So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Bản Diễn Ý(BDY)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

Vajtswv Txojlus(HWB)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

和合本修订版 (RCUVSS)

1耶和华的话临到耶利米,说:

Bản Diễn Ý (BDY)

1Có lời Chúa Hằng Hữu phán dạy Giê-rê- mi:

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Anai yơh jing tơlơi Yahweh pơtă kơ Yirmeyah:

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Tus TSWV hais rau kuv hais tias,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Lời của CHÚA đến với Giê-rê-mi-a, phán rằng,

Bản Dịch Mới (NVB)

1Đây là lời của CHÚA phán với Giê-rê-mi:

和合本修订版 (RCUVSS)

2“当听这约的话,告诉犹大人和耶路撒冷的居民,

Bản Diễn Ý (BDY)

2“Hãy nghe những lời giao ước này và nói lại cho người Giu-đa và dân thành Giê- ru-sa-lem.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2“Hơmư̆ bĕ kơ hơdôm boh hiăp tơlơi pơgop Kâo pơjing hăng ƀing ơi adon gih laih anŭn ruai bĕ hơdôm hiăp anŭn kơ ƀing ană plei Yudah wơ̆t hăng ƀing hlơi pô hơdip amăng plei Yerusalaim.

Vajtswv Txojlus (HWB)

2“Koj cia li ua tib zoo mloog kuv tej lus cog tseg no. Koj mus hais rau cov Yudas thiab cov neeg uas nyob hauv lub nroog Yeluxalees hais tias

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2“Hãy nghe những lời của giao ước nầy và nói cho dân Giu-đa và dân cư ở Giê-ru-sa-lem.

Bản Dịch Mới (NVB)

2“Con hãy lắng nghe các điều khoản của giao ước này và nói lại cho dân Giu-đa và dân thành Giê-ru-sa-lem.

和合本修订版 (RCUVSS)

3对他们说,耶和华-以色列的上帝如此说:‘不听从这约之话的人必受诅咒。

Bản Diễn Ý (BDY)

3,4Hãy bảo họ: 'Chúa Hằng Hữu, Thượng Đế của Y-sơ-ra-ên phán: Khốn cho người không vâng giữ các lời giao ước, mà Ta đã lập với tổ phụ các ngươi trong ngày Ta giải phóng họ ra khỏi Ai-cập là lò đúc sắt. Ta bảo: Hãy vâng theo tiếng Ta và thực hành tất cả mệnh lệnh Ta để các ngươi làm dân Ta và Ta làm Thượng Đế các ngươi!

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Ruai bĕ kơ ƀing gơñu kơ tơlơi Kâo, Yahweh, jing Ơi Adai Israel, pơhiăp tui anai:“Kâo hơtŏm păh yơh kơ hlơi pô hơngah ƀu kiăng gưt tui hơdôm boh hiăp tơlơi pơgop anai,

Vajtswv Txojlus (HWB)

3kuv yog tus TSWV uas yog cov Yixalayees tus Vajtswv, kuv tau foom tsis zoo rau txhua tus uas tsis coj thiab tsis ua raws li tej lus cog tseg no lawm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Hãy nói với chúng, CHÚA, Ðức Chúa Trời của I-sơ-ra-ên phán, ‘Ðáng nguyền rủa thay kẻ không vâng theo những lời của giao ước nầy,

Bản Dịch Mới (NVB)

3Con hãy nói với chúng: ‘CHÚA, Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, phán như vầy: Người nào không vâng giữ các điều khoản trong giao ước này sẽ bị nguyền rủa.

和合本修订版 (RCUVSS)

4这约是我将你们祖先从埃及地领出来,脱离铁炉的那日所吩咐他们的,说:你们要听从我的话,照我所吩咐的一切去做。这样,你们作我的子民,我也作你们的上帝,

Bản Diễn Ý (BDY)

3,4Hãy bảo họ: 'Chúa Hằng Hữu, Thượng Đế của Y-sơ-ra-ên phán: Khốn cho người không vâng giữ các lời giao ước, mà Ta đã lập với tổ phụ các ngươi trong ngày Ta giải phóng họ ra khỏi Ai-cập là lò đúc sắt. Ta bảo: Hãy vâng theo tiếng Ta và thực hành tất cả mệnh lệnh Ta để các ngươi làm dân Ta và Ta làm Thượng Đế các ngươi!

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4jing tơlơi pơgop Kâo pơjing laih hăng ƀing ơi adon gih tơdang Kâo ba tơbiă laih ƀing gơñu mơ̆ng lŏn čar Êjip, jing kar hăng ba tơbiă đuaĭ hĭ mơ̆ng gŏ apui čuh riă gơnam pơsơi anŭn.“Kâo ƀuăn kơ ƀing gơñu tui anai:“Tui gưt kơ Kâo bĕ laih anŭn ngă tui bĕ rĭm tơlơi Kâo pơđar kơ ƀing gih, laih anŭn ƀing gih či jing ƀing ană plei Kâo laih anŭn Kâo či jing Ơi Adai gih yơh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

4Tej lus no yog tej uas kuv cog tseg rau lawv cov yawgkoob thaum kuv coj lawv tawm nram tebchaws Iziv uas zoo ib yam li lawv nyob hauv lub qhovcub nchuav hlau los. Kuv hais kom lawv mloog kuv lus thiab ua raws li kuv tej lus samhwm. Kuv hais rau lawv hais tias yog lawv mloog kuv lus, lawv yuav ua kuv haivneeg thiab kuv yuav ua lawv tus Vajtswv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4mà Ta đã truyền cho tổ tiên các ngươi trong ngày Ta đem chúng ra khỏi Ai-cập, ra khỏi lò làm tan chảy sắt, rằng, “Hãy vâng lời và làm theo mọi điều Ta đã truyền cho các ngươi, để các ngươi sẽ làm dân Ta, và Ta sẽ làm Ðức Chúa Trời của các ngươi,

Bản Dịch Mới (NVB)

4Đấy là giao ước Ta lập với tổ phụ các ngươi trong ngày Ta đem chúng ra khỏi Ai-cập, là lò luyện sắt. Ta truyền bảo chúng: Nếu các ngươi vâng lời Ta và làm trọn mọi điều Ta truyền dạy các ngươi, các ngươi sẽ là dân Ta, và Ta sẽ là Đức Chúa Trời các ngươi.’

和合本修订版 (RCUVSS)

5我好坚定我向你们列祖所起的誓,赏赐他们流奶与蜜之地,正如今日一样。’”我就回应说:“耶和华啊,阿们!”

Bản Diễn Ý (BDY)

5để Ta thực hiện lời Ta thề hứa với tổ phụ các ngươi và ban cho họ một đất nước đượm sữa và mật, như đã có ngày nay."' Tôi liền thưa: "Thành tâm sở nguyện! Thưa Chúa Hằng Hữu!"

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5“Kâo ƀuăn tui anŭn kiăng kơ Kâo dưi pơkrĕp truh hĭ tơlơi Kâo ƀuăn rơ̆ng laih hăng ƀing ơi adon gih, jing tơlơi Kâo pha brơi kơ ƀing gơñu sa anih lŏn hiam kar hăng bă ia tơsâo hăng ia hơni, jing anih lŏn lŏm kơ ƀing gih ră anai.”Kâo, Yirmeyah laĭ glaĭ tui anai, “Tơlơi Ih pơhiăp jing sĭt yơh, Ơ Yahweh ăh!”

Vajtswv Txojlus (HWB)

5Ces kuv yuav ua raws li tej lus uas kuv cog tseg rau lawv cov yawgkoob uas hais tias kuv yuav muab lub tebchaws av rog thiab zoo qoob rau lawv uas nimno lawv twb tau lawm.”Kuv teb tus TSWV hais tias, “Kuv yuav ua li ntawd.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5để Ta sẽ thực hiện lời thề Ta đã thề với tổ tiên các ngươi, để ban cho chúng một xứ đượm sữa và mật; ấy là xứ các ngươi đang sống ngày nay.”’”Tôi trả lời và thưa, “A-men, lạy CHÚA.”

Bản Dịch Mới (NVB)

5Bấy giờ Ta sẽ thực hiện lời Ta thề hứa ban cho tổ phụ các ngươi một đất nước tuôn tràn sữa và mật, như đã có ngày nay.” Tôi đáp: “Vâng, thưa CHÚA.”

和合本修订版 (RCUVSS)

6耶和华对我说:“你要在犹大城镇和耶路撒冷街市宣告这一切话,说:‘当听从遵行这约的话,

Bản Diễn Ý (BDY)

6Chúa bảo tôi: "Con hãy công bố tất cả các lời này trong các thành thị Giu-đa, trong các đường phố Giê-ru-sa-lem và bảo nhân dân: "Hãy nghe những lời giao ước này và thực hành đi!

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Giŏng anŭn, Yahweh laĭ kơ kâo tui anai, “Pơhaih bĕ abih bang boh hiăp anŭn amăng khul plei pla anih lŏn Yudah laih anŭn ƀơi khul jơlan plei Yerusalaim tui anai,“Pơđi̱ng tơngia bĕ kơ hơdôm boh hiăp tơlơi pơgop Kâo, Yahweh, pơjing laih hăng ƀing ơi adon gih hlâo adih, laih anŭn ngă tui bĕ.

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Thaum ntawd tus TSWV hais rau kuv hais tias, “Koj cia li mus rau hauv cov Yudas tej nroog thiab tom tej kev hauv lub nroog Yeluxalees. Koj qhia kuv tej lus rau lawv mloog thiab kom lawv ua raws li kuv tej lus cog tseg no.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Bấy giờ CHÚA phán với tôi, “Hãy công bố những lời nầy trong các thành của Giu-đa và trong các đường phố của Giê-ru-sa-lem, ‘Hãy lắng nghe những lời của giao ước nầy và làm theo.

Bản Dịch Mới (NVB)

6CHÚA phán với tôi: “Con hãy công bố tất cả những điều khoản này ra trong các thành phố Giu-đa và các ngõ ngách thành Giê-ra-sa-lem. Con hãy nói: ‘Hãy lắng nghe và làm theo các điều khoản trong giao ước này.’

和合本修订版 (RCUVSS)

7因为我将你们祖先从埃及地领出来的那日,直到今日,都一再切切告诫他们说:当听从我的话。

Bản Diễn Ý (BDY)

7Vì Ta đã nghiêm trang cảnh cáo tổ phụ các ngươi từ ngày Ta đem họ ra khỏi Ai-cập cho đến ngày nay. Ta dậy sớm cảnh cáo họ: Hãy vâng theo tiếng Ta!

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Čơdơ̆ng mơ̆ng hrơi Kâo ba tơbiă ƀing gơñu mơ̆ng lŏn čar Êjip truh pơ hrơi anai, Kâo pơkơđiăng kơtang biă mă kơ ƀing gơñu hăng ƀing gih nanao tui anai: Tui gưt kơ Kâo bĕ.

Vajtswv Txojlus (HWB)

7Thaum kuv coj lawv cov yawgkoob tawm nram tebchaws Iziv los, kuv ntuas lawv hnyav kawg kom lawv mloog kuv lus, thiab kuv tseem niaj hnub ntuas lawv los txog nimno.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Vì từ khi Ta đem tổ tiên của các ngươi lên khỏi đất Ai-cập cho đến ngày nay, Ta đã không ngừng nhắc đi nhắc lại rằng, “Hãy vâng theo tiếng Ta.”

Bản Dịch Mới (NVB)

7Ta đã nghiêm nghị cảnh cáo tổ phụ các ngươi từ ngày Ta đem chúng ra khỏi Ai-cập cho đến ngày nay. Ta đã không ngừng cảnh cáo chúng: ‘Hãy vâng lời Ta.’

和合本修订版 (RCUVSS)

8他们却不听从,也不侧耳而听,竟随从自己顽梗的恶心去行。我就使这约中一切诅咒的话临到他们身上;这约是我吩咐他们遵行的,他们却不遵行。’”

Bản Diễn Ý (BDY)

8Nhưng họ không vâng lời, không lắng tai, trái lại mỗi người ngoan cố sống theo lòng cứng cỏi mình. Vì thế Ta sẽ giáng tai họa trên đầu họ, đúng như các lời rủa sả trong giao ước là giao ước Ta bảo họ thi hành nhưng họ không vâng lời."

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Samơ̆ ƀing gơñu hơngah ƀu kiăng pơđi̱ng hơmư̆ tui ôh. Kơđai glaĭ, ƀing gơñu đuaĭ tui tơlơi khăng jua pơmĭn sat ƀai gơñu pô yơh. Yuakơ ƀing gơñu ƀu djă̱ pioh ôh khul tơlơi pơđar amăng tơlơi pơgop anŭn, tui anŭn, Kâo brơi rai kơ ƀing gơñu abih bang tơlơi hơtŏm păh amăng tơlơi pơgop anŭn.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

8Tiamsis lawv tsis mloog thiab tsis ua raws li kuv tej lus li. Lawv tseem tawv ncauj thiab ua phem ib yam li qub. Kuv kom lawv ua raws li kuv tej lus cog tseg, tiamsis lawv tsis ua. Kuv thiaj rau txim rau lawv raws li tej lus uas kuv hais tseg lawm.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Tuy nhiên, chúng đã không vâng theo tiếng Ta hay chú ý nghe theo; thay vào đó chúng đã đi theo sự cứng cỏi của lòng dạ xấu xa của chúng. Vì thế Ta đã giáng trên chúng mọi điều của những lời nguyền rủa nói đến trong giao ước ấy, tức giao ước Ta đã truyền cho chúng phải làm theo, nhưng chúng chẳng làm theo.’”

Bản Dịch Mới (NVB)

8Nhưng chúng không vâng lời, cũng không lắng tai; trái lại, ai nấy sống theo lòng cứng cỏi gian ác mình. Vì thế Ta đã giáng hình phạt trên chúng theo như tất cả các điều khoản trong giao ước này, là giao ước ta truyền chúng vâng giữ, nhưng chúng không làm theo.”

和合本修订版 (RCUVSS)

9耶和华对我说:“在犹大人和耶路撒冷居民中有同谋背叛的事。

Bản Diễn Ý (BDY)

9Chúa bảo tôi: "Có âm mưu phản loạn giữa người Giu-đa và dân Giê-ru-sa-lem.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Giŏng anŭn, Yahweh pơtă kơ kâo tui anai, “Amăng ƀing Yudah wơ̆t hăng ƀing hơdip amăng plei Yerusalaim hơmâo đơđa mơnuih ngă mơneč kiăng pơkơdơ̆ng glaĭ hăng Kâo.

Vajtswv Txojlus (HWB)

9Tom qab ntawd tus TSWV hais rau kuv hais tias, “Cov Yudas thiab cov neeg uas nyob hauv lub nroog Yeluxalees tabtom tuavhauv tawmtsam kuv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Bấy giờ CHÚA phán với tôi, “Có một âm mưu giữa dân Giu-đa và dân cư của Giê-ru-sa-lem chống lại Ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

9CHÚA phán với tôi: “Dân Giu-đa và dân cư thành Giê-ru-sa-lem âm mưu phản loạn:

和合本修订版 (RCUVSS)

10他们转去效法他们祖先的恶行,不肯听我的话,竟随从别神,事奉它们。以色列家和犹大家违背了我与他们列祖所立的约。

Bản Diễn Ý (BDY)

10Họ đã quay về với những điều ghê tởm của tổ phụ họ, là những người không chịu nghe lời Ta. Họ đã theo các thần khác và phục vụ các thần ấy. Nhà Y-sơ-ra-ên và nhà Giu-đa đã bội giao ước Ta đã lập với tổ phụ họ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10Ƀing gơñu hơmâo wir nao laih pơ khul tơlơi soh ƀing ơi adon gơñu, jing ƀing hơmâo hơngah hĭ laih ƀu kiăng hơmư̆ tui hơdôm boh hiăp Kâo ôh hlâo adih. Sĭt ƀing gơñu hơmâo đuaĭ tui hăng kơkuh pơpŭ kơ ƀing yang rơba̱ng laih. Hlâo adih, ƀing lŏn čar Israel pơjŏh hĭ laih tơlơi pơgop Kâo pơjing laih hăng ƀing ơi adon gơñu laih anŭn tơdơi kơ anŭn ƀing lŏn čar Yudah ăt ngă kar kaĭ mơ̆n.

Vajtswv Txojlus (HWB)

10Lawv rov ua tej kev txhaum uas lawv cov yawgkoob ua. Lawv cov yawgkoob tsis ua raws li tej lus uas kuv hais; lawv pehawm luag tej vajtswv. Cov Yixalayees thiab cov Yudas rhuav tej lus uas kuv cog tseg rau lawv cov yawgkoob lawm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Chúng đã trở lại với tội lỗi của tổ tiên chúng thời xa xưa, những kẻ đã không vâng lời Ta. Chúng đã theo các thần khác và phục vụ các thần ấy. Nhà I-sơ-ra-ên và nhà Giu-đa đã phá bỏ giao ước của Ta, tức giao ước Ta đã lập với tổ tiên của chúng.”

Bản Dịch Mới (NVB)

10chúng đã quay về với tội ác của tổ phụ chúng trước kia là những người không chịu vâng lời Ta. Chúng đã theo các thần khác và phục vụ các thần ấy. Nhà Y-sơ-ra-ên và nhà Giu-đa đã bội giao ước Ta lập với tổ phụ chúng.”

和合本修订版 (RCUVSS)

11所以耶和华如此说:看哪,我必使灾祸临到他们,是他们不能逃脱的。他们向我哀求,我却不听。

Bản Diễn Ý (BDY)

11Vì thế, Chúa Hằng Hữu phán: Này,Ta sẽ giáng tai họa xuống, họ không thể nào tránh được. Dù họ van xin, Ta cũng không chịu nghe.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11Hơnŭn yơh, anai yơh jing tơlơi Kâo, Yahweh, khưp kiăng kơ ngă,“Kâo či ba rai ƀơi ƀing gơñu tơlơi truh sat tơl ƀing gơñu ƀu dưi đuaĭ tơklaih hĭ ôh. Wơ̆t tơdah ƀing gơñu iâu kwưh kơ Kâo, Kâo ƀu či hơmư̆ ƀing gơñu ôh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

11Yog li ntawd, kuv uas yog tus TSWV thiaj qhia rau lawv hais tias kuv yuav tso kev puastsuaj los raug lawv thiab lawv yuav khiav tsis dim li. Thaum lawv thov kuv pab, kuv yuav tsis mloog lawv tej lus thov.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Vì thế, CHÚA phán thế nầy, “Chắc chắn Ta sẽ giáng họa trên chúng và chúng không thể tránh khỏi; dù chúng kêu cứu đến Ta, Ta cũng không nghe đâu.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Vì thế, CHÚA phán như vầy: “Này, Ta sẽ giáng tai họa trên chúng, chúng không thể tránh khỏi. Chúng sẽ kêu cầu Ta, nhưng Ta sẽ không nghe.

和合本修订版 (RCUVSS)

12那时,犹大城镇的人和耶路撒冷的居民要哀求他们烧香所供奉的神明;只是遭难的时候,这些神明一点也不能拯救他们。

Bản Diễn Ý (BDY)

12Lúc ấy, dân Giu-đa và dân Giê-ru-sa-lem sẽ đi kêu cầu các thần họ thờ lạy và dâng hương; nhưng các thần ấy chẳng cứu giúp họ được trong thời rối loạn.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12Giŏng anŭn, ƀing plei pla anih lŏn Yudah hăng ƀing plei Yerusalaim či tơbiă nao iâu kwưh kơ ƀing yang rơba̱ng, jing ƀing yang ƀing gơñu juăt čuh pơyơr gơnam ƀâo mơngưi, samơ̆ tơdang tơlơi truh sat anŭn truh, ƀing yang anŭn ƀu dưi pơklaih hĭ ƀing gơñu ôh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

12Thaum ntawd cov Yudas thiab cov neeg uas nyob hauv lub nroog Yeluxalees yuav mus thov tej vajtswv uas lawv teev thiab pe kom pab lawv. Tiamsis thaum uas kev puastsuaj tuaj ti lawv lawm, tej vajtswv ntawd yuav pab tsis tau lawv li.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Bấy giờ các thành của Giu-đa và dân cư Giê-ru-sa-lem sẽ đi và kêu cầu các thần mà chúng đã dâng hương cúng tế, nhưng các thần ấy sẽ không bao giờ cứu chúng được trong lúc chúng gặp gian nguy.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Bấy giờ dân cư trong các thành của Giu-đa và thành Giê-ru-sa-lem sẽ đi kêu cầu các thần chúng cúng tế. Chắc chắn là các thần ấy không thể nào cứu giúp chúng trong giờ hoạn nạn.

和合本修订版 (RCUVSS)

13犹大啊,你神明的数目与你城镇的数目相等;你所筑可耻的坛,就是向巴力烧香的坛,也与耶路撒冷街道的数目相等。

Bản Diễn Ý (BDY)

13Dân Ta ơi, số các thần ngươi nhiều bằng các thành phố Giu-đa! Số các bàn thờ dâng hương cho thần Ba-anh và vật ghê tởm cũng nhiều bằng số các đường phố Giê-ru-sa-lem!

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13Ơ ƀing Yudah hơi, ƀing gih hơmâo lu ƀing yang rơba̱ng phara phara tui hăng mrô khul plei pla gih yơh. Laih anŭn Ơ ƀing plei Yerusalaim hơi, ƀing gih hơmâo pơdơ̆ng đĭ laih khul kơnưl amăng rĭm jơlan plei Yerusalaim kiăng kơ čuh gơnam ƀâo mơngưi kơ yang hơƀak drak Baal anŭn.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

13Cov Yudas tej mlom ntau npaum nkaus li lawv tej nroog, thiab cov neeg uas nyob hauv lub nroog Yeluxalees teeb thaj teev tus mlom Npa-as uas phem qias ntau npaum nkaus li tej kev hauv lub nroog.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Thật vậy, hỡi Giu-đa, số thần các ngươi thờ lạy nhiều bằng số thành các ngươi vốn có. Ở Giê-ru-sa-lem có bao nhiêu con đường là có chừng ấy bàn thờ để thờ những thứ đáng lấy làm hổ thẹn, tức những bàn thờ dựng lên để cúng tế Ba-anh.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Vì ngươi, hỡi Giu-đa, ngươi có bao nhiêu thành là có bấy nhiêu thần! Và Giê-ru-sa-lem có bao nhiêu đường phố, là các ngươi lập bấy nhiêu bàn thờ cúng thần Xấu Hổ, bàn thờ cúng tế thần Ba-anh!

和合本修订版 (RCUVSS)

14“所以你不要为这百姓祈祷,也不要为他们呼求祷告,因为他们遭难向我哀求的时候,我必不应允。

Bản Diễn Ý (BDY)

14Giê-rê-mi, con đừng cầu thay cho dân này, đừng cất tiếng kêu xin khẩn đảo cho họ, vì Ta sẽ không chịu nghe tiếng họ kêu cầu trong thời rối loạn đâu!

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14Yahweh pơtă kơ kâo, Yirmeyah tui anai, “Anăm iâu laĭ brơi kơ ƀing ană plei anŭn dơ̆ng tah laih anŭn kŏn kwưh rơkâo brơi kơ ƀing gơñu lơi, yuakơ tơdang ƀing gơñu iâu kơ Kâo amăng mông gleh tơnap biă mă gơñu, Kâo ƀu či hơmư̆ ôh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

14Yelemis, koj tsis txhob thov kuv pab cov neeg no. Thaum lawv raug kev txomnyem, lawv thov kuv pab, kuv yuav tsis mloog lawv tej lus.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Còn ngươi, ngươi đừng cầu nguyện cho dân nầy, đừng cất tiếng van xin hay cầu thay cho chúng, vì trong lúc gian nguy, chúng sẽ kêu cầu Ta, nhưng Ta sẽ chẳng nghe đâu.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Về phần con, đừng cầu thay cho dân này. Con cũng đừng vì chúng cất tiếng kêu xin hay cầu khẩn, vì Ta sẽ không nghe khi chúng kêu cầu Ta trong giờ hoạn nạn.

和合本修订版 (RCUVSS)

15我所亲爱的既多设恶谋,还能在我殿中做什么呢?你因作恶就喜乐,圣肉要离开你。

Bản Diễn Ý (BDY)

15Hỡi dân tộc Ta yêu, các ngươi còn có quyền gì bước vào Đền thờ Ta? Vì các ngươi đã bất trung và thờ lạy các thần khác. Thờ nguyện, khấn hứa có thể nào cứu các ngươi khỏi họa diệt vong và đem lại cho các ngươi sức sống và niềm vui?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15“Ƀing ană plei Kâo, jing ƀing Kâo khăp, ƀu hơmâo tơlơi dưi mŭt amăng Sang Yang Kâo dơ̆ng tah,yuakơ ƀing gơñu pơkra khul mơneč sat ƀai gơñu lu biă mă.Wơ̆t tơdah añăm mơnơ̆ng khŏm pơyơr đĭ kơ Kâo gơñu pô mă ƀơ̆ng hĭ.Hiư̆m pă tơdang Kâo pơrai hĭ ƀing gơñu,giŏng anŭn ƀing gơñu či hơ̆k mơak mơ̆?”

Vajtswv Txojlus (HWB)

15Tus TSWV hais tias, “Cov neeg uas kuv hlub tabtom ua phem ua qias. Lawv muaj cai tuaj hauv kuv lub Tuamtsev ua dabtsi? Lawv xav hais tias lawv tuaj coglus thiab muab tsiaj tua hlawv fij, ces lawv txawm yuav dim kev puastsuaj no los? Thiab lawv yuav muaj kev zoo siab no los?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Người Ta yêu đã phạm tội ngoại tình quá nhiều. Nàng còn tư cách gì mà lui tới nhà Ta? Há sự dâng hiến thịt tế lễ làm của thánh có thể giúp ngươi tránh khỏi bị tiêu diệt hay sao? Ðến lúc ấy xem ngươi, kẻ đã mải mê phạm tội, còn có thể tươi cười vui vẻ được chăng?

Bản Dịch Mới (NVB)

15Dân Ta yêu dấu làm gì trong nhà Ta? Chúng đã làm việc đồi bại. Lời hứa nguyện và thịt sinh tế có thể nào ngăn ngừa tai họa xảy đến cho ngươi không? Ngươi vui mừng hớn hở được sao?

和合本修订版 (RCUVSS)

16从前耶和华给你起名叫青橄榄树,又华美又结好果子;如今他用一声巨响点火在其上,枝子就折断了。

Bản Diễn Ý (BDY)

16Ngày trước, Chúa thường gọi các ngươi là cây ô liu xanh tốt, đẹp đẽ và sai trái, nhưng ngày nay, Ngài đã sai quân thù hung bạo đến chặt phá và đốt cháy ra tro.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16Yirmeyah laĭ tui anai,“Hlâo adih Yahweh yap kơnăl kơ ƀing gih jing kar hăng sa ƀĕ kơyâo ôliwơ hiamjing kơyâo hơmâo boh čroh hiam yơh.Samơ̆ hăng sa glung angĭn kơtang pơgraoÑu či ba rai apui kiăng kơ čuh hĭ kơyâo anŭn,laih anŭn khul than kơyâo anŭn apui anŭn či ƀơ̆ng hĭ yơh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

16Muaj ib zaug kuv hu hais tias lawv yog tsob txiv ntoo roj uas muaj nplooj tsaus nti thiab txi txiv zoo nkauj kawg; tiamsis nimno kuv yuav muab hluavtaws hlawv tej nplooj kom kub hnyiab cig nrov nroo ntws cuag xob nroo thiab muab tej ceg lov huv tibsi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16CHÚA đã từng gọi ngươi là ‘một cây ô-liu xanh tươi, đẹp đẽ, và sai trái tốt’; nhưng với tiếng gió gào khi cơn bão lớn đi qua, Ngài sẽ cho lửa bùng lên thiêu đốt nó, rồi các cành của nó sẽ gãy xuống và cháy ra tro.

Bản Dịch Mới (NVB)

16CHÚA đã từng gọi tên ngươi Là cây ô-liu rậm lá, đẹp đẽ, sai trái tốt tươi. Nhưng nay, có tiếng gầm thét inh ỏi, Ngài đốt cháy lá nó, Bẻ gẫy nhành nó.

和合本修订版 (RCUVSS)

17“原来栽培你的万军之耶和华已经说要降祸给你,是因以色列家和犹大家行恶。他们向巴力烧香,惹我发怒,是自作自受。”

Bản Diễn Ý (BDY)

17Chính vì tội ác của Y-sơ-ra-ên và Giu- đa chọc giận Ta bằng cách dâng hương cho thần Ba-anh mà Chúa Toàn năng - Đấng đã trồng cây ấy, ra lệnh đốn bỏ nó đi.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

17“Yahweh Dưi Kơtang, jing Pô pla ƀing gih, hơmâo pơkă laih tơlơi truh sat rai ƀơi ƀing gih, yuakơ ƀing ană plei Israel hăng ƀing ană plei Yudah hơmâo ngă laih sat ƀai hăng čuih brơi kơ Kâo hil yơh tơdang ƀing gơñu čuh gơnam ƀâo mơngưi kơ yang Baal.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

17“Kuv yog tus TSWV uas muaj hwjchim loj kawg nkaus, yog tus uas cog cov Yixalayees thiab cov Yudas; tiamsis nimno kuv hais rau lawv hais tias, kuv yuav tso kev puastsuaj los raug lawv. Lawv rov ua rau lawv raug kev puastsuaj rau qhov lawv ua txhaum; lawv tua tsiaj fij rau Npa-as thiaj ua rau kuv chim.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17CHÚA các đạo quân, Ðấng đã trồng ngươi, đã tuyên phán sẽ giáng họa để phạt ngươi, vì những tội lỗi nhà I-sơ-ra-ên và nhà Giu-đa đã phạm, đã chọc giận Ta qua việc dâng hương cầu khấn với Ba-anh.”

Bản Dịch Mới (NVB)

17CHÚA Vạn Quân, là Đấng đã trồng ngươi, chính Ngài đã tuyên bố tai họa sẽ giáng xuống ngươi, vì sự gian ác của nhà Y-sơ-ra-ên và nhà Giu-đa. Chúng đã chọc Ta giận khi chúng cúng tế thần Ba-anh.”

和合本修订版 (RCUVSS)

18耶和华指示我,我才知道;你将他们所做的给我指明。

Bản Diễn Ý (BDY)

18Chúa cho tôi biết rõ các ý đồ và âm mưu độc ác của họ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

18Yirmeyah laĭ dơ̆ng tui anai, “Kâo thâo laih hơdră mơneč đơđa ƀing ană plei anŭn yuakơ Yahweh pơrơđah laih kơ kâo. Ñu pơrơđah kơ kâo tơlơi ƀing gơñu či ngă anŭn,

Vajtswv Txojlus (HWB)

18Tus TSWV qhia rau kuv paub hais tias kuv cov yeebncuab tuavhauv yuav tua kuv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18CHÚA là Ðấng đã tỏ cho tôi biết, và tôi đã biết.Lúc ấy Ngài đã tỏ cho tôi biết âm mưu của chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

18CHÚA đã báo cho tôi biết, và tôi đã biết. Bấy giờ Ngài cho con thấy việc làm gian ác của họ.

和合本修订版 (RCUVSS)

19我像柔顺的羔羊被牵去宰杀,并不知道他们设计谋害我:“我们把树连果子都灭了吧!把他从活人之地剪除,使他的名不再被记得。”

Bản Diễn Ý (BDY)

19Tôi thật không ngờ được! Trước kia tôi cứ tin họ như cừu non bị dắt đến lò thịt, đâu biết rằng họ định giết tôi! Họ rỉ tai nhau: Giết nó đi và tiêu diệt sứ điệp nó truyền giảng! Ám sát nó đi, thì tên nó sẽ bị xóa sạch trong ký ức mọi người!"

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

19yuakơ, bơ kơ kâo, kâo jing kar hăng ană triu ƀlôm arăng dui ba pơ anih pơdjai yơh. Kâo ƀu thâo kơnăl ôh kơ tơlơi ƀing gơñu hơmâo pơkra laih hơdră mơneč pơkơdơ̆ng glaĭ hăng kâo tui anai:“Brơi kơ ƀing ta pơrai hĭ bĕ kơyâo tơdang kơyâo anŭn ăt dŏ hơdip.Brơi kơ ƀing ta pơrai hĭ bĕ ñu mơ̆ng anih lŏn ƀing mơnuih hơdip anai,tơl anăn ñu arăng ƀu či hơdơr dơ̆ng tah.

Vajtswv Txojlus (HWB)

19Thaum tus TSWV tsis tau qhia rau kuv paub, kuv zoo ib yam li tus menyuam yaj uas luag yuav cab mus tua. Kuv tsis paub hais tias luag twb tuavhauv yuav ua phem rau kuv. Luag hais tias, “Peb cia li muab tsob ntoo uas tseem khov kho ntawd ntov povtseg; cia li muab nws tua kiag kom tsis muaj leejtwg nco txog nws li lawm.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Nhưng trước đó tôi như con chiên hiền bị dắt đi làm thịt,Tôi chẳng biết rằng ấy là ý đồ của chúng để hại tôi,Chúng đã bàn mưu với nhau rằng,“Chúng ta hãy đốn cây ấy xuống và chặt bỏ luôn trái của nó đi,Hãy dứt bỏ nó khỏi đất của người sống,Ðể tên tuổi nó sẽ không còn ai nhớ đến nữa.”

Bản Dịch Mới (NVB)

19Về phần con, con giống như cừu non dễ tin bị dắt đến lò sát sinh. Con không hề biết họ âm mưu sát hại con: “Chúng ta hãy đốn cây đang còn nhựa bên trong, Chúng ta hãy trừ diệt hắn khỏi đất người sống, Để không ai nhớ đến tên hắn nữa.”

和合本修订版 (RCUVSS)

20按公义判断、察验人肺腑心肠的万军之耶和华啊,求你使我得见你在他们身上报仇,因我已将我的案件向你禀明了。

Bản Diễn Ý (BDY)

20Lạy Chúa Toàn năng, là Thẩm phán công minh, xin tra xét lòng dạ và ý đồ của họ! Xin báo ứng cho họ cách công bằng vì con trông đợi Ngài xử đoán.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

20Samơ̆ Ih yơh, Ơ Yahweh Dưi Kơtang hơi, jing Pô phat kơđi tơpă hơnơ̆nglaih anŭn lông lăng jua pơmĭn.Rơkâo kơ Ih brơi bĕ kâo ƀuh tơlơi Ih rŭ nua ƀơi ƀing gơñu,yuakơ kâo hơmâo jao laih tơhơnal tơlơi kâo pô kơ Ih.

Vajtswv Txojlus (HWB)

20Kuv thov tus TSWV hais tias, “Tus TSWV uas muaj hwjchim loj kawg nkaus, koj yog tus uas txiav txim ncaj ncees; koj paub neeg lub siab thiab neeg tej kev xav. Kuv thov koj ua pauj cov neeg ntawd rau kuv pom ntsoov, rau qhov kuv twb muab kuv rooj plaub tso rau koj hais lawm.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Nhưng lạy CHÚA các đạo quân, Ðấng phán xét công minh, Ðấng thử lòng và trí của mọi người,Xin cho con thấy sự báo trả của Ngài trên chúng,Vì con đã phó dâng duyên cớ của con cho Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Lạy CHÚA Vạn Quân, Ngài là thẩm phán công minh, Đấng dò xét lòng dạ và ý tưởng, Xin cho con thấy Ngài báo thù họ, Vì con đã giao phó việc con cho Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

21所以,耶和华论到寻索你命的亚拿突人如此说:“他们说:你不要奉耶和华的名说预言,免得你死在我们手中。

Bản Diễn Ý (BDY)

21,22Chúa đáp: "Dân thành A-na-tốt sẽ bị đoán phạt vì chúng âm mưu sát hại con. Chúng bảo con đừng nhân danh Chúa mà nói tiên tri nữa, nếu không chúng sẽ thủ tiêu con. Vì thế, Ta sẽ hình phạt chúng: Chiến sĩ A-na-tốt sẽ ngã chết trên chiến trường, thanh niên, thiếu nữ sẽ chết đói.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

21“Bơ kơ ƀing mơnuih plei Anathôt Yahweh pơhiăp hăng Yirmeyah tui anai: Ƀing plei Anathôt kiăng kơ arăng pơdjai hĭ ih hăng ƀuăh khă kơ ih laih tui anai, ‘Anăm laĭ lui hlâo amăng anăn Yahweh dơ̆ng tah huĭ kơ ƀing gơmơi či pơdjai hĭ ih.’

Vajtswv Txojlus (HWB)

21Cov neeg Anathaus xav muab kuv tua povtseg, lawv hais rau kuv hais tias yog kuv pheej cev tus TSWV tej lus, lawv yuav muab kuv tua povtseg.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Vì vậy, CHÚA phán thế nầy về dân A-na-thốt, dân đã tìm cách cất lấy mạng sống ngươi, dân ấy bảo rằng, “Ông hãy liệu hồn mà đừng nhân danh CHÚA nói tiên tri nữa, hay tay chúng tôi sẽ lấy mạng của ông.”

Bản Dịch Mới (NVB)

21Vì thế, CHÚA phán như vầy: “Về phần dân làng A-na-tốt, là những người tìm cách sát hại con, và bảo con: ‘Ông không được nhân danh CHÚA nói tiên tri nữa, bằng không, ông sẽ chết về tay chúng tôi.’ ”

和合本修订版 (RCUVSS)

22所以万军之耶和华如此说:看哪,我必惩罚他们;他们的壮丁必被刀剑杀死,他们的儿女必因饥荒而死,

Bản Diễn Ý (BDY)

21,22Chúa đáp: "Dân thành A-na-tốt sẽ bị đoán phạt vì chúng âm mưu sát hại con. Chúng bảo con đừng nhân danh Chúa mà nói tiên tri nữa, nếu không chúng sẽ thủ tiêu con. Vì thế, Ta sẽ hình phạt chúng: Chiến sĩ A-na-tốt sẽ ngã chết trên chiến trường, thanh niên, thiếu nữ sẽ chết đói.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

22Hơnŭn yơh, anai yơh jing tơlơi Kâo, Yahweh Dưi Kơtang, pơtă: Kâo či pơkơhma̱l hĭ ƀing gơñu. Ƀing hlak ai gơñu či djai hĭ hăng đao ƀing rŏh ayăt, ƀing ană đah rơkơi đah kơmơi gơñu či djai hĭ yuakơ tơlơi ư̆ rơpa.

Vajtswv Txojlus (HWB)

22Yog li ntawd, tus TSWV uas muaj hwjchim loj kawg nkaus hais tias, “Kuv yuav rau txim rau lawv txhua tus! Lawv tej tub hluas yuav raug hniav ntaj hniav riam tuag; lawv tej menyuam yuav tuag tas rau kev ntshai kev nqhis.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Vì thế, CHÚA các đạo quân phán thế nầy, “Ta sẽ phạt chúng. Các trai tráng của chúng sẽ bị gươm giết. Các con trai và các con gái của chúng sẽ chết vì nạn đói hoành hành,

Bản Dịch Mới (NVB)

22CHÚA Vạn Quân phán như vầy: “Này, Ta sẽ trừng phạt chúng. Thanh niên sẽ chết vì gươm giáo, con trai, con gái chúng sẽ chết vì đói kém.

和合本修订版 (RCUVSS)

23他们当中必无任何幸存者;因为在他们受罚之年,我必使灾祸临到亚拿突人。”

Bản Diễn Ý (BDY)

23Không một kẻ nào đã tham gia vào âm mưu sát hại con sẽ thoát chết, vì Ta sẽ giáng trên chứng tai họa nặng hề. Đã đến lúc chúng phải bị đoán phạt."

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

23Yuakơ tơlơi truh sat Kâo či ba rai ƀơi ƀing mơnuih plei Anathôt amăng mông pơkơhma̱l gơñu, tui anŭn ƀu hơmâo hlơi pô ôh či dŏ so̱t kơ ƀing gơñu.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

23Kuv twb teem sijhawm tso kev puastsuaj los raug cov neeg Anathaus lawm; thaum txog lub sijhawm ntawd lawv yuav tsis dim ib tug li.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23và chúng sẽ chẳng còn một người sống sót, vì Ta sẽ giáng họa trên dân A-na-thốt, vào năm chúng bị trừng phạt.”

Bản Dịch Mới (NVB)

23Sẽ không còn một người nào sống sót, vì Ta sẽ giáng họa trên dân làng A-na-tốt trong năm chúng bị trừng phạt.”