So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

New International Version(NIV)

New King James Version(NKJV)

Bản Dịch Mới(NVB)

Ging-Sou(IUMINR)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1Ơ Yêhôwa, ih jing pô kpătơdah kâo hưn klei kâo kơ ih.Ƀiădah kâo čiăng blŭ kơ ih djŏ kơ klei kpă ih:si ngă bruă phung ƀai đĭ kyar leh?Si ngă phung lhiăr hriê kơ mdrŏng?

New International Version (NIV)

1You are always righteous, Lord, when I bring a case before you. Yet I would speak with you about your justice: Why does the way of the wicked prosper? Why do all the faithless live at ease?

New King James Version (NKJV)

1Righteous are You, O Lord, when I plead with You;Yet let me talk with You about Your judgments.Why does the way of the wicked prosper?Why are those happy who deal so treacherously?

Bản Dịch Mới (NVB)

1“Lạy CHÚA, nếu con biện luận với Ngài, Ngài sẽ thắng. Tuy nhiên, con vẫn xin trình bầy lời biện luận. Tại sao người gian ác hưng thịnh? Tại sao người phản phúc lại sống ung dung?

Ging-Sou (IUMINR)

1Ziouv aac, yie ngopv bun meih muangx nyei ziangh hoc,meih bun cing meih horpc.Maiv gunv hnangv naaic, maaih yietc diuh jauv yie oix caux meih nzaeng.Orqv mienh nyei jauv weic haaix diuc longx jienv faaux?Maiv ziepc zuoqv nyei mienh weic haaix diuc duqv kuh yiem?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Lạy CHÚA, Ngài lúc nào cũng đúng mỗi khi con trình duyên cớ của con trước mặt Ngài,Dầu vậy, xin cho con thưa với Ngài nỗi ray rứt của con: Tại sao kẻ gian ác lại luôn được thịnh vượng?Tại sao bọn tráo trở được hạnh phúc bình an?

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2Ih pla leh diñu, diñu mtrŭn agha;diñu hriê kơ prŏng mâo boh.Hŏng ƀăng êgei diñu blŭ jăk kơ ih,ƀiădah ai tiê diñu kbưi hŏng ih.

New International Version (NIV)

2You have planted them, and they have taken root; they grow and bear fruit. You are always on their lips but far from their hearts.

New King James Version (NKJV)

2You have planted them, yes, they have taken root;They grow, yes, they bear fruit.You are near in their mouthBut far from their mind.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Ngài đã trồng chúng nó, chúng đâm rễ, Lớn lên, sinh hoa kết quả. Ngài ở gần miệng lưỡi chúng, Nhưng cách xa lòng dạ chúng.

Ging-Sou (IUMINR)

2Meih zuangx ninh mbuo, ninh mbuo njiec nzungh.Ninh mbuo hlo jienv faaux yaac ziangh biouv.Ninh mbuo nyei nzuih yiem nitv fatv meihmv baac hnyouv leih meih go.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Ngài trồng chúng xuống và chúng đã đâm rễ mạnh;Chúng lớn lên và ra trái đầy cành;Nghe miệng chúng nói, tưởng chúng gần Ngài tha thiết,Nhưng lòng chúng xa không biết đến ngần nào.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3Ƀiădah ih, Ơ Yêhôwa, thâo kral kâo leh;ih ƀuh kâo leh, leh anăn lông dlăng klei mĭn kâo hŏng ih.Đoh diñu kơ tač msĕ si biăp kơ anôk koh mdjiê,leh anăn pioh diñu mdê kơ hruê koh mdjiê.

New International Version (NIV)

3Yet you know me, Lord; you see me and test my thoughts about you. Drag them off like sheep to be butchered! Set them apart for the day of slaughter!

New King James Version (NKJV)

3But You, O Lord, know me;You have seen me,And You have tested my heart toward You.Pull them out like sheep for the slaughter,And prepare them for the day of slaughter.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Nhưng lạy CHÚA, Ngài đã biết con, Ngài nhìn thấy con, Ngài đã thử và biết lòng con ở với Ngài. Xin Ngài tách chúng nó ra như cừu dành cho lò sát sinh, Xin Ngài biệt riêng chúng ra cho ngày chém giết.

Ging-Sou (IUMINR)

3Mv baac Ziouv aac, meih hiuv duqv yie.Meih buatc yie,yaac seix yie nyei hnyouv hnangv haaix nor hnamv taux meih.Tov tor ninh mbuo cuotv daaih hnangv oix zuqc daix daic nyei ba'gi yungh.Zorqv daaih bun nqoi zuov jienv zuqc daix nyei hnoi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Còn Ngài, CHÚA ôi, Ngài biết rõ lòng con;Ngài đã thấy con và thử con;Ngài biết rõ lòng con luôn tin cậy Ngài.Xin lôi cổ chúng ra như chiên bị đem đi làm thịt,Xin tách chúng ra để chờ ngày bị giết thịt.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4Dŭm boh sui lăn čar srăng kơŭ kyăm,leh anăn rơ̆k hlăm grăp boh hma srăng dliu krô?Kyua klei ƀai phung dôk hlăm anăn ngă,hlô dliê leh anăn čĭm rai luč.Kyuadah phung mnuih lač,“Ñu amâo srăng ƀuh ôh klei truh kơ drei.”

New International Version (NIV)

4How long will the land lie parched and the grass in every field be withered? Because those who live in it are wicked, the animals and birds have perished. Moreover, the people are saying, “He will not see what happens to us.”

New King James Version (NKJV)

4How long will the land mourn,And the herbs of every field wither?The beasts and birds are consumed,For the wickedness of those who dwell there,Because they said, “He will not see our final end.”

Bản Dịch Mới (NVB)

4Đất nước phải khô héo cho đến bao giờ? Cỏ khắp đồng phải úa tàn cho đến khi nào? Thú rừng và chim chóc bị quét sạch Vì dân cư gian ác, Vì chúng nói: ‘Ngài không thấy điều gì chúng ta làm.’

Ging-Sou (IUMINR)

4Naaiv norm deic-bung oix mborngx nqaai ndongc haaix lauh?Yietc zungv lingh deic nyei miev oix nyaux taux haaix zanc?Laaix yiem naaiv deix dorngx nyei mienh zoux nyei orqv sichieh zoih caux norqc daic nzengc.Weic zuqc mienh gorngv, “Ziouv maiv buatc yie mbuo setv mueiz nyei ziangh hoc.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Ðất sẽ than khóc cho đến bao lâu nữa?Cỏ trong đồng sẽ khô héo đến bao giờ?Vì sự gian ác của những kẻ sống trong xứ mà thú vật và chim trời đều bị tuyệt giống;Thế mà chúng còn nói,“Ngài sẽ không thấy được tương lai của chúng ta ra thế nào đâu.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5“Tơdah ih tuôm êran leh mbĭt hŏng arăng,leh anăn diñu bi êmăn ih leh,si ih dưi bi lông êran hŏng aseh lĕ?Leh anăn tơdah ih lĕ buh hlăm čar hơĭt,si ih dưi hlăm bhĭt êa krông Yurdan?

New International Version (NIV)

5“If you have raced with men on foot and they have worn you out, how can you compete with horses? If you stumble in safe country, how will you manage in the thickets by the Jordan?

New King James Version (NKJV)

5“If you have run with the footmen, and they have wearied you,Then how can you contend with horses?And if in the land of peace,In which you trusted, they wearied you,Then how will you do in the floodplain of the Jordan?

Bản Dịch Mới (NVB)

5Nếu con chạy đua với người chạy bộ Mà còn mỏi mệt vì họ, Thì làm sao đua nổi với ngựa? Nếu con chỉ vững tin trong đất nước trù phú, Thì con sẽ ra sao trong rừng rậm sông Giô-đanh?

Ging-Sou (IUMINR)

5Ziouv gorngv, “Se gorngv meih caux mienh saaix tiuxninh mbuo yaac bun meih haiz kouv,meih fungc haih caux maaz saaix tiux?Se gorngv meih yiem baengh orn nyei deic-bung zungv haih ndorpc,meih yiem Jor^ndaen Ndaaih hlen nyei lomc hnangv haaix nor?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5“Nếu ngươi chạy đua với người chạy bộ mà còn đuối sức,Làm sao ngươi chạy đua với ngựa được?Nếu ngươi vấp ngã trong xứ đang hòa bình an lạc,Làm sao ngươi đối phó được với những bụi gai rậm rạp ở bờ sông Giô-đanh?

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6Kyuadah wăt phung ayŏng adei ih leh anăn sang ama ih lhiăr kơ ih,diñu ur driâo čiăng ngă kơ ih.Đăm knang kơ diñu ôh,wăt tơdah diñu blŭ klei siam kơ ih dưn.

New International Version (NIV)

6Your relatives, members of your own family— even they have betrayed you; they have raised a loud cry against you. Do not trust them, though they speak well of you.

New King James Version (NKJV)

6For even your brothers, the house of your father,Even they have dealt treacherously with you;Yes, they have called a multitude after you.Do not believe them,Even though they speak smooth words to you.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Ngay cả dòng họ con và nhà cha con, Ngay cả họ cũng phản bội con, Ngay cả họ cũng gọi sau lưng con: ‘Đồ say rượu!’ Con đừng tin họ Khi họ dùng lời ngon ngọt nói với con.”

Ging-Sou (IUMINR)

6Maiv gunv meih nyei muoz-doic caux meih nyei die nyei biauv zong mienhmaiv ziepc zuoqv nyei zoux bun meih,ninh mbuo yaac zunc jienv heuc jienv meih mingh.Maiv gunv ninh mbuo caux meih gorngv waac longx,meih maiv dungx sienx ninh mbuo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Ngay cả anh chị em của ngươi và những người bà con trong dòng họ của ngươi mà còn tráo trở hại ngươi;Sau lưng ngươi, họ đã nói xấu ngươi với nhiều người.Ðừng tin họ, dù ngoài miệng họ nói ngọt thế nào.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7Kâo lui leh sang kâo,kâo lui leh mơh ngăn dưn kâo;kâo jao leh pô ai tiê kâo khăp hlăm kngan phung roh ñu.

New International Version (NIV)

7“I will forsake my house, abandon my inheritance; I will give the one I love into the hands of her enemies.

New King James Version (NKJV)

7“I have forsaken My house, I have left My heritage;I have given the dearly beloved of My soul into the hand of her enemies.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Ta đã từ bỏ dân Ta, Ta đã bỏ cơ nghiệp Ta, Ta đã giao dân Ta yêu quý Vào tay kẻ thù chúng.

Ging-Sou (IUMINR)

7“Yie guangc yie nyei biauv,leih nqoi yie nzipc nyei buonc.Yie zorqv yie nyei hnyouv hnamv wuov dauhjiu bun yiem ninh nyei win-wangv nyei buoz-ndiev.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Ta đã bỏ nhà Ta, Ta đã rời khỏi cơ nghiệp của Ta,Ta đã phó người lòng Ta yêu dấu vào tay quân thù của nàng.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Ngăn dưn kâo jing leh kơ kâomsĕ si sa drei êmông gu hlăm kmrơ̆ng.Ñu gruh bi kdơ̆ng hŏng kâo;kyuanăn kâo bi êmut kơ ñu leh.

New International Version (NIV)

8My inheritance has become to me like a lion in the forest. She roars at me; therefore I hate her.

New King James Version (NKJV)

8My heritage is to Me like a lion in the forest;It cries out against Me;Therefore I have hated it.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Dân Ta nghịch lại Ta Như sư tử trong rừng rậm. Chúng lớn tiếng chống lại Ta, Vì thế Ta ghét bỏ chúng.

Ging-Sou (IUMINR)

8Yie nzipc nyei buoncweic yie hnangv lomc nyei sienhninh heuc jienv oix hoic yie,yie ziouc nzorng ninh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Ðối với Ta, cơ nghiệp của Ta như sư tử dữ trong rừng;Nó rống lên chống lại Ta,Vì thế Ta ghét nó.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9Ngăn dưn kâo jing kơ kâo msĕ si sa drei tlang mơ̆?Lu tlang grư̆ dôk jŭm dar čiăng ngă kơ ñu mơ̆?Nao bi kƀĭn bĕ jih jang hlô dliê,atăt digơ̆ brei ƀơ̆ng ngăn dưn kâo anăn.

New International Version (NIV)

9Has not my inheritance become to me like a speckled bird of prey that other birds of prey surround and attack? Go and gather all the wild beasts; bring them to devour.

New King James Version (NKJV)

9My heritage is to Me like a speckled vulture;The vultures all around are against her.Come, assemble all the beasts of the field,Bring them to devour!

Bản Dịch Mới (NVB)

9Dân Ta có phải là diều hâu có đốm, Bị diều hâu khác vây quanh? Hỡi tất cả các loài thú rừng, Hãy đến, hãy tụ tập lại, Hãy đến dự tiệc!

Ging-Sou (IUMINR)

9Yie nzipc nyei buonc weic yiehnangv norm zorqv orv nyanc nyei norqc ben fai?Zorqv orv nyanc nyei norqc maiv zeiz yiem huing gormx ninh fai?Gunv mingh aqv. Bun lomc-huaang nyei yietc zungv hieh zoih gapv zunv.Dorh ninh mbuo daaih naqv maah!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Cơ nghiệp của Ta há là một con chim săn mồi để ó diều bu lại cắn xé sao?Hãy đi, tập họp các thú đồng lại,Hãy đem chúng đến để chúng cắn nuốt nó.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10Lu phung mgăt biăp bi rai leh đang boh kriăk ƀâo kâo,diñu juă leh hma kâo,diñu mjing hma siam kâo msĕ si sa anôk kdrăn tač.

New International Version (NIV)

10Many shepherds will ruin my vineyard and trample down my field; they will turn my pleasant field into a desolate wasteland.

New King James Version (NKJV)

10“Many rulers have destroyed My vineyard,They have trodden My portion underfoot;They have made My pleasant portion a desolate wilderness.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Nhiều người chăn đã hủy phá vườn nho Ta, Giầy đạp phần đất của Ta. Chúng đã biến phần đất đẹp đẽ của Ta Thành đồng hoang tiêu điều.

Ging-Sou (IUMINR)

10Maaih goux ba'gi yungh nyei mienh camv nyeibaaic waaic yie nyei a'ngunc huingx.Ninh mbuo caaiv yie nyei buonc njiec,ninh mbuo bun yie longx nyei buoncbenx baaic waaic nyei deic-bung-huaang.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Nhiều kẻ chăn chiên đã hủy hoại vườn nho của Ta,Chúng đã giẫm nát phần sản nghiệp của Ta,Chúng đã biến phần sản nghiệp tốt đẹp của Ta ra một đồng hoang trơ trụi.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11Diñu brei gơ̆ jing ênguôl leh;kyua jing ênguôl leh, ñu kơŭ kyăm kơ kâo.Tar ƀar čar jing ênguôl leh,kyuadah amâo mâo mnuih uêñ ôh kơ klei anăn.

New International Version (NIV)

11It will be made a wasteland, parched and desolate before me; the whole land will be laid waste because there is no one who cares.

New King James Version (NKJV)

11They have made it desolate;Desolate, it mourns to Me;The whole land is made desolate,Because no one takes it to heart.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Chúng đã làm cho nó điêu tàn, Nó xơ xác khóc than với Ta. Cả đất nước điêu tàn, Nhưng không ai màng để tâm.

Ging-Sou (IUMINR)

11Ninh mbuo bun naaiv deix ndau benx ndau-huaang,baaic huaang, mborngx nqaai nyei dorngx.Ziangh norm deic-bung zuqc guangc huaang,mv baac maiv maaih haaix dauh hietv hnyouv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Chúng đã biến nó thành một nơi hoang vắng tiêu điều,Nó đã than khóc với Ta, vì nó đã trở thành hoang vắng,Cả xứ đều đã trở nên hoang vu,Vì chẳng ai quan tâm đến nó.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12Phung bi rai truh lehti dlông jih jang čŏng čư̆ kla hlăm kdrăn tač;kyuadah đao gưm Yêhôwa dôk bi raimơ̆ng sa knhal lăn truh kơ knhal mkăn;amâo mâo klei êđăp ênang ôh.

New International Version (NIV)

12Over all the barren heights in the desert destroyers will swarm, for the sword of the Lord will devour from one end of the land to the other; no one will be safe.

New King James Version (NKJV)

12The plunderers have comeOn all the desolate heights in the wilderness,For the sword of the Lord shall devourFrom one end of the land to the other end of the land;No flesh shall have peace.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Quân thù cướp phá đã tràn đến Khắp các đồi trọc trong sa mạc. Vì lưỡi gươm của CHÚA cắn nuốt cả đất, Từ đầu này đến đầu kia, Không sinh vật nào an toàn cả.

Ging-Sou (IUMINR)

12Zoux mietc nyei mienh daaih taux deic-bung-huaangyietc zungv yiem hlang, njang nyei dorngx,weic zuqc yiem deic-bung naaiv bung mingh taux jomc wuov bung,Ziouv nyei nzuqc ndaauv bun ninh mbuo zuqc mietc,maiv maaih haaix laanh mienh duqv baengh orn nyei yiem.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Quân tàn sát ào ạt tràn qua những ngọn đồi trọc trong đồng hoang,Gươm của CHÚA ăn nuốt từ đầu nầy đến đầu kia của xứ,Không ai thoát khỏi.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13Diñu rah mdiê ƀiădah wiă êruê;diñu mă bruă suăi ƀiădah amâo mâo boh tŭ dưn ôh.Brei ih hêñ kơ boh ƀiă diñu wiă,kyuadah klei Yêhôwa ngêñ ktang snăk.”

New International Version (NIV)

13They will sow wheat but reap thorns; they will wear themselves out but gain nothing. They will bear the shame of their harvest because of the Lord’s fierce anger.”

New King James Version (NKJV)

13They have sown wheat but reaped thorns;They have put themselves to pain but do not profit.But be ashamed of your harvestBecause of the fierce anger of the Lord.”

Bản Dịch Mới (NVB)

13Chúng gieo lúa mì, nhưng chỉ gặt gai gốc, Chúng làm việc khổ nhọc luống công. Chúng sẽ xấu hổ vì thu hoạch mình, Vì cơn giận cháy phừng của CHÚA!

Ging-Sou (IUMINR)

13Ninh mbuo zuangx nyei se mbiauh witv mv baac siou duqv njimv.Ninh mbuo zoux kouv mv baac maiv duqv haaix nyungc.Laaix Ziouv qiex jiez! haic,ninh mbuo oix zuqc nyaiv ninh mbuo siou daaih nyei ga'naaiv.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Chúng đã gieo lúa mì, nhưng chỉ gặt toàn gai góc,Chúng đã lao động vất vả, nhưng thu hoạch chẳng ra gì.Hãy lấy làm xấu hổ về những gì các ngươi gặt hái được,Vì cơn giận phừng của CHÚA đang đổ xuống trên các ngươi.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

14Snei Yêhôwa lač djŏ kơ jih jang phung riêng gah kâo jhat, phung ngă kơ ngăn dưn kâo brei leh kơ phung ƀuôn sang kâo Israel: “Nĕ anei, kâo srăng buč diñu mơ̆ng čar diñu pô, leh anăn kâo srăng kdjŏng bi mtlaih sang Yuđa mơ̆ng krah diñu.

New International Version (NIV)

14This is what the Lord says: “As for all my wicked neighbors who seize the inheritance I gave my people Israel, I will uproot them from their lands and I will uproot the people of Judah from among them.

New King James Version (NKJV)

14Thus says the Lord: “Against all My evil neighbors who touch the inheritance which I have caused My people Israel to inherit—behold, I will pluck them out of their land and pluck out the house of Judah from among them.

Bản Dịch Mới (NVB)

14CHÚA phán như vầy: “Về phần tất cả những người láng giềng gian ác của Ta đã xâm phạm cơ nghiệp Ta ban cho dân Y-sơ-ra-ên Ta, này, Ta sẽ bứng chúng khỏi đất mình, và Ta sẽ bứng nhà Giu-đa khỏi giữa chúng.

Ging-Sou (IUMINR)

14Ziouv hnangv naaiv gorngv, “Gorngv taux yiem nitv fatv wuov deix yietc zungv zoux orqv nyei mienh, dongh nzaeng yie nyei baeqc fingx, I^saa^laa^en Mienh, nzipc nyei buonc wuov deix, yie oix zorqv ninh mbuo baeng cuotv ninh mbuo ganh nyei deic-bung, aengx zorqv yiem ninh mbuo mbu'ndongx nyei Yu^ndaa Mienh baeng cuotv daaih.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14CHÚA phán thế nầy, “Về những nước láng giềng xấu xa gian ác, những kẻ đã cướp lấy sản nghiệp Ta đã ban cho dân I-sơ-ra-ên của Ta: Nầy, Ta sẽ bứng chúng ra khỏi xứ của chúng, đồng thời Ta cũng sẽ bứng Giu-đa ra khỏi giữa chúng luôn.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

15Tơdah leh kâo buč hĕ diñu, kâo srăng lŏ pap kơ diñu, leh anăn lŏ atăt grăp čô kơ ngăn dưn diñu leh anăn kơ čar diñu pô.

New International Version (NIV)

15But after I uproot them, I will again have compassion and will bring each of them back to their own inheritance and their own country.

New King James Version (NKJV)

15Then it shall be, after I have plucked them out, that I will return and have compassion on them and bring them back, everyone to his heritage and everyone to his land.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Nhưng sau khi Ta đã bứng chúng đi, Ta lại sẽ thương xót chúng và Ta sẽ đem chúng trở về quê hương mình, mỗi người nhận lại cơ nghiệp mình.

Ging-Sou (IUMINR)

15Yie baeng ninh mbuo cuotv daaih, nqa'haav yie aengx oix korv-lienh ninh mbuo. Yie aengx oix dorh ninh mbuo nzuonx, bun gorqv-mienh nzuonx gorqv-mienh nzipc nyei buonc, gorqv-mienh yaac nzuonx gorqv-mienh nyei deic-bung.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Nhưng sau khi Ta đã bứng chúng đi rồi, Ta sẽ thương xót chúng lại, Ta sẽ đem tất cả chúng về lại sản nghiệp của chúng, mỗi dân sẽ về lại đất nước của mình.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

16Leh anăn tơdah diñu kriăng hriăm čiăng thâo săng êlan phung ƀuôn sang kâo, čiăng kat asei hŏng anăn kâo, ‘Tui si Yêhôwa dôk hdĭp,’ msĕ si diñu bi hriăm leh phung ƀuôn sang kâo kat asei hŏng yang Baal, hlăk anăn kâo srăng mdơ̆ng diñu ti krah phung ƀuôn sang kâo.

New International Version (NIV)

16And if they learn well the ways of my people and swear by my name, saying, ‘As surely as the Lord lives’—even as they once taught my people to swear by Baal—then they will be established among my people.

New King James Version (NKJV)

16And it shall be, if they will learn carefully the ways of My people, to swear by My name, ‘As the Lord lives,’ as they taught My people to swear by Baal, then they shall be established in the midst of My people.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Và nếu chúng sốt sắng học hỏi nếp sống của dân Ta, học biết nhân danh Ta mà thề, ‘Thật như CHÚA hằng sống!’ như ngày trước chúng đã dạy dân Ta thề nhân danh Ba-anh, lúc ấy chúng sẽ vững lập giữa dân Ta.

Ging-Sou (IUMINR)

16Se gorngv ninh mbuo jienh hoqc linc yie nyei baeqc fingx sienx nyei jauv, se ziangv jienv yie nyei mbuox houv waac gorngv, ‘Yie ziangv jienv ziangh jienv nyei Ziouv houv waac,’ hnangv ninh mbuo zinh ndaangc njaaux yie nyei baeqc fingx ziangv jienv ⟨Mbaa^an zienh⟩ houv waac nor, ninh mbuo ziouc yiem yie nyei baeqc fingx mbu'ndongx duqv ceix jiez daaih.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Bấy giờ, nếu chúng chăm chỉ học theo cách của dân Ta, lấy danh Ta thề nguyện, ‘Nguyện CHÚA hằng sống làm chứng cho,’ như trước kia chúng đã dạy dân Ta nhân danh Ba-anh thề nguyện, thì chúng sẽ được vững lập giữa dân Ta.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

17Ƀiădah tơdah sa găp djuê mnuih amâo dôk hmư̆ ôh, snăn kâo srăng buč bi rai hĕ diñu jih nguêč,” Yêhôwa lač.

New International Version (NIV)

17But if any nation does not listen, I will completely uproot and destroy it,” declares the Lord.

New King James Version (NKJV)

17But if they do not obey, I will utterly pluck up and destroy that nation,” says the Lord.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Còn nếu dân tộc nào không vâng lời Ta, Ta sẽ bứng hẳn và tiêu diệt dân ấy.” Đấy là lời CHÚA.

Ging-Sou (IUMINR)

17Se gorngv haaix norm guoqv nyei mienh maiv muangx, yie ziouc baeng cuotv yaac mietc taux nzengc.” Naaiv se Ziouv gorngv nyei waac.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Nhưng nếu dân nào không chịu nghe theo, Ta sẽ bứng hẳn chúng đi và diệt chúng dứt tiệt,” CHÚA phán.