So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Bản Dịch Mới(NVB)

Ging-Sou(IUMINR)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

Bản Phổ Thông(BPT)

Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Bản Dịch Mới (NVB)

1CHÚA phán với tôi như vầy: “Con hãy đi mua một dải thắt lưng bằng vải lanh, quấn nó ngang lưng con, nhưng đừng ngâm nó trong nước.”

Ging-Sou (IUMINR)

1Ziouv hnangv naaiv gorngv mbuox yie, “Mingh maaiz diuh la'maah ndie sai jienv jaaiv yaac maiv dungx ziemx wuom.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1CHÚA phán với tôi thế nầy, “Hãy đi và mua cho ngươi một dây thắt lưng bằng vải gai mịn, rồi dùng nó buộc lưng ngươi lại, nhưng chớ để nó bị thấm nước.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Anai yơh jing tơlơi Yahweh laĭ kơ kâo tui anai, “Nao blơi bĕ sa boh hơdrăng kơiăng ƀlĭ laih anŭn čut bĕ jum dar kơiăng ih, samơ̆ anăm brơi adrăng anŭn tĕk djơ̆ ia ôh.”

Bản Phổ Thông (BPT)

1CHÚA phán cùng tôi như sau: “Hãy đi mua một cái khố bằng vải rồi mặc vào. Đừng làm ướt cái khố đó.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1Snei Yêhôwa lač kơ kâo, “Nao blei bĕ sa blah čhiăm kbuă hyuă kơiêng hyuă ti kơiêng ih, leh anăn đăm đrŭt gơ̆ hlăm êa ôh.”

Bản Dịch Mới (NVB)

2Theo lời CHÚA truyền, tôi mua một dải thắt lưng và quấn nó ngang lưng tôi.

Ging-Sou (IUMINR)

2Yie ziouc ei jienv Ziouv nyei waac maaiz diuh sai jaaiv ndie sai jienv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Vậy tôi mua một dây thắt lưng và buộc lưng tôi lại như CHÚA đã truyền cho tôi.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Tui anŭn, kâo nao blơi sa boh hơdrăng kơiăng tui hăng Yahweh kơčrâo brơi laih anŭn kâo čut adrăng anŭn jum dar kơiăng kâo yơh.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Vậy tôi đi mua một thắt lưng vải theo như CHÚA dặn bảo và buộc quanh hông tôi.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2Snăn kâo blei čhiăm hyuă kơiêng tui si Yêhôwa mtă, leh anăn kâo hyuă gơ̆.

Bản Dịch Mới (NVB)

3CHÚA phán với tôi lần thứ nhì:

Ging-Sou (IUMINR)

3Yie aengx duqv zipv Ziouv nyei waac da'nyeic nzunc gorngv,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Bấy giờ có lời của CHÚA phán với tôi lần thứ hai rằng,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Giŏng anŭn, Yahweh pơhiăp hăng kâo tal dua dơ̆ng tui anai,

Bản Phổ Thông (BPT)

3Rồi CHÚA phán cho tôi lần thứ nhì:

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3Yêhôwa lŏ blŭ kơ kâo tal dua,

Bản Dịch Mới (NVB)

4“Con hãy lấy dải thắt lưng mà con đã mua và hiện đang quấn ngang lưng con, đem đến Phơ-rát và giấu nó tại đó, trong một kẽ đá.”

Ging-Sou (IUMINR)

4“Oix zuqc zorqv meih maaiz daaih sai jaaiv ndie, dongh meih sai jienv nyei ndie, jiez daaih dorh mingh Yu^fe^ditc Ndaaih bingx jienv la'bieiv-qangx.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4“Hãy lấy dây thắt lưng ngươi đã mua, buộc quanh lưng ngươi, rồi đứng dậy, đi đến Sông Ơ-phơ-rát, và giấu nó trong một hang đá ở đó.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4“Mă bĕ hơdrăng kơiăng ih blơi hăng čut jum dar kơiăng ih anŭn, laih anŭn nao bĕ pơ krong anet Perat hăng pơdŏp hĭ adrăng anŭn jĕ ia anŭn amăng anih čơđa̱ng ƀơi sa boh boh pơtâo.”

Bản Phổ Thông (BPT)

4“Hãy lấy thắt lưng mà ngươi đã mua và đang quấn đi đến Bê-rát. Hãy giấu thắt lưng đó trong kẽ đá.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4“Ba čhiăm hyuă kơiêng ih blei leh anăn hyuă leh, leh anăn kgŭ nao bĕ kơ êa krông Ơprat, leh anăn mdăp hĕ gơ̆ hlăm anôk ƀăng boh tâo kđang.”

Bản Dịch Mới (NVB)

5Tôi đem dãi thắt lưng giấu tại Phơ-rát, y như lời CHÚA dặn bảo tôi.

Ging-Sou (IUMINR)

5Yie ziouc mingh Yu^fe^ditc Ndaaih, zorqv wuov diuh sai jaaiv ndie bingx jienv ndaaih hlen, hnangv Ziouv paaiv yie nyei waac.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Vậy tôi đi và giấu nó bên bờ Sông Ơ-phơ-rát như CHÚA đã truyền cho tôi.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Tui anŭn, kâo nao hăng pơdŏp hĭ adrăng anŭn ƀơi jĕ krong anet Perat tui hăng Yahweh pơtă kơ kâo yơh.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Vậy tôi đi đến Bê-rát và giấu thắt lưng ở đó như CHÚA dặn bảo.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5Snăn kâo nao leh anăn mdăp gơ̆ giăm êa krông Ơprat+ tui si Yêhôwa mtă leh kơ kâo.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Sau đó một thời gian khá lâu, CHÚA phán với tôi: “Con hãy đến Phơ-rát lấy dải thắt lưng Ta đã bảo con giấu tại đó.”

Ging-Sou (IUMINR)

6Jiex liuz camv-hnoi Ziouv gorngv mbuox yie, “Jiez daaih mingh Yu^fe^ditc Ndaaih. Yiem wuov zorqv yie paaiv meih bingx wuov diuh sai jaaiv ndie daaih.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Sau nhiều ngày, CHÚA lại phán với tôi, “Hãy đứng dậy, đến Sông Ơ-phơ-rát, lấy dây thắt lưng Ta đã truyền ngươi giấu ở đó.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Sui ƀiă kơ anŭn, Yahweh pơtă kơ kâo tui anai, “Ră anai nao bĕ pơ anih jĕ krong Perat anŭn laih anŭn mă bĕ adrăng Kâo pơtă kơ ih pơdŏp laih pơ anŭn hlâo adih.”

Bản Phổ Thông (BPT)

6Sau nhiều ngày CHÚA bảo tôi, “Bây giờ hãy đi đến Bê-rát lấy thắt lưng mà ta bảo ngươi giấu ở đó.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6Leh êgao lu hruê Yêhôwa lač kơ kâo, “Kgŭ nao bĕ kơ êa krông Ơprat leh anăn lŏ mă čhiăm hyuă kơiêng kâo mtă leh kơ ih brei mdăp tinăn.”

Bản Dịch Mới (NVB)

7Vậy tôi đi đến Phơ-rát, đào dải thắt lưng lên khỏi nơi tôi đã chôn giấu nó. Nhưng dải thắt lưng đã mục nát, không dùng được nữa.

Ging-Sou (IUMINR)

7Yie ziouc mingh Yu^fe^ditc Ndaaih, yie bingx wuov diuh sai jaaiv ndie nyei dorngx, wetv cuotv daaih. Yie buatc wuov diuh sai jaaiv ndie zungv huv nzengc. Maiv haih longc zoux haaix nyungc aqv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Vậy tôi đứng dậy, đi đến Sông Ơ-phơ-rát, đào bới, và lấy dây thắt lưng tôi đã giấu ở đó ra; nhưng bấy giờ dây thắt lưng ấy đã mục hết; nó chẳng có thể dùng vào việc chi được nữa.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Tui anŭn, kâo nao pơ anih jĕ krong Perat hăng klơi mă đĭ adrăng mơ̆ng anih kâo hơmâo pơdŏp hĭ laih hlâo adih, samơ̆ adrăng anŭn răm hĭ ƀu tŭ yua ôh.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Vậy tôi đi đến Bê-rát đào thắt lưng lên khỏi nơi tôi đã giấu. Nhưng nó đã bị mục nát hết, không dùng được việc gì.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7Snăn kâo nao kơ êa krông Ơprat,+ klei lăn leh anăn mă čhiăm hyuă kơiêng mơ̆ng anôk kâo mdăp leh gơ̆. Nĕ anei, čhiăm hyuă kơiêng anăn brŭ leh, amâo lŏ thâo yua ôh.

Bản Dịch Mới (NVB)

8CHÚA phán với tôi.

Ging-Sou (IUMINR)

8Yie aengx duqv zipv Ziouv nyei waac gorngv,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Kế đó, có lời của CHÚA đến với tôi.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Giŏng anŭn, Yahweh pơhiăp hăng kâo dơ̆ng tui anai,

Bản Phổ Thông (BPT)

8Rồi CHÚA phán cùng tôi.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Snăn Yêhôwa blŭ kơ kâo:

Bản Dịch Mới (NVB)

9CHÚA phán như vầy: “Ta cũng sẽ phá đổ sự kiêu ngạo của Giu-đa và sự kiêu ngạo lớn của Giê-ru-sa-lem như vậy.

Ging-Sou (IUMINR)

9“Ziouv hnangv naaiv gorngv, ‘Yie yaac hnangv wuov nor oix zoux waaic Yu^ndaa maux nyei jauv, caux Ye^lu^saa^lem zoux maux hlo haic nyei jauv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9CHÚA phán thế nầy, “Cũng vậy, Ta sẽ tiêu hủy niềm kiêu hãnh của Giu-đa và niềm kiêu hãnh thái quá của Giê-ru-sa-lem.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9“Anai yơh jing tơlơi Yahweh pơhiăp: Kar hăng hơdrăng kơiăng anŭn răm hĭ hlo̱m ƀo̱m, Kâo ăt či pơrơngiă hĭ mơ̆n tơlơi pơư pơang ană plei lŏn čar Yudah laih anŭn tơlơi pơư prŏng ană plei plei phŭn Yerusalaim.

Bản Phổ Thông (BPT)

9CHÚA phán: “Cũng vậy, ta sẽ hủy hoại lòng kiêu căng của dân Giu-đa và lòng tự phụ quá đáng của Giê-ru-sa-lem.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9“Snei klei Yêhôwa lač, Msĕ snăn mơh kâo srăng bi luč hĕ klei mgao phung Yuđa leh anăn klei mgao prŏng ƀuôn Yêrusalem.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Dân gian ác này từ chối không chịu vâng lời Ta, sống theo lòng cứng cỏi mình, phụng sự và thờ lạy các thần khác; chúng sẽ giống như dải thắt lưng này, không dùng vào việc chi được nữa;

Ging-Sou (IUMINR)

10Naaiv deix orqv mienh, dongh maiv kangv muangx yie nyei waac nyei mienh, se ngaengc jienv ei ganh nyei hnyouv zoux ziouc gan nyiec nyei zienh yaac fu-sux, baaix wuov deix zienh, ziouc hnangv naaiv diuh sai jaaiv ndie maiv lamh longc yietc deix.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Dân tội lỗi nầy không chịu nghe lời Ta, nhưng cứ theo sự ương ngạnh của lòng chúng, đi theo các thần khác mà phục vụ và thờ phượng các thần ấy. Cho nên dân nầy sẽ trở nên giống như dây thắt lưng nầy, chẳng dùng vào việc chi được cả.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10Ƀing mơnuih sat ƀai anŭn hơngah ƀu kiăng hơmư̆ tui boh hiăp Kâo ôh hăng đuaĭ tui tơlơi khăng jua pơmĭn gơñu pô laih anŭn đuaĭ tui ƀing yang rơba̱ng hăng kơkuh pơpŭ kơ ƀing gơñu. Tui anŭn, ƀing gơñu či jing hĭ kar hăng adrăng răm anŭn ƀu thâo tŭ yua hlo̱m ƀo̱m yơh!

Bản Phổ Thông (BPT)

10Các dân gian ác đó không chịu nghe lời cảnh cáo của ta. Chúng ương ngạnh chỉ làm theo ý riêng mình, đi theo các thần khác để phục vụ và bái lạy. Nên chúng sẽ như thắt lưng vải mục nát nầy, hoàn toàn vô dụng.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10Phung ƀuôn sang jhat anei hngah amâo čiăng hmư̆ ôh klei kâo blŭ jing khăng kŏ tui hlue klei ai tiê diñu pô čiăng leh anăn tui hlue phung yang mkăn čiăng mă bruă leh anăn kkuh mpŭ kơ digơ̆, srăng jing msĕ si čhiăm hyuă kơiêng anei, amâo lŏ thâo yua ôh.

Bản Dịch Mới (NVB)

11vì như dải thắt lưng thắt sát vào lưng mỗi người thể nào, Ta cũng đã đem trọn nhà Y-sơ-ra-ên và trọn nhà Giu-đa thắt sát vào Ta thể ấy, để họ trở thành dân Ta, làm vinh danh Ta, ca ngợi Ta, và mang vinh quang về cho Ta, nhưng chúng không chịu vâng lời Ta.” Đấy là lời CHÚA.

Ging-Sou (IUMINR)

11Ziouv gorngv, ‘Sai jaaiv ndie hnangv haaix nor naetv jienv mienh nyei jaaiv, yie yaac hnangv wuov nor bun I^saa^laa^en nyei zuangx zeiv-fun caux Yu^ndaa nyei zuangx zeiv-fun naetv jienv yie, weic benx yie nyei baeqc fingx bun yie duqv mengh dauh, duqv mienh ceng yaac duqv mienh taaih. Mv baac ninh mbuo maiv kangv muangx.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Vì giống như dây thắt lưng được buộc vào lưng một người thế nào, Ta đã buộc cả nhà I-sơ-ra-ên và cả nhà Giu-đa vào lưng Ta thể ấy,” CHÚA phán, “để chúng trở thành một dân thuộc riêng về Ta, hầu đem lại cho Ta danh tiếng, ca ngợi, và vinh hiển; nhưng chúng chẳng nghe theo.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11Ăt kar hăng adrăng akă kơjăp ƀơi jum dar kơiăng mơnuih mơ̆n, Kâo ăt ruah mă abih bang ană plei lŏn čar Israel hăng abih bang ană plei lŏn čar Yudah kơ Kâo pô mơ̆n kiăng kơ dŏ kơjăp hăng Kâo. Kâo ruah ƀing gơñu kiăng kơ jing ƀing pơhing ang anăn Kâo, bơni hơơč kơ anăn Kâo laih anŭn pơpŭ Kâo. Samơ̆ ƀing gơñu hơngah ƀu kiăng hơmư̆ tui ôh.” Anŭn yơh jing tơlơi Yahweh pơhiăp pơhaih laih.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Như thắt lưng được dùng để quấn quanh hông người, ta đã quấn các gia đình Ít-ra-en và Giu-đa quanh ta,” CHÚA phán vậy. “Ta đã làm như vậy để họ làm dân ta, để mang danh tiếng, sự tán dương, và tôn trọng đến cho ta nhưng chúng không nghe.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11Kyuadah msĕ si čhiăm hyuă kơiêng đuôm ti kơiêng sa čô mnuih, snăn mơh kâo brei leh jih sang Israel leh anăn sang Yuđa đuôm hŏng kâo, Yêhôwa lač, čiăng kơ diñu dưi jing phung ƀuôn sang kâo, jing anăn kâo mâo klei hing ang, jing klei bi mni kâo, leh anăn jing klei guh kơang. Ƀiădah diñu amâo čiăng dôk hmư̆ kâo ôh.”

Bản Dịch Mới (NVB)

12Con hãy nói lời ấy với chúng.
CHÚA, Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, phán như vầy: “Mỗi bình rượu phải đổ đầy rượu.” Và khi chúng nói với con: “Lẽ nào chúng tôi không biết rõ mỗi bình rượu phải đổ đầy rượu?”

Ging-Sou (IUMINR)

12“Oix zuqc mbuox ninh mbuo, ‘Ziouv, I^saa^laa^en Mienh nyei Tin-Hungh, hnangv naaiv gorngv, “Norm-norm ongx oix zuqc maaih diuv dapv buangv.” Ninh mbuo ziouc mbuox meih, ‘Yie mbuo fungc maiv hiuv duqv norm-norm ongx oix zuqc maaih a'ngunc diuv dapv buangv fai?’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Ngươi hãy nói với chúng sứ điệp nầy: “CHÚA, Ðức Chúa Trời của I-sơ-ra-ên, phán thế nầy, ‘Vò rượu nào cũng phải chứa đầy rượu.’ Bấy giờ chúng sẽ nói với ngươi, ‘Bộ ông tưởng chúng tôi không biết vò nào cũng phải chứa đầy rượu sao?’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12Yahweh laĭ dơ̆ng tui anai, “Pơtă bĕ kơ ƀing ană plei tui anai, ‘Anai yơh jing tơlơi Yahweh, Ơi Adai Israel, pơhiăp: Rĭm čeh khŏm hơmâo bă hăng ia tơpai yơh.’ Ƀing gơñu či laĭ kơ ih tui anai, ‘Ƀing gơmơi thâo laih kơ tơlơi rĭm čeh anŭn khŏm tuh mŭt bă!’

Bản Phổ Thông (BPT)

12“Hãy bảo chúng: ‘CHÚA là Thượng Đế của Ít-ra-en phán: Tất cả các bầu da phải đầy rượu.’ Dân chúng sẽ nói cùng ngươi: ‘Dĩ nhiên, chúng tôi biết các bầu da phải đầy rượu.’

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12“Brei ih blŭ kơ diñu klei anei: ‘Snei Yêhôwa Aê Diê Israel lač, Tui si klei djŏ, jih jang čeh srăng bŏ hŏng kpiê.’ Tơdah diñu lač kơ ih, ‘Amâo djŏ hĕ hmei thâo leh tui si klei djŏ jih jang čeh srăng bŏ hŏng kpiê?’

Bản Dịch Mới (NVB)

13Con hãy nói với chúng: CHÚA phán như vầy: “Này, Ta sẽ đổ rượu đầy miệng hết thảy dân cư đất này, các vua ngồi trên ngai Đa-vít, các thầy tế lễ, các tiên tri, và tất cả dân thành Giê-ru-sa-lem cho đến khi chúng say nhừ.

Ging-Sou (IUMINR)

13Meih oix zuqc mbuox ninh mbuo, ‘Ziouv hnangv naaiv gorngv, “Yie bun naaiv norm deic-bung nyei yietc zungv mienh nquin nzengc, se zueiz jienv Ndaawitv Hungh nyei weic nyei hungh diex caux sai mienh, ⟨douc waac mienh⟩ caux yiem Ye^lu^saa^lem nyei yietc zungv baeqc fingx.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Bấy giờ ngươi hãy nói với chúng, ‘CHÚA phán thế nầy, “Ta sắp sửa làm cho toàn thể dân cư trong xứ nầy, từ các vua ngồi trên ngai của Ða-vít cho đến các tư tế, các tiên tri, và toàn thể dân thành Giê-ru-sa-lem, say bí tỉ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13Giŏng anŭn, laĭ bĕ kơ ƀing gơñu tui anai, ‘Anai yơh jing tơlơi Yahweh pơhiăp: Kâo či pơbă hĭ abih bang ƀing mơnuih hơdip amăng anih lŏn anai hăng ia tơpai tơl ƀing gơñu măt hĭ, wơ̆t hăng ƀing pơtao jing ƀing ană tơčô pơtao Dawid, ƀing khua ngă yang, ƀing pô pơala laih anŭn abih bang ƀing hlơi pô hơdip amăng plei Yerusalaim mơ̆n.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Vậy ngươi phải bảo chúng rằng, ‘CHÚA phán như sau: Ta sẽ biến tất cả mọi người trong xứ nầy say sưa, từ các vua ngồi trên ngôi Đa-vít, thầy tế lễ, nhà tiên tri, cho đến tất cả mọi người sống trong Giê-ru-sa-lem.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13Leh anăn brei ih lač kơ diñu, ‘Yêhôwa lač snei: Nĕ anei, kâo srăng brei jih jang phung dôk hlăm čar anei kpiê ruă, phung mtao dôk gŭ ti jhưng mtao Y-Đawit, phung khua ngă yang, phung khua pô hưn êlâo, leh anăn jih jang phung dôk hlăm ƀuôn Yêrusalem.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Và Ta sẽ đập bể chúng, đập người này vào người kia, cả cha lẫn con. Ta sẽ không nương tay, không tiếc nuối, không thương xót khi Ta hủy diệt chúng.”

Ging-Sou (IUMINR)

14Ziouv gorngv, ‘Yie oix bun ninh mbuo laanh zong laanh, die caux dorn fih hnangv nyei. Yie maiv korv-lienh, maiv korv-fiqv, maiv liouh ninh mbuo nyei maengc, zungv oix mietc ninh mbuo.’+”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Ta sẽ làm cho chúng đánh nhau tơi bời, ngay cả cha con cũng đánh nhau,” CHÚA phán. “Ta sẽ không thương xót, không nương tay, và không thương hại khi Ta tiêu diệt chúng.”’”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14Kâo či pơphač hĭ ƀing tha hăng ƀing hlak ai kar hăng khul čeh pơklă̱ hăng tơdruă gơñu yơh. Kâo ƀu či brơi ôh tơlơi pap, tơlơi khăp pap ƀôdah tơlơi glưh pran jua Kâo pơgăn hĭ Kâo mơ̆ng tơlơi pơrai hĭ ƀing gơñu.’ ” Anŭn jing tơlơi Yahweh pơhiăp pơhaih laih.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Ta sẽ khiến người nầy xô đẩy người kia, ngã té vào nhau, cha cũng như con, CHÚA phán vậy. Ta sẽ không tội nghiệp hay thương hại chúng mà nương tay không tiêu diệt chúng.’”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

14Kâo srăng brei diñu bi drăm hdơ̆ng găp, phung ama hŏng phung anak êkei diñu, Yêhôwa lač. Kâo amâo srăng pap amâodah hơưi kơ diñu ôh, čiăng kơ kâo dưi bi rai diñu.’ ”

Bản Dịch Mới (NVB)

15“Xin nghe đây, xin lắng tai, Đừng kiêu ngạo, Vì CHÚA đã phán!

Ging-Sou (IUMINR)

15Oix zuqc muangx yaac baeng m'normh muangx longx.Maiv dungx zoux maux,weic zuqc Ziouv gorngv liuz aqv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Xin anh chị em hãy lắng tai và nghe cho rõ,Ðừng tự cao vì CHÚA đã phán lời Ngài.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15Yirmeyah pơtă tui anai, “Pơđi̱ng hơmư̆ bĕ, Ơ ƀing ană plei hơi!Yuakơ Yahweh hơmâo pơhiăp laih,tui anŭn anăm jing hĭ pơgao pơang ôh.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Hãy nghe và để ý điều nầy.Đừng quá hợm hĩnh,vì CHÚA phán cùng các ngươi.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

15Mđing knga hmư̆ bĕ,đăm jing mgao ôh,kyuadah Yêhôwa blŭ leh.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Xin ông bà dâng vinh quang cho CHÚA, Đức Chúa Trời mình, Trước khi Ngài cho bóng tối phủ xuống, Trước khi chân ông bà vấp phải Các sườn núi vào lúc trời chạng vạng, Trước khi Ngài biến ánh sáng ông bà trông đợi Ra bóng tối tử vong dày đặc.

Ging-Sou (IUMINR)

16Ziouv, meih mbuo nyei Tin-Hungh,maiv gaengh bun hmuangx taux,meih mbuo nyei zaux yaac maiv gaengh yiem mbong gu'nguaaic, nziemx-yaangh nyei ziangh hoc, ndiqv zuqc ndorpc,meih mbuo oix zuqc taaih ninh.Meih mbuo lorz njang nyei ziangh hoc,ninh bun tiuv benx yiem-yiem nyei,yaac tiuv benx mapv maengh mapv hmuangx nyei.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Hãy dâng vinh hiển lên CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em,Trước khi Ngài cho màn đêm phủ xuống,Và trước khi chân của anh chị em bị vấp trên núi lúc trời sụp tối.Anh chị em đã trông đợi ánh sáng,Nhưng Ngài đã biến nó ra bóng tối mịt mùng và làm cho nó càng đen tối hơn.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16Pơư pơang bĕ kơ Yahweh Ơi Adai gihhlâo kơ Ñu ba rai tơlơi kơnăm mơmŏt,jing hlâo kơ tơkai gih tơhneč rơbuh hĭƀơi mông sêng brêng mlam.Ƀing gih čang rơmang kơ tơlơi bơngač,samơ̆ tơlơi bơngač anŭn Ñu či pơplih jing hĭ tơlơi kơnăm mơmŏt kơpa̱lsĭt jing hĭ tơlơi kơnăm dơlăm yơh.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Hãy dâng vinh hiển cho CHÚA là Thượng Đế các ngươi,trước khi Ngài mang tăm tối đến,trước khi các ngươi té ngã trên núi đồi tối tăm.Các ngươi sẽ mong có ánh sáng,nhưng Ngài sẽ biến nó ra bóng tối mịt mù;Ngài sẽ khiến nó thành ra màn đêm ảm đạm.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

16Brei bĕ klei guh kơang kơ Yêhôwa Aê Diê diihêlâo kơ ñu bi truh klei mmăt kơ diih,êlâo kơ jơ̆ng diih têč hnêčti dlông čư̆ êjai mmăt wai băk,leh anăn êjai diih duah klei mngač,ñu bi mlih jing mmăt,leh anăn brei mâo klei mmăt kpal snăk.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Nhưng nếu ông bà không chịu nghe, Trong nơi kín, tôi sẽ khóc Về sự kiêu ngạo của ông bà, Tôi sẽ khóc dầm dề, Nước mắt tôi chảy ràn rụa, Vì bầy chiên của CHÚA bị bắt đi.

Ging-Sou (IUMINR)

17Mv baac se gorngv meih mbuo maiv muangx,yie oix weic meih mbuo zoux maux nyei jauv bingx jienv nyiemv.Yie nyei m'zing nyiemv duqv kouv,maaih wuom-mueic liouc njiec,weic zuqc Ziouv nyei baeqc fingx zuqc guaatv mingh mi'aqv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Nếu anh chị em không nghe theo,Linh hồn tôi chỉ còn biết khóc thầm cho tánh kiêu ngạo của anh chị em;Mắt tôi sẽ đẫm lệ xót xa và nước mắt tôi sẽ chảy mãi,Vì đàn chiên của CHÚA đã bị dẫn đi lưu đày.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

17Samơ̆ tơdah ƀing gih hơngah ƀu kiăng hơmư̆ ôh,kâo či hia hơgŏm yơhyua mơ̆ng tơlơi pơgao pơang gih.Kâo či čŏk hia kraih,tơl ia mơta ƀlĕ lu yơh,yuakơ ƀing rŏh ayăt či mă tơpul triu Yahweh jing hĭ hlŭn mơnă amăng lŏn čar ataih.”

Bản Phổ Thông (BPT)

17Nếu các ngươi không vâng lời Ngài,thì ta sẽ khóc thầm về lòng tự phụ các ngươi.Ta sẽ khóc lóc cay đắng,mắt ta sẽ đẫm nước mắt,vì bầy chiên của CHÚA sẽ bị bắt cầm tù.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

17Ƀiădah tơdah diih amâo čiăng dôk hmư̆ ôh,mngăt kâo srăng hia hŏng klei hgăm,kyua klei mgao diih;ală kâo srăng hia ênguôt snăkleh anăn rôč êa ală,kyuadah phung biăp Yêhôwa arăng srăng mă mjing mnă.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Con hãy nói với vua và thái hậu: ‘Xin bước xuống khỏi ngai, ngồi dưới đất, Vì vương miện vinh quang Đã rơi khỏi đầu.

Ging-Sou (IUMINR)

18Oix zuqc mbuox hungh caux hungh nyei maa,“Njiec meih mbuo nyei weic zueiz jienv aiv nyei dorngx,weic zuqc meih mbuo nzueic haic nyei hungh ningvyiem meih mbuo nyei m'nqorngv zungv ndortv njiec mi'aqv.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18“Hãy nói với vua và thái hậu: ‘Xin các ngài bước xuống ghế thấp mà ngồi,Vì vương miệng đẹp đẽ đã bị cất khỏi đầu các ngài rồi.’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

18Yahweh pơhiăp hăng kâo tui anai, “Ơ Yirmeyah, pơtă bĕ kơ pơtao laih anŭn kơ amĭ ñu tui anai,‘Trŭn bĕ mơ̆ng grê pơtao gih hăng dŏ be̱r bĕ ƀơi lŏn,yuakơ khul đoăn pơtao ang yang gihlê̆ trŭn laih mơ̆ng akŏ gih yơh.’

Bản Phổ Thông (BPT)

18Hãy rao điều nầy cho vua và thái hậu:“Hãy bước xuống khỏi ngôi báu,vì mão triều rực rỡ của ngươiđã rơi khỏi đầu các ngươi rồi.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

18Lač kơ mtao leh anăn amĭ mtao mniê:“Dôk gŭ bĕ ti anôk luă gŭ,kyuadah đuôn mtao siam diihsrăng lĕ mơ̆ng boh kŏ diih.”

Bản Dịch Mới (NVB)

19Các thành vùng Nê-ghép bị vây kín, Không ai giải vây. Toàn dân Giu-đa bị bắt đi đày, Không sót một ai.

Ging-Sou (IUMINR)

19⟨Negepc Deic⟩ nyei zingh guon nzengc mi'aqv.Yaac maiv maaih mienh koi.Yu^ndaa nyei yietc zungv mienh zuqc guaatv mingh,zungv zuqc guaatv mingh nzengc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Các thành ở miền nam hoàn toàn bị phong tỏa,Không ai có đủ sức giải vây;Hết thảy dân Giu-đa đều bị bắt đem đi lưu đày,Ai cũng bị đem lưu đày cả.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

19Khul plei pla amăng anih gah thu̱ng lŏn čar Yudah arăng hlak blah hruă hĭ,laih anŭn ƀu hơmâo hlơi pô ôh kiăng kơ pơklaih brơi kơ khul plei pla anŭn.Abih bang ƀing lŏn čar Yudah ƀing rŏh ayăt hlak mă pơđuaĭ hĭ pơ lŏn čar ataih yơh,sĭt ƀing gơñu hlak ba pơđuaĭ hĭ abih bang jing hĭ ƀing hlŭn mơnă yơh.”

Bản Phổ Thông (BPT)

19Các thành phố miền Nam Giu-đa đã bị khóa chặt,không ai mở được.Tất cả Giu-đa sẽ bị bắt làm tù binhsang một xứ ngoại quốc;toàn thể dân cư đều sẽ bị bắt đi lưu đày.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

19Jih jang ƀuôn čar dhŭng arăng srăng kđăl,amâo mâo pô pŏk digơ̆ ôh;jih jang phung Yuđa arăng srăng suôt mơ̆ng čarmă ba kơ čar mkăn.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Hãy ngước mắt lên nhìn Những kẻ đến từ phương bắc! Bầy chiên Ta giao cho ngươi, Ngươi tự hào về bầy chiên ấy, nó đầu rồi?

Ging-Sou (IUMINR)

20Meih mbuo oix zuqc cau m'zing mangcyiem baqv bung daaih nyei mienh.Yie zinh ndaangc bun meih goux wuov guanh ba'gi yungh,se meih nzueic haic nyei ba'gi yungh guanh, ih zanc yiem haaix?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Hãy ngước mắt lên và xem những kẻ đến từ phương bắc.Ðâu rồi đàn chiên đã giao cho ngươi chăn dắt,Ðàn chiên đã đẹp đẽ một thời?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

20Yahweh pơhiăp tui anai, “Ơ plei phŭn Yerusalaim hơi, angak đĭ bĕ laih anŭn lăng bĕƀing rŏh ayăt rai mơ̆ng gah dư̱r.Pơpă tơpul triu Kâo jao brơi laih kơ ih wai lăng,jing tơpul triu ang yang lĕ?

Bản Phổ Thông (BPT)

20Hỡi Giê-ru-sa-lem, hãy ngước lên mà nhìnkẻ thù tràn đến từ phương Bắc.Bầy chiên mà Thượng Đế giao cho các ngươi chăn giữ đâu rồi,bầy mà ngươi vẫn hãnh diện đó?

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

20Kngưr bĕ ală ih leh anăn dlăng,phung hriê mơ̆ng dưr.Ti anôk biăp arăng brei leh kơ ih,jih jang biăp siam ih?

Bản Dịch Mới (NVB)

21Ngươi sẽ nói gì khi những kẻ ngươi từng dạy dỗ, Từng là bạn tin cẩn của ngươi, Được đặt lên thống trị ngươi? Lẽ nào ngươi không đau đớn quặn thắt như sản phụ chuyển dạ?’

Ging-Sou (IUMINR)

21Ninh mbuo zorqv dongh meih ganh njaauxcaux meih daav loz-gaeng wuov deixliepc daaih gunv meih, meih oix hnangv haaix nor gorngv?Meih maiv zeiz oix mun kouvhnangv m'sieqv dorn mun jienv gu'nguaaz nor fai?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Ngươi sẽ nói sao khi những kẻ từng được ngươi huấn luyện lên cầm quyền, và chúng xử phạt ngươi?Há chẳng phải ngươi sẽ đau đớn như người sản phụ lúc lâm bồn sao?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

21Hlâo adih ih gir pơjing ƀing lŏn čar tuai jing hĭ ƀing gŏp djru ih.Hơget tơlơi ih či pơhiăp tơdang Yahweh brơi kơ ƀing gŏp djru anŭn jing hĭ ƀing blah juă hăng git gai ih lĕ?Hiư̆m ngă, tơlơi ruă ƀu či truh pơ ihkar hăng truh pơ sa čô đah kơmơi đih apui ôh hă?

Bản Phổ Thông (BPT)

21Các ngươi sẽ nói gì khi chúng cắt cửnhững người mà ngươi nghĩ là bạn hữu mìnhlên chỉ huy ngươi?Chẳng lẽ ngươi không đau đớn khổ sở, như đàn bà đang sinh đẻ sao?

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

21Ya ih srăng lač tơdah Yêhôwa mdưm khua kiă kriê ih,phung anăn ih pô bi hriăm leh,phung mah jiăng ih mphŭn dô?Amâo djŏ hĕ klei ruă ktang srăng truh kơ ih,msĕ si sa čô mniê dôk đih pui?

Bản Dịch Mới (NVB)

22Và khi ngươi tự hỏi: ‘Tại sao điều này xảy đến cho tôi?’ Chính vì tội ác ngươi nặng nề Mà chúng lột váy ngươi, Và cưỡng hiếp ngươi vằm giập.

Ging-Sou (IUMINR)

22Se gorngv meih yiem ganh nyei hnyouv gorngv,“Yie weic haaix diuc zuqc naaiv deix sic?”se laaix meih nyei zuiz hlo haicmeih nyei junh cingx zuqc ciev guangc,meih yaac zuqc mienh caa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Nếu trong lòng ngươi tự hỏi,‘Sao những chuyện ấy lại xảy đến cho tôi?’Ấy là vì những tội lỗi nặng nề của ngươi, mà ngươi đã bị tốc váy và tiết hạnh của ngươi đã bị xâm phạm.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

22Ih pơmĭn amăng jua pơmĭn ih tui anai,‘Yua hơget tơlơi sat anŭn hơmâo truh laih kơ kâo lĕ?’Tơlơi anŭn truh kơ ih yuakơ tơlơi soh ih lu biă mă yơh.Arăng hơmâo tŏh mă hĭ laih abăn eng ihlaih anŭn drơi jan ih ƀing gơñu hơmâo gŏ̱ hĭ laih.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Ngươi có thể tự hỏi,“Tại sao chuyện nầy lại xảy đến cho tôi?”Nó xảy đến là vì ngươi phạm quá nhiều tội.Vì tội lỗi ngươi mà váy ngươi đã bị xé ráchvà thân thể ngươi bị bầm dập.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

22Leh anăn tơdah ih lač hlăm ai tiê ih,“Si ngă klei anei truh kơ kâo lĕ?”jing kyuadah klei wê ih prŏng đeitơl arăng lưk hĕ knhal ao ih,leh anăn arăng ngă jhat kơ ih.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Người Ê-thi-ô-bi có đổi được mầu da, Con beo có đổi được đốm nó không? Các ngươi cũng vậy, đã quen làm ác, Có thể nào làm lành được?

Ging-Sou (IUMINR)

23E^ti^o^bie Mienh haih tiuv ninh nyei ndopvfai nda'maauh mbeux tiuv ninh nyei biangh fai?Se gorngv ninh mbuo haih nor, meih mbuo zoux guenx orqv sic nyei mienhyaac haih zoux duqv kuv sic aqv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Người Ê-thi-ô-pi có thể thay đổi màu da mình,Hay con beo có thể thay đổi được các đốm trên mình nó chăng?Nếu được thì các ngươi, những kẻ đã quen thói xấu xa tội lỗi, có thể tự mình làm người ngay lành lương thiện.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

23Dưi mơ̆ mơnuih Ethiopia thâo pơplih hĭ ia klĭ jŭ̱ ñu pô?Ƀôdah dưi mơ̆ djrang thâo pơplih hĭ klĭ ƀlŭk ƀlăk ñu pô?Kar kaĭ mơ̆n, ih jing pô juăt ngă tơlơi sat ƀai,sĭt ih kŏn dưi thâo pơplih hĭ pran jua ih pô kiăng kơ jing hiam klă lơi.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Có người Cút nào đổi được màu da mình không?Con beo có đổi được đốm của nó không?Cũng vậy, hỡi Giê-ru-sa-lem,ngươi sẽ không thể nào thay đổi lòng được,để làm điều lành,vì ngươi đã quen làm ác rồi.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

23Dưi mơ̆ sa čô Êthiôpi bi mlih klĭt ñu,amâodah êmông brêč bi mlih klei brung ñu?Snăn kăn diih dưi ngă jăk rei,phung mưng leh ngă klei jhat.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Vì thế, Ta sẽ rải tung các ngươi ra như trấu Bay trước gió sa mạc.”

Ging-Sou (IUMINR)

24“Yie oix bun meih mbuo faatv nzaanxhnangv mbieqv zuqc deic-bung-huaang nyei nziaaux buonc mingh nor.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Ta sẽ tung rải các ngươi ra,Như rác bị gió sa mạc thổi bay tứ tán.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

24“Kâo či pơčơlah hĭ ih kar hăng angĭn mơ̆ng tơdron ha̱rpuh pơđuaĭ hĭ hơkam pơdai yơh.

Bản Phổ Thông (BPT)

24“Ta sẽ phân tán các ngươi ranhư trấu bị gió sa mạc thổi bay tứ phía.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

24“Kâo srăng kpuh mđung diih msĕ si kamangĭn kpuh mđung hlăm kdrăn tač.

Bản Dịch Mới (NVB)

25CHÚA phán: “Đây là số phận của ngươi, Phần Ta lường riêng ra cho ngươi. Vì ngươi đã quên Ta, Và tin cậy các thần giả,

Ging-Sou (IUMINR)

25“Naaiv se meih nyei buonc,se yie hlaau bun meih nyei buonc,laaix meih la'kuqv yie,yaac kaux gorngv-baeqc nyei waac.”Naaiv se Ziouv gorngv nyei waac.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Ðó là phần số của ngươi, phần Ta đã chia cho ngươi,” CHÚA phán,“Bởi vì ngươi đã quên Ta mà tin cậy vào các thần giả dối.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

25Anŭn yơh jing tơlơi bưng thut ih,jing tơlơi Kâo hơmâo pơkă laih kiăng kơ ngă kơ ih.Yuakơ ih hơmâo wơr bĭt hĭ laih Kâolaih anŭn đaŏ kơnang laih kơ ƀing yang rơba̱ng.”Anŭn yơh jing tơlơi Yahweh pơhiăp laih.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Đó là điều sẽ xảy đến cho các ngươi;vì vai trò của các ngươitrong chương trình của ta là như vậy,” CHÚA phán,“Vì các ngươi quên ta mà tin theo các điều dối trá,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

25Anei yơh jing klei pioh kơ ih,kdrêč kâo mkă leh kơ ih,” Yêhôwa lač,“Kyuadah ih wơr bĭt kâoleh anăn knang leh kơ phung yang luar.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Chính Ta sẽ lột tung váy ngươi ra, phủ lên mặt ngươi, Và phơi trần sự lõa lồ ngươi.

Ging-Sou (IUMINR)

26Weic naaiv yie ganh oix zorqv meih nyei junh juoqv nzien faaux buang meih nyei hmien,bun meih nyei bingx-ciouv cuotv ziouc zuqc nyaiv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Ta sẽ cho tốc váy ngươi lên che phủ mặt ngươi,Ðể thiên hạ sẽ thấy chỗ đáng mắc cỡ của ngươi.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

26“Kâo či tưk đĭ abăn eng ih gah ngŏ kơ anăp ihkiăng kơ arăng ƀuh hĭ tơlơi mlâo mlañ ih yơh.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Ta sẽ kéo váy ngươi lên trùm mặt ngươiđể mọi người thấy sự xấu hổ ngươi.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

26Kâo pô srăng lưk knhal ao ih truh ti ƀô̆ mta ih,leh anăn arăng srăng ƀuh klei hêñ ih.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Ta đã nhìn thấy việc làm gớm ghiếc của ngươi: Ngươi ngoại tình, sàm sỡ như ngựa hí khi động dục, Bán dâm bừa bãi Trên các đồi, nơi đồng nội. Khốn cho ngươi, hỡi Giê-ru-sa-lem, Ngươi không chịu tẩy sạch cho đến khi nào?”

Ging-Sou (IUMINR)

27Yie mangc buatc meih yiem lomc-huaang nyei mbong-aivzoux gamh nziev nyei sic,meih zoux hienx nyei jauv, cuotv saeng nyei qiex,maaic sin zoux nyaiv nyei sic.O Ye^lu^saa^lem aac, meih zuqc kouv aqv.Meih taux haaix zanc cingx saax cing-nzengc daaih?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Ta đã thấy rõ những việc gớm ghiếc của ngươi,Nào những cuộc ngoại tình, những tiếng ré cười dâm dật, và những trò dâm ô bỉ ổi trên các núi đồi và trong khắp các miền thôn dã.Hỡi Giê-ru-sa-lem, khốn cho ngươi!Tình trạng nầy sẽ còn kéo dài bao lâu nữa trước khi ngươi được thanh tẩy đây?”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

27Kâo hơmâo ƀuh laih tơlơi bruă ih kơkuh pơpŭ kơ ƀing yang rơba̱ngƀơi khul bŏl čư̆ laih anŭn amăng khul đang hơma.Ih klĕ pyu wơ̆t hăng lăng sŭ amoaih kluh kơ bơnai arăng,kar hăng aseh tơno mơhao kơ aseh ania,samơ̆ ih ƀu thâo mlâo ôh.Răm ƀăm yơh kơ ih, Ơ Yerusalaim hơi!Hơdôm sui dơ̆ng ih ăt či dŏ grĭ grañ lĕ?”

Bản Phổ Thông (BPT)

27Ta đã thấy những điều gớm ghiếc ngươi làm:hành vi dâm ô và tiếng khịt mũi của ngươi,nếp sống điếm đàng của ngươi,các hành vi ghê tởm của ngươitrên các đồi và trong đồng ruộng.Hỡi Giê-ru-sa-lem, thật khốn nạn cho ngươi.Ngươi sẽ mãi nhơ nhớp cho đến bao giờ?”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

27Kâo ƀuh leh klei jhat ih ngă,klei ih tlĕ piu leh anăn tluh ƀô,klei knhông jhat ih ti kbuôn leh anăn hlăm hma.Knap mñai yơh kơ ih, Ơ ƀuôn Yêrusalem!Dŭm boh sui ih srăng dôk čhŏ mrŏ?”