So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

和合本修订版(RCUVSS)

Vajtswv Txojlus(HWB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Nau Brah Ndu Ngơi(BBSV)

Bản Dịch Mới(NVB)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Pha-su-rơ, con trai của thầy tế lễ Y-mê, làm quản đốc nhà Đức Giê-hô-va, đã nghe Giê-rê-mi tiên báo những việc nầy.

和合本修订版 (RCUVSS)

1音麦的儿子巴施户珥祭司作耶和华殿的总管,听见耶利米预言这些事,

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Thaum Imeles tus tub Pasehus uas ua povthawj thiab ua tus thawj saib haujlwm hauv lub Tuamtsev hnov kuv hais tej lus no,

Bản Phổ Thông (BPT)

1Ba-sua, con Im-mê là thầy tế lễ và là viên chức cao cấp nhất trong đền thờ CHÚA. Khi nghe Giê-rê-mi nói tiên tri trong sân đền thờ

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

1Kôranh ƀư brah Y-Pashur kon buklâu Y-Imer, nơm jêng kôranh chiă uănh ngih Yêhôva tăng Y-Yêrêmi mbơh nau aơ.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Thầy tế lễ Phát-hua, con trai Y-mê, đang giữ chức quản đốc đền thờ CHÚA, nghe Giê-rê-mi rao truyền những lời ấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Pha-su-rơ sai đánh nhà tiên tri Giê-rê-mi, cùm ông tại cổng Bên-gia-min, là cổng trên của nhà Đức Giê-hô-va.

和合本修订版 (RCUVSS)

2就打耶利米先知,用耶和华殿里上便雅悯门内的枷锁,把他锁在那里。

Vajtswv Txojlus (HWB)

2nws txawm kom luag nplawm kuv thiab muab saw hlau xauv kuv kotaw ze rau ntawm lub Roojvag Npeenyamees theem siab ntawm lub Tuamtsev.

Bản Phổ Thông (BPT)

2thì ông bắt đánh đòn nhà tiên tri Giê-rê-mi. Ông cho cùm tay chân Giê-rê-mi vào hai khối gỗ lớn và nhốt ở Cổng Trên của Bên-gia-min trong đền thờ Chúa.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

2Pôri Y-Pashur dong kôranh nơm mbơh lor Y-Yêrêmi jêh ri nkông ôbăl tâm mpông pêr Benjamin mpeh kalơ tâm ngih Yêhôva.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Phát-hua liền đánh tiên tri Giê-rê-mi và cùm chân ông tại cổng thượng Bên-gia-min, trong đền thờ CHÚA.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Hôm sau, Pha-su-rơ truyền tháo cùm cho Giê-rê-mi. Giê-rê-mi nói với ông ta: “Đức Giê-hô-va không gọi ông là Pha-su-rơ nữa mà gọi là Ma-go Mít-sa-bíp.

和合本修订版 (RCUVSS)

3次日,巴施户珥开枷释放耶利米。于是耶利米对他说:“耶和华不叫你的名为巴施户珥,而叫你玛歌珥.米撒毕

Vajtswv Txojlus (HWB)

3Hnub tom qab thaum sawv ntxov uas Pasehus tuaj tso kuv, kuv hais rau nws hais tias, “Tus TSWV tsis tis koj npe hu ua Pasehus. Nws tis koj npe hu ua ‘Kev Kub Ntxhov Txhua Qhov.’

Bản Phổ Thông (BPT)

3Hôm sau khi Ba-sua tháo Giê-rê-mi ra khỏi hai khối gỗ thì Giê-rê-mi bảo ông rằng, “Tên Chúa đặt cho ngươi không phải là Ba-sua nữa. Bây giờ tên Ngài đặt cho ngươi là Kinh hoàng Tứ Phía.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

3Nar pakơi, Y-Pashur mƀơk Y-Yêrêmi bơh nkông, Y-Yêrêmi lah ma păng: "Yêhôva mâu ntơ amoh may Y-Pashur ôh, ƀiălah ntơ may Magor Misabip.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Ngày hôm sau, khi Phát-hua tháo cùm cho Giê-rê-mi, Giê-rê-mi nói với ông: “CHÚA không gọi ông là Phát-hua nữa, nhưng gọi là Ma-go Mít-sa-bíp.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Vì Đức Giê-hô-va phán: ‘Nầy, Ta sẽ khiến ngươi trở thành nỗi kinh hãi cho chính mình và tất cả các bạn bè ngươi. Chúng sẽ ngã gục dưới gươm của quân thù và chính mắt ngươi chứng kiến điều đó. Ta cũng sẽ phó toàn dân Giu-đa vào tay vua Ba-by-lôn, vua ấy sẽ đày chúng sang Ba-by-lôn và dùng gươm giết chúng.

和合本修订版 (RCUVSS)

4因耶和华如此说:‘看哪,我要使你和你的众朋友惊吓;你们要亲眼看见他们倒在仇敌的刀下。我必将犹大人全都交在巴比伦王的手中,他要把他们掳到巴比伦去,用刀杀他们。

Vajtswv Txojlus (HWB)

4Tus TSWV hais tias, ‘Kuv yuav ua kom koj rov ua kev kub ntxhov rau koj thiab koj tej phoojywg, thiab koj yuav pom yeebncuab rho ntaj tua koj tej phoojywg txhua tus povtseg. Kuv yuav muab cov Yudas txhua tus cob rau tus vajntxwv uas kav tebchaws Npanpiloos tes; nws yuav coj ibtxhia mus rau tim nws lub tebchaws thiab muab ibtxhia tua povtseg.

Bản Phổ Thông (BPT)

4CHÚA phán như sau: Ta sẽ sớm mang sự kinh hoàng đến cho ngươi và bạn hữu ngươi. Ngươi sẽ chứng kiến kẻ thù giết các bạn hữu ngươi bằng gươm. Rồi ta sẽ trao toàn dân Giu-đa vào tay vua Ba-by-lôn, người sẽ đày chúng làm tù binh sang Ba-by-lôn và giết chúng bằng gươm.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

4Yorlah pô aơ nau Yêhôva lah: "Aơ, gâp mra jao may ƀư nau klach krit ma may nơm jêh ri lĕ rngôch mĭt jiăng may. Khân păng mra khĭt ma đao phung rlăng khân păng dôl may gŭ uănh. Jêh ri gâp mra jao lĕ rngôch phung Yuda tâm ti hađăch Babilôn: Păng mra njŭn leo khân păng jêng bu nă ma bri Babilôn, jêh ri mra nkhĭt khân ôbăl ma đao.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Vì CHÚA phán như vầy: “Này, Ta sẽ khiến ngươi trở thành nỗi kinh hoàng cho chính mình và hết thảy bạn hữu ngươi. Chúng sẽ ngã dưới gươm quân thù trước mắt ngươi. Ta sẽ phó toàn dân Giu-đa vào tay vua Ba-by-lôn, vua sẽ đầy chúng về Ba-by-lôn, và dùng gươm giết chúng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Ta sẽ phó mọi của cải trong thành, tất cả các sản vật, mọi vật quý giá, cũng như tất cả các kho báu của vua Giu-đa vào tay quân thù của chúng. Quân thù sẽ cướp phá, tịch thu và mang về Ba-by-lôn.

和合本修订版 (RCUVSS)

5我要将这城中一切的货财和劳碌得来的,并一切的珍宝,以及犹大君王所有的宝物,都交在仇敌手中。仇敌要抢夺他们,抓住他们,把他们带到巴比伦去。

Vajtswv Txojlus (HWB)

5Kuv yuav cia yeebncuab tuaj huab lawv tej nyiaj thiab tej qhov txhia chaw uas muaj nqis hauv lub nroog mus; txawm yog cov Yudas cov vajntxwv tej nyiaj thiab tej qhov txhia chaw los luag yuav coj mus rau tim tebchaws Npanpiloos.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Ta sẽ trao hết của cải thành nầy cho kẻ thù, đồ đạc, châu báu, kho tàng của các vua Giu-đa. Quân thù sẽ mang tất cả những của báu đó sang Ba-by-lôn.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

5jêh ri gâp mra jao lĕ rngôch nau ndrŏng ƀon aơ, jêh ri lĕ ndơ khân păng bun prăp jêh, lĕ rngôch ndơ khlay păng, jêh ri lĕ rngôch drăp ndơ phung hađăch Yuda tâm ti phung rlăng khân păng. Phung nây mra pit in ndơ nây jêh ri leo ma bri Babilôn.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Và Ta sẽ phó mọi của cải thành này, mọi thu nhập, mọi bảo vật, cùng mọi kho báu các vua Giu-đa vào tay quân thù chúng. Quân thù sẽ cướp làm chiến lợi phẩm, đem về Ba-by-lôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Còn ông, hỡi Pha-su-rơ, chính ông và những người ở trong nhà ông đều phải bị lưu đày. Ông sẽ đến Ba-by-lôn, chết và chôn tại đó cùng với tất cả bạn bè ông, là những người đã nghe lời tiên tri giả dối của ông.’”

和合本修订版 (RCUVSS)

6你,巴施户珥,和所有住在你家中的人都必被掳;你和你的朋友,就是你向他们说假预言的,都要到巴比伦去,死在那里,葬在那里。’”

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Pasehus, luag yuav ntes koj thiab koj tsevneeg mus rau tim tebchaws Npanpiloos thiab. Koj yuav tuag thiab luag yuav muab koj faus nrog koj tej phoojywg uas koj tau dag ntxias.’ ”

Bản Phổ Thông (BPT)

6Còn về phần ngươi, Ba-sua, ngươi và mọi người trong nhà ngươi sẽ bị bắt làm tù binh. Ngươi sẽ bị đày qua Ba-by-lôn, nơi ngươi sẽ chết và được chôn, ngươi, bạn hữu ngươi là những người mà ngươi đã tiên tri dối trá với họ.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

6Bi may, ơ Y-Pashur jêh ri lĕ rngôch phung gŭ tâm ngih may, mra hăn jêng bu nă; may mra hăn ma bri Babilôn jêh ri ta nây may mra khĭt. Bu mra tâp may ta nây, may jêh ri lĕ rngôch phung mĭt jiăng may, ma phung nây may mbơh jêh nau mƀruh."

Bản Dịch Mới (NVB)

6Còn ngươi, Phát-hua, cùng với mọi người sống trong nhà ngươi, các ngươi sẽ đi đày. Ngươi sẽ đến Ba-by-lôn, chết tại đó, chôn tại đó, ngươi và hết thảy bạn hữu ngươi, đã từng nghe lời tiên tri dối gạt.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Lạy Đức Giê-hô-va, Ngài đã thuyết phục con,Con đã bị Ngài thuyết phục;Ngài mạnh hơn con,Và Ngài đã thắng.Suốt ngày con cứ làm trò cười cho thiên hạ,Mọi người nhạo báng con.

和合本修订版 (RCUVSS)

7耶和华啊,你欺哄了我,我也被你欺哄了。你比我强,并且得胜。我终日成为笑柄,人人都戏弄我。

Vajtswv Txojlus (HWB)

7Tus TSWV, koj tau dag kuv, kuv thiajraug luag dag ntxias.Koj muaj zog thiab muaj hwjchim tshaj kuv.Txhua tus saib tsis taus kuv thiabluag kuv plig tas hnub li.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Lạy CHÚA, Ngài đã gạt tôi, tôi đã bị gạt.Ngài mạnh hơn tôi, nên Ngài đã thắng.Tôi đã trở thành trò cười;Mọi người đều chế giễu tôi suốt ngày.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

7Ơ Yêhôva, may ndơm jêh gâp, jêh ri gâp dơn jêh nau ndơm; may jêng katang lơn ma gâp jêh ri may dơi jêh đah gâp. Gâp jêng jêh du ntil ndơ bu gơm mưch ăp nar; ăp nơm mưch ma gâp.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Lạy CHÚA, Ngài đã dụ dỗ con, và con đã để cho mình bị dụ, Ngài đã uy hiếp con, và đã thắng! Con trở thành trò cười suốt ngày, Mọi người chế nhạo con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Mỗi lần con nói thì con phải la lớn,Con phải gào lên: “Bạo lực và hủy diệt!”Vì lời của Đức Giê-hô-vaMà con bị nhục mạ và chế giễu suốt ngày.

和合本修订版 (RCUVSS)

8我每逢讲话的时候,就哀叹,我喊叫:“有暴力和毁灭!”因为耶和华的话终日成了我的凌辱和讥刺。

Vajtswv Txojlus (HWB)

8Thaum twg kuv hais lus, kuv yuavtsum tau quaj thiab qw hais tias,“Kev Nruj Tsiv! Kev Puastsuaj!”Tus TSWV, luag txob thuam kuvthiab muab kuv tso daj tso luag txhua lub sijhawm,vim kuv qhia koj txojlus.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Mỗi khi tôi nói là tôi phải hét.Tôi luôn luôn thét lên,vì những sự bạo ngược và hủy diệt.Tôi thuật lại cho dân chúng điều tôi nhận từ CHÚA,nhưng rốt cuộc tôi chỉ chuốc lấy sỉ nhục.Người ta chế giễu tôi suốt ngày.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

8Yorlah tơlah gâp ngơi, gâp nter, gâp nter huy, "Nau djơh mhĭk jêh ri nau ƀư rai!" Yorlah nau Yêhôva ngơi lĕ jêng jêh ma gâp nau bu nduyh jêh ri gơm mưch ăp nar.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Mỗi khi con rao truyền, con phải kêu lên, Con phải gào lên: “Bạo ngược và tàn phá!” Thật lời CHÚA đã khiến cho con Bị sỉ nhục và nhạo cười suốt ngày!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Nếu con nói: “Tôi sẽ không đề cập đến Ngài nữa;Tôi sẽ không nhân danh Ngài mà nói nữa,”Thì lời Ngài như ngọn lửa thiêu đốt lòng con,Âm ỉ trong xương con,Con mệt mỏi vì nín lặng,Không sao chịu được.

和合本修订版 (RCUVSS)

9我若说:“我不再提耶和华,也不再奉他的名讲论”,我心里便觉得似乎有烧着的火闷在我骨中,我忍受不住,不能自禁。

Vajtswv Txojlus (HWB)

9Tiamsis thaum kuv hais tias,“Cia kuv tsis txhob xav txog tus TSWVthiab hais txog nws lub npe ntxiv lawm,”thaum ntawd koj txojlus kub ib yamli hluavtaws hauv kuv lub siab tuaj.Kuv ua tiag nyiaj, tiamsis kuv tivtsis taus ntxiv lawm.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Đôi khi tôi tự nhủ,“Thôi hãy quên CHÚA đi.Đừng nói đến danh Ngài nữa.”Nhưng lúc đó thì lời Ngài như lửa thiêu đốt trong lòng tôi,thấu vào xương cốt tôi.Tôi không thể nào giữ mãi trong lòng được,rốt cuộc tôi không giữ được nữa, phải nói ra.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

9Tơlah gâp lah: "Gâp mâu mra rơ đŏng ma păng ôh, mâu lĕ hôm ngơi tâm amoh păng." Nau may ngơi jêng tâm nuih n'hâm gâp nâm bu ŭnh dôl hit. Put ndâp tâm nting gâp, Jêh ri gâp rgănh djôt prăp nau nây, jêh ri gâp mâu hôm dơi ôh.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Mỗi khi con tự nhủ: “Tôi sẽ không nhắc đến lời Ngài, Hoặc nhân danh Ngài rao truyền nữa,” Thì lời Ngài dồn nén trong xương cốt con, Như lửa cháy trong lòng con. Con không thể dằn lòng được nữa, Con không thể thắng được!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Vì con có nghe những lời xầm xì:“Kinh hãi tứ phía!Hãy tố cáo! Chúng ta hãy tố cáo nó đi!”Tất cả các người bạn thân của conĐều trông cho con vấp ngã.Chúng nói: “Biết đâu nó sẽ bị mắc lừa,Chúng ta sẽ thắng nó,Và trả thù nó.”

和合本修订版 (RCUVSS)

10我听见许多的毁谤,四围都是惊吓;连我知己朋友都看着我跌倒:“告他吧,我们要告他!或者他被引诱,我们就能胜他,在他身上报仇。”

Vajtswv Txojlus (HWB)

10Kuv hnov sawvdaws sib ntxhi hais tias,“Muaj kev kub ntxhov nyob rau txhua qhov;Peb cia li mus hais qhia rau tusTSWV uas muaj hwjchim loj!”Txawm yog kuv tej phoojywg zoo loslawv tos nrhw nkaug kuv.Lawv sib tham hais tias, “Tej zaum peb yuav ntxiasthiab ntes tau nws los ua pauj tej uas nws ua rau peb.”

Bản Phổ Thông (BPT)

10Tôi nghe nhiều người thì thầm về tôi rằng:“Sự kinh hoàng vây nó bốn bề!Hãy nói về nó! Hãy mách với các quan cai trị về nó.”Bạn bè tôi chỉ mong tôi sơ hở.Chúng nói, “Chắc mình phỉnh nó đượcđể đánh bại nó và trả thù.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

10Gâp tăng geh âk nau bu mưch rmot" Nau krit klach ăp ntil! Lĕ rngôch mĭt jiăng gâp gŭ uănh nau gâp chôt prah, jêh ri lah: Phong hom păng! Ăn he phong hom păng! Năng ai păng mra geh nau ndơm, pôri he dơi ƀư ma păng, jêh ri har plơng bôk păng.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Con nghe lắm người thì thầm “Kinh hoàng tứ phía! Hãy loan tin ra, phải, chúng ta hãy loan tin ra!” Hết thảy bạn bè con Mong chờ con vấp ngã: “Biết đâu nó sẽ bị dụ, Chúng ta sẽ thắng nó, Và trả thù nó.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Nhưng Đức Giê-hô-va ở với con như một dũng sĩ đáng sợ;Vì thế những kẻ bắt bớ con sẽ vấp ngã,Không thắng nổi con.Chúng sẽ thất bạiVà nhục nhã ê chề,Nỗi nhục muôn đời,Không bao giờ quên được.

和合本修订版 (RCUVSS)

11然而,耶和华与我同在,好像可怕的勇士。因此,迫害我的都绊跌,不能得胜;他们大大蒙羞,由于行事没有智慧,必永远受那不能忘怀的羞辱。

Vajtswv Txojlus (HWB)

11Tiamsis tus TSWV, koj yog tus uas tuaj kuv tog;koj yog tus muaj zog thiab muaj hwjchim,cov uas tsimtxom kuv yuav ntog.Lawv yuav poob ntsejmuag mus ibtxhis,rau qhov lawv ntes tsis tau kuv.Lawv yuav nco ntsoov lawv txojkevpoob ntsejmuag mus ibtxhis.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Nhưng CHÚA bảo hộ tôi như một chiến sĩ mạnh bạo,nên những kẻ đuổi theo tôi sẽ ngã té;chúng sẽ không thể nào đánh bại được tôi.Chúng sẽ xấu hổ vì thất bại,sẽ không ai quên điều sỉ nhục của chúng.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

11Ƀiălah Yêhôva gŭ ndrel ma gâp nâm bu du huê tahan tâm lơh bu rnam klach ngăn. Yor nây phung ƀư mhĭk ma gâp mra chôt prah. khân păng mâu mra dơi đah gâp ôh. Khân păng mra prêng hâu ngăn ngên yorlah khân păng mâu mra dơi ôh. Nau prêng khân păng gŭ n'ho ro, bu mâu mra chuêl ôh.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Nhưng CHÚA, Ngài ở với con như một chiến sĩ mạnh bạo, Vì thế, những kẻ khủng bố con sẽ vấp ngã, không thắng được, Chúng sẽ xấu hổ vô cùng, vì sẽ không thành công, Nhục nhã đời đời, không sao quên được.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Lạy Đức Giê-hô-va vạn quân! Ngài là Đấng dò xét người công chính,Đấng nhìn thấu lòng dạ và tâm trí.Xin cho con thấy Ngài báo thù chúng,Vì con đã giãi bày việc con với Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

12考验义人、察看人肺腑心肠的万军之耶和华啊,求你使我得见你在他们身上报仇,因我已将我的案件向你禀明了。

Vajtswv Txojlus (HWB)

12Tiamsis tus TSWV uas muajhwjchim loj kawg nkaus,koj sim tej neeg ncaj ncees, koj paubneeg lub siab xav.Yog li ntawd, kuv muab kuv rooj plaub tso rau koj,thov cia kuv pom koj ua pauj rau kuv cov yeebncuab.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Lạy CHÚA Toàn Năng, Ngài thử nghiệm người lành;Ngài dò xét tận đáy lòng và tâm tư mỗi người.Tôi đã cho Ngài biết lời tranh luận của tôi với chúng,nên xin cho tôi nhìn thấysự trừng phạt xứng đáng Ngài giáng trên chúng.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

12Ơ Yêhôva ma phung tahan, Nơm rlong uănh phung sŏng, sek uănh tâm nuih n'hâm jêh ri tâm nau mĭn; ăn gâp saơ nau may har plơng bôk tât ma khân păng, yorlah gâp djôt jêh kan gâp mpơl ma may

Bản Dịch Mới (NVB)

12Lạy CHÚA Vạn Quân, Ngài là Đấng dò xét người công chính, Đấng nhìn thấu lòng dạ và ý tưởng, Xin cho con thấy Ngài báo thù họ, Vì con đã giao phó việc con cho Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Hãy hát cho Đức Giê-hô-va,Hãy tôn ngợi Đức Giê-hô-va!Vì Ngài đã giải cứu linh hồn người nghèo khóKhỏi tay những kẻ ác.

和合本修订版 (RCUVSS)

13你们要向耶和华唱歌!要赞美耶和华!因他救了穷人的性命脱离恶人的手。

Vajtswv Txojlus (HWB)

13Cia li hu nkauj qhuas tus TSWV!Cia li ua tus TSWV tsaug!Nws cawm tus uas raug luag tsimtxom dimntawm cov neeg siab phem.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Hãy xướng hát cho CHÚA!Hãy ca tụng Ngài!Vì Ngài giải cứu người nghèokhỏi quyền lực kẻ độc ác.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

13Mprơ hom ma Yêhôva. Mŏt ton hom ma Yêhôva! Yorlah Păng tâm rklaih jêh nau rêh phung o ach bơh ti phung ƀư mhĭk.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Hãy hát mừng CHÚA! Hãy tôn vinh CHÚA! Vì Ngài giải cứu người khốn cùng Khỏi tay kẻ làm ác.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Đáng nguyền rủa cho cái ngày tôi chào đời!Ngày mẹ tôi sinh ra tôi không đáng được phước!

和合本修订版 (RCUVSS)

14愿我出生的那日受诅咒!愿我母亲生我的那天不蒙福!

Vajtswv Txojlus (HWB)

14Cia li foom tsis zoo rau hnub uas yug kuv!Tsis txhob nco txog hnub uas kuv niam yug kuv!

Bản Phổ Thông (BPT)

14Ngày tôi sinh đáng bị nguyền rủa;nguyền cho ngày ấy không phước hạnh gì khi mẹ tôi sinh tôi ra.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

14Rtăp rak hom ma nar bu deh ma gâp! Lơi ăn geh nau ueh uĭn ôh ma nar mê̆ hŏ deh ma gâp!

Bản Dịch Mới (NVB)

14Ngày tôi sinh ra đời là ngày khốn nạn! Ngày mẹ tôi sinh tôi ra, làm thể nào là ngày phúc lành được?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Đáng nguyền rủa cho người báo tin cho cha tôi:“Ông có một đứa con, một con trai!”Khiến cha tôi vô cùng hớn hở.

和合本修订版 (RCUVSS)

15报信给我父亲说“你得了儿子”,使我父亲甚欢喜的,愿那人受诅咒。

Vajtswv Txojlus (HWB)

15Cia li foom tsis zoo rau tus txivneejuas coj xov zoo los qhia rau kuv txiv hais tias,“Koj tau ib tug tub lawm!” ua rau kuv txiv zoo siab heev.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Nguyện cho người báo tin cho cha tôi rằng,“Ông có con trai!” thì người ấy bị nguyền rủa.Tin đó khiến cha tôi rất mừng.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

15Rtăp rak lơi ma bunuyh nơm mbơh nau mhe ma mbơ̆ gâp. "Bu deh jêh ma may du huê kon buklâu. "Ăn ma mbơ̆ gâp bêng ma nau răm maak.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Khốn nạn thay cho người báo tin mừng cho cha tôi, Làm cho cha tôi tràn ngập niềm vui: “Con ông đã ra đời, một con trai!”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Cầu cho người đó giống như các thànhMà Đức Giê-hô-va đã phá đổ không chút xót thương.Sáng sớm, nó nghe tiếng kêu cứu;Đến trưa, nó nghe tiếng hò xung trận.

和合本修订版 (RCUVSS)

16愿那人像耶和华所倾覆而不怜惜的城镇;愿他早晨听见哀声,中午听见呐喊;

Vajtswv Txojlus (HWB)

16Cia kom nws zoo ib yam li tej nroog uas tus TSWVmuab rhuav puastsuaj tas tsis hlub li.Cia nws hnov tej suab quaj thiabsuab ntsaj thaum sawv ntxovthiab tej suab txhib tubrog sib ntaus sib tua thaum tavsu,

Bản Phổ Thông (BPT)

16Nguyện người đó như các thànhbị CHÚA hủy diệt không thương xót.Nguyện người nghe tiếng than khóc vào buổi sángvà tiếng chiến trận vào buổi trưa,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

16Ăn bunuyh nây jêng nâm bu lĕ rngôch ƀon toyh Yêhôva ƀư rai jêh mâu yô̆ ôh; ăn păng tăng nau nhĭm vơl dôl ơm ôi jêh ri bâr kuăl mbơh ma nau tâm lơh dôl nar nklang bôk.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Người ấy sẽ giống như các thành CHÚA phá đổ, chẳng nuối tiếc. Sáng ngày người sẽ nghe tiếng kêu la cầu cứu, Đến giữa trưa, tiếng hò hét xung phong.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Vì đã không giết tôi từ trong bụng mẹĐể mẹ tôi làm mồ mả cho tôi,Mang thai tôi suốt đời.

和合本修订版 (RCUVSS)

17因他没有在我未出胎就把我杀了,以致我母亲成为我的坟墓,她却一直怀着胎。

Vajtswv Txojlus (HWB)

17rau qhov nws tsis muab kuv tuathaum kuv tseem nyob hauv niam plab.Cia kuv niam lub plab ua kuv lub ntxa mus ibtxhis li.

Bản Phổ Thông (BPT)

17vì người không giết tôi cho rồi trước khi tôi ra đời.Lúc đó bụng mẹ tôi sẽ là nấm mồ cho tôi;Bụng mẹ tôi sẽ mang thai mãi mãi.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

17Yorlah păng mâu nkhĭt gâp ôh dôl hôm tâm ndŭl; tât mê̆ gâp jêng môch ma gâp, jêh ri păng mâu mâp deh ma gâp ôh.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Sao tôi không chết phắt đi trong bụng mẹ, Và dạ con mẹ tôi trở thành nấm mồ cho tôi, Mang thai tôi suốt đời?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Tại sao tôi phải lọt lòng mẹĐể thấy cảnh cực nhọc lo buồn,Cả đời mang sỉ nhục?

和合本修订版 (RCUVSS)

18我为何出胎见劳碌愁苦,在羞愧中度尽我的年日呢?

Vajtswv Txojlus (HWB)

18Vim li cas cia kuv yug los raug kevtxomnyem nyuaj siab,thiab ua lub neej poob ntsejmuag tas mus li xwb?

Bản Phổ Thông (BPT)

18Tại sao tôi phải lọt lòng mẹ?Đời tôi chỉ biết khốn khổ và sầu não,và mạng sống tôi sẽ chấm dứt trong hổ nhục.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

18Mâm ƀư gâp luh du bơh trôm ndŭl, gay saơ nau rêh ni, rngot rvê jêh ri du bông nau rêh anh nau prêng?

Bản Dịch Mới (NVB)

18Sao tôi phải lọt lòng mẹ, Để thấy cảnh nhọc nhằn đau khổ, Và đời tôi qua đi trong tủi nhục?