So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Nau Brah Ndu Ngơi(BBSV)

Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Bản Diễn Ý(BDY)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版(RCUVSS)

Vajtswv Txojlus(HWB)

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

1Tâm rnôk ntơm saơm nau Y-Jêhôyakim kon bu klâu Y-Jôsia hađăch Yuda chiă uănh. Yêhôva ngơi pô aơ:

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1 Hlăm ênuk mphŭn dơ̆ng klei Y-Jêhôyakim anak êkei Y-Jôsia mtao Yuđa kiă kriê, Yêhôwa blŭ snei:

Bản Diễn Ý (BDY)

1Năm đầu triều vua Giê-hô-gia-kim, con trai Giô-si-a, vua nước Giu-đa, Chúa bảo Giê-rê-mi:

Bản Phổ Thông (BPT)

1Sứ điệp sau đây của CHÚA truyền cho Giê-rê-mi vào năm đầu tiên sau khi Giê-hô-gia-kim, con Giô-xia lên ngôi vua Giu-đa.

和合本修订版 (RCUVSS)

1约西亚的儿子犹大约雅敬登基时,有这话从耶和华临到耶利米,说:

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Thaum Yauxiyas tus tub Yehauyakees ua vajntxwv kav tebchaws Yudas tau tsis ntev,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

2"Pô aơ Yêhôva lah: Gŭ dâk hom tâm nhuang ngih Yêhôva, jêh ri ngơi ma lĕ rngôch phung ƀon lan n'gor Yuda văch yơk mbah tâm ngih Yêhôva lĕ rngôch nau ngơi gâp ntĭnh jêh ma may ngơi ma khân păng; lơi ta n'hŭch du rplay ngơi ôh.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2“Snei Yêhôwa lač: Dôk dơ̆ng bĕ hlăm wăl sang Yêhôwa, leh anăn blŭ kơ jih jang phung ƀuôn sang čar Yuđa hriê kkuh mpŭ hlăm sang Yêhôwa jih jang klei blŭ kâo mtă brei ih blŭ kơ diñu; đăm kƀah sa boh blŭ ôh.

Bản Diễn Ý (BDY)

2“Hãy đứng trong hành lang Đền thờ trung ương và thuật cho dân chúng các thành phố Giu-đa đã lên thờ phượng Chúa tại Đền thờ nghe tất cả những lời Ta dạy con nói; đừng bỏ sót một lời nào.

Bản Phổ Thông (BPT)

2CHÚA phán như sau: “Giê-rê-mi, hãy đứng trong sân đền thờ của CHÚA và rao sứ điệp nầy cho toàn dân sống trong các thị trấn Giu-đa đang đến thờ phụng trong đền thờ CHÚA. Hãy cho chúng biết hết mọi điều ta bảo ngươi, đừng bỏ sót lời nào.

和合本修订版 (RCUVSS)

2“耶和华如此说:你要站在耶和华殿的院内,对犹大所有城镇的人,就是到耶和华的殿来礼拜的,传讲我所吩咐你的一切话,一字也不可删减。

Vajtswv Txojlus (HWB)

2tus TSWV hais rau kuv hais tias, “Koj cia li mus sawv ntawm lub tshavpuam ntawm lub Tuamtsev, qhia tej lus uas kuv samhwm rau koj lawm txhua lo rau cov neeg uas tuaj txhua lub nroog hauv tebchaws Yudas tuaj pehawm kuv ntawd. Koj qhia tej lus no rau sawvdaws tsis txhob tseg ib los li.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

3Nanê̆ khân păng mra gŭ iăt, jêh ri ăp nơm mra plơ̆ sĭt tă bơh trong mhĭk khân păng gây ma gâp dơi rgâl nau gâp mĭn ƀư nau mhĭk ma khân păng yor nau tih khân păng ƀư.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3Năng ai diñu srăng dôk hmư̆, leh anăn grăp čô srăng wir đuĕ mơ̆ng êlan jhat ñu, čiăng kơ kâo dưi bi mlih klei kâo mĭn ngă klei jhat kơ diñu kyua klei soh diñu ngă.

Bản Diễn Ý (BDY)

3Có lẽ chúng sẽ lắng tai và mỗi người xây lại, lìa bỏ con đường xấu, để Ta đổi ý, không giáng xuống những hình phạt Ta đã ấn định đúng theo điều ác chúng đã làm.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Biết đâu chúng sẽ nghe ngươi và quay lại khỏi lối ác. Nếu được như vậy ta sẽ đổi ý về dự định giáng thảm họa lên cho chúng vì điều ác chúng làm.

和合本修订版 (RCUVSS)

3或者他们肯听从,各人回转离开恶道,我就改变心意,不将我因他们所行的恶、想要施行的灾祸降与他们。

Vajtswv Txojlus (HWB)

3Tej zaum lawv yuav mloog thiab tso lawv tej kev txhaum tseg. Yog lawv ua li ntawd, kuv yuav hloov siab tsis tso kev puastsuaj los raug lawv vim tej kev txhaum uas lawv tau ua.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

4Ăn may lah ma khân păng, 'Pô aơ Yêhôva lah: Tơlah khân may mâu ŭch iăt ôh nau gâp, mâu chuat tâm nau vay gâp ndâk jêh ta năp khân may,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4Brei ih lač kơ diñu, ‘Snei Yêhôwa lač: Tơdah diih amâo dôk hmư̆ kâo ôh, amâo êbat hlăm klei bhiăn kâo mdơ̆ng leh ti anăp diih,

Bản Diễn Ý (BDY)

4Con hãy bảo chúng: "Chúa phán: Nếu các ngươi không nghe Ta, không giữ luật pháp Ta đã đặt trước mặt các ngươi,

Bản Phổ Thông (BPT)

4Hãy nói cùng chúng như sau: ‘CHÚA phán: Các ngươi phải vâng lời ta và vâng giữ những lời giáo huấn ta truyền cho các ngươi.

和合本修订版 (RCUVSS)

4你要对他们说,耶和华如此说:‘你们若不听从我,不遵行我在你们面前所设立的律法,

Vajtswv Txojlus (HWB)

4Tus TSWV kom kuv hais rau sawvdaws hais tias, “Nej yuav tsum ua raws li kuv uas yog tus TSWV tej lus uas qhia rau nej lawm thiaj yog nej mloog kuv lus,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

5tơlah khân may mâu iăt nau phung oh mon gâp, jêng phung kôranh nơm mbơh lor ngơi gâp prơh hăn ma khân may âk tơ̆, ƀiălah khân may mâu ŭch iăt ôh ma khân păng,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5amâo mđing ôh kơ klei dĭng buăl kâo phung khua pô hưn êlâo blŭ kâo tiŏ nao kơ diih lu bliư̆, wăt tơdah diih amâo dôk hmư̆ ôh,

Bản Diễn Ý (BDY)

5và không vâng lời các đầy tớ Ta, là các nhà tiên tri Ta đã cấp kỳ sai đến mặc dù các ngươi đã nhiều phen khước từ,

Bản Phổ Thông (BPT)

5Các ngươi phải nghe điều các tôi tớ tức các nhà tiên tri bảo các ngươi. Ta đã sai họ đến với các ngươi nhiều lần nhưng các ngươi không thèm nghe.

和合本修订版 (RCUVSS)

5不听从我一再差遣我仆人众先知到你们那里去所说的话,你们果然没有听从,

Vajtswv Txojlus (HWB)

5thiab nej yuav tsum muab siab rau mloog tej lus uas cov cevlus uas yog kuv cov tubtxib qhia rau nej. Kuv txib lawv tuaj qhia nej ua ntu zus, tiamsis nej tsis mloog tej uas lawv qhia li.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

6pôri gâp mra ƀư ma ngih aơ nâm bu gâp ƀư jêh ma ƀon Silô, jêh ri gâp mra ăn ƀon aơ jêng du nau rak rtãp ma lĕ rngôch mpôl băl bunuyh ta neh ntu."

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6 snăn kâo srăng ngă kơ sang anei msĕ si kâo ngă leh kơ ƀuôn Silô, leh anăn kâo srăng yua anăn ƀuôn anei jing sa klei tăm pah kơ jih jang găp djuê mnuih ti lăn ala.’ ”

Bản Diễn Ý (BDY)

6Ta sẽ tiêu diệt Đền thờ này như đền tạm ở Si-lô ngày xưa, Ta sẽ hủy phá thủ đô này, cho các dân tộc khắp thế giới nguyền rủa nó."

Bản Phổ Thông (BPT)

6Nếu các ngươi không vâng lời ta, ta sẽ tiêu hủy đền thờ ta tại Giê-ru-sa-lem như ta đã hủy phá Lều Thánh ta tại Si-lô. Khi ta làm điều ấy thì ta sẽ dùng Giê-ru-sa-lem để mọi dân trên đất nguyền rủa nó.’”

和合本修订版 (RCUVSS)

6我就必使这殿如示罗,使这城成为地上万国所诅咒的。’”

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Yog nej tsis ua raws li kuv tej lus, kuv yuav ua kom lub Tuamtsev no puastsuaj ib yam li kuv ua rau lub nroog Silaus; txhua haivneeg hauv ntiajteb yuav tuav lub nroog no npe foom tsis zoo.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

7Phung kôranh ƀư brah jêh ri phung kôranh nơm mbơh lor jêh ri lĕ rngôch phung ƀon lan tăng jêh nau Y-Yêrêmi ngơi nau aơ tâm ngih Yêhôva.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7Phung khua ngă yang, phung khua pô hưn êlâo leh anăn jih jang phung ƀuôn sang hmư̆ leh klei Y-Yêrêmi blŭ klei anei hlăm sang Yêhôwa.

Bản Diễn Ý (BDY)

7Các thầy tế lễ, các tiên tri và tất cả dân chúng đều nghe Giê-rê-mi nói những lời ấy trong Đền thờ của Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Các thầy tế lễ, các nhà tiên tri, và toàn thể dân chúng nghe Giê-rê-mi nói những điều đó trong đền thờ CHÚA.

和合本修订版 (RCUVSS)

7耶利米在耶和华殿中所说的这些话,祭司、先知与众百姓都听见了。

Vajtswv Txojlus (HWB)

7Cov povthawj, cov cev Vajtswv lus thiab cov pejxeem puavleej hnov kuv hais li no hauv lub Tuamtsev;

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

8Tơlah Y-Yêrêmi ngơi lĕ jêh nau Yêhôva ntăm ăn păng ngơi ma lĕ rngôch phung ƀon lan, pôri phung kôranh ƀư brah, kôranh nơm mbơh lor, jêh ri ƀon lan phung ƀon lan nhŭp rdâng păng, lah: "may mra khĭt!

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Tơdah Y-Yêrêmi blŭ leh jih klei Yêhôwa mtă leh brei ñu blŭ kơ jih jang phung ƀuôn sang, snăn phung khua ngă yang, phung khua pô hưn êlâo, leh anăn jih jang phung ƀuôn sang djă kơ̆ng ñu, lač, “Ih srăng djiê!

Bản Diễn Ý (BDY)

8Khi Giê-rê-mi nói xong những lời Chúa dặn, các thầy tế lễ, các tiên tri và tất cả dân chúng đều xúm lại bắt Giê-rê-mi và quát rằng: "Mày đáng chết!

Bản Phổ Thông (BPT)

8Sau khi Giê-rê-mi nói xong mọi điều CHÚA dặn ông thì các thầy tế lễ, các nhà tiên tri, và mọi người túm bắt ông. Họ bảo, “Ngươi chắc chắn phải chết!

和合本修订版 (RCUVSS)

8耶利米说完了耶和华吩咐他对众百姓说的一切话,祭司、先知与众百姓都来抓住他,说:“你该死!

Vajtswv Txojlus (HWB)

8thaum kuv qhia tus TSWV tej lus rau lawv mloog tas, lawv sau nthwv los ntes kuv thiab hais tias, “Koj hais tej lus no, tsimnyog muab koj tua povtseg lawm!

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

9Moh nau may mbơh lor tâm amoh Yêhôva, lah: 'Ngih aơ mra jêng nâm bu ƀon Silô, jêh ri ƀon toyh aơ mra jêng rngol, mâu geh bunuyh gŭ ôh?" Jêh ri lĕ rngôch phung ƀon lan tâm rƀŭn jŭm Y-Yêrêmi tâm ngih Yêhôva.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9Si ngă ih hưn êlâo hlăm anăn Yêhôwa, lač, ‘Sang anei srăng jing msĕ si ƀuôn Silô, leh anăn ƀuôn prŏng anei srăng jing ênguôl, amâo mâo mnuih dôk ôh?’ ” Leh anăn jih jang phung ƀuôn sang bi kƀĭn jŭm Y-Yêrêmi hlăm sang Yêhôwa.

Bản Diễn Ý (BDY)

9Sao mày dám nhân danh Chúa tiên đoán rằng: 'Đền thờ này sẽ bị tiêu diệt như Si-lô, và thủ đô này sẽ bị tàn phá, tiêu điều, không còn ai ở nữa?' Tất cả dân chúng đều vây quanh Giê-rê-mi trong Đền thờ Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Sao ngươi dám nhân danh CHÚA nói tiên tri rằng đền thờ nầy sẽ bị tiêu hủy như đền thờ tại Si-lô? Sao ngươi dám nói rằng Giê-ru-sa-lem sẽ trở thành sa mạc hoang vu không ai ở?” Tất cả mọi người xúm quanh Giê-rê-mi trong đền thờ CHÚA.

和合本修订版 (RCUVSS)

9你为何假借耶和华的名预言,说这殿必如示罗,这城必荒废无人居住呢?”于是众百姓都聚集在耶和华的殿中围住耶利米

Vajtswv Txojlus (HWB)

9Ua li cas koj lam tuav tus TSWV lub npe hais tias, lub Tuamtsev no yuav zoo ib yam li lub nroog Silaus thiab lub nroog no yuav puastsuaj tas tsis muaj neeg nyob hauv li lawm?” Ces lawv txawm los vij nkaus kuv.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

10Tơlah phung kôranh Yuda tăng nau aơ, tă bơh ngih hađăch khân păng hăn tât ma ngih Yêhôva jêh ri gŭ ntŭk lăp Mpông Pêr Mhe ngih Yêhôva.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10Tơdah phung khua Yuđa hmư̆ klei anei, mơ̆ng sang mtao diñu nao truh kơ sang Yêhôwa leh anăn dôk gŭ ti anôk mŭt Ƀăng Jang Mrâo sang Yêhôwa.

Bản Diễn Ý (BDY)

10Các nhà lãnh đạo chính trị nước Giu-đa nghe báo cáo liền vội vã bỏ cung vua, lên Đền thờ Chúa, mỗi người ngồi trên chiếc ghế danh dự đặt giữa cổng Mới của Đền thờ.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Bấy giờ các viên chức Giu-đa nghe biết chuyện liền ra khỏi cung vua đi đến đền thờ CHÚA ngồi ở chỗ ra vào nơi Cổng Mới.

和合本修订版 (RCUVSS)

10犹大的官长们听见这些事,就从王宫上到耶和华的殿,坐在耶和华殿新门的入口。

Vajtswv Txojlus (HWB)

10Thaum cov Yudas tej thawjcoj hnov tej xwm no, lawv tawm ceev rooj hauv vajntxwv lub loog mus rau ntawm lub Tuamtsev thiab mus zaum ntawm lub Roojvag Tshiab.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

11Phung kôranh ƀư brah jêh ri kôranh nơm mbơh lor lah ma phung kôranh jêh ri ma lĕ rngôch phung ƀon lan, "Bu klâu aơ di ma nau tâm rmal tât khĭt, yorlah păng mbơh lor jêh nau tâm rdâng đah ƀon toyh aơ, tĭng nâm khân may tăng jêh ma tôr khân may nơm."

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11Phung khua ngă yang leh anăn phung khua pô hưn êlâo lač kơ phung khua leh anăn kơ jih jang phung ƀuôn sang, “Êkei anei năng kơ klei bi kmhal tơl djiê, kyuadah ñu hưn êlâo leh klei bi kdơ̆ng hŏng ƀuôn prŏng anei, tui si diih hmư̆ leh hŏng knga diih pô.”

Bản Diễn Ý (BDY)

11Các thầy tế lễ và các tiên tri liền tố cáo Giê-rê-mi với các nhà lãnh đạo và toàn thể nhân dân: "Tên này đáng bị xử tử vì nó dám trù cho thủ đô đủ thứ tai họa như đồng bào đã nghe tận tai!"

Bản Phổ Thông (BPT)

11Các thầy tế lễ, tiên tri nói cùng các viên chức và toàn thể dân chúng rằng, “Giê-rê-mi phải chết vì dám nói tiên tri nghịch cùng Giê-ru-sa-lem, và chính các ngươi đã nghe người nói.”

和合本修订版 (RCUVSS)

11祭司、先知对官长和众百姓说:“这人该死,因为他说预言攻击这城,正如你们亲耳听见的。”

Vajtswv Txojlus (HWB)

11Cov povthawj thiab cov cev Vajtswv lus hais rau cov thawjcoj thiab cov pejxeem hais tias, “Yeej tsimnyog muab tus txivneej no tua povtseg lawm, rau qhov nws tau foom tsis zoo rau peb lub nroog no, raws li nej twb hnov nws tej lus lawm.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

12Jêh ri Y-Yêrêmi ngơi ma lĕ rngôch phung kôranh jêh ri ma lĕ rngôch phung ƀon lan, lah: "Yêhôva prơh gâp hăn gay mbơh lor nau tâm rdâng đah ngih aơ jêh ri đah ƀon toyh aơ lĕ nau ngơi khân may hŏ tăng jêh.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12Leh anăn Y-Yêrêmi blŭ kơ jih jang phung khua leh anăn kơ jih jang phung ƀuôn sang, lač, “Yêhôwa tiŏ hriê kâo leh brei hưn êlâo klei bi kdơ̆ng hŏng sang anei leh anăn hŏng ƀuôn prŏng anei jih klei blŭ diih hmư̆ leh.

Bản Diễn Ý (BDY)

12Giê-rê-mi nói với các nhà lãnh đạo và nhân dân Do-thái: "Chúa đã sai tôi nói tiên tri về sự sụp đổ của Đền thờ và thủ đô tôi đã thuật đúng từng chữ.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Giê-rê-mi liền nói với các viên chức Giu-đa và toàn thể dân chúng rằng: “CHÚA đã sai ta nói cho các ngươi biết mọi điều mà các ngươi đã nghe về đền thờ và thành nầy.

和合本修订版 (RCUVSS)

12耶利米就对官长和众百姓说:“耶和华差遣我预言攻击这殿和这城,传讲你们所听见的这一切话。

Vajtswv Txojlus (HWB)

12Ces kuv teb lawv hais tias, “Yog tus TSWV txib kuv tuaj foom tsis zoo rau lub Tuamtsev thiab lub nroog no raws li tej lus uas nej tau hnov kuv hais lawm.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

13Yor nây aƀaơ ri tâm rgâl hom trong khân may jêh ri nau khân may ƀư, jêh ri tông hom bâr Yêhôva Brah Ndu khân may, jêh ri Yêhôva mra tâm rgâl nau păng mbơh jêh ŭch ƀư mhĭk ma khân may.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13Kyuanăn ară anei bi mlih bĕ êlan diih leh anăn klei diih ngă, leh anăn gưt bĕ asăp Yêhôwa Aê Diê diih, leh anăn Yêhôwa srăng bi mlih klei ñu hưn leh čiăng ngă jhat kơ diih.

Bản Diễn Ý (BDY)

13Vậy, đồng bào hãy thay đổi đường hướng và việc làm, hãy vâng theo tiếng phán dạy của Chúa là Chân Thần của đồng bào, tự nhiên Chúa sẽ đổi ý, không giáng các tai họa Ngài đã báo trước.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Bây giờ hãy thay đổi nếp sống, trở lại làm điều thiện và vâng theo CHÚA là Thượng Đế các ngươi thì Ngài sẽ đổi ý không giáng tai họa mà Ngài đã báo trước cho các ngươi.

和合本修订版 (RCUVSS)

13现在,要改正你们的所作所为,听从耶和华-你们上帝的话,他就必改变心意,不把所说的灾祸降与你们。

Vajtswv Txojlus (HWB)

13Nej yuav tsum hloov nej lub siab thiab tej haujlwm dua tshiab tsis txhob ua li qub lawm. Nej yuav tsum mloog tus TSWV uas yog nej tus Vajtswv lus, nws thiaj yuav hloov siab tsis ua rau nej puastsuaj raws li nws tau hais rau nej lawm.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

14Ƀiălah bi gâp, aơ, gâp gŭ tâm ti khân may. Ƀư hom ma gâp tĭng nâm khân may mĭn ueh jêh ri di.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

14Ƀiădah bi kâo, nĕ anei, kâo dôk hlăm kngan diih. Ngă bĕ kơ kâo tui si diih mĭn jăk leh anăn djŏ.

Bản Diễn Ý (BDY)

14Còn về phần tôi, đồng bào nắm trọn quyền sinh sát trong tay, đồng bào muốn giết hay làm gì tùy ý.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Còn về phần ta, ta ở trong tay các ngươi. Các ngươi muốn làm gì cũng được.

和合本修订版 (RCUVSS)

14至于我,看哪,我在你们手中,你们眼里看什么是好的,是正确的,就那样待我吧!

Vajtswv Txojlus (HWB)

14Nimno kuv nyob rau hauv nej txhais tes lawm, nej cia li ua rau kuv raws li nej pom zoo thiab yog kev yog cai.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

15Nđâp lah pô nây ăn khân may gĭt nanê̆, lah khân may ŭch nkhĭt gâp, khân may mra nsŭk êng săk khân may nơm, ma ƀon toyh aơ, jêh ri lĕ rngôch phung gŭ tâm ƀon aơ ma mham mâu geh ôh nau tih, yorlah n'hêl nanê̆ ngăn Yêhôva prơh gâp hăn ăn ngơi ma tôr khân may lĕ rngôch nau ngơi aơ."

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

15Knŏng brei diih thâo sĭt, tơdah diih bi mdjiê kâo, diih srăng bi msoh kơ diih pô, kơ ƀuôn prŏng anei, leh anăn jih jang mnuih dôk hlăm ƀuôn anei hŏng êrah amâo mâo soh ôh, kyuadah sĭt nik yơh Yêhôwa tiŏ hriê leh kâo brei blŭ kơ knga diih jih jang klei blŭ anei.”

Bản Diễn Ý (BDY)

15Chỉ yêu cầu đồng bào ý thức rõ rệt rằng, nếu đồng bào giết tôi là công nhiên làm dân chúng thủ đô và toàn dân nhúng tay vào máu vô tội, vì Chúa thật đã sai tôi đến thuật đúng lời Ngài phán dạy vào tận tai đồng bào."

Bản Phổ Thông (BPT)

15Nhưng phải biết rõ một điều. Nếu các ngươi giết ta, các ngươi sẽ mang tội giết một người vô tội. Các ngươi sẽ làm cho thành nầy và toàn thể dân cư sống trong đó mang tội nữa! Thật CHÚA có sai ta đến rao cho các ngươi biết những lời nầy.”

和合本修订版 (RCUVSS)

15但你们要确实知道,你们若把我处死,就使流无辜人血的罪归给你们和这城,以及城里的居民了;因为耶和华确实差遣我到你们这里来,将这一切话传到你们耳中。”

Vajtswv Txojlus (HWB)

15Tiamsis kom nej paub hais tias yog nej tua kuv, nej thiab cov neeg uas nyob hauv lub nroog no puavleej ua txhaum vim nej tua ib tug neeg uas tsis muaj txim, rau qhov yog tus TSWV txib kuv coj tej lus qhuab ntuas no tuaj qhia rau nej.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

16Pôri lĕ rngôch phung kôranh jêh ri lĕ rngôch phung ƀon lan lah ma phung kôranh ƀư brah jêh ri lĕ rngôch phung kôranh nơm mbơh lor: "Bu klâu aơ mâu khư ma nau tâm rmal tât khĭt ôh, yorlah păng ngơi jêh ma he tâm amoh Yêhôva Brah Ndu he."

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

16Snăn phung khua leh anăn jih jang phung ƀuôn sang lač kơ phung khua ngă yang leh anăn phung khua pô hưn êlâo snei: “Êkei anei amâo năng kơ klei bi kmhal tơl djiê ôh, kyuadah ñu blŭ leh kơ drei hlăm anăn Yêhôwa Aê Diê drei.”

Bản Diễn Ý (BDY)

16Nghe xong, các nhà lãnh đạo và nhân dân liền phản đối các thầy tế lễ và các tiên tri: "Ông ấy đâu có đáng bị tử hình! Ông ấy chỉ thuật lại cho chúng ta những lời Chúa là Chân Thần của chúng ta đã phán dạy!"

Bản Phổ Thông (BPT)

16Sau đó các viên chức và toàn thể dân chúng nói cùng các thầy tế lễ và nhà tiên tri rằng, “Người nầy không đáng chết. Điều ông ta nói là do CHÚA, Thượng Đế chúng ta bảo.”

和合本修订版 (RCUVSS)

16官长和众百姓对祭司和先知说:“这人是不该死的,因为他奉耶和华-我们上帝的名向我们说话。”

Vajtswv Txojlus (HWB)

16Cov thawjcoj thiab cov pejxeem thiaj hais rau cov povthawj thiab cov cev Vajtswv lus hais tias, “Tsis tsimnyog muab tus txivneej no tua, rau qhov nws tuav tus TSWV uas yog peb tus Vajtswv lub npe qhia peb.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

17Ƀa ƀă phung bu bũnh bu ranh tâm bri nĕ dâk jêh ri ngơi ma lĕ rngôch phung ƀon lan hŏ tâm rƀũn, lah,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

17Đa đa phung khua mduôn hlăm čar kgŭ leh anăn blŭ kơ jih jang phung ƀuôn sang bi kƀĭn leh, lač,

Bản Diễn Ý (BDY)

17Mấy trưởng lão cũng đứng lên phát biểu:

Bản Phổ Thông (BPT)

17Rồi các bô lão của Giu-đa đứng lên nói cùng toàn dân rằng,

和合本修订版 (RCUVSS)

17国中的长老就有几个人起来,对聚集的众百姓说:

Vajtswv Txojlus (HWB)

17Tom qab ntawd cov thawjcoj qee leej thiaj sawv hais rau cov pejxeem uas tuaj sablaj ntawd hais tias,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

18"Y-Mika ƀon Môreset mbơh lor jêh tâm rnôk Y-Hêsêkia hađăch Yuda, jêh ri lah ma lĕ rngôch phung ƀon lan n'gor Yuda, "Pô aơ nau Yêhôva ma phung tahan lah. "Bu mra mra chuar (kai) ƀon Siôn nâm bu du lôk mir; ƀon Yêrusalem mra jêng du mbŭch ndơ lĕ rai, jêh ri yôk ngih brah mra jêng yôk bri krŏng."

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

18 “Y-Mika ƀuôn Môrêset hưn êlâo leh hlăm ênuk Y-Hêsêkia mtao Yuđa, leh anăn lač kơ jih jang phung ƀuôn sang čar Yuđa, ‘Snei klei Yêhôwa kơ phung kahan lač,“Arăng srăng kai ƀuôn Siôn msĕ si sa boh hma;ƀuôn Yêrusalem srăng jing sa kăm mnơ̆ng rai,leh anăn čư̆ sang yang srăng jing čư̆ kmrơ̆ng.” ’

Bản Diễn Ý (BDY)

18“Mai-ca ở Mô-rô-sết cũng đã nói tiên tri vào đời vua Ê-xê-chia và bảo nhân dân rằng: "Si-ôn sẽ bị cày như ruộng; Giê-ru-sa-lem chỉ còn một cảnh điêu tàn và khuôn viên Đền thờ sẽ trở thành rừng rậm."

Bản Phổ Thông (BPT)

18“Mi-ca, người thành Mô-rê-sết làm tiên tri trong đời Ê-xê-chia, vua Giu-đa. Mi-ca nói cùng toàn dân Giu-đa rằng,‘CHÚA Toàn Năng phán:Giê-ru-sa-lem sẽ bị cày như đồng ruộng.Nó sẽ thành một đống đá vụn,và đền thờ trên đồi sẽ hoang vu và đầy bụi rậm.’

和合本修订版 (RCUVSS)

18“当犹大希西家的日子,有摩利沙弥迦犹大众百姓预言说:‘万军之耶和华如此说:锡安要被耕种像一块田地,耶路撒冷要变为废墟,这殿的山必像丛林的高处。’

Vajtswv Txojlus (HWB)

18“Lub sijhawm uas Hexekiyas ua vajntxwv kav tebchaws Yudas, Mikhas uas yog tus cev Vajtswv lus nyob hauv lub nroog Mauleses qhia rau sawvdaws hais tias tus TSWV uas muaj hwjchim loj kawg nkaus hais li no:‘Luag yuav laij lub nroog Xi-oosib yam li laij teb;Lub nroog Yeluxalees yuav pob puas tas ua ib pawg,thiab lub roob uas luag ua lub Tuamtsevrau saud yuav ciaj havzoov.’

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

19Y-Hêsêkia, hađăch Yuda, jêh ri ƀon lan phung Yuda nkhĭt lơi păng lĕ? Mâu di hĕ ôbăl klach yơk ma Yêhôva jêh ri vơh vơl ma Yêhôva yô̆ an; pôri gay ma Yêhôva rgâl lơi nau Păng hŏ mbơh jêh ŭch ƀư mhĭk ma khân păng? Ƀiălah he lĕ dăch ntơm tât nau mhĭk toyh ngăn ma he nơm."

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

19Si ngă Y-Hêsêkia mtao Yuđa leh anăn jih jang phung Yuđa bi mdjiê gơ̆ mơ̆? Amâo djŏ hĕ gơ̆ huĭ mpŭ kơ Yêhôwa leh anăn kwưh kơ Yêhôwa pap brei; leh anăn amâo djŏ hĕ Yêhôwa bi mlih leh klei ñu hưn leh čiăng ngă jhat kơ digơ̆? Ƀiădah drei giăm dơ̆ng bi truh klei jhat prŏng snăk kơ drei pô.”

Bản Diễn Ý (BDY)

19Thế mà vua Ê-xê-chia và nhân dân đâu có xử tử Mai-ca? Vua đã tỏ lòng kính sợ Chúa và nài xin ân khoan hồng của Chúa. Do đó, Chúa đã đổi ý, không giáng tai họa Ngài đã báo trước. Nếu ngày nay chúng ta giết Giê-rê-mi, là chúng ta tự rước đại họa vào thân!"

Bản Phổ Thông (BPT)

19Ê-xê-chia, vua Giu-đa và dân Giu-đa không giết Mi-ca. Các ngươi biết Ê-xê-chia kính sợ Thượng Đế và tìm cách làm đẹp lòng Ngài. Vì thế CHÚA đổi ý và không giáng trên Giu-đa tai họa mà Ngài đã nói. Nếu chúng ta làm hại Giê-rê-mi, chúng ta sẽ chuốc lấy thảm họa cho mình đó!”

和合本修订版 (RCUVSS)

19“犹大希西家犹大人岂是把他处死呢?希西家岂不是敬畏耶和华,恳求耶和华施恩吗?耶和华就改变心意,不把所说的灾祸降与他们。若处死这人,我们就做了大恶,害死自己了。”

Vajtswv Txojlus (HWB)

19Vajntxwv Hexekiyas thiab cov Yudas twb tsis muab Mikhas tua. Tiamsis Hexekiyas hwm tus TSWV thiab nws ua raws li tus TSWV lub siab nyiam. Tus TSWV thiaj hloov siab tsis ua rau lawv puastsuaj raws li nws hais tseg lawm. Nimno peb tabtom lob kev puastsuaj los rau peb ntag.”(

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

20Geh du huê êng mbơh lor jêh tâm amoh Yêhôva, jêng Y-Uri kon bu klâu Y-Sêmay a bơh ƀon Kiriat-Jêarim. Păng mbơh lor nau tâm rdâng đah ƀon toyh aơ jêh ri đah bri aơ nau ngơi tâm ban Y-Yêrêmi aơ.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

20Mâo sa čô mkăn hưn êlâo leh hlăm anăn Yêhôwa, jing Y-Uri anak êkei Y-Sêmaya mơ̆ng ƀuôn Kiriat-Jêarim. Gơ̆ hưn êlâo klei bi kdơ̆ng hŏng ƀuôn prŏng anei leh anăn hŏng čar anei klei blŭ msĕ si Y-Yêrêmi anei.

Bản Diễn Ý (BDY)

20Có một người khác cũng từng nhân danh Chúa nói tiên tri cho nhân dân Giu-đa. Ông này tên U-ri, con trai Sê-ma-gia ở Ki-ri-át Giê-a-rim. Sứ điệp của ông giống hệt những lời Giê-rê-mi đã nói về thủ đô Giê-ru-sa-lem và đất nước Giu-đa.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Còn có một người nữa nói tiên tri nhân danh CHÚA. Người là U-ri, con Sê-mai-gia, gốc thành Ki-ri-át Giê-a-rim. Người cũng nói tiên tri giống như thế nghịch cùng Giê-ru-sa-lem và đất Giu-đa như Giê-rê-mi vậy.

和合本修订版 (RCUVSS)

20有一个人,就是示玛雅的儿子基列.耶琳乌利亚,也奉耶和华的名说预言;他说预言攻击这城和这地,和耶利米所说的完全一样。

Vajtswv Txojlus (HWB)

20Muaj dua ib tug txivneej hu ua Uliyas, nws yog Semayas tus tub uas nyob hauv lub nroog Kili-as Ye-alees, nws tuav tus TSWV lub npe foom tsis zoo rau lub nroog thiab lub tebchaws no ib yam li Yelemis foom.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

21Tơlah hađăch Y-Yêhôgiakim ndrel ma lĕ rngôch phung tahan păng jêh ri lĕ rngôch phung kôranh tăng nau păng ngơi, hađăch joi nkhĭt ôbăl, ƀiălah tơlah Y-Uri tăng nau nây, păng klach jêh ri du rlet ma n'gor bri Êjipt gay ma klaih.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

21Tơdah mtao Y-Jêhôyakim mbĭt hŏng jih jang phung kahan ñu leh anăn jih jang phung khua hmư̆ klei gơ̆ blŭ, mtao duah bi mdjiê gơ̆; ƀiădah tơdah Y-Uri hmư̆ klei anăn, ñu huĭ leh anăn đuĕ kơ čar Êjip čiăng kơ tlaih.

Bản Diễn Ý (BDY)

21Tuy nhiên, khi vua Giê-hô-gia-kim, các công hầu khanh tướng và quân đội Giu-đa nghe sứ điệp xong, nhà vua liền tìm cách thủ tiêu U-ri. Nghe tin ấy, U-ri sợ hãi, vượt biên trốn xuống Ai-cập.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Khi vua Giê-hô-gia-kim, toàn thể các sĩ quan và các lãnh tụ Giu-đa nghe U-ri nói như thế thì vua muốn giết U-ri. Nghe được tin ấy, U-ri sợ hãi trốn qua Ai-cập.

和合本修订版 (RCUVSS)

21约雅敬王和他所有的勇士、官长听见了乌利亚的话,王想要把他处死。乌利亚听见就惧怕,逃往埃及去了。

Vajtswv Txojlus (HWB)

21Thaum Vajntxwv Yehauyakees, nws cov tubrog thiab tej nomtswv hnov Uliyas hais li ntawd, vajntxwv txawm nrhiav Uliyas tua povtseg. Tiamsis thaum Uliyas hnov li ntawd, nws ntshai, nws txawm khiav mus rau nram tebchaws Iziv kom nws dim.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

22Hađăch Jêhôyakim prơh ƀa ƀă bunuyh hăn ma bri Êjipt, Y-Êlnathan kon bu klâu Y-Akbôr jêh ri phung êng ndrel ma păng.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

22Mtao Jêhôyakim tiŏ nao đa đa mnuih kơ čar Êjip, Y-Êlnathan anak êkei Y-Akbôr leh anăn phung mkăn mbĭt hŏng gơ̆.

Bản Diễn Ý (BDY)

22Vua Giê-hô-gia-kim sai một đoàn người sang Ai-cập do Ên-na-than, con trai Ạc-bồ chỉ huy.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Sau đó vua Giê-hô-gia-kim phái Ên-na-than, con Ác-bo và một vài người nữa sang Ai-cập

和合本修订版 (RCUVSS)

22约雅敬王差亚革波的儿子以利拿单,带领几个人前往埃及

Vajtswv Txojlus (HWB)

22Vajntxwv Yehauyakees txawm txib Anpaus tus tub Enathas thiab qee leej mus rau nram tebchaws Iziv thiab ntes Uliyas rov los.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

23Khân păng nhŭp Y-Uria bơh bri Êjipt jêh ri têk leo ma hađăch Y-Jêhôyakim. Hađăch sreh ôbăl ma đao jêh ri klô̆p săk jăn ôbăl tâm môch phung ƀon lan.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

23Diñu mă Y-Uri mơ̆ng čar Êjip leh anăn đoh ba kơ mtao Y-Jêhôyakim. Mtao koh gơ̆ hŏng đao gưm leh anăn dlăm asei mlei gơ̆ hlăm anôk msat phung ƀuôn sang.

Bản Diễn Ý (BDY)

23Họ dò ra tung tích, bắt sống U-ri, giải về nước. Vua Giê-hô-gia-kim chém đầu tiên tri U-ri và quăng xác người trong nghĩa địa thường dân.

Bản Phổ Thông (BPT)

23mang U-ri về. Họ giải người đến trước mặt vua Giê-hô-gia-kim. Vua hạ lệnh giết người bằng gươm. Xác người bị ném vào hố chôn những kẻ nghèo khó.

和合本修订版 (RCUVSS)

23他们将乌利亚埃及带出来,解送到约雅敬王那里;王用刀杀了他,把他的尸首抛在平民的坟地中。

Vajtswv Txojlus (HWB)

23Lawv mus ntes tau Uliyas thiab coj nws rov los rau Vajntxwv Yehauyakees, vajntxwv thiaj kom luag muab Uliyas tua thiab coj mus pov rau ntawm lub toj ntxas uas faus tej neeg txomnyem.)

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

24Ƀiălah Y-Ahikam kon bu klâu Y-Saphan kơl king Y-Yêrêmi, pô nây bu mâu jao ôbăl ăn phung ƀon lan nkhĭt ôh.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

24Ƀiădah Y-Ahikam anak êkei Y-Saphan đru mgang Y-Yêrêmi, snăn arăng amâo jao gơ̆ brei phung ƀuôn sang bi mdjiê ôh.

Bản Diễn Ý (BDY)

24Nhưng lần này, tổng bí thư A-hi-cam, con trai Sa-phan, đã can thiệp và che chở, không cho nhân dân thủ tiêu Giê-rê-mi.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Nhưng A-hi-cam, con Sa-phan, bênh vực Giê-rê-mi. Nên A-hi-cam không trao Giê-rê-mi vào tay dân chúng để bị giết.

和合本修订版 (RCUVSS)

24然而,沙番的儿子亚希甘保护耶利米,不将他交在百姓手中,以免他们把他处死。

Vajtswv Txojlus (HWB)

24Tiamsis twb yog muaj Safas tus tub Ahikas cawm kuv, luag thiaj tsis muab kuv rau cov pejxeem tua povtseg.