So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

New King James Version(NKJV)

Bản Dịch Mới(NVB)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

和合本修订版 (RCUVSS)

1约西亚的儿子犹大约雅敬登基时,有这话从耶和华临到耶利米,说:

New King James Version (NKJV)

1In the beginning of the reign of Jehoiakim the son of Josiah, king of Judah, this word came from the Lord, saying,

Bản Dịch Mới (NVB)

1Ngay sau khi Giê-hô-gia-kim, con trai Giô-si-a, vua Giu-đa, vừa lên ngôi trị vì, CHÚA phán lời này với Giê-rê-mi.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Thaus Yehauyakhi kws yog Yauxiya tug tub chiv ua vaajntxwv kaav Yuta tebchaws, Yawmsaub has cov lug nuav tuaj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Lúc Giê-hô-gia-kim, con trai Giô-si-a, vua nước Giu-đa, bắt đầu trị vì, có lời nầy từ Đức Giê-hô-va phán ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Khi Giê-hô-gia-kim, con trai Giô-si-a, vua Giu-đa, bắt đầu trị vì, thì có lời phán từ Đức Giê-hô-va.

和合本修订版 (RCUVSS)

2“耶和华如此说:你要站在耶和华殿的院内,对犹大所有城镇的人,就是到耶和华的殿来礼拜的,传讲我所吩咐你的一切话,一字也不可删减。

New King James Version (NKJV)

2“Thus says the Lord: ‘Stand in the court of the Lord’s house, and speak to all the cities of Judah, which come to worship in the Lord’s house, all the words that I command you to speak to them. Do not diminish a word.

Bản Dịch Mới (NVB)

2CHÚA phán như vầy: “Con hãy đứng nơi sân đền thờ, loan báo cho toàn dân Giu-đa đến thờ phượng tại đền thờ tất cả những lời Ta truyền con phải nói với chúng. Con đừng cắt xén lời nào.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2“Yawmsaub has le nuav tas, Koj ca le sawv ntsug huv Yawmsaub lub tuam tsev lub tshaav puam, hab has rua Yuta txhua lub moos kws tuaj pe hawm rua huv Yawmsaub lub tuam tsev has txhua lu lug kws kuv kuas koj has rua puab tsw xob tseg ib lus le.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Đức Giê-hô-va phán như vầy: Ngươi khá đứng trong hành lang nhà Đức Giê-hô-va, rao những lời ta truyền ngươi nói lại cho các thành của Giu-đa đã đến đặng thờ lạy trong nhà Đức Giê-hô-va; chớ bớt một tiếng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Đức Giê-hô-va phán thế nầy: “Con hãy đứng trong hành lang nhà Đức Giê-hô-va, công bố mọi lời Ta truyền cho con phải nói với tất cả các thành Giu-đa đã đến thờ phượng trong nhà Đức Giê-hô-va; không được bớt một lời nào.

和合本修订版 (RCUVSS)

3或者他们肯听从,各人回转离开恶道,我就改变心意,不将我因他们所行的恶、想要施行的灾祸降与他们。

New King James Version (NKJV)

3Perhaps everyone will listen and turn from his evil way, that I may relent concerning the calamity which I purpose to bring on them because of the evil of their doings.’

Bản Dịch Mới (NVB)

3Biết đâu chúng sẽ nghe theo, ai nấy từ bỏ đường ác mình, quay về với Ta. Bấy giờ Ta sẽ đổi ý về tai họa Ta định giáng xuống chúng vì hành vi gian ác của chúng.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Tej zag puab yuav noog hab txhua tug yuav tig ntawm puab txujkev phem rov lug, mas kuv yuav hloov sab tsw ua tej xwm txheej phem kws kuv npaaj yuav ua rua puab vem yog tej kev phem kws puab ua.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Hoặc giả chúng nó nghe ngươi, và ai nấy sẽ từ đường xấu mình trở lại; hầu cho ta ăn năn về họa mà ta định làm cho chúng nó, vì sự dữ của việc làm chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Có thể chúng sẽ nghe con và tất cả sẽ từ bỏ đường lối xấu xa mà trở lại. Bấy giờ, Ta sẽ đổi ý về các tai họa mà Ta định giáng trên chúng vì những hành vi gian ác của chúng.

和合本修订版 (RCUVSS)

4你要对他们说,耶和华如此说:‘你们若不听从我,不遵行我在你们面前所设立的律法,

New King James Version (NKJV)

4And you shall say to them, ‘Thus says the Lord: “If you will not listen to Me, to walk in My law which I have set before you,

Bản Dịch Mới (NVB)

4Con hãy nói với chúng: CHÚA phán như vầy: ‘Nếu các ngươi không vâng lời Ta, không sống theo Kinh Luật Ta ban cho các ngươi,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Koj yuav tsum has rua puab tas, ‘Yawmsaub has le nuav tas, Yog mej tsw noog kuv has, tsw ua lub neej lawv le kuv txuj kevcai kws kuv tau qha rua mej,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Vậy ngươi khá bảo rằng: Đức Giê-hô-va phán như vầy: Nếu các ngươi không khứng nghe ta, mà bước theo luật pháp ta đã đặt trước mặt các ngươi;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Vậy con hãy bảo chúng: Đức Giê-hô-va phán: ‘Nếu các ngươi không chịu nghe Ta, không sống theo luật pháp Ta đã đặt trước mặt các ngươi;

和合本修订版 (RCUVSS)

5不听从我一再差遣我仆人众先知到你们那里去所说的话,你们果然没有听从,

New King James Version (NKJV)

5to heed the words of My servants the prophets whom I sent to you, both rising up early and sending them (but you have not heeded),

Bản Dịch Mới (NVB)

5không nghe lời các tôi tớ Ta, là các tiên tri Ta thường xuyên sai đến với các ngươi nhưng các ngươi vẫn không nghe

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5hab tsw quav ntsej kuv cov tub qhe tej lug, yog cov xwbfwb cev lug kws kuv khaiv tuaj cuag mej tsw tu ncua los mej kuj tsw noog,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5nếu các ngươi không nghe lời của các đầy tớ ta, là các tiên tri mà ta sai đến cùng các ngươi, và đã dậy sớm sai đến, nhưng các ngươi không nghe họ,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5nếu các ngươi không nghe lời các đầy tớ Ta, là các nhà tiên tri mà Ta thường xuyên sai đến với các ngươi mà các ngươi vốn chẳng chịu nghe,

和合本修订版 (RCUVSS)

6我就必使这殿如示罗,使这城成为地上万国所诅咒的。’”

New King James Version (NKJV)

6then I will make this house like Shiloh, and will make this city a curse to all the nations of the earth.” ’ ”

Bản Dịch Mới (NVB)

6Ta sẽ khiến đền thờ này giống như Si-lô, và thành này sẽ trở nên lời nguyền rủa cho mọi dân trên đất.’ ”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6mas kuv yuav ua rua lub tuam tsev nuav zoo yaam nkaus le lub moos Silau, hab kuv yuav muab lub nroog nuav ua ib tsoom tebchaws huvsw thoob qaab ntuj lu lug tsawm foom.’ ”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6thì ta sẽ khiến nhà nầy nên như Si-lô, và sẽ khiến thành nầy nên sự rủa sả cho mọi nước trên đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6thì Ta sẽ xử nhà nầy như đã xử Si-lô, và khiến thành nầy trở nên lời nguyền rủa giữa mọi nước trên đất.’”

和合本修订版 (RCUVSS)

7耶利米在耶和华殿中所说的这些话,祭司、先知与众百姓都听见了。

New King James Version (NKJV)

7So the priests and the prophets and all the people heard Jeremiah speaking these words in the house of the Lord.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Các thầy tế lễ, các tiên tri, và toàn dân đều nghe Giê-rê-mi nói những lời ấy ngay trong đền thờ.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Cov pov thawj hab cov xwbfwb cev lug hab cov pejxeem suavdawg tau nov Yelemi has tej lug nuav huv Yawmsaub lub tuam tsev.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Các thầy tế lễ, các tiên tri, và cả dân sự đều nghe Giê-rê-mi truyền những lời ấy trong nhà Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Các thầy tế lễ, các nhà tiên tri, và toàn thể dân chúng đều nghe Giê-rê-mi công bố những lời ấy trong nhà Đức Giê-hô-va.

和合本修订版 (RCUVSS)

8耶利米说完了耶和华吩咐他对众百姓说的一切话,祭司、先知与众百姓都来抓住他,说:“你该死!

New King James Version (NKJV)

8Now it happened, when Jeremiah had made an end of speaking all that the Lord had commanded him to speak to all the people, that the priests and the prophets and all the people seized him, saying, “You will surely die!

Bản Dịch Mới (NVB)

8Khi Giê-rê-mi vừa nói xong mọi lời CHÚA truyền dạy ông nói cho toàn dân, các thầy tế lễ, các tiên tri, và toàn dân đều túm lấy ông, và nói: “Ngươi đáng phải chết!

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Thaus Yelemi has tej lug huvsw kws Yawmsaub kuas nwg has rua cov tuabneeg suavdawg xaus nkaus, tes cov pov thawj hab cov xwbfwb cev lug hab cov pejxeem suavdawg txawm nteg Yelemi hab has rua nwg tas, “Koj yuav tuag.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Khi Giê-rê-mi nói xong mọi điều Đức Giê-hô-va đã truyền mình nói cho cả dân sự, thì các thầy tế lễ, các tiên tri, và cả dân sự đều bắt lấy người và nói rằng: Ngươi chắc sẽ chết!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Khi Giê-rê-mi nói xong mọi điều Đức Giê-hô-va truyền ông phải công bố cho toàn dân, thì các thầy tế lễ, các nhà tiên tri, và toàn thể dân chúng đều túm lấy ông và nói: “Ngươi chắc sẽ chết!

和合本修订版 (RCUVSS)

9你为何假借耶和华的名预言,说这殿必如示罗,这城必荒废无人居住呢?”于是众百姓都聚集在耶和华的殿中围住耶利米

New King James Version (NKJV)

9Why have you prophesied in the name of the Lord, saying, ‘This house shall be like Shiloh, and this city shall be desolate, without an inhabitant’?” And all the people were gathered against Jeremiah in the house of the Lord.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Sao ngươi dám nhân danh CHÚA nói tiên tri rằng đền thờ này sẽ giống như Si-lô, và thành này sẽ tan hoang, không người ở?” Và toàn dân xúm lại vây quanh Giê-rê-mi trong đền thờ.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Ua caag koj yuav tuav Yawmsaub lub npe cev lug tas, lub tuam tsev nuav yuav zoo le Silau, hab lub nroog nuav yuav raug nyob do cuas tsw muaj tuabneeg nyob huv?” Mas cov tuabneeg suavdawg sau zog tuaj vej Yelemi rua huv Yawmsaub lub tuam tsev.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Sao ngươi nhân danh Đức Giê-hô-va mà nói tiên tri rằng: Nhà nầy sẽ trở nên như Si-lô, thành nầy sẽ hoang vu và không dân ở? --- Bấy giờ cả dân sự nhóm lại cùng Giê-rê-mi trong nhà Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Tại sao ngươi dám nhân danh Đức Giê-hô-va mà nói tiên tri rằng: ‘Nhà nầy sẽ trở nên như Si-lô, thành nầy sẽ hoang tàn, không dân ở?’” Bấy giờ, toàn dân vây quanh Giê-rê-mi trong nhà Đức Giê-hô-va.

和合本修订版 (RCUVSS)

10犹大的官长们听见这些事,就从王宫上到耶和华的殿,坐在耶和华殿新门的入口。

New King James Version (NKJV)

10When the princes of Judah heard these things, they came up from the king’s house to the house of the Lord and sat down in the entry of the New Gate of the Lord’s house.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Các quan chức Giu-đa nghe tin ấy liền đi từ hoàng cung lên đền thờ, và ngồi lại mở phiên tòa nơi lối ra vào, tại cổng Mới của đền thờ.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Thaus Yuta cov thawj nov tej xwm txheej nuav, puab kuj tawm huv vaajntxwv lub tsev tuaj rua ntawm Yawmsaub lub tuam tsev, tuaj nyob tsawg rua ntawm txujkev kws nkaag lub Rooj Loog Tshab ntawm Yawmsaub lub tuam tsev.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Các quan trưởng Giu-đa nghe những sự ấy, bèn từ trong cung vua lên nhà Đức Giê-hô-va, ngồi tại lối vào của cửa mới nhà Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Khi nghe tin ấy, các thủ lĩnh Giu-đa rời cung vua, lên nhà Đức Giê-hô-va. Họ ngồi tại lối vào Cổng Mới của nhà Đức Giê-hô-va.

和合本修订版 (RCUVSS)

11祭司、先知对官长和众百姓说:“这人该死,因为他说预言攻击这城,正如你们亲耳听见的。”

New King James Version (NKJV)

11And the priests and the prophets spoke to the princes and all the people, saying, “This man deserves to die! For he has prophesied against this city, as you have heard with your ears.”

Bản Dịch Mới (NVB)

11Các thầy tế lễ và các tiên tri nói với các quan chức và toàn dân: “Người này đáng bị xử tử vì đã nói tiên tri chống nghịch lại thành này, như chính tai ông đã nghe.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Mas cov pov thawj hab cov xwbfwb cev lug has rua cov thawj hab rua cov tuabneeg suavdawg tas, “Tswm nyog muab yawm nuav txav txem tuag, vem nwg cev lug tawm tsaam lub nroog nuav lawv le mej lub qhov ntsej tub nov lawd.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Bấy giờ các thầy tế lễ và các tiên tri nói với các quan trưởng cùng cả dân sự rằng: Người nầy đáng chết; vì đã nói tiên tri nghịch cùng thành nầy, như chính tai các ngươi đã nghe.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Bấy giờ, các thầy tế lễ và các nhà tiên tri nói với các thủ lĩnh và toàn dân rằng: “Người nầy đáng chết vì đã nói tiên tri chống lại thành nầy, như chính tai các ông đã nghe.”

和合本修订版 (RCUVSS)

12耶利米就对官长和众百姓说:“耶和华差遣我预言攻击这殿和这城,传讲你们所听见的这一切话。

New King James Version (NKJV)

12Then Jeremiah spoke to all the princes and all the people, saying: “The Lord sent me to prophesy against this house and against this city with all the words that you have heard.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Giê-rê-mi nói với toàn thể các quan chức và toàn dân: “Chính CHÚA đã sai tôi rao truyền mọi lời chống nghịch lại đền thờ này và thành này mà các ông vừa nghe.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Yelemi txhad has rua cov thawj suavdawg hab has rua cov tuabneeg suavdawg tas, “Yawmsaub khaiv kuv tuaj cev tej lug nuav tawm tsaam lub tuam tsev hab lub nroog nuav lawv le tej lug huvsw kws mej tau nov.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Nhưng Giê-rê-mi đáp cùng các quan trưởng và cả dân sự rằng: Ấy là Đức Giê-hô-va sai ta đặng nói tiên tri mọi lời nghịch cùng nhà nầy và thành nầy, mà các ngươi đã nghe.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Nhưng Giê-rê-mi trả lời các thủ lĩnh và toàn dân rằng: “Chính Đức Giê-hô-va đã sai tôi nói tất cả các lời tiên tri về nhà nầy và thành nầy như các ông vừa nghe.

和合本修订版 (RCUVSS)

13现在,要改正你们的所作所为,听从耶和华-你们上帝的话,他就必改变心意,不把所说的灾祸降与你们。

New King James Version (NKJV)

13Now therefore, amend your ways and your doings, and obey the voice of the Lord your God; then the Lord will relent concerning the doom that He has pronounced against you.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Vậy bây giờ các ông hãy sửa đổi lối sống và việc làm mình, vâng theo lời CHÚA, Đức Chúa Trời của các ông, rồi CHÚA sẽ đổi ý về tai họa Ngài đã báo trước cho các ông.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Vem le nuav, nwgnuav mej ca le khu mej lub neej hab tej kws mej ua, hab noog Yawmsaub kws yog mej tug Vaajtswv tej lug, mas Yawmsaub yuav hloov sab tsw tso tej xwm txheej phem kws nwg tub has lawd lug raug mej.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Bây giờ các ngươi hãy sửa lại đường lối và việc làm của mình, hãy vâng theo tiếng của Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi, thì Đức Giê-hô-va sẽ ăn năn về tai họa mà Ngài đã rao ra nghịch cùng các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Bây giờ các ông hãy sửa lại đường lối và việc làm của mình đi. Hãy vâng lời Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ông thì Đức Giê-hô-va sẽ đổi ý về các tai họa mà Ngài đã cảnh báo các ông.

和合本修订版 (RCUVSS)

14至于我,看哪,我在你们手中,你们眼里看什么是好的,是正确的,就那样待我吧!

New King James Version (NKJV)

14As for me, here I am, in your hand; do with me as seems good and proper to you.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Về phần tôi, tôi hiện ở trong tay các ông. Các ông hãy xử với tôi theo như các ông cho là đúng và phải.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14Kuv mas kuv nyob huv mej txhais teg lawm. Mej ca le ua rua kuv lawv le mej pum zoo hab raug cai.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Về phần ta, nầy, ta ở trong tay các ngươi, hãy làm cho ta điều các ngươi cho là phải và đáng làm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Còn tôi, nầy, tôi đang ở trong tay các ông. Các ông cứ xử tôi theo điều các ông cho là phải và đáng làm.

和合本修订版 (RCUVSS)

15但你们要确实知道,你们若把我处死,就使流无辜人血的罪归给你们和这城,以及城里的居民了;因为耶和华确实差遣我到你们这里来,将这一切话传到你们耳中。”

New King James Version (NKJV)

15But know for certain that if you put me to death, you will surely bring innocent blood on yourselves, on this city, and on its inhabitants; for truly the Lord has sent me to you to speak all these words in your hearing.”

Bản Dịch Mới (NVB)

15Tuy nhiên, xin các ông nhớ rằng nếu các ông giết tôi chết, thì các ông, thành này, và dân cư trong thành đều mắc phải tội làm đổ huyết vô tội, vì thật chính CHÚA đã sai tôi đến rao mọi lời này vào tai các ông.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15Mej ca le paub tseeb tas yog mej muab kuv tua pov tseg, mas mej hab lub nroog nuav hab cov tuabneeg kws nyob huv yuav rws tug tuabneeg tsw txhum tej ntshaav. Qhov tseeb yeej yog Yawmsaub khaiv kuv tuaj has tej lug nuav huvsw kuas nkaag mej lub qhov ntsej.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Dầu vậy, khá biết chắc rằng các ngươi giết ta, thì các ngươi cùng thành nầy và dân cư nó sẽ gánh lấy huyết vô tội. Vì Đức Giê-hô-va thật đã sai ta đến cùng các ngươi, khiến ta nói mọi lời nầy vào tai các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Dù vậy, các ông phải biết chắc rằng nếu giết tôi thì các ông, thành nầy và dân cư trong thành sẽ gánh lấy huyết vô tội. Vì Đức Giê-hô-va thật sự đã sai tôi đến để công bố mọi lời nầy vào tai các ông.”

和合本修订版 (RCUVSS)

16官长和众百姓对祭司和先知说:“这人是不该死的,因为他奉耶和华-我们上帝的名向我们说话。”

New King James Version (NKJV)

16So the princes and all the people said to the priests and the prophets, “This man does not deserve to die. For he has spoken to us in the name of the Lord our God.”

Bản Dịch Mới (NVB)

16Các quan chức và toàn dân tuyên bố với các thầy tế lễ và các tiên tri: “Không được xử tử người này, vì người đã rao báo cho chúng ta, nhân danh CHÚA, Đức Chúa Trời chúng ta.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

16Cov thawj hab cov tuabneeg suavdawg txawm has rua cov pov thawj hab cov xwbfwb cev lug tas, “Tsw tswm nyog muab tug yawm nuav txav txem tuag, vem nwg tuav Yawmsaub kws yog peb tug Vaajtswv lub npe has tej lug nuav rua peb.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Các quan trưởng và cả dân sự bèn nói cùng các thầy tế lễ và các tiên tri rằng: Người nầy không đáng chết; vì ấy là người nhân danh Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng ta mà nói cùng chúng ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Các thủ lĩnh và toàn thể dân chúng nói với các thầy tế lễ và các nhà tiên tri rằng: “Người nầy không đáng chết, vì ông ấy nhân danh Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng ta mà nói với chúng ta.”

和合本修订版 (RCUVSS)

17国中的长老就有几个人起来,对聚集的众百姓说:

New King James Version (NKJV)

17Then certain of the elders of the land rose up and spoke to all the assembly of the people, saying:

Bản Dịch Mới (NVB)

17Vài trưởng lão trong xứ cũng đứng lên nói với toàn thể đám đông:

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

17Muaj cov kev txwj quas laug huv lub tebchaws qee leej sawv tseeg has rua cov tuabneeg kws tuaj txoos ua ke hov tas,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Một vài kẻ trưởng lão trong đất đứng dậy nói với cả hội dân như vầy:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Một vài trưởng lão trong xứ đứng dậy nói với cả hội chúng:

和合本修订版 (RCUVSS)

18“当犹大希西家的日子,有摩利沙弥迦犹大众百姓预言说:‘万军之耶和华如此说:锡安要被耕种像一块田地,耶路撒冷要变为废墟,这殿的山必像丛林的高处。’

New King James Version (NKJV)

18“Micah of Moresheth prophesied in the days of Hezekiah king of Judah, and spoke to all the people of Judah, saying, ‘Thus says the Lord of hosts:“Zion shall be plowed like a field,Jerusalem shall become heaps of ruins,And the mountain of the templeLike the bare hills of the forest.” ’

Bản Dịch Mới (NVB)

18“Dưới triều Ê-xê-chia, vua Giu-đa, có Mi-ca, người làng Mô-rê-sết, đã từng nói tiên tri với toàn dân Giu-đa như vầy: ‘CHÚA Vạn Quân phán: Si-ôn sẽ bị cầy như đồng ruộng, Giê-ru-sa-lem sẽ đổ nát tan hoang, Và hòn núi nơi xây đền thờ chỉ còn trơ một đỉnh cao giữa rừng.’

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

18“Mikha kws yog tuabneeg huv moos Maulese tau cev Vaajtswv lug rua thaus Hexekhiya ua vaajntxwv kaav Yuta, nwg has rua cov tuabneeg Yuta suavdawg tas, ‘Yawmsaub kws muaj fwjchim luj kawg nkaus has le nuav tas,“ ‘Xi‑oo yuav raug muab laij ib yaam le laij teb,Yeluxalee yuav pob taag ua tej nam pawg,hab lub roob lub tuam tsevyuav caj ua roob haav zoov.’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Mi-chê ở Mô-rê-sết, là người nói tiên tri về đời Ê-xê-chia, vua Giu-đa, có nói cùng cả dân Giu-đa rằng: Đức Giê-hô-va vạn quân phán như vầy: Si-ôn sẽ bị cày như ruộng, Giê-ru-sa-lem sẽ trở nên gò đống, núi của nhà trở nên như các nơi cao của rừng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18“Mi-chê ở Mô-rê-sết, nhà tiên tri dưới thời Ê-xê-chia, vua Giu-đa, đã nói với toàn dân Giu-đa rằng: Đức Giê-hô-va vạn quân phán:‘Si-ôn sẽ bị cày như ruộng,Giê-ru-sa-lem sẽ thành đống đổ nát hoang tàn,Núi của đền thờ sẽ trở nên những gò nổng rậm rạp.’

和合本修订版 (RCUVSS)

19“犹大希西家犹大人岂是把他处死呢?希西家岂不是敬畏耶和华,恳求耶和华施恩吗?耶和华就改变心意,不把所说的灾祸降与他们。若处死这人,我们就做了大恶,害死自己了。”

New King James Version (NKJV)

19Did Hezekiah king of Judah and all Judah ever put him to death? Did he not fear the Lord and seek the Lord’s favor? And the Lordrelented concerning the doom which He had pronounced against them. But we are doing great evil against ourselves.”

Bản Dịch Mới (NVB)

19‘Vua Ê-xê-chia và toàn dân Giu-đa có ra lệnh xử tử Mi-ca không? Trái lại, có phải vua đã kính sợ CHÚA, và cầu khẩn Ngài, cho nên CHÚA đổi ý, không giáng xuống họ tai họa Ngài đã báo trước, Còn chúng ta đây, chúng ta suýt chuốc họa lớn vào thân!’ ”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

19Yuta tug vaajntxwv Hexekhiya hab cov Yuta suavdawg muab nwg tua lawm lov? Hexekhiya ntshai Yawmsaub hab thov Yawmsaub hlub los tsw yog? Hab Yawmsaub tau hloov sab tsw tso tej xwm txheej phem kws nwg tub has rua puab lawd lug raug puab los tsw yog? Tassws peb saamswm yuav coj tej xwm txheej phem luj nuav lug raug peb tug kheej.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Ê-xê-chia, vua Giu-đa, và cả Giu-đa há có giết người sao? Người há chẳng đã kính sợ Đức Giê-hô-va và nài xin ơn Đức Giê-hô-va sao? Vậy nên Đức Giê-hô-va ăn năn về tai họa mà Ngài đã rao ra nghịch cùng họ. Nay chúng ta làm sự đó, ấy là phạm tội nặng nghịch cùng linh hồn mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Nhưng Ê-xê-chia, vua Giu-đa, và cả Giu-đa có tử hình ông ấy không? Chẳng phải vua đã kính sợ Đức Giê-hô-va và nài xin ơn Đức Giê-hô-va, nên Đức Giê-hô-va đã đổi ý không giáng tai họa mà Ngài đã báo trước cho họ sao? Còn nay chúng ta lại muốn rước tai họa khủng khiếp vào mình!”

和合本修订版 (RCUVSS)

20有一个人,就是示玛雅的儿子基列.耶琳乌利亚,也奉耶和华的名说预言;他说预言攻击这城和这地,和耶利米所说的完全一样。

New King James Version (NKJV)

20Now there was also a man who prophesied in the name of the Lord, Urijah the son of Shemaiah of Kirjath Jearim, who prophesied against this city and against this land according to all the words of Jeremiah.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Có một người khác cũng đã từng nhân danh CHÚA nói tiên tri. Người này là U-ri, con trai Sê-ma-gia, xuất thân từ thành Ki-ri-át Giê-a-rim. U-ri rao giảng về thành này và đất nước này y như mọi lời Giê-rê-mi đã nói.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

20Tseed muaj dua ib tug xwbfwb kws tuav Yawmsaub lub npe cev lug, npe hu ua Uliya kws yog Semaya tug tub, kws nyob huv Khiliya Ye‑ali. Nwg tau cev lug tawm tsaam lub nroog nuav hab lub tebchaws nuav ib yaam le Yelemi has.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Lại còn có một người nữa đã nhân danh Đức Giê-hô-va mà nói tiên tri: Ấy là U-ri, con trai Sê-ma-gia, ở Ki-ri-át-Giê-a-rim. Người cũng nói tiên tri nghịch cùng thành và đất nầy y theo mọi lời của Giê-rê-mi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Có một người khác cũng đã nhân danh Đức Giê-hô-va mà nói tiên tri, đó là U-ri, con trai Sê-ma-gia, ở Ki-ri-át Giê-a-rim. Ông cũng nói tiên tri chống lại thành và đất nầy, giống hệt những gì Giê-rê-mi đã nói.

和合本修订版 (RCUVSS)

21约雅敬王和他所有的勇士、官长听见了乌利亚的话,王想要把他处死。乌利亚听见就惧怕,逃往埃及去了。

New King James Version (NKJV)

21And when Jehoiakim the king, with all his mighty men and all the princes, heard his words, the king sought to put him to death; but when Urijah heard it, he was afraid and fled, and went to Egypt.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Khi vua Giê-hô-gia-kim, toàn bộ quân hộ vệ, và toàn thể các quan chức nghe những lời U-ri nói, vua tìm cách thủ tiêu U-ri. Nhưng U-ri nghe tin ấy, hoảng sợ, chạy trốn sang Ai-cập.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

21Mas thaus vaajntxwv Yehauyakhi hab nwg cov tub rog suavdawg hab nwg cov thawj suavdawg nov Uliya tej lug hov, vaajntxwv nrhav kev yuav muab nwg tua pov tseg. Thaus Uliya nov le ntawd, nwg kuj ntshai hab tswv dim moog rua Iyi tebchaws.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Vua Giê-hô-gia-kim, hết thảy quân lính, và các quan trưởng đều nghe những lời người, vua bèn muốn giết người đi; nhưng U-ri hay được, thì sợ và trốn qua đất Ê-díp-tô.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Nhưng khi vua Giê-hô-gia-kim cùng tất cả các dũng sĩ và các thủ lĩnh của vua nghe U-ri nói, thì vua tìm cách giết ông ấy. Nghe tin nầy, U-ri sợ và chạy trốn sang Ai Cập.

和合本修订版 (RCUVSS)

22约雅敬王差亚革波的儿子以利拿单,带领几个人前往埃及

New King James Version (NKJV)

22Then Jehoiakim the king sent men to Egypt: Elnathan the son of Achbor, and other men who went with him to Egypt.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Vua Giê-hô-gia-kim liền sai En-na-than, con trai Ạc-bồ, cùng vài người nữa qua Ai-cập;

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

22Tes vaajntxwv Yehauyakhi txawm tso Eenathaa kws yog Anpau tug tub hab dua lwm tug caum moog rua Iyi tebchaws.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Vua Giê-hô-gia-kim bèn sai Ên-na-than, con trai Ạc-bồ, và mấy người nữa cùng đi qua Ê-díp-tô,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Vua Giê-hô-gia-kim liền sai Ên-na-than, con trai Ạc-bồ, và một số người khác qua Ai Cập,

和合本修订版 (RCUVSS)

23他们将乌利亚埃及带出来,解送到约雅敬王那里;王用刀杀了他,把他的尸首抛在平民的坟地中。

New King James Version (NKJV)

23And they brought Urijah from Egypt and brought him to Jehoiakim the king, who killed him with the sword and cast his dead body into the graves of the common people.

Bản Dịch Mới (NVB)

23họ đem U-ri ra khỏi Ai-cập, giải về cho vua Giê-hô-gia-kim. Vua ra lệnh xử tử U-ri và quăng thây ông vào nghĩa địa thường dân.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

23Puab nteg tau Uliya huv Iyi tebchaws lug hab coj nwg lug cuag vaajntxwv Yehauyakhi, tes vaajntxwv txawm xuas ntaaj tua nwg hab muab nwg lub cev tuag laim pov tseg rua huv tej qhov ntxaa kws log cov pejxeem.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23đem U-ri ra khỏi Ê-díp-tô và điệu về cho vua Giê-hô-gia-kim. Vua sai dùng gươm giết người và quăng thây trong mồ phàm dân.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23đem U-ri ra khỏi Ai Cập và giải về cho Giê-hô-gia-kim. Vua ra lệnh giết ông ấy bằng gươm và ném xác vào nghĩa trang thường dân.

和合本修订版 (RCUVSS)

24然而,沙番的儿子亚希甘保护耶利米,不将他交在百姓手中,以免他们把他处死。

New King James Version (NKJV)

24Nevertheless the hand of Ahikam the son of Shaphan was with Jeremiah, so that they should not give him into the hand of the people to put him to death.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Tuy nhiên A-hi-cam, con trai Sa-phan, binh vực Giê-rê-mi, không để ông sa vào tay dân chúng.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

24Tassws Ahikhaa kws yog Safaa tug tub tuaj Yelemi tog, yog le hov Yelemi txhad tsw raug muab cob rua cov tuabneeg tua pov tseg.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Bấy giờ tay A-hi-cam, con trai Sa-phan, binh vực Giê-rê-mi, và gàn trở cho khỏi phó người trong tay dân chúng đặng làm cho chết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Nhưng A-hi-cam, con trai Sa-phan, bênh vực Giê-rê-mi, không để ông chết về tay dân chúng.