So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


New King James Version(NKJV)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

Vajtswv Txojlus(HWB)

Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Ging-Sou(IUMINR)

New King James Version (NKJV)

1The word that came to Jeremiah from the Lordin the tenth year of Zedekiah king of Judah, which was the eighteenth year of Nebuchadnezzar.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Vào năm thứ mười triều vua Sê-đê-kia nước Giu-đa, tức là năm thứ mười tám triều vua Nê-bu-cát-nết-sa, có lời của Đức Giê-hô-va phán với Giê-rê-mi.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Anai yơh jing boh hiăp Yahweh pơhiăp hăng kâo, Yirmeyah, amăng thŭn tal pluh rơnŭk Zidkiyah ngă pơtao anih lŏn Yudah, jing amăng thŭn tal pluh-sapăn Nebukhadnezzar jing pơtao prŏng yơh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Tus TSWV hais rau kuv thaum uas Xedekiyas ua vajntxwv kav lub tebchaws Yudas tau kaum xyoo, thiab Nenpukajnexales ua vajntxwv kav lub tebchaws Npanpiloos tau kaum yim xyoo.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1 Yêhôwa blŭ kơ Y-Yêrêmi hlăm thŭn tal pluh Y-Sêdêkia jing mtao Yuđa, jing thŭn tal pluh sa păn Y-Nebukatnetsar kiă kriê.

Ging-Sou (IUMINR)

1Se^nde^ki^yaa zoux Yu^ndaa nyei hungh da'ziepc hnyangx wuov hnyangx, se Ne^mbu^katv^netv^saa zoux hungh ziepc betv wuov hnyangx, Ye^le^mi duqv zipv Ziouv nyei waac.

New King James Version (NKJV)

2For then the king of Babylon’s army besieged Jerusalem, and Jeremiah the prophet was shut up in the court of the prison, which was in the king of Judah’s house.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Bấy giờ, quân đội của vua Ba-by-lôn bao vây thành Giê-ru-sa-lem, còn nhà tiên tri Giê-rê-mi đang bị giam trong sân vệ binh tại cung điện vua Giu-đa.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Hlak anŭn, ƀing ling tơhan pơtao dêh čar Babilon hlak blah hruă plei Yerusalaim laih anŭn arăng mă krư̆ hĭ laih kâo amăng wăl tơdron ƀing gak amăng sang pơtao pơtao lŏn čar Yudah yơh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

2Thaum lub sijhawm uas tus vajntxwv kav lub tebchaws Npanpiloos cov tubrog tuaj tua lub nroog Yeluxalees, kuv raug ntes mus kaw rau hauv vajntxwv lub loog ib chav.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2Hlăm ênuk anăn phung kahan mtao Ƀaƀilôn dôk wang ngă kơ ƀuôn Yêrusalem, leh anăn arăng krư̆ leh khua pô hưn êlâo Y-Yêrêmi hlăm wăl phung kahan gak hlăm sang mtao Yuđa.

Ging-Sou (IUMINR)

2Wuov zanc Mbaa^mbi^lon hungh nyei jun-baeng weih jienv Ye^lu^saa^lem. Douc waac mienh, Ye^le^mi, yaac zuqc wuonx jienv yiem siouv gaeng nyei baeng nyei laatc gu'nyuoz, se yiem Yu^ndaa hungh nyei dinc.

New King James Version (NKJV)

3For Zedekiah king of Judah had shut him up, saying, “Why do you prophesy and say, ‘Thus says the Lord: “Behold, I will give this city into the hand of the king of Babylon, and he shall take it;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Sê-đê-kia, vua Giu-đa, đã giam ông và nói: “Tại sao ngươi dám nói tiên tri là Đức Giê-hô-va phán: ‘Nầy, Ta sẽ phó thành nầy vào tay vua Ba-by-lôn và vua ấy sẽ chiếm thành;

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Zidkiyah pơtao lŏn čar Yudah hơmâo mă krư̆ hĭ kâo pơ anih anŭn hăng laĭ tui anai, “Yua hơget ih laĭ lui hlâo tui hăng tơlơi ih pơhaih anŭn lĕ? Ih laĭ tui anai, ‘Anai yơh jing tơlơi Yahweh pơhiăp: Kâo, Yahweh, jĕ či jao hĭ plei anai kơ pơtao dêh čar Babilon, laih anŭn pơtao anŭn či blah mă hĭ yơh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

3Vajntxwv Xedekiyas yog tus uas ntes kuv mus kaw thiab nws kom kuv hais tias, “Vim li cas koj cevlus hais tias, tus TSWV yuav cia tus vajntxwv uas kav lub tebchaws Npanpiloos tuaj txeeb lub nroog Yeluxalees,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3Kyuadah Y-Sêdêkia mtao Yuđa krư̆ gơ̆ leh, lač, “Si ngă ih hưn êlâo, lač, ‘Snei Yêhôwa lač: Nĕ anei, kâo jao ƀuôn prŏng anei kơ kngan mtao Ƀaƀilôn, leh anăn ñu srăng dưi mă gơ̆;

Ging-Sou (IUMINR)

3Weic zuqc Yu^ndaa hungh, Se^nde^ki^yaa, zorqv ninh wuonx jienv yaac gorngv, “Meih weic haaix diuc douc waac gorngv, ‘Ziouv hnangv naaiv gorngv, “Yie oix zorqv naaiv norm zingh jiu bun yiem Mbaa^mbi^lon hungh nyei buoz-ndiev. Ninh ziouc caangv naaiv norm zingh aqv.

New King James Version (NKJV)

4and Zedekiah king of Judah shall not escape from the hand of the Chaldeans, but shall surely be delivered into the hand of the king of Babylon, and shall speak with him face to face, and see him eye to eye;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Sê-đê-kia, vua Giu-đa, sẽ không thoát khỏi tay người Canh-đê, nhưng sẽ bị nộp vào tay vua Ba-by-lôn. Sê-đê-kia sẽ thấy tận mắt và nói chuyện mặt đối mặt với vua ấy.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Zidkiyah pơtao lŏn čar Yudah ƀu či tơklaih hĭ mơ̆ng tơngan dưi kơtang ƀing Babilon ôh, samơ̆ Kâo či jao hĭ ñu kơ pơtao prŏng dêh čar Babilon laih anŭn Zidkiyah či pơhiăp hăng pơtao anŭn anăp klă̱ anăp laih anŭn ƀuh pơtao anŭn hăng mơta ñu pô yơh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

4thiab Vajntxwv Xedekiyas yuav khiav tsis dim. Nws yuav raug vajntxwv Nenpukajnexales ntes mus thiab nrog nws tham tim ntej tim muag.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4Y-Sêdêkia mtao Yuđa amâo srăng tlaih ôh mơ̆ng kngan phung Kaldê, ƀiădah sĭt nik arăng srăng jao gơ̆ kơ kngan mtao Ƀaƀilôn, leh anăn gơ̆ srăng blŭ hŏng mtao Ƀaƀilôn ti anăp ƀô̆ mta.

Ging-Sou (IUMINR)

4Yu^ndaa nyei hungh, Se^nde^ki^yaa, biaux maiv ndutv Ken^ndie Mienh nyei buoz-ndiev, mv baac ndongc haaix zungv zuqc jiu bun yiem Mbaa^mbi^lon hungh nyei buoz-ndiev yaac duqv caux ninh hmien doix hmien gorngv waac, m'zing doix m'zing mangc.

New King James Version (NKJV)

5then he shall lead Zedekiah to Babylon, and there he shall be until I visit him,” says the Lord; “though you fight with the Chaldeans, you shall not succeed” ’?”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Sê-đê-kia sẽ bị giải về Ba-by-lôn và ở đó cho đến khi Ta thăm viếng; dù các ngươi có kháng cự cũng sẽ không thắng nổi người Canh-đê.’ Đức Giê-hô-va phán vậy?”.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Ñu či mă ba Zidkiyah pơ dêh čar Babilon laih anŭn gơ̆ či dŏ pơ anŭn tơl Kâo pơkơhma̱l hĭ gơ̆ yơh. Tơdah ƀing gih pơblah pơkơdơ̆ng glaĭ hăng ƀing Babilon, ƀing gih ƀu či dưi hĭ ôh.’ ” Anŭn yơh jing tơlơi Yahweh pơhiăp pơhaih laih.

Vajtswv Txojlus (HWB)

5Xedekiyas yuav raug coj mus rau tim tebchaws Npanpiloos, nws yuav nyob tid mus txog hnub uas kuv nrog nws hais tas. Txawm yog nws yuav tawmtsam cov Npanpiloos los nws yuav kov tsis yeej. Kuv yog tus TSWV uas hais li ntawd.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5Ñu srăng mă ba Y-Sêdêkia kơ čar Ƀaƀilôn, leh anăn gơ̆ srăng dôk tinăn tơl kâo nao čhưn hŏng gơ̆, Yêhôwa lač; wăt tơdah ih bi blah hŏng phung Kaldê dưn, ih amâo srăng dưi ôh.’ ”

Ging-Sou (IUMINR)

5Ninh oix dorh Se^nde^ki^yaa mingh taux Mbaa^mbi^lon. Se^nde^ki^yaa yaac oix zuqc yiem naaic taux yie mingh lorz ninh. Maiv gunv meih mborqv Ken^ndie Mienh, meih yaac mborqv maiv hingh.’ Naaiv se Ziouv gorngv nyei waac.”

New King James Version (NKJV)

6And Jeremiah said, “The word of the Lord came to me, saying,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Giê-rê-mi nói: “Có lời của Đức Giê-hô-va phán với tôi rằng:

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Kâo, Yirmeyah, laĭ tui anai, “Yahweh pơhiăp hăng kâo tui anai:

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Tus TSWV hais rau kuv hais tias,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6Y-Yêrêmi lač, “Yêhôwa blŭ kơ kâo:

Ging-Sou (IUMINR)

6Ye^le^mi gorngv, “Yie duqv zipv Ziouv nyei waac gorngv,

New King James Version (NKJV)

7‘Behold, Hanamel the son of Shallum your uncle will come to you, saying, “Buy my field which is in Anathoth, for the right of redemption is yours to buy it.” ’

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Nầy Ha-na-mê-ên, con trai chú Sa-lum của con, sẽ đến gặp con và nói: ‘Anh hãy mua đám ruộng của tôi tại A-na-tốt, vì anh có quyền chuộc để mua ruộng ấy.’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Hanamêl ană đah rơkơi Sallum, jing wa ih, či nao truh pơ ih hăng laĭ tui anai, ‘Blơi bĕ đang hơma kâo ƀơi plei Anathôt, yuakơ ih yơh jing adơi ai jĕ giăm biă mă laih anŭn ăt jing tơlơi dưi hăng bruă jao ih kiăng kơ blơi đang hơma anŭn mơ̆n.’

Vajtswv Txojlus (HWB)

7kuv tus txivntxawm Salumes tus tub Hanamees yuav tuaj cuag kuv thiab kom kuv yuav nws thaj teb uas nyob hauv Anathaus, hauv xeem Npeenyamees cheebtsam av, rau qhov kuv yog tus uas txheeb ze nws tshaj thiab yog tus uas muaj cai yuav tau nws thaj teb ntawd los ua kuv tug.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7Nĕ anei, Y-Hanamel anak êkei amiêt ih Y-Salum ih srăng hriê kơ ih leh anăn lač, ‘Blei bĕ hma kâo ti ƀuôn Anathôt, kyuadah klei dưi bi tui hŏng ênoh prăk jing djŏ kơ ih.’

Ging-Sou (IUMINR)

7“Meih nyei youz-diex, Sanlum nyei dorn, Haa^nam^en, oix daaih lorz meih gorngv, ‘Tov meih maaiz yiem An^naa^totv yie wuov nzong ndau, weic zuqc meih maaiz benx meih nyei se horpc zuoqc nzuonx nyei leiz.’

New King James Version (NKJV)

8Then Hanamel my uncle’s son came to me in the court of the prison according to the word of the Lord, and said to me, ‘Please buy my field that is in Anathoth, which is in the country of Benjamin; for the right of inheritance is yours, and the redemption yours; buy it for yourself.’ Then I knew that this was the word of the Lord.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Ha-na-mê-ên, con trai chú tôi, vâng lời Đức Giê-hô-va đến gặp tôi trong sân vệ binh và nói: ‘Tôi xin anh mua lại đám ruộng của tôi ở A-na-tốt, trong đất Bên-gia-min, vì anh có quyền chuộc và sở hữu ruộng ấy; xin anh mua giùm đi.’ Bấy giờ, tôi nhận biết đó là lời của Đức Giê-hô-va.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8“Giŏng anŭn, tui hăng Yahweh hơmâo pơhiăp laih, adơi ai kâo Hanamêl rai pơ kâo amăng wăl tơdron ƀing gak wai hăng laĭ tui anai, ‘Blơi bĕ đang hơma kâo ƀơi plei Anathôt amăng guai lŏn ƀing Benyamin. Blơi mă bĕ kơ ih pô yuakơ ih yơh hơmâo tơlơi dưi kiăng kơ song glaĭ hăng blơi mă anih anŭn.’“Tui anŭn, kâo thâo krăn kơ tơlơi anŭn jing boh hiăp Yahweh yơh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

8Ces txawm muaj raws li tus TSWV hais rau kuv, Hanamees tuaj ntsib kuv ntawm lub tshavpuam kom kuv yuav nws thaj teb. Yog li ntawd, kuv thiaj paub hais tias, yog tus TSWV hais rau kuv tiag.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Snăn Y-Hanamel, knai kâo hriê kơ kâo hlăm wăl anôk phung kahan gak, tui si klei Yêhôwa blŭ, leh anăn lač kơ kâo, ‘Blei bĕ hma kâo ti ƀuôn Anathôt hlăm čar Benjamin, kyuadah klei bhiăn dưi mâo leh anăn bi tui jing djŏ kơ ih; blei bĕ gơ̆ kơ ih pô; snăn kâo thâo klei anăn jing klei Yêhôwa blŭ.’

Ging-Sou (IUMINR)

8“Yie nyei youz-diex nyei dorn, Haa^nam^en, ziouc daaih taux siouv gaeng nyei baeng nyei laatc gu'nyuoz lorz yie gorngv, ‘Tov meih maaiz yiem Mben^yaa^min Deic, Aa^naa^totv, yie wuov nzong ndau, weic zuqc meih maaih leiz zuoqc nzuonx benx meih nyei buonc. Maaiz benx meih ganh nyei maah!’“Yie ziouc hiuv duqv naaiv se Ziouv nyei waac.

New King James Version (NKJV)

9So I bought the field from Hanamel, the son of my uncle who was in Anathoth, and weighed out to him the money—seventeen shekels of silver.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Vậy tôi mua ruộng ở A-na-tốt của Ha-na-mê-ên, con trai chú tôi, và tôi đã cân cho anh ta gần hai trăm gam bạc.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Giŏng anŭn, kâo blơi hĭ đang hơma ƀơi plei Anathôt mơ̆ng adơi ai kâo Hanamêl laih anŭn pơkơtraŏ brơi kơ ñu pluh-tơjuh sekel amrăk yơh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

9Kuv txawm yuav Hanamees thaj teb, tus nqi yog kaum xya daim nyiaj; kuv thiaj muab nyiaj los luj rau nws.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9Snăn kâo blei hma ti ƀuôn Anathôt mơ̆ng Y-Hanamel knai kâo, leh anăn mkă ênoh prăk brei kơ ñu, pluh kjuh sêkel prăk.

Ging-Sou (IUMINR)

9Yie ziouc tengx youz-diex nyei dorn, Haa^nam^en, maaiz yiem Aa^naa^totv wuov nzong ndau. Yie nziang ziepc cietv norm zinh jiu bun ninh.

New King James Version (NKJV)

10And I signed the deed and sealed it, took witnesses, and weighed the money on the scales.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Tôi viết tờ khế ước, niêm phong lại, mời người làm chứng rồi cân bạc trên cân.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10Kâo kač hăng kŭl kơđŏm hĭ gru ƀơi hră blơi anŭn hăng hlĭn yơh, hơmâo mơnuih gơ̆ng jơlan brơi laih anŭn pơkơtraŏ brơi prăk amrăk ƀơi gai kơnăng yơh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

10Kuv suam npe rau daim ntawv nias homthawj tabmeeg sawvdaws thiab kuv muab teev los luj nyiaj rau nws.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10Kâo čih anăn ti hră blei, kđăm gơ̆, mâo phung hưn bi sĭt, leh anăn mkă ênoh prăk ti knăng.

Ging-Sou (IUMINR)

10Yie ziouc faaux mbuox yiem wuov ndau-sou yaac naetv jienv heuc mienh zoux zorng-zengx aengx longc dangv nziang nyaanh.

New King James Version (NKJV)

11So I took the purchase deed, both that which was sealed according to the law and custom, and that which was open;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Tôi lấy khế ước bán, gồm có bản đã niêm phong với các điều khoản và quy định, và bản không niêm phong

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11Arăng čih glaĭ hră blơi anŭn samơ̆ ƀu kơđŏm ôh. Amăng hră kơđŏm arăng hơmâo čih pioh laih hơdôm boh hiăp pơtŭ ư kơ tơlơi blơi anŭn.

Vajtswv Txojlus (HWB)

11Kuv muab daim ntawv yuav teb uas teev tej lus cog tseg thiab nias homthawj rau thiab daim ntawv uas tsis nias homthawj

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11Leh anăn kâo mă hră blei kđăm leh mâo klei bhiăn bi kuôl čih leh hlăm anăn, leh anăn hră tui čih amâo kđăm ôh;

Ging-Sou (IUMINR)

11Yie zorqv naetv jienv nyei ndau-sou, dongh fiev jienv maaiz wuov nzong ndau nyei yietc nyeic, aengx zorqv maiv naetv wuov kuaaiv.

New King James Version (NKJV)

12and I gave the purchase deed to Baruch the son of Neriah, son of Mahseiah, in the presence of Hanamel my uncle’s son, and in the presence of the witnesses who signed the purchase deed, before all the Jews who sat in the court of the prison.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12và trao cho Ba-rúc, con trai Nê-ri-gia, cháu Ma-a-xê-gia, trước mặt Ha-na-mê-ên, con trai chú tôi, và trước mặt những người làm chứng đã ký tên vào khế ước, cũng như trước mặt mọi người Giu-đa đang ngồi trong sân vệ binh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12Kâo brơi abih dua hră anŭn kơ Baruk ană đah rơkơi Nêriyah, tơčô Mahsêyah, ƀơi anăp adơi ai kâo Hanamêl laih anŭn ƀing ngă gơ̆ng jơlan, jing ƀing hơmâo kač laih kơ tơlơi blơi lŏn anŭn, wơ̆t hăng abih bang ƀing Yudah dŏ be̱r amăng wăl tơdron ƀing gak wai anŭn mơ̆n.

Vajtswv Txojlus (HWB)

12cob rau Npalus uas yog Neliyas tus tub thiab yog Maxeyas tus xeebntxwv tabmeeg Hanamees, cov timkhawv uas nrog suam npe rau ob daim ntawv yuav teb thiab cov neeg uas tuaj zaum hauv lub tshavpuam ntawd.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12leh anăn kâo brei hră blei anăn kơ Y-Baruk anak êkei Y-Nêria, čô Y-Mahseya, ti anăp Y-Hanamel knai kâo, ti anăp phung hưn bi sĭt, phung čih leh anăn diñu ti hră blei, leh anăn ti anăp jih jang phung Yuđa dôk gŭ hlăm wăl anôk phung kahan gak.

Ging-Sou (IUMINR)

12Nqa'haav yie dorng jienv yie nyei youz-diex nyei dorn, Haa^nam^en, caux faaux mbuox yiem maaiz ndau nyei ndau-sou wuov deix zorng-zengx mienh, aengx caux zueiz jienv siouv gaeng nyei baeng nyei laatc gu'nyuoz nyei yietc zungv Yiutai Mienh, zorqv maaiz ndau nyei sou jiu bun Maa^se^yaa nyei fun, Ne^li^yaa nyei dorn, Mbaalukv.

New King James Version (NKJV)

13“Then I charged Baruch before them, saying,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Trước mặt họ, tôi dặn Ba-rúc rằng:

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13“Ƀơi anăp gơñu yơh kâo pơtă pơtăn kơ Baruk tui anai,

Vajtswv Txojlus (HWB)

13Kuv hais rau Npalus tabmeeg sawvdaws hais tias,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13Kâo mtă kơ Y-Baruk ti anăp digơ̆, lač,

Ging-Sou (IUMINR)

13Yie dorng jienv ninh mbuo hatc Mbaalukv. Yie gorngv,

New King James Version (NKJV)

14‘Thus says the Lord of hosts, the God of Israel: “Take these deeds, both this purchase deed which is sealed and this deed which is open, and put them in an earthen vessel, that they may last many days.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Đức Giê-hô-va vạn quân, Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, phán: ‘Hãy lấy các khế ước nầy, cả khế ước niêm phong lẫn khế ước không niêm phong, cất vào một chiếc bình gốm, để chúng được bảo quản lâu ngày.’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14‘Anai yơh jing tơlơi Yahweh Dưi Kơtang, jing Ơi Adai ƀing Israel, pơhiăp: Mă bĕ hơdôm hră anai, jing hră kơđŏm hăng hră ƀu kơđŏm laih anŭn pioh bĕ amăng sa boh čeh lŏn kraĭ kiăng kơ hră anŭn dŏ kơjăp sui ƀiă,

Vajtswv Txojlus (HWB)

14“Tus TSWV uas yog cov Yixalayees tus Vajtswv uas muaj hwjchim loj kawg nkaus samhwm kom koj cia li txais ob daim ntawd no: daim ntawv yuav teb uas teev tej lus cog tseg thiab nias homthawj rau thiab daim ntawv uas tsis nias homthawj mus ntsaws rau hauv ib lub hub cia, thiaj yuav nyob ntev mus yav tomntej.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

14‘Snei Yêhôwa kơ phung kahan Aê Diê Israel lač: mă bĕ hră blei anei, hră kđăm leh, wăt hră ka kđăm ôh, leh anăn dưm digơ̆ hlăm čeh čiăng pioh digơ̆ sui.’

Ging-Sou (IUMINR)

14‘Nernh Jiex nyei Ziouv, I^saa^laa^en nyei Tin-Hungh, hnangv naaiv gorngv, “Zorqv naaiv deix i kuaaiv ndau-sou, liemh naetv jienv wuov kuaaiv caux maiv naetv wuov kuaaiv maaiz ndau nyei sou, dapv jienv nie-ongx weic haih liouh duqv lauh.”

New King James Version (NKJV)

15For thus says the Lord of hosts, the God of Israel: “Houses and fields and vineyards shall be possessed again in this land.” ’

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Vì Đức Giê-hô-va vạn quân, Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, phán: ‘Người ta sẽ còn mua nhà cửa, ruộng đất, và vườn nho trong xứ nầy.’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15yuakơ anai yơh jing tơlơi Yahweh Dưi Kơtang, jing Ơi Adai ƀing Israel, pơhiăp: Khul sang, khul đang hơma laih anŭn khul đang boh kơƀâo arăng ăt či blơi mă dơ̆ng amăng anih lŏn anai.’

Vajtswv Txojlus (HWB)

15Tus TSWV uas yog cov Yixalayees tus Vajtswv uas muaj hwjchim loj kawg nkaus hais tias, tseem yuav muaj neeg yuav vaj yuav tsev, yuav liaj yuav teb thiab yuav vaj txiv hmab nyob hauv lub tebchaws no mus ntxiv.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

15Kyuadah snei Yêhôwa kơ phung kahan Aê Diê Israel lač: ‘Arăng srăng lŏ blei sang, hma, leh anăn đang boh kriăk ƀâo hlăm čar anei.’

Ging-Sou (IUMINR)

15Weic zuqc Nernh Jiex nyei Ziouv, I^saa^laa^en nyei Tin-Hungh, hnangv naaiv gorngv, ‘Yiem naaiv norm deic-bung aengx oix maaih mienh maaiz biauv, lingh deic caux a'ngunc huingx.’

New King James Version (NKJV)

16“Now when I had delivered the purchase deed to Baruch the son of Neriah, I prayed to the Lord, saying:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Sau khi trao khế ước cho Ba-rúc, con trai Nê-ri-gia, tôi cầu nguyện với Đức Giê-hô-va rằng:

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16“Tơdơi kơ kâo hơmâo jao brơi laih hơdôm hră blơi anŭn kơ Baruk ană đah rơkơi Nêriyah, kâo iâu laĭ kơ Yahweh tui anai:

Vajtswv Txojlus (HWB)

16Tom qab uas kuv muab daim ntawv yuav teb rau Npalus lawm, kuv thov Vajtswv hais tias,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

16Leh kâo jao hră blei anăn kơ Y-Baruk anak êkei Y-Nêria, kâo wah lač kơ Yêhôwa, lač:

Ging-Sou (IUMINR)

16“Yie zorqv maaiz ndau nyei sou bun Ne^li^yaa nyei dorn, Mbaalukv, liuz, yie daux gaux tov Ziouv,

New King James Version (NKJV)

17‘Ah, Lord God! Behold, You have made the heavens and the earth by Your great power and outstretched arm. There is nothing too hard for You.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17‘Lạy Chúa Giê-hô-va! Chính Ngài đã dùng quyền năng lớn lao và cánh tay quyền uy mà dựng nên trời và đất! Không có việc gì khó quá cho Ngài.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

17“Ơ Khua Yang Yahweh hơi, Ih hơmâo hrih pơjing laih adai laih anŭn lŏn tơnah hăng tơlơi mơyang prŏng Ih hăng hơpăl tơngan dưi kơtang Ih. Ƀu hơmâo bruă hơget ôh jing tơnap đơi kơ Ih.

Vajtswv Txojlus (HWB)

17“Tus TSWV uas kav ib puas tsav yam, koj lub hwjchim thiab tus zog loj zog nchav tsim lub ntiajteb thiab lub ntuj; tsis muaj ib yam dabtsi nyuaj rau koj ua tsis tau li.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

17‘Ơ Yêhôwa Aê Diê ah! Ih yơh mjing leh phung adiê leh anăn lăn hŏng klei myang prŏng ih leh anăn hŏng păl ih yơr leh! Amâo mâo sa klei ôh jing dleh đei kơ ih,

Ging-Sou (IUMINR)

17“Ziouv Tin-Hungh aah! Se dongh meih sung meih nyei buoz cuotv, longc meih nyei domh qaqv zeix lungh zeix ndau. Weic meih maiv maaih haaix nyungc aqc jiex ndaangc.

New King James Version (NKJV)

18You show lovingkindness to thousands, and repay the iniquity of the fathers into the bosom of their children after them—the Great, the Mighty God, whose name isthe Lord of hosts.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Ngài bày tỏ lòng nhân ái đến nghìn đời, nhưng phạt tội cha ông đến đời con cháu. Ôi! Ngài là Đức Chúa Trời vĩ đại và quyền uy, danh Ngài là Đức Giê-hô-va vạn quân!.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

18Ih pơrơđah tơlơi khăp kơ lu rơbâo čô mơnuih samơ̆ Ih ăt pơkơhma̱l hĭ ƀing ană bă yuakơ khul tơlơi soh ama gơñu yơh. Ơ Ơi Adai prŏng prin dưi mơyang hơi, anăn Ih jing Yahweh Dưi Kơtang yơh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

18Koj qhia koj txojkev hlub uas tsis paub kawg rau ntau txhiab tiam neeg, tiamsis koj rau txim rau neeg vim lawv niam lawv txiv tej kev txhaum. Koj yog Vajtswv tus uas muaj hwvxyeej loj; koj yog tus TSWV uas muaj hwjchim loj kawg nkaus.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

18pô bi êdah klei pap kơ lu êbâo čô, ƀiădah bi lĕ klei jing soh phung ama kơ phung anak diñu êdei. Ơ Aê Diê pô prŏng leh anăn myang, anăn ih jing Yêhôwa kơ phung kahan,

Ging-Sou (IUMINR)

18Meih bun cing meih ziepc zuoqv nyei hnamv cin-cin waanc-waanc mienh. Mv baac die baamz zuiz meih winh bun ninh nyei dorn-jueiv fun-faqv. Hlo haic, henv haic nyei Tin-Hungh, maaih mbuox heuc Nernh Jiex nyei Ziouv aac,

New King James Version (NKJV)

19You aregreat in counsel and mighty in work, for Your eyes are open to all the ways of the sons of men, to give everyone according to his ways and according to the fruit of his doings.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Kế hoạch của Ngài thật lớn lao, công việc Ngài đầy quyền năng. Mắt Ngài soi thấu mọi đường lối của con cái loài người để ban thưởng cho mỗi người tùy theo đường lối và kết quả công việc họ làm.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

19Khul tơlơi kơñăm Ih jing yom prŏng laih anŭn khul bruă Ih jing dưi mơyang yơh. Mơta Ih ƀuh abih bang hơdră jơlan mơnuih mơnam. Ih pha brơi kơ rĭm čô tui hăng tơlơi hơdip hơdơ̆ng rĭm čô ngă lăp kơ tŭ yơh wơ̆t tơdah hiam ƀôdah sat.

Vajtswv Txojlus (HWB)

19Koj muaj tswvyim npaj homphiaj thiab koj tes haujlwm loj kawg nkaus. Koj pom txhua yam uas neeg ua, thiab koj muab nqi zog rau lawv raws li lawv tes haujlwm.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

19mâo klei thâo mĭn prŏng leh anăn myang dưi ngă jih; pô dôk dlăng kơ jih jang êlan mnuih, brei klei mưn kơ grăp čô mnuih tui si êlan ñu leh anăn tui si boh mơ̆ng klei ñu ngă;

Ging-Sou (IUMINR)

19meih nyei za'eix hlo haic, meih zoux nyei sic henv. Meih nyei m'zing mangc jienv baamh mienh nyei diuh diuh jauv, yaac ziux gorqv-mienh nyei jauv caux zoux nyei sic meih winh bun ninh mbuo.

New King James Version (NKJV)

20You have set signs and wonders in the land of Egypt, to this day, and in Israel and among other men; and You have made Yourself a name, as it is this day.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Ngài đã thực hiện các dấu kỳ phép lạ trong đất Ai Cập, và cho đến ngày nay Ngài vẫn tiếp tục trong Y-sơ-ra-ên cũng như trong mọi nơi khác; Ngài đã làm cho danh Ngài nổi tiếng như hiện nay.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

20Đưm hlâo adih, Ih ngă khul tơlơi mơsêh mơyang hăng khul gru kơnăl amăng lŏn čar Êjip, laih anŭn Ih hơmâo ngă laih nanao hlŏng truh kơ hrơi anai, abih dua amăng ƀing Israel laih anŭn amăng abih bang djuai mơnuih. Tui anŭn, Ih jing hĭ hing ang mơ̆ng djŏp djang anih yơh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

20Ntau xyoo dhau los koj ua tej txujci tseemceeb nram tebchaws Iziv, thiab koj tseem ua tej txujci ntawd rau cov Yixalayees thiab lwm haivneeg pom los txog niaj hnub no. Yog li ntawd, koj lub npe thiaj nrov ncha moo lug mus rau txhua qhov.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

20pô bi êdah leh klei bi knăl leh anăn klei yuôm bhăn hlăm čar Êjip hlŏng truh kơ hruê anei hlăm čar Israel leh anăn ti krah jih jang găp djuê mnuih, leh anăn brei anăn ih mâo klei hing ang leh, msĕ si mâo leh hlăm hruê anei.

Ging-Sou (IUMINR)

20Meih yiem I^yipv Deic-Bung zoux jangx-hoc caux mbuoqc horngh nyei sic taux ih jaax hnoi yaac yiem I^saa^laa^en Mienh caux zuangx baamh mienh mbu'ndongx zoux, bun meih ganh duqv mengh dauh hnangv ih hnoi nor.

New King James Version (NKJV)

21You have brought Your people Israel out of the land of Egypt with signs and wonders, with a strong hand and an outstretched arm, and with great terror;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Ngài đã dùng những dấu kỳ phép lạ, đưa bàn tay mạnh mẽ và cánh tay dang ra, gây bao nỗi kinh hoàng mà đem dân Y-sơ-ra-ên của Ngài ra khỏi Ai Cập.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

21Ih hơmâo ba laih ƀing ană plei Ih ƀing Israel tơbiă mơ̆ng lŏn čar Êjip hăng khul gru kơnăl, hăng khul tơlơi mơsêh mơyang, hăng hơpăl tơngan kơtang yơr tơbiă laih anŭn hăng tơlơi pơhuĭ prŏng prin yơh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

21Twb yog koj ua tej txujci tseemceeb rau peb cov yeebncuab pom, lawv thiaj ntshai heev; koj lub zog thiab koj lub hwjchim coj koj haivneeg Yixalayees nram tebchaws Iziv los.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

21Ih atăt ba leh phung ƀuôn sang ih Israel kbiă mơ̆ng čar Êjip mâo klei bi knăl leh anăn klei yuôm bhăn, hŏng kngan ktang leh anăn păl yơr leh, leh anăn hŏng klei bi huĭ prŏng.

Ging-Sou (IUMINR)

21Meih longc jangx-hoc caux mbuoqc horngh nyei sic yaac sung cuotv meih henv haic nyei buoz aengx longc gamh nziex nyei domh sic dorh meih nyei baeqc fingx, I^saa^laa^en Mienh, cuotv I^yipv Deic-Bung.

New King James Version (NKJV)

22You have given them this land, of which You swore to their fathers to give them—“a land flowing with milk and honey.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Ngài ban cho chúng đất nầy, một miền đất đượm sữa và mật, mà Ngài đã thề ban cho tổ phụ của chúng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

22Ih pha brơi kơ ƀing gơñu anih lŏn anai, jing anih lŏn Ih hơmâo ƀuăn rơ̆ng laih kiăng brơi kơ ƀing ơi adon gơñu hlâo adih, jing anih lŏn hơmâo bă hăng gơnam hiam kar hăng ia tơsâo laih anŭn ia hơni yơh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

22Koj muab lub tebchaws uas av rog thiab zoo qoob rau koj haivneeg raws li koj twb tau coglus rau lawv cov yawgkoob lawm.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

22Ih brei leh kơ diñu čar anei, čar ih kat asei leh hŏng phung aê diñu čiăng brei kơ diñu, sa boh čar mâo mnơ̆ng ƀơ̆ng huă êbeh dlai.

Ging-Sou (IUMINR)

22Meih zorqv naaiv norm deic-bung jiu bun ninh mbuo, dongh meih houv jienv laengz bun ninh mbuo nyei ong-taaix. Benx norm ndau-touv longx nyei deic-bung.

New King James Version (NKJV)

23And they came in and took possession of it, but they have not obeyed Your voice or walked in Your law. They have done nothing of all that You commanded them to do; therefore You have caused all this calamity to come upon them.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Chúng đã vào và nhận đất nầy làm sản nghiệp, nhưng không vâng theo tiếng Ngài, không sống theo luật pháp Ngài, không thực hành một điều nào trong mọi điều mà Ngài dặn bảo. Vì vậy, Ngài đã giáng mọi tai ương nầy trên chúng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

23Ƀing ană plei Israel rai hăng tŭ mă laih anih lŏn anai, samơ̆ ƀing gơñu ƀu tui gưt kơ Ih hăng ngă tui tơlơi juăt Ih ôh. Ƀing gơñu ƀu ngă tui tơlơi Ih pơđar kơ ƀing gơñu kiăng kơ ngă ôh. Tui anŭn yơh, Ih ba rai laih abih bang tơlơi truh sat anai ƀơi ƀing gơñu.

Vajtswv Txojlus (HWB)

23Tiamsis thaum lawv los nyob hauv lub tebchaws lawm, lawv tsis mloog koj tej lus samhwm lossis ua raws li koj tej lus qhia; lawv tsis ua raws li koj kom lawv ua. Vim li ntawd, koj thiaj tso tej kev puastsuaj los raug lawv.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

23Diñu mŭt mă bha leh čar anăn. Ƀiădah diñu amâo gưt asăp ih ôh, kăn êbat tui hlue klei bhiăn ih rei; diñu amâo ngă ôh sa mta hlăm jih jang klei ih mtă leh kơ diñu. Kyuanăn ih bi truh leh jih klei jhat anei kơ diñu.

Ging-Sou (IUMINR)

23Ninh mbuo duqv bieqc naaiv norm deic-bung nzipc benx ninh mbuo nyei buonc. Mv baac ninh mbuo maiv muangx meih nyei waac yaac maiv yangh meih nyei leiz-latc. Meih hatc ninh mbuo zoux nyei yietc zungv ninh mbuo yietc nyungc yaac maiv zoux. Weic naaiv meih bun ninh mbuo zuqc naaiv deix yietc zungv ciouv nyei zeqc naanc.

New King James Version (NKJV)

24‘Look, the siege mounds! They have come to the city to take it; and the city has been given into the hand of the Chaldeans who fight against it, because of the sword and famine and pestilence. What You have spoken has happened; there You see it!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Kìa, các ụ đã đắp sát thành để chiếm thành. Vì gươm đao, đói kém, dịch bệnh, nên thành bị rơi vào tay người Canh-đê đang tranh chiến với nó. Điều Ngài phán đã xảy ra, và chính Ngài thấy rõ!

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

24“Lăng bĕ hiư̆m ƀing rŏh ayăt pơdơ̆ng đĭ laih khul bơnư̆ toa kiăng kơ blah hruă hĭ plei anai. Yuakơ tơlơi pơblah, tơlơi ư̆ rơpa laih anŭn tơlơi kli̱n khe̱ng yơh, plei anai Ih či jao hĭ amăng tơngan ƀing Babilon, jing ƀing kơsung blah plei anai. Hơget tơlơi Ih hơmâo laĭ laih sĭt hơmâo truh laih yơh tui hăng tơlơi Ih ƀuh pơ anai.

Vajtswv Txojlus (HWB)

24“Cov tubrog Npanpiloos tuaj vij thiab meem ntswg thoob plaws kom tua tau lub nroog. Kev sib ntaus sib tua, kev tshaib kev nqhis thiab kev mob kev nkeeg thiaj ua rau lub nroog poob rau cov yeebncuab tes. Tej uas koj hais thiaj tshwm rau koj pom lawm tiag.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

24Nĕ anei, arăng mđĭ leh kbuôn čiăng wang mă ƀuôn, leh anăn kyua huĭ kơ đao gưm, klei ư̆ êpa, leh anăn klei ruă tưp arăng jao leh ƀuôn anei kơ kngan phung Kaldê dôk bi blah ngă kơ gơ̆. Klei ih blŭ bi sĭt leh, nĕ anei, ih ƀuh klei anăn.

Ging-Sou (IUMINR)

24Mangc maah! Nie ndui jienv daaih weih gormx oix mborqv naaiv norm zingh. Yaac laaix nzuqc ndaauv caux ngorc hnaangx nyei jauv caux wuon-baengc, naaiv norm zingh zuqc jiu bun daaih mborqv zingh nyei Ken^ndie Mienh. Ziux meih gorngv nyei waac za'gengh cuotv daaih. Meih yaac buatc liuz aqv.

New King James Version (NKJV)

25And You have said to me, O Lord God, “Buy the field for money, and take witnesses”!—yet the city has been given into the hand of the Chaldeans.’ ”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Lạy Chúa Giê-hô-va, Ngài đã phán với con: “Hãy lấy bạc mua thửa ruộng nầy, và mời người làm chứng.” Thế mà thành đã rơi vào tay người Canh-đê!’”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

25Wơ̆t tơdah plei anai Ih či jao hĭ kơ ƀing Babilon, samơ̆ Ơ Khua Yang Yahweh ăh, Ih pơtă laih kơ kâo tui anai, ‘Blơi bĕ đang hơma anŭn hăng amrăk laih anŭn brơi bĕ kơ arăng ngă gơ̆ng jơlan brơi.’ ”

Vajtswv Txojlus (HWB)

25Tus TSWV uas kav ib puas tsav yam, koj kom kuv yuav thaj teb tabmeeg cov neeg uas tuaj ua timkhawv, tiamsis nimno lub nroog yuav poob rau cov neeg Npanpiloos tes.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

25Ƀiădah wăt tơdah arăng jao leh ƀuôn anei kơ kngan phung Kaldê dưn, ăt ih Ơ Yêhôwa Aê Diê, lač leh kơ kâo, “Blei bĕ hma hŏng ênoh prăk leh anăn duah bĕ phung hưn bi sĭt.” ’ ”

Ging-Sou (IUMINR)

25Mv baac Ziouv Tin-Hungh aac, meih corc mbuox yie, oix zuqc longc nyaanh maaiz wuov nzong ndau yaac lorz mienh zoux zorng-zengx, maiv gunv naaiv norm zingh zuqc jiu bun yiem Ken^ndie Mienh nyei buoz-ndiev.’+”

New King James Version (NKJV)

26Then the word of the Lord came to Jeremiah, saying,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Có lời Đức Giê-hô-va phán với Giê-rê-mi:

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

26Giŏng anŭn, boh hiăp Yahweh pơhiăp hăng kâo, Yirmeyah, tui anai,

Vajtswv Txojlus (HWB)

26Tus TSWV hais rau kuv hais tias,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

26Yêhôwa blŭ kơ Y-Yêrêmi:

Ging-Sou (IUMINR)

26Ye^le^mi duqv zipv Ziouv nyei waac gorngv,

New King James Version (NKJV)

27“Behold, I am the Lord, the God of all flesh. Is there anything too hard for Me?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27“Nầy, Ta là Giê-hô-va, Đức Chúa Trời của mọi loài xác thịt; có việc gì khó quá cho Ta chăng?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

27“Kâo jing Yahweh, Ơi Adai kơ abih bang mơnuih mơnam. Ƀu hơmâo tơlơi hơget ôh jing tơnap đơi kơ Kâo.

Vajtswv Txojlus (HWB)

27“Kuv yog tus TSWV uas yog neeg ntiajteb tus Vajtswv. Tsis muaj ib yam dabtsi uas nyuaj rau kuv ua tsis tau li.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

27“Nĕ anei, kâo jing Yêhôwa, Aê Diê kơ jih jang mnuih; mâo mơ̆ klei dleh đei kơ kâo amâo dưi ngă ôh?

Ging-Sou (IUMINR)

27“Yie se Ziouv, yietc zungv baamh mienh nyei Tin-Hungh. Maaih haaix nyungc weic yie aqc jiex ndaangc fai?

New King James Version (NKJV)

28Therefore thus says the Lord: ‘Behold, I will give this city into the hand of the Chaldeans, into the hand of Nebuchadnezzar king of Babylon, and he shall take it.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Vì thế, Đức Giê-hô-va phán: Nầy, Ta sẽ phó thành nầy vào tay người Canh-đê, vào tay Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn, và vua ấy sẽ chiếm thành.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

28Hơnŭn yơh, anai jing tơlơi Yahweh pơhiăp dơ̆ng: Kâo jĕ či jao hĭ plei Yerusalaim anai kơ Nebukhadnezzar pơtao lŏn čar Babilon laih anŭn kơ ling tơhan ñu. Sĭt ƀing gơñu či blah mă hĭ plei anai yơh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

28Kuv yuav muab lub nroog no cob rau Vajntxwv Nenpukajnexales uas kav tebchaws Npanpiloos thiab nws cov tubrog; lawv yuav txeeb lub nroog,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

28 Snăn Yêhôwa lač snei, adôk ƀiă kâo srăng jao ƀuôn anei hlăm kngan phung Kaldê leh anăn kơ kngan Y-Nebukatnetsar mtao Ƀaƀilôn, leh anăn ñu srăng mă gơ̆.

Ging-Sou (IUMINR)

28Weic naaiv Ziouv hnangv naaiv gorngv, ‘Yie zorqv naaiv norm zingh jiu bun yiem Ken^ndie Mienh nyei buoz-ndiev yaac jiu bun yiem Mbaa^mbi^lon nyei hungh, Ne^mbu^katv^netv^saa, nyei buoz-ndiev. Ninh yaac caangv duqv aqv.

New King James Version (NKJV)

29And the Chaldeans who fight against this city shall come and set fire to this city and burn it, with the houses on whose roofs they have offered incense to Baal and poured out drink offerings to other gods, to provoke Me to anger;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Những người Canh-đê đang tấn công thành nầy sẽ đến phóng hỏa đốt thành, thiêu hủy các nhà mà người ta dâng hương cho Ba-anh trên mái và làm lễ quán cho các thần khác, để chọc giận Ta.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

29Giŏng anŭn, Ƀing Babilon anŭn či mŭt rai hăng čuh hĭ plei anai yơh. Ƀing gơñu či čuh pơrai hĭ plei anai hrŏm hăng khul sang gơñu kiăng čuih Kâo kiăng kơ hil nač hăng tơlơi bruă ƀing gơñu čuh pơyơr gơnam ƀâo mơngưi kơ yang rơba̱ng Baal ƀơi khul bơbŭng sang tơhnă̱, laih anŭn hăng tơlơi bruă ƀing gơñu pơyơr tuh gơnam pơyơr mơñum gơñu kơ ƀing yang rơba̱ng pơkŏn yơh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

29thiab zes hluavtaws hlawv lub nroog. Hluavtaws yuav kub lub nroog thiab tej tsev uas lawv mus hlawv khoom saum rutsev fij rau Npa-as thiab hliv cawv txiv hmab fij rau luag tej vajtswv, thiaj ua rau kuv chim.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

29Phung Kaldê dôk bi blah hŏng ƀuôn anei srăng hriê čuh ƀuôn anei mbĭt hŏng jih sang ti čuôr anăn arăng myơr leh mnơ̆ng ƀâo mngưi kơ yang Baal leh anăn arăng tuh leh mnơ̆ng myơr mnăm kơ phung yang mkăn, jih klei anăn mčhur ai brei kâo ngêñ.

Ging-Sou (IUMINR)

29Mborqv naaiv norm zingh nyei Ken^ndie Mienh oix daaih bungx douz buov naaiv norm zingh, liemh biauv yaac buov qui nzengc. Mienh yiem naaiv deix biauv-ngorh buov hung bun ⟨Mbaa^an zienh⟩ yaac ciev ziec bun nyiec nyei zienh, cuoqv yie qiex jiez.

New King James Version (NKJV)

30because the children of Israel and the children of Judah have done only evil before Me from their youth. For the children of Israel have provoked Me only to anger with the work of their hands,’ says the Lord.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Vì từ thuở niên thiếu, con cái Y-sơ-ra-ên và con cái Giu-đa chỉ biết làm điều gian ác dưới mắt Ta. Thật, con cái Y-sơ-ra-ên chỉ biết chọc giận Ta bằng những công việc tay chúng làm, Đức Giê-hô-va phán vậy.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

30“Ƀing lŏn čar Israel hăng lŏn čar Yudah ƀu hơmâo ngă tơlơi hiam hơget ôh, samơ̆ kơnơ̆ng ngă tơlơi sat ƀai ƀơi anăp Kâo čơdơ̆ng mơ̆ng đưm hlâo adih tơdang ƀing gơñu dŏ kar hăng hlak ai yơh. Sĭt yơh, ƀing ană plei Israel hơmâo ngă laih kơnơ̆ng hơdôm tơlơi sat ƀai kiăng čuih Kâo hil hăng bruă tơngan gơñu hơmâo pơkra laih.” Anŭn yơh jing tơlơi Yahweh pơhiăp pơhaih laih.

Vajtswv Txojlus (HWB)

30Cov Yixalayees thiab cov Yudas yeej ibtxwm tsis ua raws li kuv siab nyiam, thiab tej uas lawv ua, ua rau kuv chim.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

30Kyuadah phung anak Israel leh anăn phung anak Yuđa ngă knŏng klei ƀai ti anăp ală kâo mơ̆ng ênuk diñu hlăk ai; phung anak Israel knŏng bi mčhur ai brei kâo ngêñ kyua bruă kngan diñu ngă, Yêhôwa lač.

Ging-Sou (IUMINR)

30“I^saa^laa^en Mienh caux Yu^ndaa Mienh yiem lunx nyei ziangh hoc m'daaih yiem yie nyei nza'hmien kungx zoux orqv sic hnangv. I^saa^laa^en Mienh kungx longc ninh mbuo nyei buoz zoux nyei gong cuoqv yie qiex jiez hnangv.” Naaiv se Ziouv gorngv nyei waac.

New King James Version (NKJV)

31‘For this city has been to Me a provocation of My anger and My fury from the day that they built it, even to this day; so I will remove it from before My face

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Từ ngày được xây lên cho đến ngày nay, thành nầy đã làm cho Ta bực tức và giận dữ. Ta muốn loại bỏ nó khỏi mặt Ta

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

31“Mơ̆ng hrơi mông arăng hơmâo pơdơ̆ng đĭ plei anŭn hlŏng truh pơ tă anai, mơnuih plei anŭn hơmâo ngă laih kơ Kâo kiăng kơ hil nač biă mă tơl Kâo khŏm mă pơrai hĭ plei anŭn hlo̱m ƀo̱m yơh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

31Cov neeg uas nyob hauv lub nroog no ua rau kuv chim thiab npautaws txij hnub uas lawv pib rhawv lub nroog los lawm. Kuv twb txiav txim siab yuav muab lub nroog rhuav povtseg,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

31Ƀuôn anei bi mđĭ klei kâo ăl leh anăn ngêñ dơ̆ng mơ̆ng hruê arăng mdơ̆ng gơ̆ truh kơ hruê anei, snăn kâo srăng bi rai gơ̆ mơ̆ng anăp ală kâo.

Ging-Sou (IUMINR)

31“Naaiv norm zingh yiem ceix jiez daaih wuov hnoi taux ih hnoi cuoqv yie qiex jiez, nouz haic. Yie ziouc zorqv nqoi naaiv norm zingh, maiv bun yiem yie nyei nza'hmien,

New King James Version (NKJV)

32because of all the evil of the children of Israel and the children of Judah, which they have done to provoke Me to anger—they, their kings, their princes, their priests, their prophets, the men of Judah, and the inhabitants of Jerusalem.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32vì mọi điều ác mà con cái Y-sơ-ra-ên và con cái Giu-đa, chính chúng, vua chúa, các thủ lĩnh, các thầy tế lễ, các nhà tiên tri của chúng, cả người Giu-đa và dân cư Giê-ru-sa-lem đã làm để chọc giận Ta,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

32Ƀing ană plei Israel hăng Yudah hơmâo čuih laih Kâo kiăng kơ hil hăng abih bang tơlơi sat ƀai ƀing gơñu hơmâo ngă laih. Anŭn jing ƀing gơñu, ƀing pơtao hăng ƀing khua moa gơñu, ƀing khua ngă yang hăng ƀing pô pơala wơ̆t hăng ƀing mơnuih Yudah laih anŭn ƀing plei Yerusalaim yơh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

32rau qhov cov Yudas thiab cov neeg uas nyob hauv lub nroog Yeluxalees, cov vajntxwv, cov thawjcoj, cov povthawj thiab cov cev Vajtswv lus tau ua kev phem kev qias.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

32Kyuadah jih jang klei jhat phung anak Israel leh anăn phung anak Yuđa ngă leh čiăng mčhur ai brei kâo ngêñ — phung mtao diñu, phung khua diñu, phung khua ngă yang diñu, leh anăn phung khua pô hưn êlâo diñu, phung êkei Yuđa leh anăn phung dôk ti ƀuôn Yêrusalem.

Ging-Sou (IUMINR)

32laaix I^saa^laa^en Mienh caux Yu^ndaa Mienh zoux nyei yietc zungv orqv sic cuoqv yie qiex jiez, se ninh mbuo nyei hungh, ninh mbuo nyei jien, ninh mbuo nyei sai mienh caux douc waac mienh, Yu^ndaa Mienh caux yiem Ye^lu^saa^lem nyei baeqc fingx.

New King James Version (NKJV)

33And they have turned to Me the back, and not the face; though I taught them, rising up early and teaching them, yet they have not listened to receive instruction.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Chúng không quay mặt mà quay lưng lại với Ta. Dù Ta có thường xuyên khuyên dạy chúng, chúng vẫn không nghe, không tiếp nhận lời dạy dỗ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

33Ƀing gơñu wĕh hĭ rŏng gơñu kơ Kâo pơala kơ djơ̆ ƀô̆ mơta gơñu. Wơ̆t tơdah Kâo pơtô kơ ƀing gơñu nanao, samơ̆ ƀing gơñu ƀu kiăng hơmư̆ ƀôdah tŭ mă tơlơi pơkhư̆ pơkra ôh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

33Txawm yog kuv qhia lawv tas rov qhia dua los lawv tsis mloog thiab tsis xyaum ua zoo, tiamsis lawv tig nraubqaum rau kuv.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

33Diñu wir leh rŏng diñu kơ kâo leh anăn mdăp leh ƀô̆ mta diñu; leh anăn wăt tơdah kâo tuôm mtô mblang leh kơ diñu nanao dưn, diñu amâo čiăng dôk hmư̆ leh anăn mă tŭ ôh klei kâo bi hriăm.

Ging-Sou (IUMINR)

33Ninh mbuo huin diqc daanz bun yie, maiv zeiz huin hmien. Maiv gunv yie maiv dingh liouh nyei njaaux ninh mbuo, ninh mbuo maiv muangx weic zipv yie njaaux nyei waac.

New King James Version (NKJV)

34But they set their abominations in the house which is called by My name, to defile it.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Chúng đã đặt những vật ghê tởm trong nhà được gọi bằng danh Ta, để làm cho ô uế.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

34Ƀing gơñu pơdơ̆ng đĭ laih khul rup trah hơƀak drak gơñu amăng sang pioh kơkuh pơpŭ kơ Anăn Kâo, laih anŭn pơgrĭ hĭ laih sang anŭn.

Vajtswv Txojlus (HWB)

34Lawv coj lawv tej mlom uas phem qias los tso rau hauv lub Tuamtsev uas yog qhov chaw neeg tuaj pehawm kuv thiab ua rau kuv lub tuamtsev tsis huv lawm.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

34 Diñu mdơ̆ng mnơ̆ng kâo bi êmut kheh hlăm sang arăng pia hŏng Anăn kâo, čiăng bi mčhŏ gơ̆.

Ging-Sou (IUMINR)

34Ninh mbuo zorqv gamh nziev nyei ga'naaiv liepc yiem dongh gan yie nyei Mbuox heuc wuov norm biauv, bun maaih uix.

New King James Version (NKJV)

35And they built the high places of Baal which are in the Valley of the Son of Hinnom, to cause their sons and their daughters to pass through the fire to Molech, which I did not command them, nor did it come into My mind that they should do this abomination, to cause Judah to sin.’

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Chúng đã xây các nơi cao của Ba-anh trong thung lũng Ben Hi-nôm để dâng con trai con gái mình cho Mo-lóc. Đó là điều mà Ta không truyền dạy, cũng không nghĩ rằng chúng có thể làm điều ghê tởm như thế để gây cho Giu-đa phạm tội.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

35Ƀing gơñu pơkra khul anih pioh kơ kơkuh pơpŭ kơ yang rơba̱ng Baal amăng dơnung Ben-Hinnôm kiăng kơ čuh pơyơr ƀing ană đah rơkơi đah kơmơi gơñu yơh kơ yang Môlek. Tơlơi bruă anŭn Kâo ƀu pơđar kơ ƀing gơñu ôh. Kơđai glaĭ, tơlơi pơmĭn anŭn ƀu mŭt amăng jua pơmĭn Kâo ôh. Sĭt Kâo ƀu pơđar ôh kơ tơlơi ƀing gơñu khŏm ngă tơlơi hơƀak drak kar hăng anŭn laih anŭn ngă brơi kơ ƀing Yudah ngă soh hĭ.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

35Lawv ua ib lub thaj rau Npa-as hauv lub Hav Hinoos, coj lawv tej tub tej ntxhais mus tua hlawv fij rau tus vajtswv Maulej. Kuv tsis tau hais kom lawv ua tej ntawd, thiab kuv tsis tau xav hais tias lawv yuav ua tej ntawd kom cov Yudas ua txhaum.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

35 Diñu mdơ̆ng leh anôk dlông kơ yang Baal hlăm tlung anak êkei Y-Hinôm, čiăng myơr kơ yang Môlok phung anak êkei leh anăn phung anak mniê diñu, wăt tơdah kâo amâo tuôm mtă klei anăn kơ diñu, kăn tuôm mĭn kơ klei anăn rei, čiăng kơ diñu ngă klei kâo bi êmut kheh anei, čiăng brei phung Yuđa ngă soh.

Ging-Sou (IUMINR)

35Ninh mbuo yiem Mben Hinnom Horngz weic Mbaa^an zienh ceix hlang nyei dorngx, zorqv ninh mbuo nyei naamh nyouz fongc horc bun ⟨Molekv zienh,⟩ maiv gunv yie maiv paaiv ninh mbuo zoux. Yie zungv maiv hnamv taux ninh mbuo oix zoux naaiv deix gamh nziev haic nyei sic bun Yu^ndaa baamz zuiz.

New King James Version (NKJV)

36“Now therefore, thus says the Lord, the God of Israel, concerning this city of which you say, ‘It shall be delivered into the hand of the king of Babylon by the sword, by the famine, and by the pestilence’:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Vì thế, bây giờ Giê-hô-va Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên phán về thành mà các ngươi nói rằng nó đã rơi vào tay vua Ba-by-lôn bởi gươm đao, đói kém, dịch bệnh, như sau:

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

36Yahweh pơhiăp dơ̆ng tui anai, “Ih pơhiăp tơlơi sĭt kơ tơlơi plei Yerusalaim tui anai, ‘Hăng tơlơi pơblah, tơlơi ư̆ rơpa laih anŭn tơlơi kli̱n khe̱ng Yahweh či jao hĭ plei anŭn kơ pơtao lŏn čar Babilon.’ Samơ̆ anai yơh jing tơlơi Kâo, Yahweh, Ơi Adai ƀing Israel, pơhiăp thim dơ̆ng:

Vajtswv Txojlus (HWB)

36Tus TSWV uas yog cov Yixalayees tus Vajtswv hais rau kuv hais tias, “Yelemis, tej neeg hais tias kev tsov kev rog, kev tshaib kev nqhis thiab kev mob kev nkeeg yuav ua rau lub nroog no poob rau tus vajntxwv uas kav tebchaws Npanpiloos tes. Koj cia li mloog kuv yuav hais dua lwm yam ntxiv thiab.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

36Kyuanăn Yêhôwa Aê Diê Israel lač snei klei djŏ kơ ƀuôn diih lač, Arăng jao leh ƀuôn anei kơ kngan mtao Ƀaƀilôn hŏng đao gưm, hŏng klei ư̆ êpa, leh anăn hŏng klei ruă tưp;

Ging-Sou (IUMINR)

36“Meih mbuo hnangv naaiv gorngv taux naaiv norm zingh, ‘Laaix zuqc nzuqc ndaauv, zuqc ngorc hnaangx, zuqc wuon-baengc, naaiv norm zingh oix zuqc jiu bun yiem Mbaa^mbi^lon hungh nyei buoz-ndiev. Mv baac Ziouv, I^saa^laa^en nyei Tin-Hungh, hnangv naaiv gorngv,

New King James Version (NKJV)

37Behold, I will gather them out of all countries where I have driven them in My anger, in My fury, and in great wrath; I will bring them back to this place, and I will cause them to dwell safely.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37‘Nầy, Ta sẽ tập hợp chúng từ mọi nước mà Ta đã đuổi chúng đến trong cơn bực tức, giận dữ và thịnh nộ. Ta sẽ đem chúng trở về nơi nầy và cho chúng an cư lạc nghiệp.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

37Sĭt Kâo či pơƀut glaĭ ƀing gơñu mơ̆ng abih bang lŏn čar jing anih Kâo hơmâo puh pơđuaĭ hĭ laih ƀing gơñu yuakơ tơlơi Kâo hil nač ƀrŭk ƀrăk kơtang biă mă. Kâo či ba glaĭ ƀing gơñu pơ anih anai laih anŭn brơi kơ ƀing gơñu hơdip rơnŭk rơnua yơh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

37Kuv yuav sau lawv hauv cov tebchaws uas kuv ntiab lawv mus nyob thaum kuv chim thiab npautaws rau lawv, kuv yuav coj lawv rov los nyob qhov chaw no thiab cia lawv nyob kaj siab lug.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

37‘Ƀiădah nĕ anei, kâo srăng hrui bi kƀĭn diñu mơ̆ng jih jang čar kâo suôt diñu hŏng klei kâo ăl ngêñ leh anăn čôñ snăk. Kâo srăng atăt wĭt diñu kơ anôk anei, leh anăn kâo srăng brei diñu dôk hŏng klei hơĭt.

Ging-Sou (IUMINR)

37‘Yie oix yiem dongh yie qiex jiez, nouz haic, ga'qiex baetv cuotv daaih zunc ninh mbuo cuotv mingh yiem nyei norm-norm guoqv, siou ninh mbuo zunv. Yie oix dorh ninh mbuo nzuonx taux naaiv norm dorngx yaac oix bun ninh mbuo baengh orn nyei yiem.

New King James Version (NKJV)

38They shall be My people, and I will be their God;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38Chúng sẽ làm dân Ta, và Ta sẽ làm Đức Chúa Trời của chúng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

38Ƀing gơñu či jing ƀing ană plei Kâo laih anŭn Kâo či jing Ơi Adai gơñu yơh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

38Lawv yuav ua kuv haivneeg thiab kuv yuav ua lawv tus Vajtswv.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

38Diñu srăng jing phung ƀuôn sang kâo, leh anăn kâo srăng jing Aê Diê diñu.

Ging-Sou (IUMINR)

38Ninh mbuo oix zoux yie nyei baeqc fingx, yie yaac oix zoux ninh mbuo nyei Tin-Hungh.

New King James Version (NKJV)

39then I will give them one heart and one way, that they may fear Me forever, for the good of them and their children after them.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

39Ta sẽ ban cho chúng cùng một tấm lòng, cùng một đường lối để chúng kính sợ Ta trọn đời, nhờ đó chính chúng và dòng dõi con cháu chúng đều được phước.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

39Kâo či pha brơi kơ ƀing gơñu ha sa pran jua hăng tơlơi kơñăm yơh, kiăng kơ ƀing gơñu či nanao huĭ pơpŭ kơ Kâo laih anŭn tơlơi hơdip gơñu pô hăng tơlơi hơdip ƀing ană tơčô gơñu amăng khul rơnŭk tơdơi či jing hiam klă yơh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

39Kuv yuav pub lawv ua ib lub siab thiab taug ib txojkev, kom lawv hwm kuv txhua lub sijhawm, lawv thiab lawv tej xeebntxwv thiaj tau lub neej zoo.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

39Kâo srăng brei kơ diñu sa ai tiê leh anăn sa êlan, čiăng kơ diñu dưi huĭ mpŭ kơ kâo hlŏng lar, klei anăn jing jăk kơ diñu pô leh anăn jing jăk kơ phung anak čô diñu êdei kơ diñu.

Ging-Sou (IUMINR)

39Yie oix bun ninh mbuo maaih nduqc diuh hnyouv, maaih nduqc diuh jauv weic bun ninh mbuo yietc liuz taaih yie, yaac weic bun ninh mbuo ganh caux ninh mbuo nqa'haav hingv nyei zeiv-fun duqv longx.

New King James Version (NKJV)

40And I will make an everlasting covenant with them, that I will not turn away from doing them good; but I will put My fear in their hearts so that they will not depart from Me.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

40Ta sẽ lập với chúng một giao ước đời đời: Ta sẽ không lìa bỏ chúng và không ngừng ban phước cho chúng. Ta sẽ đặt sự kính sợ Ta vào lòng chúng để chúng không lìa bỏ Ta nữa.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

40Kâo či pơjing sa tơlơi pơgop pơlir hlŏng lar hăng ƀing gơñu tui anai: Kâo ƀu či pơdơi ngă tơlơi hiam klă kơ ƀing gơñu ôh laih anŭn Kâo či pơtrŭt pơđu̱r ƀing gơñu thâo huĭ pơpŭ kơ Kâo, kiăng kơ ƀing gơñu ƀu či wĕh đuaĭ hĭ ôh mơ̆ng Kâo.

Vajtswv Txojlus (HWB)

40Kuv yuav coglus rau lawv kom nyob mus ibtxhis. Kuv yuav ua zoo rau lawv mus li, thiab kuv yuav ua kom lawv hwm kuv kawg siab kawg ntsws, lawv thiaj tsis tso kuv tseg.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

40Kâo srăng ngă klei bi mguôp hlŏng lar hŏng diñu, čiăng kơ kâo amâo lui klei ngă jăk kơ diñu ôh; leh anăn kâo srăng dưm klei huĭ mpŭ kơ kâo hlăm ai tiê diñu, čiăng kơ diñu amâo lui wir kâo ôh.

Ging-Sou (IUMINR)

40Yie oix caux ninh mbuo liepc yietc liuz nyei ngaengc waac, se yie yietc liuz zoux longx bun ninh mbuo, maiv huin mingh ganh bung. Yie oix bun ninh mbuo nyei hnyouv taaih yie, weic bun ninh mbuo maiv leih nqoi yie.

New King James Version (NKJV)

41Yes, I will rejoice over them to do them good, and I will assuredly plant them in this land, with all My heart and with all My soul.’

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

41Ta sẽ lấy làm vui mà ban phước cho chúng, hết lòng hết sức mà trồng chúng bền vững trong đất nầy.’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

41Kâo či hơ̆k mơak yơh kiăng kơ ngă hiam kơ ƀing gơñu. Hăng abih jua bơngăt Kâo yơh, Kâo či pla ƀing gơñu amăng anih lŏn anai kiăng kơ ƀing gơñu čăt đĭ kơjăp rơjăng yơh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

41Kuv yuav txaus siab ua txhua yam zoo rau lawv thiab pub kom lawv nyob ruaj rau hauv lub tebchaws no mus li.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

41Kâo srăng mơak ngă klei jăk kơ diñu, leh anăn kâo srăng pla diñu hlăm čar anei hŏng klei sĭt, hŏng jih ai tiê leh anăn hŏng jih mngăt kâo.’

Ging-Sou (IUMINR)

41Yie oix a'hneiv nyei zoux longx bun ninh mbuo yaac longc nzengc hnyouv, longc nzengc za'eix, ziepc zuoqv nyei liepc ninh mbuo jiez yiem naaiv norm deic-bung.

New King James Version (NKJV)

42“For thus says the Lord: ‘Just as I have brought all this great calamity on this people, so I will bring on them all the good that I have promised them.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

42Đức Giê-hô-va phán: ‘Như Ta đã giáng mọi tai vạ khủng khiếp trên dân nầy, Ta cũng sẽ giáng trên chúng mọi phước lành mà Ta đã hứa với chúng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

42“Anai yơh jing tơlơi Kâo, Yahweh, pơhiăp: Tui hăng tơlơi Kâo hơmâo brơi rai laih abih bang tơlơi truh sat prŏng prin anai ƀơi ƀing ană plei anai, ăt tui anŭn mơ̆n Kâo či pha brơi kơ ƀing gơñu abih bang tơlơi đĭ kơyar Kâo hơmâo ƀuăn brơi laih kơ ƀing gơñu.

Vajtswv Txojlus (HWB)

42“Kuv tau tso kev txomnyem los rau haivneeg no npaum li cas, kuv yuav pub tej uas zoo rau lawv npaum li ntawd, raws li kuv tau coglus tseg lawm.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

42Kyuadah snei Yêhôwa lač: ‘Msĕ si kâo bi truh leh jih jang klei jhat prŏng anei kơ phung ƀuôn sang anei, msĕ snăn mơh kâo srăng bi truh kơ diñu jih klei jăk kâo ƀuăn leh kơ diñu.

Ging-Sou (IUMINR)

42“Weic zuqc Ziouv hnangv naaiv gorngv, ‘Yie hnangv haaix nor bun naaiv deix baeqc fingx zuqc naaiv deix yietc zungv ciouv nyei domh zeqc naanc, yie oix hnangv wuov nor ziux yie laengz nyei waac zorqv yietc zungv longx nyei jauv bun ninh mbuo.

New King James Version (NKJV)

43And fields will be bought in this land of which you say, “It is desolate, without man or beast; it has been given into the hand of the Chaldeans.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

43Người ta sẽ mua ruộng trong xứ nầy, xứ mà các con bảo: “Đó là nơi hoang vu, không có loài người, cũng không có loài thú, đã rơi vào tay người Canh-đê.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

43Ƀing gih laĭ kơ tơlơi anih lŏn anai jing sa anih rơngol, ƀu hơmâo mơnuih dŏ kŏn hơmâo hlô mơnơ̆ng lơi, yuakơ kơ ƀing Babilon mă pơrai hĭ hlo̱m ƀo̱m laih. Samơ̆ Kâo laĭ kơ tơlơi arăng či blơi dơ̆ng khul đang hơma amăng anih lŏn anai.

Vajtswv Txojlus (HWB)

43Tej neeg hais tias lub tebchaws no yuav ua suabpuam tsis muaj neeg lossis tsiaj nyob, thiab yuav muab cob rau cov Npanpiloos. Tiamsis tseem muaj neeg yuav liaj yuav teb hauv lub tebchaws no dua ib zaug ntxiv.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

43Arăng srăng blei hma hlăm čar anei, kơ čar anăn ih dôk blŭ ară anei, “Gơ̆ jing leh ênguôl, amâo mâo mnuih dôk ôh, kăn mâo hlô mnơ̆ng rei; arăng jao gơ̆ leh kơ kngan phung Kaldê.”

Ging-Sou (IUMINR)

43Meih mbuo gorngv, “Naaiv norm deic-bung benx baaic huaang nyei dorngx. Maiv maaih mienh yaac maiv maaih saeng-kuv, se zuqc jiu bun yiem Ken^ndie Mienh nyei buoz-ndiev.” Mv baac aengx maaih mienh duqv yiem naaiv maaiz ndau.

New King James Version (NKJV)

44Men will buy fields for money, sign deeds and seal them, and take witnesses, in the land of Benjamin, in the places around Jerusalem, in the cities of Judah, in the cities of the mountains, in the cities of the lowland, and in the cities of the South; for I will cause their captives to return,’ says the Lord.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

44Người ta sẽ dùng bạc mua ruộng, lập khế ước bán, niêm phong lại, mời người làm chứng trong đất Bên-gia-min và vùng phụ cận Giê-ru-sa-lem, trong các thành Giu-đa và trong các thành miền núi, vùng Sơ-phê-la và vùng Nê-ghép. Vì Ta sẽ đem chúng trở về từ cảnh lưu đày.’” Đức Giê-hô-va phán vậy.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

44Khul đang hơma anŭn arăng či blơi hăng amrăk, kač hăng kơđŏm khul hră blơi laih anŭn hơmâo mơnuih gơ̆ng jơlan brơi amăng guai lŏn ƀing Benyamin, amăng khul plei pla jum dar plei Yerusalaim, amăng khul plei pla amăng anih lŏn Yudah laih anŭn amăng khul plei pla anih bŏl čư̆, gah bŏl čư̆ gah yŭ̱ laih anŭn anih tring Negewơ gah thu̱ng, yuakơ Kâo či ba rai ƀing ană plei Kâo mơ̆ng anih ƀing gơñu dŏ gah yŭ tơlơi dưi pơtao prŏng yơh.” Anŭn yơh jing tơlơi Yahweh pơhiăp pơhaih laih.

Vajtswv Txojlus (HWB)

44Yuav muaj neeg yuav liaj yuav tej teb, ua ntawv suam npe, nias homthawj rau thiab kom neeg tuaj ua timkhawv. Lawv yuav ua li no nyob rau hauv xeem Npeenyamees cheebtsam av, hauv tej zos uas nyob ibncig lub nroog Yeluxalees, hauv cov Yudas tej nroog, cov nroog uas nyob saum tej laj roob, nyob raws tej taw roob thiab hauv tebchaws Yudas sab qabteb. Kuv yuav coj lawv rov los nyob hauv lawv lub tebchaws. Kuv yog tus TSWV uas hais li ntawd.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

44Arăng srăng blei hma hŏng prăk, leh anăn arăng srăng čih, kđăm, leh anăn duah pô bi sĭt kơ hră blei hlăm čar Benjamin, hlăm anôk jŭm dar ƀuôn Yêrusalem, leh anăn hlăm jih jang ƀuôn čar Yuđa, hlăm jih jang ƀuôn čar kngư, hlăm jih jang ƀuôn čar lăn dap, leh anăn hlăm jih jang ƀuôn čar dhŭng. Kyuadah kâo srăng lŏ brei klei jăk jĭn kơ diñu,’ ” Yêhôwa lač.

Ging-Sou (IUMINR)

44Mienh oix longc nyaanh maaiz ndau, yaac faaux mbuox ndau-sou, naetv jienv, yaac maaih mienh zoux zorng-zengx, yiem Mben^yaa^min Deic, yiem Ye^lu^saa^lem weih gormx nyei dorngx, yiem Yu^ndaa nyei zingh, yiem mbong-aiv dorngx nyei zingh, yiem mbong-juoqv nyei zingh caux ⟨Negepc⟩ nyei zingh, weic zuqc yie oix bun ninh mbuo aengx duqv longx hnangv loz wuov nor.” Naaiv se Ziouv gorngv nyei waac.