So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

Bản Dịch Mới(NVB)

和合本修订版(RCUVSS)

Vajtswv Txojlus(HWB)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Amăng thŭn tal pă̱ rơnŭk Yehôyakim ană đah rơkơi Yôsiyahu ngă pơtao anih lŏn Yudah, Baruk ană đah rơkơi Nêriyah hơmâo čih pioh laih ƀơi tơkŭl hră hơdôm boh hiăp kâo, Yirmeyah, pơruai glaĭ kơ ñu. Kâo pơhiăp hăng ñu tui anai,

Bản Dịch Mới (NVB)

1Sau khi Ba-rúc, con Nê-ri-gia, chép vào cuộn sách những lời tiên tri Giê-rê-mi đọc cho ông vào năm thứ tư triều Giê-hô-gia-kim, con Giô-si-a, vua Giu-đa, Giê-rê-mi nói với Ba-rúc:

和合本修订版 (RCUVSS)

1约西亚的儿子犹大约雅敬第四年,尼利亚的儿子巴录耶利米先知口中所说的话写在书上;耶利米巴录说:

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Tom qab uas Yauxiyas tus tub Yehauyakees ua vajntxwv kav tebchaws Yudas tau plaub xyoo lawm, kuv piav tus TSWV tej lus txhua lo rau Neliyas tus tub Npalus sau rau hauv thooj ntawv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Nầy là lời của tiên tri Giê-rê-mi nói cùng Ba-rúc, con trai Nê-ri-gia, khi người chép trong một quyển sách những lời bởi miệng Giê-rê-mi nói ra, về năm thứ tư đời Giê-hô-gia-kim, con trai Giô-si-a, vua Giu-đa:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đây là lời của nhà tiên tri Giê-rê-mi nói với Ba-rúc, con trai Nê-ri-gia, khi ông chép vào một cuộn sách những lời do Giê-rê-mi đọc cho ông, vào năm thứ tư đời Giê-hô-gia-kim, con trai Giô-si-a, vua Giu-đa:

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2“Anai yơh jing tơlơi Yahweh, Ơi Adai ƀing Israel, pơhiăp hăng ih, Ơ Baruk:

Bản Dịch Mới (NVB)

2“CHÚA, Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, phán với Ba-rúc như vầy:

和合本修订版 (RCUVSS)

2巴录啊,耶和华-以色列的上帝说:

Vajtswv Txojlus (HWB)

2Tus TSWV uas yog cov Yixalayees tus Vajtswv hais tias, “Npalus,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Hỡi Ba-rúc! Giê-hô-va, Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, phán cho ngươi như vầy:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2“Hỡi Ba-rúc! Giê-hô-va Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, phán với anh thế nầy:

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Ih brŏk ƀuăh tui anai, ‘Răm ƀăm yơh kơ kâo! Yahweh hơmâo thim brơi laih tơlơi rơngot hơning kơ tơlơi tơnap kâo. Kâo gleh rơmơ̆n biă mă laih anŭn ƀu dưi pơdơi ôh.’

Bản Dịch Mới (NVB)

3Con than trách: ‘Khốn khổ cho tôi! CHÚA lại chồng chất phiền muộn vào nỗi đau buồn của tôi. Tôi mệt mỏi vì rên rỉ, tôi không nghỉ yên.’

和合本修订版 (RCUVSS)

3你曾说:‘哀哉!耶和华使我愁上加愁,我因呻吟而困乏,不得安歇。’

Vajtswv Txojlus (HWB)

3koj hais tias, ‘Kuv tiv tsis taus lawm! Kuv twb raug kev txomnyem los tus TSWV tseem tsub kev nyuaj siab ntxiv rau kuv. Kuv niaj hnub quaj qaug zog tas tsis tau so li!’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Ngươi đã nói: Khốn nạn cho ta, vì Đức Giê-hô-va thêm sự buồn rầu cho sự đau đớn ta; ta mệt nhọc vì than thở, chẳng được nghỉ ngơi!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3‘Ngươi đã nói: Khốn khổ cho tôi! Vì Đức Giê-hô-va đã thêm phiền muộn vào nỗi đau của tôi; tôi đuối sức vì than thở, chẳng được nghỉ ngơi!’”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4“Samơ̆ Yahweh pơtă kơ kâo ruai tơlơi anai dơ̆ng kơ, Ơ Baruk. Anai yơh jing tơlơi Yahweh pơhiăp: Kâo či pơglưh hĭ hơget Kâo hơmâo pơdơ̆ng đĭ laih, laih anŭn buč hĭ hơget Kâo hơmâo pla laih mơ̆ng djŏp lŏn tơnah yơh.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Con hãy nói với Ba-rúc: ‘CHÚA phán như vầy: Ta phá đổ những gì Ta xây, Ta bứng gốc những gì Ta trồng. Ta sẽ làm như vậy trên khắp cả đất nước.

和合本修订版 (RCUVSS)

4你要这样告诉他,耶和华如此说:看哪,我所建立的,我必拆毁;我所栽植的,我必拔出;在全地我都如此行。

Vajtswv Txojlus (HWB)

4“Tiamsis kuv uas yog tus TSWV yuav muab tej uas kuv ua rhuav thiab dob tej uas kuv cog povtseg. Kuv yuav ua li ntawd kom thoob plaws lub ntiajteb.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Ngươi khá nói cùng nó rằng: Đức Giê-hô-va phán như vầy: Nầy, vật ta đã dựng thì ta phá đi, vật ta đã trồng thì ta nhổ đi, sự đó khắp trong cả đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Con hãy nói với anh ta rằng: “Đức Giê-hô-va phán: ‘Nầy, Ta sẽ phá những gì Ta đã xây, sẽ nhổ những gì Ta đã trồng, và việc đó xảy ra khắp đất.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Tui anŭn, ƀu hiam ôh kơ tơlơi ih pơmĭn tơlơi hiam či truh kơ ih hloh kơ pô pơkŏn. Ƀu djơ̆ ôh! Kâo či ba rai tơlơi răm rai ƀơi abih bang ƀing ană plei, samơ̆ pơ anih pă ih nao Kâo či brơi kơ ih tơklaih hĭ hăng dŏ hơdip yơh.” Anŭn yơh jing tơlơi Yahweh pơhiăp pơhaih laih.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Thế mà con lại tìm kiếm danh vọng cho mình sao?’ CHÚA phán: ‘Đừng tìm kiếm nữa. Này, Ta sẽ giáng họa xuống mọi người, nhưng Ta sẽ cho con được thoát thân bất cứ nơi nào con đi.’ ”

和合本修订版 (RCUVSS)

5你为自己图谋大事吗?不要图谋!看哪,我必使灾祸临到凡有血肉之躯的。但你无论往哪里去,我要保全你的性命。这是耶和华说的。”

Vajtswv Txojlus (HWB)

5Koj pheej yuav nrhiav kev tau zoo rau koj xwb no los? Koj tsis txhob ua li ntawd; kuv yuav tso kev puastsuaj los raug neeg ntiajteb; tiamsis txawm yog koj nyob qhov twg los koj yuav dim thiab tau txojsia. Kuv yog tus TSWV uas hais li ntawd.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Còn ngươi, ngươi còn tìm việc lớn cho mình hay sao? Chớ có tìm kiếm, vì nầy, ta sẽ giáng tai vạ cho mọi loài xác thịt; nhưng ngươi, hễ đi đến đâu, ta cũng sẽ ban mạng sống cho ngươi làm của cướp, Đức Giê-hô-va phán vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Còn ngươi, ngươi tìm cho mình những việc to tát hay sao? Đừng tìm kiếm nữa, vì nầy, Ta sắp giáng tai ương trên mọi loài xác thịt. Nhưng về phần ngươi, dù ngươi đi đến nơi nào, Ta cũng sẽ cho ngươi được an toàn tính mạng.’” Đức Giê-hô-va phán vậy.