So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Diễn Ý(BDY)

Vajtswv Txojlus(HWB)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đây là lời của nhà tiên tri Giê-rê-mi nói với Ba-rúc, con trai Nê-ri-gia, khi ông chép vào một cuộn sách những lời do Giê-rê-mi đọc cho ông, vào năm thứ tư đời Giê-hô-gia-kim, con trai Giô-si-a, vua Giu-đa:

Bản Diễn Ý (BDY)

1Trong thời gian Giê-rê-mi đọc cho Ba- trúc (con Nê-ri-gia) chép sách tiên tri này, tức là năm thứ tư triều vua Giê-hô-gia-kim, Giê-rê-mi đã bảo Ba-trúc:

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Tom qab uas Yauxiyas tus tub Yehauyakees ua vajntxwv kav tebchaws Yudas tau plaub xyoo lawm, kuv piav tus TSWV tej lus txhua lo rau Neliyas tus tub Npalus sau rau hauv thooj ntawv.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Amăng thŭn tal pă̱ rơnŭk Yehôyakim ană đah rơkơi Yôsiyahu ngă pơtao anih lŏn Yudah, Baruk ană đah rơkơi Nêriyah hơmâo čih pioh laih ƀơi tơkŭl hră hơdôm boh hiăp kâo, Yirmeyah, pơruai glaĭ kơ ñu. Kâo pơhiăp hăng ñu tui anai,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Lời của Tiên Tri Giê-rê-mi-a nói với Ba-rúc con của Nê-ri-a, khi Giê-rê-mi-a đọc cho ông viết những lời trong sách nầy vào một cuộn sách, trong năm thứ tư của triều đại Giê-hô-gia-kim con của Giô-si-a vua Giu-đa,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Nầy là lời của tiên tri Giê-rê-mi nói cùng Ba-rúc, con trai Nê-ri-gia, khi người chép trong một quyển sách những lời bởi miệng Giê-rê-mi nói ra, về năm thứ tư đời Giê-hô-gia-kim, con trai Giô-si-a, vua Giu-đa:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2“Hỡi Ba-rúc! Giê-hô-va Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, phán với anh thế nầy:

Bản Diễn Ý (BDY)

2“Chúa Hằng Hữu, Chân Thần của Y-sơ-ra-ên phán: Ba-trúc,

Vajtswv Txojlus (HWB)

2Tus TSWV uas yog cov Yixalayees tus Vajtswv hais tias, “Npalus,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2“Anai yơh jing tơlơi Yahweh, Ơi Adai ƀing Israel, pơhiăp hăng ih, Ơ Baruk:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2“Hỡi Ba-rúc, CHÚA, Ðức Chúa Trời của I-sơ-ra-ên, phán thế nầy về anh:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Hỡi Ba-rúc! Giê-hô-va, Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, phán cho ngươi như vầy:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3‘Ngươi đã nói: Khốn khổ cho tôi! Vì Đức Giê-hô-va đã thêm phiền muộn vào nỗi đau của tôi; tôi đuối sức vì than thở, chẳng được nghỉ ngơi!’”

Bản Diễn Ý (BDY)

3con từng than thở: 'Khốn cho tôi vì tôi đã khổ đau còn bị Chúa làm cho buồn rầu thêm nữa! Tôi mệt đuối vì thở than rên rỉ, chẳng được nghỉ ngơi tí nào!'

Vajtswv Txojlus (HWB)

3koj hais tias, ‘Kuv tiv tsis taus lawm! Kuv twb raug kev txomnyem los tus TSWV tseem tsub kev nyuaj siab ntxiv rau kuv. Kuv niaj hnub quaj qaug zog tas tsis tau so li!’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Ih brŏk ƀuăh tui anai, ‘Răm ƀăm yơh kơ kâo! Yahweh hơmâo thim brơi laih tơlơi rơngot hơning kơ tơlơi tơnap kâo. Kâo gleh rơmơ̆n biă mă laih anŭn ƀu dưi pơdơi ôh.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Anh nói, ‘Khốn thay cho tôi! CHÚA đã chất thêm nỗi sầu não vào nỗi đau đớn của tôi. Tôi kiệt lực vì than thở, và tôi không được nghỉ ngơi chút nào.’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Ngươi đã nói: Khốn nạn cho ta, vì Đức Giê-hô-va thêm sự buồn rầu cho sự đau đớn ta; ta mệt nhọc vì than thở, chẳng được nghỉ ngơi!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Con hãy nói với anh ta rằng: “Đức Giê-hô-va phán: ‘Nầy, Ta sẽ phá những gì Ta đã xây, sẽ nhổ những gì Ta đã trồng, và việc đó xảy ra khắp đất.

Bản Diễn Ý (BDY)

4“Nhưng Ba-trúc, con ơi! Ta đang tiêu diệt một nước Ta đã dày công xây dựng. Ta sẽ quét sạch công trình Ta đã tạo lập từ lâu!

Vajtswv Txojlus (HWB)

4“Tiamsis kuv uas yog tus TSWV yuav muab tej uas kuv ua rhuav thiab dob tej uas kuv cog povtseg. Kuv yuav ua li ntawd kom thoob plaws lub ntiajteb.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4“Samơ̆ Yahweh pơtă kơ kâo ruai tơlơi anai dơ̆ng kơ, Ơ Baruk. Anai yơh jing tơlơi Yahweh pơhiăp: Kâo či pơglưh hĭ hơget Kâo hơmâo pơdơ̆ng đĭ laih, laih anŭn buč hĭ hơget Kâo hơmâo pla laih mơ̆ng djŏp lŏn tơnah yơh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Vậy ngươi hãy nói với nó: CHÚA phán thế nầy, ‘Này, Ta sẽ phá cho đổ xuống những gì Ta đã xây dựng. Ta sẽ nhổ bứt gốc lên những gì Ta đã trồng – đó là toàn thể đất nước nầy.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Ngươi khá nói cùng nó rằng: Đức Giê-hô-va phán như vầy: Nầy, vật ta đã dựng thì ta phá đi, vật ta đã trồng thì ta nhổ đi, sự đó khắp trong cả đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Còn ngươi, ngươi tìm cho mình những việc to tát hay sao? Đừng tìm kiếm nữa, vì nầy, Ta sắp giáng tai ương trên mọi loài xác thịt. Nhưng về phần ngươi, dù ngươi đi đến nơi nào, Ta cũng sẽ cho ngươi được an toàn tính mạng.’” Đức Giê-hô-va phán vậy.

Bản Diễn Ý (BDY)

5Giữa hoàn cảnh nước mất nhà tan, con lại muốn gây dựng cơ đồ sự nghiệp hay sao? Đừng làm công việc dã tràng xe cát! Đây là phần thưởng Ta dành cho con giữa cuộc đoán phạt mọi người. Ta sẽ bảo vệ con suốt đời, dù con đi đâu, Ta cũng sẽ phù hộ!"

Vajtswv Txojlus (HWB)

5Koj pheej yuav nrhiav kev tau zoo rau koj xwb no los? Koj tsis txhob ua li ntawd; kuv yuav tso kev puastsuaj los raug neeg ntiajteb; tiamsis txawm yog koj nyob qhov twg los koj yuav dim thiab tau txojsia. Kuv yog tus TSWV uas hais li ntawd.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Tui anŭn, ƀu hiam ôh kơ tơlơi ih pơmĭn tơlơi hiam či truh kơ ih hloh kơ pô pơkŏn. Ƀu djơ̆ ôh! Kâo či ba rai tơlơi răm rai ƀơi abih bang ƀing ană plei, samơ̆ pơ anih pă ih nao Kâo či brơi kơ ih tơklaih hĭ hăng dŏ hơdip yơh.” Anŭn yơh jing tơlơi Yahweh pơhiăp pơhaih laih.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Ngươi còn cứ mải mê tìm cho mình những điều lớn lao to tát làm gì? Ðừng tìm kiếm chúng làm chi vô ích, vì này, Ta sẽ đem tai họa giáng trên mọi loài xác thịt; nhưng ngươi,’ CHÚA phán, ‘Ta sẽ cho ngươi được bảo toàn tính mạng ở bất cứ nơi nào ngươi đến.’”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Còn ngươi, ngươi còn tìm việc lớn cho mình hay sao? Chớ có tìm kiếm, vì nầy, ta sẽ giáng tai vạ cho mọi loài xác thịt; nhưng ngươi, hễ đi đến đâu, ta cũng sẽ ban mạng sống cho ngươi làm của cướp, Đức Giê-hô-va phán vậy.