So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Ging-Sou(IUMINR)

Parnai Yiang Sursĩ(BRU)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

Vajtswv Txojlus(HWB)

Bản Dịch Mới(NVB)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Ging-Sou (IUMINR)

1Faalo maiv gaengh mborqv Gaasaa wuov zanc, douc waac mienh, Ye^le^mi, duqv zipv Ziouv nyei naaiv deix waac gorngv taux Fi^li^saa^die Mienh.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

1Nhũang puo Ê-yip-tô toâq chíl vil Casa, Yiang Sursĩ toâq pỡ cứq atỡng tễ tỗp Phi-li-tin, pai neq:

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Anai yơh jing boh hiăp Yahweh pơhiăp hăng kâo, pô pơala Yirmeyah, kơ tơlơi ƀing Philistia hlâo kơ pơtao lŏn čar Êjip kơsung blah plei pơnăng Gaza:

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Ua ntej uas Falaus tuaj tua lub nroog Nkaxas, tus TSWV hais rau kuv txog cov Filitees.

Bản Dịch Mới (NVB)

1CHÚA phán với tiên tri Giê-rê-mi về dân Phi-li-tin trước khi Pha-ra-ôn tiến đánh Ga-xa.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Nầy là lời từ Đức Giê-hô-va phán cho tiên tri Giê-rê-mi về người Phi-li-tin, trước khi Pha-ra-ôn chưa đánh Ga-xa.

Ging-Sou (IUMINR)

2Ziouv hnangv naaiv gorngv,“Mangc maah! Wuom yiem baqv bung faaux daaih,yaac oix benx wuom-beqv yiemx.Wuom oix yiemx nzengc deic-bung caux yiem deic-bung yietc zungv ga'naaiv,liemh zingh caux zingh gu'nyuoz nyei mienh.Mienh oix heuc cuotv,yiem deic-bung nyei mouz dauh baeqc fingx yaac oix nyiemv.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2“Nhêng tíh! Dỡq ntôm clưn tễ coah angia pỡng, cớp hoi coar rêng lứq samoât crỗng lut nheq cruang ki, dếh máh vil cớp cũai proai tâng vil ki. Cũai proai hễr cu‑ỗi sễq yỗn noau rachuai; dũ náq cũai tâng cruang nâi nhiam nhit cỗ sâng túh ngua.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Anai yơh jing tơlơi Yahweh pơhiăp:“Lăng bĕ tơlơi ia tơgŭ đĭ mơ̆ng gah dư̱r.Ia anŭn či jing hĭ ia li̱ng rô kơtang yơh.Ia li̱ng anŭn či lip hĭ anih lŏn wơ̆t hăng abih bang gơnam amăng anŭn mơ̆n,jing khul plei pla wơ̆t hăng ƀing mơnuih dŏ amăng khul plei anŭn mơ̆n.Ană plei anŭn či iâu kraih.Abih bang ƀing hlơi pô dŏ amăng anih lŏn či pơkrao kraih krin,

Vajtswv Txojlus (HWB)

2Nws hais tias,“Nej saib! Dej yuav nphau nphwvsab qaumteb tuaj thiab yuav kuav ib yam li dej nyab.Dej yuav nyab puv nkaus lub tebchaws thiab txhua yam,yuav nyab tej nroog thiab tej neeg huv tibsi.Tej neeg yuav quaj qw thov kev pab;neeg thoob ntiajteb txhua tus yuav quaj qhuav siab qhawv.

Bản Dịch Mới (NVB)

2CHÚA phán như vầy: “Kìa, nước dâng lên từ phương Bắc, Biến thành dòng sông tuôn tràn, Tràn ngập đất nước và sản vật của đất, Các thành phố và dân cư trong thành. Dân chúng sẽ kêu gào, Mọi dân cư trong nước đều than khóc.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Đức Giê-hô-va phán như vầy: Kìa, những luồng sóng từ phương bắc nhảy lên, sẽ trở nên sông vỡ bờ, sẽ làm ngập đất và mọi vật ở đất, ngập thành và dân cư ở đó. Người ta đều cất tiếng kêu, hết thảy dân cư trong đất đều than thở.

Ging-Sou (IUMINR)

3Haiz maaz-gouv nyei deih tiux nyei qiex mbui,mborqv jaax nyei maaz-cie qaau-qaau nyei,cie-yienh qom-qom nyei mbui.Weic die nyei buoz ba'laqc mau haic,maiv haih huin nzuonx goux ganh nyei fu'jueiv.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

3Bo ki alới sâng sưong máh canchop aséh lúh cróp-cróp tháng tâng cutễq, cớp sưong sễ aséh rachíl parkeh, cớp carvang ayững kĩen tandữr rloâm-rlức tháng. Máh cũai mpoaq tỡ bữn luliaq nhêng noâng chu máh con alới, yuaq atĩ alới cỡt lamên nheq.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3tơdang ƀing gơñu hơmư̆ dơnai čôp aseh juă yơh,hrŏm hăng dơnai rơdêh aseh ƀing rŏh ayăt,laih anŭn grĭm grŏm khul pong rơdêh gơñu đuaĭ yơh.Ƀing ama ƀu či wĕh djru kơ ƀing ană bă gơñu ôh,yuakơ tơngan gơñu či rơgah rơgañ yua mơ̆ng rơngiă hĭ tơlơi khĭn yơh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

3Lawv yuav hnov tej suab nees dhianrov,tej tsheb nees caij tua rog thiab tejlog tsheb nrov doog diaj.Tej niam tej txiv yuav khiav tsis tigsaib lawv tej menyuam; lawv tej npab yuav tsaug dai vias.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Nghe tiếng vó ngựa chiến đập thình thịch, Xe ngựa chạy ào ào, Bánh xe lăn rầm rầm, Cha mẹ kinh hoàng bủn rủn tay chân, Không quay lại giúp đỡ con cái.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Nghe tiếng vó ngựa, và tiếng xe cộ ầm ạc, bánh xe rầm rầm, thì kẻ làm cha chẳng xây lại xem con cái mình, vì tay mình yếu đuối.

Ging-Sou (IUMINR)

4Weic zuqc hnoi-nyieqc oix taux,oix mietc nzengc Fi^li^saa^die nyei yietc zungv mienh,pai guangc dongh haih tengx Tailaqvcaux Sai^ndorn dauh dauh zengc njiec nyei mienh.Weic zuqc Ziouv oix mietc Fi^li^saa^die Mienh,se yiem Kapv^to nyei koiv-hlen zengc njiec nyei mienh.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

4Khoiq toâq ngư talốh cruang Phi-li-tin na catáng nheq vil Ti-rơ cớp vil Sadôn tỡ yỗn noau toâq rachuai. Cứq Yiang Sursĩ toâp ễ talốh cruang Phi-li-tin, la máh cũai khoiq dễq tễ cỗn Cap-tôr.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Hrơi mông hơmâo truh laihkiăng pơrai hĭ abih bang ƀing Philistia.Kâo, Yahweh, či pơrai hĭ ƀing Philistia anŭnjing ƀing truh rai mơ̆ng plao ia Kaptôr hlâo adih yơh.Sĭt Kâo, Yahweh, či pơdjai hĭ abih bang ƀing dŏ so̱tkiăng kơ ƀing gơñu ƀu dưi djru kơ plei pơnăng Tir hăng plei pơnăng Sidôn.

Vajtswv Txojlus (HWB)

4Twb txog lub sijhawm uas rhuav covFilitees kom puastsuaj lawm,kuv yuav txiav lub nroog Tiles thiab lub nroog Xidooskev pab cov Filitees uas seem.Rau qhov kuv uas yog tus TSWV yuav rhuav cov Filiteesuas nyob raws ntug hiavtxwv Keletes kom puastsuaj.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Vì đã đến ngày Hủy diệt hết thảy dân Phi-li-tin, Diệt trừ mọi người sống sót Có thể cứu giúp được từ thành Ty-rơ và Si-đôn. CHÚA sẽ hủy diệt dân Phi-li-tin, Dân sót lại từ đảo Cáp-tô.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Ấy là đến ngày diệt hết dân Phi-li-tin và cất khỏi Ty-rơ và Si-đôn những kẻ còn lại giúp nó. Vì Đức Giê-hô-va sẽ diệt dân Phi-li-tin, tức những kẻ còn sót lại ở cù lao Cáp-tô.

Ging-Sou (IUMINR)

5Gaasaa oix zuqc hliouv njang nyei,Atc^ke^lon zuqc mietc mi'aqv.Zengc njiec nyei Aanaakv Mienh aah!Meih mbuo oix longc nzuqc gaatv sin ndongc haaix lauh?

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5Vil Casa cỡt ngua parngeh, cớp vil At-calon la ỡt rangiac nheq. Noâng maléq dũn cũai Phi-li-tin canŏ́h ễ tanúh?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Mơnuih amăng plei Gaza či kuăh hĭ akŏ gơñu rơngot hơning.Mơnuih amăng plei pơnăng Eskelôn či dŏ rơiăt hĭ yuakơ huĭ.Ơ ƀing dŏ so̱t amăng anih tơhnă̱ anŭn hơi,hơbĭn sui dơ̆ng ƀing gih ăt či dŏ khăt hĭ drơi jan gih pô yuakơ rơngot hơning lĕ?

Vajtswv Txojlus (HWB)

5Cov neeg uas nyob hauv Nkaxas yuav quaj ntsuag,cov neeg uas nyob hauv Asekeloos puastsuaj tas lawm.Cov Filitees yuav quaj ntsuag mus txog thaum twg?

Bản Dịch Mới (NVB)

5Dân Ga-xa cạo đầu chịu tang, Dân Ách-ca-lôn nín lặng. Hỡi dân sót lại vùng đồng bằng, Các ngươi tự rạch cắt mình cho đến khi nào?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Ga-xa đã trở nên trọc trọi; Ách-ca-lôn cùng các đồng bằng xung quanh đã ra hư không; các ngươi tự cắt thịt mình cho đến bao giờ?

Ging-Sou (IUMINR)

6Ziouv nyei nzuqc ndaauv aah!Meih taux haaix zanc cingx daaih dingh?Meih bieqc paiv mingh maah!Hitv kuonx yaac maiv dungx dongz.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

6“Anhia arô neq: ‘Pla dau tễ Yiang Sursĩ ễ tráh noâng dũn maléq? Sễq Yiang Sursĩ ĩt pla dau chóq loah tâng sor, cớp yỗn dau ki ỡt loâng ngki!’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6“Ƀing gih ur tui anai, ‘Ơ anai, đao Yahweh,hơbĭn sui tơl ih pơdơi lĕ?Wơ̆t glaĭ bĕ pơ hruh đao ih.Dŏ pơdơi bĕ pơ anŭn!’

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Nej cia li qw hais tias,‘Tus TSWV rab ntaj! Thaum twgkoj mam li tseg tsis tua neeg?Cia li rov mus rau hauv koj lub hnab thiab so!’

Bản Dịch Mới (NVB)

6Ôi, gươm của CHÚA, Ngươi không chịu nghỉ yên cho đến bao giờ? Hãy rút về trong vỏ, Nằm yên, không động đậy!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Hỡi gươm của Đức Giê-hô-va, còn bao lâu nữa mầy yên nghỉ? Hãy trở vào vỏ mầy, thôi đi, ở cho yên lặng.

Ging-Sou (IUMINR)

7Ziouv paaiv ziangx meih,meih hnangv haaix nor haih dingh?Ninh paaiv ziangx nzuqc ndaauvmingh Atc^ke^lon caux koiv-hlen nyei dorngx mborqv jaax.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

7Ma nŏ́q têq dau ki ỡt rangiac bo cứq Yiang Sursĩ ớn án tráh? Yuaq cứq khoiq ớn pla dau ki toâq chíl vil At-calon cớp máh vil mpễr dỡq mưt.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Samơ̆ hiư̆m đao Kâo dưi pơdơi hĭtơdang Kâo, Yahweh, hơmâo pơđar laih.Sĭt Kâo hơmâo pơtă laihkiăng kơ kơsung blah ƀing plei pơnăng Eskelôn laih anŭn ƀing dŏ ƀơi anih kơtuai ha̱ng ia lĕ?”

Vajtswv Txojlus (HWB)

7Tiamsis yuav ua li cas rab ntaj thiajso tau thaum kuv tseem kom nws ua haujlwm?Kuv samhwm kom nws tua cov neeg uas nyobhauv lub nroog Asekeloosthiab cov neeg uas nyob raws ntug hiavtxwv.”

Bản Dịch Mới (NVB)

7Làm thế nào nó nghỉ yên được, Khi CHÚA đã truyền dặn nó, Khi Ngài đã giao cho nó nhiệm vụ Hình phạt Ách-ca-lôn và miền duyên hải?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Khi Đức Giê-hô-va đã truyền lịnh cho, thì mầy yên nghỉ thế nào được ư? Vì Ngài đã định nó nghịch cùng Ách-ca-lôn và bờ biển.