So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Ging-Sou(IUMINR)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Diễn Ý(BDY)

Vajtswv Txojlus(HWB)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Ging-Sou (IUMINR)

1Gorngv taux Ammon Mienh.Ziouv hnangv naaiv gorngv,“I^saa^laa^en maiv maaih dorn fai?Ninh maiv maaih hoz doic nzipc fai?Wuov nyungc Minkom zienh weic haaix diuc nzipc Gaatc nyei ndau?Ninh nyei baeqc fingx weic haaix diuc yiem njiec Gaatc nyei zingh?”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đức Giê-hô-va phán về con cái Am-môn như sau:“Có phải Y-sơ-ra-ên không có con trai,Chẳng còn người thừa kế sao?Vậy, tại sao thần Minh-côm chiếm Gát làm cơ nghiệp,Và dân nó đến ở trong các thành của Gát?”

Bản Diễn Ý (BDY)

1Chúa phán về dân Am-môn: Tại sao các ngươi kéo vào chiếm ngụ đất Y-sơ-ra-ên? Liệu Y-sơ-ra-ên hết dân, hết giống hay sao mà các ngươi vào chiếm đoạt đất Gát?

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Tus TSWV hais rau cov Amoos hais tias, “Cov Yixalayees tsis muaj tub los? Lawv tsis muaj ib tug los tuav lawv lub tebchaws li los? Vim li cas lawv cia cov neeg uas pe tus mlom Maulej tuaj txeeb xeem Khas cheebtsam av rau lawv nyob lawm?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Anai yơh jing tơlơi Yahweh pơhiăp kơ tơlơi ƀing lŏn čar Ammôn:“Hiư̆m pă, lŏn čar Israel ƀu hơmâo ƀing đah rơkơi ôh hă?Ƀu hơmâo hlơi pô kiăng kơ mă tŭ anih lŏn kơnung djuai Gad ôh hă?Tui anŭn, yua hơget ƀing đaŏ kơ yang rơba̱ng Môlek hơmâo tŭ mă laih anih lŏn Gad jing kŏng ngăn gơñu pô lĕ?Yua hơget ƀing ană plei anŭn hơdip amăng khul plei pla anŭn lĕ?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Về dân Am-môn, CHÚA phán thế nầy,“Há chẳng phải I-sơ-ra-ên không có các con trai?Há chẳng phải ông ấy không có người thừa kế hay sao?Thế tại sao Thần Minh-côm lại thừa kế sản nghiệp của chi tộc Gát,Và những kẻ thờ phượng nó được đến định cư trong các thành của chi tộc ấy?

Ging-Sou (IUMINR)

2Ziouv gorngv, “Weic naaiv hnoi-nyieqc oix taux,yie oix bun mienh haiz mborqv jaax nyei qiex mbui,se yie mborqv Ammon Mienh nyei Lapv^mbaa Zingh nyei ziangh hoc.Lapv^mbaa ziouc benx baaic huaang nyei ga'naaiv-ndui,weih gormx nyei laangz yaac oix zuqc douz buov qui.Zinh ndaangc caangv duqv I^saa^laa^en nyei zingh wuov deixdaaux nzuonx I^saa^laa^en Mienh yaac duqv caangv nzuonx.”Ziouv hnangv naaiv gorngv.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Đức Giê-hô-va phán:“Vì thế, kìa, những ngày đến,Ta sẽ làm cho tiếng hò xung trận vang lênChống lại thành Ráp-bát của con cái Am-môn,Nó sẽ thành ra một đống hoang tàn;Làng mạc quanh nó sẽ bị lửa thiêu hủy.Bấy giờ, Y-sơ-ra-ên sẽ chiếm lại cơ nghiệp từ những kẻ đã chiếm lấy cơ nghiệp của họ.”Đức Giê-hô-va phán vậy.

Bản Diễn Ý (BDY)

2Vì thế, Ta sẽ hình phạt ngươi, biến thủ đô Ráp-ba của dân Am-môn thành một đống tro tàn. Các thành phố ngươi sẽ bị thiêu hủy. Lúc ấy, Y-sơ-ra-ên sẽ thừa hưởng cơ nghiệp nó, Chúa phán vậy.

Vajtswv Txojlus (HWB)

2Tiamsis twb txog lub sijhawm uas kuv ua kom cov neeg uas nyob hauv lub nroog Lanpas hnov tej suab sib ntaus sib tua; lub nroog ntawd yuav puastsuaj thiab tej zos uas nyob ibncig yuav kub hnyiab tas. Ces cov Yixalayees thiaj yuav txeeb tau lawv lub tebchaws uas luag txeeb lawm rov los.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Yahweh pơhiăp tui anai, “Samơ̆ hrơi mông hlak truhtơdang Kâo či brơi kơ ƀing lŏn čar Ammôn hơmư̆ tơlơi arăng ayŭp đĭ dơnai tơlơi pơblahpơkơdơ̆ng glaĭ hăng plei phŭn Raƀah jing plei phŭn ƀing Ammôn anŭn yơh.Plei anŭn či jing hĭ ƀu̱r răm rai,laih anŭn khul plei pla jum dar ñu arăng ăt či čuh pơrai hĭ mơ̆n.Giŏng anŭn, ƀing lŏn čar Israel či puh tơbiă hĭƀing hlơi pô puh tơbiă hĭ laih ƀing gơñu hlâo adih.”Anŭn yơh jing tơlơi Yahweh pơhiăp pơhaih laih.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Vì vậy, CHÚA phán, chắc chắn trong những ngày tới,Ta sẽ cho thổi kèn xung trận tiến đánh Thành Ráp-ba của dân Am-môn;Thành ấy sẽ bị biến nên một gò đống hoang tàn,Các thị trấn phụ thuộc của nó sẽ bị phóng hỏa;Bấy giờ I-sơ-ra-ên sẽ lấy lại quyền sở hữu các sản nghiệp vốn thuộc quyền sở hữu của chúng,” CHÚA phán.

Ging-Sou (IUMINR)

3“Hetv^mbon aah! Meih oix zuqc nyiemv,weic zuqc Ai Zingh zuqc baaic huaang,Lapv^mbaa nyei mienh aah! Oix zuqc nyiemv,longc la'maah ndie-cou sai jienv jaaiv,yiem weih jienv nyei dorngx gu'nyuoz tiux mingh tiux daaih,weic zuqc Minkom zienh caux jienv ninh nyei sai mienhcaux jien oix yietc njiec zuqc guaatv mingh mi'aqv.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3“Hỡi Hết-bôn, hãy than khóc vì A-hi đã bị tàn phá!Hỡi con gái Ráp-bát, hãy kêu la!Hãy mặc áo vải sô vào,Chạy tới chạy lui giữa các tường rào mà than khóc!Vì thần Minh-côm của ngươi sẽ bị lưu đàyCùng với những thầy tế lễ và các quan chức.

Bản Diễn Ý (BDY)

3Hết-bôn, thét lên đi! vì A-hi bị hủy phá. Con gái Ráp-ba, hãy khóc than, mặc áo tang, kêu la và chạy qua chạy lại ẩn núp dọc các tường rào! Vì thần Minh-côm của Mô-áp phải bị lưu đày chung với các tư tế và các nhà lãnh đạo.

Vajtswv Txojlus (HWB)

3Cov neeg uas nyob hauv lub nroog Hesenpoos, cia li tsa suab quaj! Lub nroog A-is raug puastsuaj lawm! Cov pojniam uas nyob hauv lub nroog Lanpas, cia li quaj ntsuag! Cia li npua ntaubtsaj thiab quaj ntsuag! Cia li mus mus los los tsis paub mus qhovtwg! Luag yuav coj nej tus vajtswv Maulej, cov povthawj thiab cov nomtswv mus rau lwm lub tebchaws.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3“Pơkrao bĕ, Ơ ƀing plei pơnăng Hesbôn, yuakơ plei Ai răm rai laih!Čŏk hia bĕ, Ơ ƀing mơnuih plei phŭn Raƀah hơi!Buh ao tâo kơŭ kơuăn bĕ.Jač amač đuaĭ bĕ pơ anih anai pơ anih adih gah lăm kơ khul pơnăng plei,yuakơ arăng či mă ba yang gih Môlek nao pơ lŏn čar ataih,hrŏm hăng ƀing khua ngă yang laih anŭn ƀing khua moa ñu mơ̆n.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3“Hỡi Hếch-bôn, hãy khóc than đi,Vì Thành Ai đã bị tàn phá mất rồi.Hỡi các thiếu nữ của Thành Ráp-ba, hãy khóc to lên,Hãy mặc lấy vải thô làm tang phục,Hãy than khóc bi thương,Hãy đi tới đi lui trong thành cách âu sầu thiểu não,Vì Thần Minh-côm sẽ bị đem đi lưu đày,Cùng các tư tế của nó và những kẻ lãnh đạo của nó.

Ging-Sou (IUMINR)

4Maiv ziepc zuoqv nyei mienh aah!Meih mbuo weic haaix diuc bungx waac-maux gorngv meih mbuo nyei horngz?Meih mbuo kaux zinh zoih gorngv,‘Haaix dauh haih daaih caux yie doix-dekc?’

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Hỡi cô gái bội bạc kia,Sao ngươi khoe về các thung lũng,Các thung lũng màu mỡ của ngươi?Ngươi tin cậy vào các kho báu mình,Nên bảo rằng: ‘Ai dám tấn công ta?’”

Bản Diễn Ý (BDY)

4Các ngươi tự hào về các thung lũng phì nhiêu, nhưng chẳng bao lâu chúng sẽ bị tàn phá. Người con gái bất trung ơi, ngươi ỷ mình của lắm tiền nhiều nên thách thức: 'Ai dám hại ta?'

Vajtswv Txojlus (HWB)

4Cov neeg siab tsis ncaj, vim li cas nej khavtheeb ua luaj? Nej lub zog twb ntaug lawm. Vim li cas nej cia siab rau nej lub zog thiab hais tias, “Yuav tsis muaj leejtwg tawmtsam tau peb li.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Yua hơget ƀing gih pơang kơ khul dơnung ih,jing pơang kơ khul dơnung gih hơmâo boh čroh lu anŭn lĕ?Ơ ƀing ană plei ƀu tŏng ten hơi,ƀing gih đaŏ kơnang amăng tơlơi pơdrŏng săh gih hăng laĭ tui anai,‘Ƀu hơmâo hlơi pô ôh khĭn kơsung blah ƀing gơmơi lĕ?’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Hỡi người con gái bội tín, sao ngươi có thể tự hào về các thung lũng,Các thung lũng phì nhiêu sản xuất nhiều hoa màu của ngươi?Ngươi cậy vào của cải giàu có của mình và nói, ‘Ai sẽ dám đến đánh ta?’”

Ging-Sou (IUMINR)

5Ziouv, Nernh Jiex nyei Ziouv, hnangv naaiv gorngv,“Yie oix bun meih mbuo gamh nziex haic,laaix weih gormx meih mbuo yietc zungv mienh.Meih mbuo oix zuqc zunc cuotv,dauh dauh baeng zaqc nyei mingh wuov ndaangc,yaac maiv maaih haaix dauh siou zunv biaux nyei mienh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Chúa là Đức Giê-hô-va vạn quân, phán:“Nầy, Ta sẽ khiến nỗi kinh hãiTừ mọi phía giáng trên ngươi;Mỗi người trong các ngươi sẽ bị đuổi và đâm đầu chạy thẳng,Chẳng có ai tụ họp những người lánh nạn.

Bản Diễn Ý (BDY)

5Này, Ta sẽ đổ sự kinh hoàng trên các ngươi, Chúa Hằng Hữu Toàn năng phán. Vì các dân tộc lân bang sẽ đuổi các ngươi ra khỏi quê cha đất tổ và dân ty nạn các ngươi sẽ không được ai cứu giúp trong ngày chạy trốn.

Vajtswv Txojlus (HWB)

5Kuv yuav tso kev txhawj ntshai txhua phab tuaj rau nej. Nej txhua tus nyias taus nyias huas siav khiav, nej mus nyob qhov twg los yuav tsis muaj leejtwg sau nej rov los nyob ua ke li lawm.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Kâo, Yahweh, či ba tơlơi pơhuĭ ƀơi ƀing gihmơ̆ng abih bang bơnăh jum dar gih yơh.Rĭm čô amăng ƀing gih arăng či puh pơđuaĭ hĭ,laih anŭn ƀu hơmâo hlơi pô ôh thâo pơƀut glaĭ ƀing đuaĭ kơdŏp.”Anŭn yơh jing tơlơi Khua Yang, Yahweh Dưi Kơtang pơhiăp pơhaih laih.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5CHÚA các đạo quân phán,“Này, Ta sẽ giáng nỗi kinh hoàng xuống trên ngươi,Nó sẽ đến từ mọi nước lân cận của ngươi;Các ngươi sẽ bị đánh giết, mạnh ai nấy chạy;Không còn ai đủ bản lĩnh để quy tụ những kẻ đào thoát về một mối.

Ging-Sou (IUMINR)

6Mv baac nqa'haav yie oix bun Ammon Mienh aengx duqv longx hnangv loz wuov nor.”Ziouv hnangv naaiv gorngv.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Nhưng về sau,Ta sẽ đem con cái Am-môn bị lưu đày trở về,”

Bản Diễn Ý (BDY)

6Nhưng sau đó, Ta sẽ đem các tù nhân Am-môn trở về, Chúa Hằng Hữu phán vậy.

Vajtswv Txojlus (HWB)

6“Tiamsis tom qab ntawd kuv yuav ua kom cov Amoos rov vammeej dua. Kuv yog tus TSWV uas hais li ntawd.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6“Samơ̆ tơdơi kơ anŭn, Kâo či rŭ̱ pơdơ̆ng glaĭ tơlơi đĭ kơyar ƀing Ammôn yơh.”Anŭn yơh jing tơlơi Yahweh pơhiăp pơhaih laih.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Tuy nhiên, sau đó Ta sẽ tái lập vận mạng của dân Am-môn,” CHÚA phán.

Ging-Sou (IUMINR)

7Gorngv taux E^ndom.Nernh Jiex nyei Ziouv hnangv naaiv gorngv,“Yiem Temaan mbu'ndongx maiv aengx maaih cong-mengh fai?Caangh laangh nyei waac yiem guai nyei mienh ndortv nzengc mi'aqv fai?Ninh mbuo nyei cong-mengh zuqc mietc nzengc mi'aqv fai?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Đức Giê-hô-va vạn quân phán về Ê-đôm như sau:“Chẳng lẽ tại Thê-man không còn sự khôn ngoan?Bậc mưu sĩ không còn khôn sáng?Trí khôn của họ đã biến mất rồi sao?

Bản Diễn Ý (BDY)

7Chúa Hằng Hữu Toàn năng phán về Ê-đôm: "Trong Thê-man không còn người khôn ngoan sao? Người mưu trí mất hết mưu lược rồi sao? Óc khôn sáng tiêu đi đâu mất?

Vajtswv Txojlus (HWB)

7Tus TSWV uas muaj hwjchim loj kawg nkaus hais txog cov Edoos hais tias, “Cov Edoos txawm tsis muaj ib tug ntse li los? Lawv cov tuavxam tsis paub qhia lawv li los? Lawv tej tswvyim ploj tas lawm los?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Anai yơh jing tơlơi Yahweh Dưi Kơtang pơhiăp kơ tơlơi ƀing lŏn čar Edôm:“Dŏ hơmâo mơ̆ tơlơi rơgơi amăng ƀing Edôm?Hiư̆m ngă tơlơi djru pơmĭn rơngiă hĭ mơ̆ng pô thâo pơmĭn ƀing Edôm hă?Hiư̆m ngă tơlơi rơgơi gơñu rơngiă hĭ laih hă?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Về Ê-đôm, CHÚA các đạo quân phán thế nầy, “Ở Hê-man há không còn sự khôn ngoan sao?Chẳng lẽ các nhà thông thái đã không còn mưu trí sao?Chẳng lẽ sự khôn ngoan của họ đã bị tan biến cả rồi sao?

Ging-Sou (IUMINR)

8Yiem Nde^ndaan nyei mienh aah!Oix zuqc guinh sin biaux, bingx jienv ndo nyei dorngx,weic zuqc yie dingc Esaau nyei zuiz nyei ziangh hoc,yie oix bun ninh zuqc zeqc naanc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Hỡi cư dân Đê-đan,Hãy quay lưng chạy trốn, ẩn mình trong các hố sâu!Vì Ta sẽ giáng trên nó tai ương của Ê-sau,Vào thời điểm Ta trừng phạt nó.

Bản Diễn Ý (BDY)

8Hỡi dân Đê-đan, hãy chạy trốn, quay lại, ẩn náu dưới hầm sâu, hang thẳm. Vì Ta sẽ giáng tai ương xuống cho Ê-đôm trong ngày Ta đoán phạt.

Vajtswv Txojlus (HWB)

8Cov neeg Dedas, nej cia li khiav thiab cia li tig hlo rov qab! Cia li khiav mus nkaum! Kuv yuav rhuav kom Exaus cov xeebntxwv puastsuaj tas, rau qhov twb txog lub sijhawm uas kuv rau txim rau lawv lawm.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Ơ ƀing hơdip amăng plei Dedan,wĕh hĭ hăng đuaĭ kơdŏp bĕ, dŏ kơdŏp bĕ amăng khul pa̱r dơlăm,yuakơ Kâo či ba rai tơlơi răm rai ƀơi ană tơčô Esâo,jing ƀơi mông Kâo pơkơhma̱l hĭ ƀing gơñu yơh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Hỡi dân cư ở Ðê-đan,Hãy chạy trốn, hãy quay lưng bỏ chạy, hãy trốn chui trốn nhủi cho mau!Vì Ta sẽ mang tai họa dành cho Ê-sau đến trên nó,Vào thời kỳ Ta đoán phạt nó.

Ging-Sou (IUMINR)

9Se gorngv gaeqv a'ngunc biouv nyei mienh daaih lorz meih,ninh mbuo maiv zeiz liouh deix a'ngunc biouv bun mienh nzauz fai?Se gorngv lungh muonz zanc maaih janx-zaqc daaih nimc,ninh maiv zeiz kungx zoux waaic gaux ninh mbuo ganh hnangv fai?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Nếu thợ hái nho đến vườn nho ngươi,Họ không chừa lại một ít cho người mót sao?Nếu kẻ trộm đến ban đêmChẳng phải chúng chỉ cướp những gì chúng muốn thôi sao?

Bản Diễn Ý (BDY)

9,10Kẻ hái nho cũng để sót ít trái cho người nghèo mót; bọn ăn trộm cũng không dọn sạch đồ đạc của chủ nhà, nhưng Ta sẽ lột trần đất nước của Ê-sau, không còn chỗ nào để ẩn náu nữa. Các con cái nó, anh em nó, láng giềng nó, tất cả đều bị tiêu diệt luôn với nó.

Vajtswv Txojlus (HWB)

9Thaum neeg de txiv hmab, lawv tseg ibtxhia cia rau ntawm txoj hmab, thiab yog tubsab tuaj thaum tsaus ntuj, lawv tsuas nyiag tej uas lawv xav yuav xwb.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Tơdang arăng duñ boh kơƀâo,ƀing gơñu juăt pioh glaĭ ƀiă boh kơƀâo kơ ƀing ƀun rin.Laih anŭn tơdang ƀing klĕ rai tơdang mlam,ƀing gơñu klĕ mă dơ̆ pă ƀing gơñu kiăng yơh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Nếu những kẻ hái nho đến làm việc cho ngươi,Há chẳng phải chúng sẽ chừa lại một ít nho cho kẻ nghèo đến mót hay sao?Nếu quân trộm cắp lẻn đến ban đêm,Há chẳng phải chúng chỉ lấy những gì chúng muốn hay sao?

Ging-Sou (IUMINR)

10Mv baac yie ciev Esaau njang nzengc,koi nqoi ninh bingx nyei dorngx,ninh ziouc bingx maiv mbueiz ninh ganh aqv.Ninh nyei zeiv-fun caux gorx-youzcaux juangc laangz mienh zuqc mietc nzengc,maiv maaih ninh aqv.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Nhưng Ta đã lột trần Ê-sau,Phơi bày những nơi kín giấu của nó,Nó không thể ẩn mình được.Con cháu, anh em, người lân cận nó đều bị tiêu diệt,Chính nó sẽ không còn.

Bản Diễn Ý (BDY)

9,10Kẻ hái nho cũng để sót ít trái cho người nghèo mót; bọn ăn trộm cũng không dọn sạch đồ đạc của chủ nhà, nhưng Ta sẽ lột trần đất nước của Ê-sau, không còn chỗ nào để ẩn náu nữa. Các con cái nó, anh em nó, láng giềng nó, tất cả đều bị tiêu diệt luôn với nó.

Vajtswv Txojlus (HWB)

10Tiamsis thaum kuv rhuav Exaus cov xeebntxwv, kuv yuav tsis tseg ib qhov chaw rau lawv nkaum li, kuv ua li ntawd kom lawv tsis tau chaw nraim cev. Cov Edoos puastsuaj tas tsis tshuav ib tug seem li.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10Samơ̆ bơ kơ Kâo, Kâo či mă pơđuaĭ hĭ ƀing ană tơčô Esâo hrŏm hăng mŭk dram gơñu yơh.Kâo či pŏk hĭ khul anih kơdŏp gơñu,kiăng kơ ƀing gơñu ƀu dưi pơdŏp hĭ gơñu pô dơ̆ng tah.Ană bă gơñu, ƀing adơi ai gơñu hăng ƀing re̱ng gah gơñu či răm rơngiă hĭ,laih anŭn lŏn čar gơñu ƀu či dŏ dơ̆ng tah.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Thế nhưng Ta, Ta sẽ lột sạch Ê-sau cho trần trụi,Ta sẽ phơi bày những chỗ ẩn náu của nó ra,Ðể nó không thể trốn tránh ở đâu được nữa.Con cháu nó, bà con dòng họ của nó, và những người lân cận của nó, thảy đều bị tiêu diệt;Nó không còn nữa.

Ging-Sou (IUMINR)

11Guangc meih mbuo nyei guh hanh fu'jueiv,yie ziouc bun ninh mbuo maaih maengc ziangh,yaac bun meih mbuo nyei auv-guaav kaux yie.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Hãy để các trẻ mồ côi của ngươi lại, chính Ta sẽ bảo vệ mạng sống chúng;Những bà góa của các ngươi hãy trông cậy vào Ta!”

Bản Diễn Ý (BDY)

11Tuy nhiên, Ta vẫn che chở các cô nhi của các ngươi, bảo vệ chúng an toàn. Các quả phụ của các ngươi hãy trông cậy Ta!

Vajtswv Txojlus (HWB)

11Tseg nej tej menyuam ntsuag rau kuv, kuv yuav tu thiab tsomkwm lawv. Nej cov pojntsuam los kom lawv tso siab rau kuv.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11Đuaĭ lui hĭ bĕ ƀing ană tơhrit,yuakơ Kâo či răk wai brơi ƀing gơñu.Ăt ƀing bơnai kơmai gih mơ̆n dưi đaŏ kơnang kơ Kâo.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Hãy chừa lại những trẻ mồ côi, Ta sẽ nuôi dưỡng chúng;Còn các góa phụ của ngươi, hãy để chúng tin cậy vào Ta.”

Ging-Sou (IUMINR)

12Weic zuqc Ziouv hnangv naaiv gorngv, “Se gorngv maiv horpc zuqc hopv wuov norm zaanv nyei mienh zungv zuqc hopv, meih haih biaux duqv ndutv, maiv zuqc dingc zuiz fai? Meih zungv biaux maiv ndutv, ndongc haaix oix zuqc hopv naaiv norm zaanv.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Đức Giê-hô-va phán: “Nầy, những kẻ không đáng phải uống chén nầy vẫn phải uống; chẳng lẽ ngươi thoát khỏi hình phạt được sao? Ngươi sẽ không thoát khỏi hình phạt, nhưng phải uống chén ấy.”

Bản Diễn Ý (BDY)

12Chúa Hằng Hữu phán: Nếu người vô tội còn phải chịu đau khổ, thì bọn gian ác như các ngươi làm sao thoát khỏi? Các ngươi không khỏi bị gia hình; các ngươi buộc phải uống chén đoán phạt.

Vajtswv Txojlus (HWB)

12“Txawm yog cov uas tsis xav raug txim los yuav raug txim. Nej xav hais tias, nej yuav tsis raug txiav txim no los? Yeej tsis tau li, nej yuav tsum raug txim xwb!

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12Anai yơh jing tơlơi Yahweh pơhiăp, “Kâo brơi kơ ƀing hlơi pô ƀu năng lăp tŭ tơlơi pơkơhma̱l kiăng kơ mơñum mơ̆ng kơčŏk pơkơhma̱l. Tui anŭn, yua hơget ƀing gih pơmĭn ƀing gih khŏm ƀu mơñum ôh mơ̆ng kơčŏk pơkơhma̱l lĕ? Ƀing gih khŏm mơñum mơ̆ng kơčŏk anŭn yơh! Ƀing gih khŏm tŭ tơlơi pơkơhma̱l yơh!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Vì CHÚA phán thế nầy, “Nếu những kẻ không đáng tội để uống chén đoán phạt mà còn phải uống chén ấy, thì ngươi có thể thoát khỏi bị phạt sao? Ngươi sẽ không thoát khỏi bị phạt đâu; ngươi phải uống chén ấy.”

Ging-Sou (IUMINR)

13Ziouv gorngv, “Yie ziangv jienv yie ganh houv waac gorngv, “Mbo^saa^laa oix zuqc benx bun mienh gamh nziex nyei dorngx, zuqc mienh huotv, zuqc baaic huaang yaac zuqc zioux. Ninh nyei yietc zungv zingh oix zuqc benx yietc liuz baaic huaang nyei dorngx.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Đức Giê-hô-va phán: “Ta đã chỉ chính mình mà thề rằng thành Bốt-sa sẽ trở nên một vật kinh tởm, một trò cười, một nơi hoang tàn, và một lời nguyền rủa. Tất cả các thành của nó sẽ vĩnh viễn hoang phế.”

Bản Diễn Ý (BDY)

13Vì Ta đã nhân danh Ta thề ràng Bốt-ra sẽ trở thành gò đống đổ nát, bị chê cười, nguyền rủa; và các thành phố nó sẽ vĩnh viễn điêu tàn, Chúa Hằng Hữu phán vậy.

Vajtswv Txojlus (HWB)

13Kuv coglus hais tias lub nroog Npauxelas yuav ua suabpuam thiab ua lub chaw rau luag ntshai tsis xav pom; tej neeg dua kev yuav txob thuam thiab tuav nws lub npe foom tsis zoo, thiab tej zos uas nyob ibncig los yuav puastsuaj tas. Kuv yog tus TSWV uas hais li ntawd.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13Kâo, Yahweh, ƀuăn hăng anăn Kâo pô kơ tơlơi plei phŭn gih Bozrah či jing hĭ răm rai laih anŭn jing kar hăng gơnam pơhuĭ, gơnam arăng djik djak laih anŭn arăng yua anăn plei anŭn kiăng kơ hơtŏm păh kơ mơnuih pơkŏn yơh. Laih anŭn abih bang khul plei pla anih lŏn anŭn či tŭ răm rai hĭ hlŏng lar yơh.” Anŭn yơh jing tơlơi Yahweh pơhiăp pơhaih laih.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13CHÚA phán, “Vì về phần Ta, Ta đã thề rằng Bô-ra sẽ phải trở thành một đối tượng để kinh hoàng, một cớ để cười chê, một chốn điêu tàn, và một lời nguyền rủa; tất cả các thành của nó sẽ vĩnh viễn điêu tàn.”

Ging-Sou (IUMINR)

14Yie duqv haiz yiem Ziouv daaih nyei fienx.Ninh paaiv dauh douc fienx mienhmingh maanc guoqv mienh mbu'ndongx gorngv,“Meih mbuo gapv zunv daaih mborqv E^ndom,jiez daaih mborqv jaax maah!”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Nầy là tin mà tôi nghe được từ Đức Giê-hô-va,Và một sứ giả được sai đến giữa các nước:“Hãy tập hợp lại và tấn công nó!Hãy vùng dậy mà chiến đấu!”

Bản Diễn Ý (BDY)

14Tôi được nghe Chúa báo tin này: Chúa đã sai một sứ giả đi liên minh các dân tộc để tiến công và tiêu diệt Ê-đôm.

Vajtswv Txojlus (HWB)

14Kuv hais tias, “Edoos, kuv twb hnov tus TSWV tso neeg xa xov mus rau ntau haivneeg kom sau lawv tej tubrog tuaj tawmtsam nej lawm.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14Ơ ƀing Edôm hơi, kâo, Yirmeyah, hơmư̆ laih boh hiăp mơ̆ng Yahweh tui anai:Yahweh pơkiaŏ nao sa tơpul ding kơna pơala pơ ƀing lŏn čar kiăng kơ laĭ tui anai,“Pơƀut glaĭ bĕ gih pô kiăng kơ tơlơi pơblah!Prap pre bĕ kiăng kơ kơsung blah lŏn čar Edôm!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Tôi đã nghe một tin từ CHÚA:Một sứ giả được sai đến giữa các quốc gia nói rằng, “Các người hãy hiệp nhau lại và đến tấn công nó,Hãy đứng dậy và xông ra chiến trận!”

Ging-Sou (IUMINR)

15“Weic zuqc yie oix bun meih yiem maanc guoqv mbu'ndongx zoux faix,yiem baamh mienh mbu'ndongx zuqc mangc piex.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15“Vì nầy, Ta đã làm cho ngươi bé nhỏ giữa các nước,Và bị mọi người khinh dể.

Bản Diễn Ý (BDY)

15Ta sẽ làm cho nó hèn yếu và bị các nước khinh dể, Chúa phán vậy.

Vajtswv Txojlus (HWB)

15Tus TSWV yuav ua kom nej qaug zog thiab tsis muaj leejtwg hwm nej.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15“Ơ lŏn čar Edôm, ră anai Kâo, Yahweh, či ngă brơi kơ ih jing hĭ tơdu tŏng krah ƀing lŏn čar,jing hĭ kar hăng gơnam mơnuih mơnam či djik djak yơh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15“Vì này, Ta sẽ biến ngươi ra yếu nhỏ nhất giữa các quốc gia,Ngươi sẽ bị người ta khinh miệt.

Ging-Sou (IUMINR)

16Meih haeqv mienh gamh nziex haic,caux meih hnyouv maux nyei jauv nduov meih,se meih yiem jienv mbaengx-ngaamhyaac yiem jienv mbong-ningv gu'nguaaic nyei mienh.Maiv gunv meih hnangv domh jaangv yiem hlang nyei dorngx zoux lauz,yie oix yiem naaic baeng meih njiec.”Naaiv se Ziouv gorngv nyei waac.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Hỡi người sống trong khe đá,Chiếm giữ các đỉnh núi cao.Nỗi kinh hoàng mà ngươi gây ra,Và thói kiêu ngạo của lòng ngươi, đã đánh lừa ngươi.Dù ngươi có xây tổ trên cao như tổ đại bàng,Ta cũng khiến ngươi từ đó rớt xuống.”

Bản Diễn Ý (BDY)

16Các ngươi đóng quân trên đỉnh núi, trong bộng đá, tự hào rằng ai cũng sợ mình nên tự tôn tự đại. Chính điều đó lừa dối các ngươi. Dù các ngươi lót tổ trên núi cao như chim ưng, Ta cũng kéo ngươi xuống, Chúa Hằng Hữu phán.

Vajtswv Txojlus (HWB)

16Nej txojkev khavtheeb dag ntxias nej. Tsis muaj leejtwg hwm nej li nej xav. Txawm yog nej yuav nyob saum tej roob tsuas, thiab saum tej hauv roob siab; nyob siab ib yam li tej dav ya los tus TSWV yuav chua kom nej poob los. Kuv yog tus TSWV uas hais li ntawd.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16Ơ pô hơdip amăng khul hơ̆ng dơ̆ng pơtâo hơi,jing pô dŏ amăng anih glông ƀơi čư̆ čan.Tơlơi pơgao pran jua ih hơmâo pơƀlŏr hĭ laih ih pô,yuakơ tơlơi pơhuĭ ih pơphŭn rai amăng ƀing lŏn čar,wơ̆t tơdah ih pơdơ̆ng đĭ anih dŏ ih glông kar hăng čim si̱ng pơkra hruh ñu,mơ̆ng anih anŭn yơh Kâo či pơtrŭn hĭ ih.”Anŭn yơh jing tơlơi Yahweh pơhiăp pơhaih laih.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Hỡi ngươi, kẻ sống trong các hốc đá trên núi cao bên bờ vực thẳm,Kẻ chiếm giữ đỉnh đồi,Tánh khủng bố của ngươi và lòng kiêu ngạo của ngươi đã lừa dối ngươi.Dù ngươi làm tổ cho ngươi ở trên cao như nơi chim phượng hoàng làm tổ,Thì từ nơi đó Ta cũng sẽ đem ngươi xuống,” CHÚA phán.

Ging-Sou (IUMINR)

17“E^ndom ziouc benx bun mienh gamh nziex nyei dorngx.Da'faanh jiex jauv nyei mienh za'gengh gamh nziex haic,aengx weic E^ndom zuqc nyei yietc zungv zeqc naanc huotv ninh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17“Ê-đôm sẽ trở nên vật đáng tởm, Mọi người đi qua đều kinh ngạc và cười chê vì các thương tích của nó.”

Bản Diễn Ý (BDY)

17Ê-đôm sẽ điêu tàn; tất cả du khách thấy cảnh tượng ấy đều kinh ngạc, há hốc miệng mà nhìn sửng sốt.

Vajtswv Txojlus (HWB)

17Tus TSWV hais tias, “Txojkev puastsuaj uas yuav los raug cov Edoos txaus ntshai heev ua rau txhua tus neeg uas dua kev ceeb thiab ntshai kawg li.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

17“Edôm či jing hĭ kar hăng sa gơnam pơhuĭ yơh.Abih bang ƀing mơnuih găn rai či jing hĭ ƀlơ̆ kơtuă laih anŭn či kơhak kơčŭh yơhyuakơ abih bang tơlơi glưh pơčah ñu anŭn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17“Ê-đôm sẽ thành một đối tượng để kinh hoàng. Ai đi qua đó sẽ kinh hãi và xầm xì chê bai, vì mọi tại họa nó đã chuốc lấy.

Ging-Sou (IUMINR)

18Hnangv ⟨So^ndom⟩ caux Go^mo^laacaux nitv fatv nyei zingh zuqc baaic,maiv maaih haaix dauh duqv yiem naaic.Maiv maaih haaix dauh dingh zepv.”Ziouv hnangv naaiv gorngv.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Đức Giê-hô-va phán: “Như sự hủy hoại của Sô-đôm, Gô-mô-rơ và các thành lân cận, Ê-đôm sẽ không có người ở nữa, Chẳng một người nào đến đó cư ngụ.

Bản Diễn Ý (BDY)

18Các thành phố các ngươi sẽ hoang vắng như Sô-đôm, Gô-mô-rơ, và vùng phụ cận, mọi người đều chết sạch, không một ai sống sót, Chúa phán vậy.

Vajtswv Txojlus (HWB)

18Lub tebchaws Edoos yuav raug kev puastsuaj ib yam li lub nroog Xaudoos thiab lub nroog Kaumaulas, thaum ob lub nroog ntawd thiab tej zejzog uas nyob puagncig raug kev puastsuaj, yuav tsis muaj neeg nyob hauv ib zaug ntxiv li lawm. Kuv yog tus TSWV uas hais tej lus no.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

18Kar hăng plei pơnăng Sedôm hăng plei pơnăng Gomôrrah răm rai đưm hlâo adih yơh,wơ̆t hăng khul plei pla jum dar anŭn mơ̆n,ăt tui anŭn mơ̆n ƀu či hơmâo hlơi pô hơdip pơ lŏn čar Edôm ôh.Ƀu hơmâo hlơi pô dŏ amăng anŭn dơ̆ng tah.”Anŭn yơh jing tơlơi Yahweh pơhiăp pơhaih laih.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Giống như Sô-đôm, Gô-mô-ra, và những miền lân cận của chúng đã bị lật đổ thế nào,” CHÚA phán, “thì cũng vậy, không ai sẽ sống trong xứ ấy nữa, không người nào sẽ định cư ở đó nữa.

Ging-Sou (IUMINR)

19“Hnangv dauh sienh yiem Jor^ndaen Ndaaih hlen nyei lomcdaaih borngz wuonv nyei ba'gi yungh laanh,yie oix liemh zeih bun ninh mbuo tiux leih nqoi naaiv norm deic-bung, biaux E^ndom.Yie ginv haaix dauh yie ziouc paaiv wuov dauh gunv wuov norm guoqv.Haaix dauh hnangv yie?Haaix dauh haih heuc yie daaih?Maaih haaix dauh goux ba'gi yungh nyei mienhhaih souv duqv jienv yie nyei nza'hmien?”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Như sư tử từ các rừng rậm Giô-đanh tiến về các đồng cỏ tươi tốt quanh năm, Ta sẽ làm cho Ê-đôm thình lình chạy trốn và lập người mà Ta đã chọn để cai trị nó. Vì có ai giống như Ta? Ai sẽ ra lệnh cho Ta? Có người chăn nào dám chống lại Ta không?”

Bản Diễn Ý (BDY)

19Kìa, Ta sẽ sai một người đến từ rừng rậm Giô-đan, hung dữ như sư tử, tiến đánh các nơi phòng thủ kiên cố. Ê-đôm sẽ bị tiêu diệt thình lình. Ta sẽ đặt người Ta chọn để cai trị dân Ê-đôm. Ai giống như Ta? Ai có quyền đòi Ta khai báo?

Vajtswv Txojlus (HWB)

19Kuv yuav ua kom cov Edoos khiav tawm hauv lawv lub tebchaws mus, thaum lawv tsis nco ceev faj ib yam li tus tsov ntxhuav tawm hauv thaj havzoov ntawm ntug dej Yauladees mus rau hauv lub tshav zaub ntag. Ces tus thawjcoj uas kuv xaiv yuav tau kav lub tebchaws. Leejtwg thiaj yuav piv tau kuv? Leejtwg thiaj yuav muaj cuabkav nrog kuv sib tw? Tus thawjcoj twg thiaj yuav tawmtsam yeej kuv?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

19“Kar hăng sa drơi rơmung dŭl đĭ rai mơ̆ng glai kơpa̱l kơtuai krong Yurdannao pơ anih đang rơ̆k mơda kiăng kơ hơduah hlô mơnơ̆ng yơh,tui anŭn Kâo ăt či puh pơđuaĭ hĭ ƀing lŏn čar Edôm mơtam mơ̆ng anih lŏn gơñu nao pơ anih ataih mơ̆n.Kâo či ruah pô git gai gơñu.Hlơi jing pô hrup hăng Kâo laih anŭn jing pô khĭn bưp Kâo lĕ?Khua git gai pă dưi dŏ dơ̆ng pơkơdơ̆ng glaĭ hăng Kâo lĕ?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Này, như con sư tử ra khỏi bụi rậm ở bờ sông Giô-đanh đuổi theo con mồi trong đồng cỏ quanh năm tươi tốt,Ta cũng sẽ rượt đuổi Ê-đôm ra khỏi xứ sở của nó chẳng bao lâu nữa,Rồi Ta sẽ chỉ định một người để cai trị trong xứ theo ý muốn của Ta,Vì ai giống như Ta?Ai có thể triệu Ta đến?Kẻ chăn dân nào có thể đứng nổi trước mặt Ta?”

Ging-Sou (IUMINR)

20Weic naaiv, oix zuqc muangx Ziouv daav nyei za'eix weic mborqv E^ndomcaux ninh mborqv Temaan Zingh nyei mienh dingc nyei za'eix.Ninh mbuo faix jiex nyei ba'gi yungh dorn zungv oix zuqc tor mingh.Ninh mbuo nyei ba'gi yungh laanhndongc haaix zungv oix zuqc mietc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Vậy hãy nghe kế hoạch của Đức Giê-hô-va đã vạch ra để phán xét Ê-đôm và ý định Ngài đã lập để phán xét dân cư Thê-man: Cả những con vật bé nhỏ trong bầy cũng sẽ bị kéo đi và đồng cỏ của chúng trở nên hoang vu đáng sợ.

Bản Diễn Ý (BDY)

20Lãnh tụ nào dám chống đối Ta? Hãy ghi nhớ: Chúa sẽ thi hành việc đó cho Ê-đôm và cho dân Thê-man, các thiếu niên cũng bị bắt đi làm nô lệ. Việc đó làm cho dân Ê-đôm sửng sốt, kinh hoàng.

Vajtswv Txojlus (HWB)

20Yog li ntawd, nej cia li mloog tej uas kuv npaj siab yuav ua rau cov Edoos thiab cov neeg uas nyob hauv lub nroog Temas. Luag yuav coj lawv tej menyuam mus, yuav ua rau txhua tus ntshai heev.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

20Hơnŭn yơh, hơmư̆ bĕ tơlơi Kâo, Yahweh, hơmâo pơkra laih hơdră pơkơdơ̆ng glaĭ hăng Edôm wơ̆t hăng plei Têman,jing tơlơi Kâo hơmâo pơphŭn rai kiăng pơkơdơ̆ng glaĭ hăng ƀing hơdip amăng anih anŭn tui anai:Ƀing rŏh ayăt Edôm či puh pơđuaĭ hĭ ƀing ană plei wơ̆t hăng ƀing čơđai kar hăng dui pơđuaĭ hĭ ană tơpul triu bơbe yơh.Laih anŭn ƀing gơñu či pơrai hĭ hlo̱m ƀo̱m đang hơma đang rơ̆k hăng sang ƀing gơ̆laih anŭn anih lŏn ƀing gơ̆ či jing hĭ rơngol yơh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Thế thì khá lắng nghe chương trình CHÚA đã lập để chống lại Ê-đôm,Và các kế hoạch Ngài đã lập ra để chống lại dân ở Tê-man: Chắc chắn, ngay cả những con chiên nhỏ bé trong đàn cũng sẽ bị kéo đi.Chắc chắn, những ràn của chúng trong đồng cỏ sẽ trở nên tiêu điều vắng vẻ.

Ging-Sou (IUMINR)

21E^ndom mbaang njiec nyei qiex mbui ndanc ndau dongz,ninh mbuo heuc nyei qiex aengv mingh taux koiv-siqv.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Tiếng sụp đổ của chúng làm đất rúng động, tiếng kêu la của chúng thấu đến Biển Đỏ.

Bản Diễn Ý (BDY)

21Mặt đất rúng động vì Ê-đôm sụp đổ. Tiếng kêu la khủng khiếp vang dội đến tận Tử hải.

Vajtswv Txojlus (HWB)

21Thaum Edoos puastsuaj, lub ntiajteb ua zog koog thiab yuav hnov lawv lub suab quaj rov mus txog nram Hiavtxwv Liab.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

21Dơnai tơlơi lê̆ rơbuh ƀing gơ̆ či jing prŏng biă mă tơl lŏn tơnah či tơtư̆ tơtơ̆ng.Tơlơi ur gơñu či rơuăng truh pơ Rơsĭ Mriah gah thu̱ng yơh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Tin chúng bị sụp đổ làm cho đất rúng động;Tiếng chúng kêu la vang vọng đến Hồng Hải.

Ging-Sou (IUMINR)

22Mangc maah! Maaih dauh hnangv domh jaangvoix yang nqoi ndaatv ndaix daaih mborqv Mbo^saa^laa.Wuov hnoi E^ndom mborqv jaax henv nyei baeng nyei hnyouvhnangv m'sieqv dorn mun gu'nguaaz nor.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Nầy, kẻ thù bay vút lên và lướt nhanh như đại bàng, xòe cánh phủ trùm trên Bốt-ra. Trong ngày đó, lòng các chiến sĩ Ê-đôm như lòng sản phụ lúc chuyển dạ.

Bản Diễn Ý (BDY)

22Người tàn phá Ê-đôm sẽ đến nhanh như cắt, giăng cánh bay đến đánh Bốt-ra. Lòng dũng cảm của các chiến sĩ Ê-đôm sẽ như lòng của đàn bà đang quặn thắt.

Vajtswv Txojlus (HWB)

22Yeebncuab yuav tuaj tua lub nroog Npauxelas ib yam li tus dav ya qwvlwg ntxiaj los. Hnub ntawd Edoos tej tubrog yuav ntshai ib yam li tus pojniam uas yuav yug menyuam.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

22Lăng bĕ! Kar hăng sa drơi čim si̱ng, ƀing rŏh ayăt Edôm, či juang hyu laih anŭn pŏr hŭp trŭn,blang čăng ñu ƀơi ngŏ plei phŭn Bozrah yơh.Amăng hrơi anŭn khul pran jua ƀing tơhan khĭn kơtang Edômči jing hĭ huĭ biă mă kar hăng pran jua sa čô đah kơmơi dŏ đih apui yơh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Này, Ngài sẽ bay lên thật cao, rồi lao xuống như chim đại bàng,Ngài dang cánh sà xuống bắt Bô-ra;Trong ngày ấy lòng các dũng sĩ của Ê-đôm sẽ đớn đau quặn thắt như dạ sản phụ lúc lâm bồn.

Ging-Sou (IUMINR)

23Gorngv taux Ndaa^matv^gatc.“Haamatv caux Aanbatc zuqc baaic hmienweic zuqc ninh mbuo muangx haiz ciouv nyei fienx.Ninh mbuo mba'nziu yuqc mi'aqv,ninh mbuo hnyouv paan-paan puoqv-puoqv nyeihnangv koiv maiv haih sekv nor.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Về Đa-mách:“Thành Ha-mát và Ạt-bát đều xấu hổ,Vì chúng nghe tin dữ;Chúng khiếp đảm, bối rối như biển động,Không thể yên lặng.

Bản Diễn Ý (BDY)

23Các thành phố Ha-mát và Ạt-bát đều khiếp sợ khi nghe tin tức diệt vong. Lòng dân rối loạn đảo điên như mặt biển giữa cơn giông tố.

Vajtswv Txojlus (HWB)

23Tus TSWV hais txog lub nroog Damaxes li no: “Thaum cov neeg uas nyob hauv lub nroog Hamas thiab Anpas hnov tej xov tsis zoo, lawv yuav txhawj thiab ntxhov siab heev. Kev txhawj thiab kev ntxhov siab ua rau lawv lub siab nyob tsis tus ib yam li hiavtxwv ntas.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

23Anai yơh jing boh hiăp laĭ kơ plei phŭn Damaskus:“Plei pơnăng Hamat hăng plei pơnăng Arpad dŏ kơtuă yơh,yuakơ ƀing gơñu hơmâo hơmư̆ laih tơlơi sat truh pơ plei phŭn Damaskus anŭn.Ƀing ană plei dua boh plei anŭn ƀlơ̆ng bơngơ̆t,rŭng răng kar hăng rơsĭ klă̱ klŭng klăng ƀu thâo pơdơi yơh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Về Ða-mách: “Ha-mát và Ạc-pát đều hổ thẹn,Vì chúng đã nghe tin dữ;Chúng hồn phi phách tán,Chúng bối rối như biển động,Không làm sao lặng xuống được.

Ging-Sou (IUMINR)

24Ndaa^matv^gatc mau mi'aqv.Ninh guinh sin biaux, hnyouv huaang nzengc.Ninh zuqc hnyouv mun, hnyouv nzauh,hnangv m'sieqv dorn mun gu'nguaaz nor.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Đa-mách đã bủn rủn, quay lưng trốn chạy,Nỗi hoảng sợ ngự trị nó;Nó buồn rầu đau đớn,Như sản phụ lúc sinh con.

Bản Diễn Ý (BDY)

24Đa-mách trở nên yếu ớt, nhân dân đều bỏ chạy, họ khiếp đảm, khổ não, và sầu thảm như đàn bà đang quặn thắt.

Vajtswv Txojlus (HWB)

24Cov neeg uas nyob hauv lub nroog Damaxes qaug zog, ntshai thiab khiav mus lawm. Lawv mob thiab txomnyem siab ib yam li tus pojniam uas mob plab yuav yug menyuam.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

24Ƀing Damaskus hơmâo jing hĭ laih tơdu rơmơ̆n.Ƀing gơñu hơmâo wĕh hĭ kiăng kơ đuaĭ kơdŏp yơhyuakơ huĭ bra̱l biă mă.Tơlơi rŭng răng hăng ruă nuă hơmâo păn mă laih ƀing gơñu,jing ruă kar hăng sa čô đah kơmơi đih apui yơh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Ða-mách đã trở nên suy nhược,Nàng quay lưng bỏ chạy thoát thân,Nàng đã bị cơn hãi hùng bắt lấy,Nỗi đau khổ và sầu thảm đã giữ chặt lấy nàng,Như cơn đau không rời khỏi sản phụ lúc lâm bồn.

Ging-Sou (IUMINR)

25Maaih mengh dauh wuov norm zingh zuqc guangc mi'aqv,dongh maaih njien-youh buangv nzengc nyei zingh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Tại sao thành phố nổi tiếng ấy,Thành phố đem cho Ta niềm vui,Lại không bị hoang vắng?”

Bản Diễn Ý (BDY)

25Hỡi thành phố danh tiếng, thành phố từng làm cho Ta vui mừng, ngươi đã rơi vào quên lãng!

Vajtswv Txojlus (HWB)

25Lub nroog uas ibtxwm nto npe thiab muaj kev lomzem twb puastsuaj tas lawm.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

25Hlâo adih Kâo hơ̆k mơak hăng plei anŭn, jing plei arăng pơdun đĭ,samơ̆ ră anai plei anŭn jing hĭ plei ƀu hiam ôh,hiư̆m pă ƀing ană plei aka lui hĭ ôh lĕ?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Không thể nào một thành danh tiếng,Một thành làm Ta vui vẻ như thế lại bị bỏ rơi!

Ging-Sou (IUMINR)

26Weic naaiv ninh nyei mienh lunx mienh ziouc yiem domh zuangx zaamc zuqc daix daic.Dongh wuov hnoi ninh nyei yietc zungv baeng zuqc mietc nzengc.”Nernh Jiex nyei Ziouv hnangv naaiv gorngv.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26“Bởi vậy, trong ngày đó, các thanh niên nó sẽ ngã gục trên các quảng trường,Tất cả lính chiến nó sẽ phải nín lặng.”

Bản Diễn Ý (BDY)

26Các thanh niên ngươi ngã chết đầy đường phố; quân đội ngươi bị tiêu diệt trong một ngày, Chúa Hằng Hữu Toàn năng phán vậy.

Vajtswv Txojlus (HWB)

26Hnub ntawd nws tej tub hluas yuav raug tua tuag rau ntawm tej kev thiab hauv lub nroog, thiab nws tej tubrog yuav puastsuaj tas.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

26Amăng hrơi anŭn, ƀing hlak ai rơkơi či djai hĭ mơ̆ng tơlơi pơblah ƀơi khul jơlan plei Damaskus yơh,laih anŭn abih bang ƀing ling tơhan ñu, ƀing rŏh ayăt či pơdjai hĭ tơl dŏ rơiăt hĭ yơh.”Anŭn yơh jing tơlơi Yahweh Dưi Kơtang pơhiăp pơhaih laih.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Vì thế những trai tráng của nàng sẽ ngã xuống trong các quảng trường,Và tất cả các chiến sĩ của nàng sẽ bị tiêu diệt trong ngày ấy,” CHÚA các đạo quân phán.

Ging-Sou (IUMINR)

27“Yie oix yiem Ndaa^matv^gatc nyei zingh laatc diemv douz,douz ziouc buov qui Mben Haa^ndatc weih wuonv nyei dorngx.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27“Ta sẽ châm lửa đốt tường thành Đa-mách,Lửa sẽ thiêu hủy các cung điện của Bên Ha-đát.”

Bản Diễn Ý (BDY)

27Ta sẽ nhóm một ngọn lửa trong tường lũy Đa- mách; nó sẽ đốt tan các cung điện của Bên-ha-đát.

Vajtswv Txojlus (HWB)

27Kuv yuav hlawv lub nroog Damaxes tej ntsayeej, thiab hluavtaws yuav kub Vajntxwv Npeehadas lub loog. Kuv yog tus TSWV uas muaj hwjchim loj kawg nkaus hais li ntawd.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

27“Kâo, Yahweh, či čuh hĭ khul pơnăng plei Damaskus.Kâo či brơi apui ƀơ̆ng hĭ khul kơđông kơjăp pơtao Ben-Hadad hơmâo pơdơ̆ng đĭ hlâo adih yơh.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27“Ta sẽ nhóm lên một ngọn lửa ở tường thành Ða-mách,Và nó sẽ thiêu rụi các cung điện của Bên Ha-đát.”

Ging-Sou (IUMINR)

28Naaiv gorngv taux Mbaa^mbi^lon nyei hungh, Ne^mbu^katv^netv^saa, mborqv Ke^ndaa Fingx caux Haaso nyei guoqv.Ziouv hnangv naaiv gorngv,“Jiez daaih mingh mborqv Ke^ndaa,mietc nzengc yiem dong bung nyei mienh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Về Kê-đa và các vương quốc ở Hát-so mà vua Ba-by-lôn là Nê-bu-cát-nết-sa đã đánh, Đức Giê-hô-va phán như sau:“Hãy trỗi dậy tiến đánh Kê-đa,Tiêu diệt các dân tộc phương Đông.

Bản Diễn Ý (BDY)

28Đây là lời tiên tri về cuộc tiến công vào thành phố Kê-đa và vương quốc Hát-so, của quân đội Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-luân: Chúa phán: 'Hãy đứng dậy, tiến công lên Kê-đa, cướp phá dân phương đông!'

Vajtswv Txojlus (HWB)

28Tus TSWV hais txog xeem Kedas thiab tej xeev uas cov nomtswv hauv lub nroog Haxaules tswjhwm uas Vajntxwv Nenpukajnexales uas kav tebchaws Npanpiloos tuaj txeeb tau lawm hais tias, “Cia li mus tua xeem Kedas thiab rhuav cov neeg uas nyob sab hnubtuaj kom puastsuaj tas!

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

28Anai yơh jing boh hiăp Yahweh kơ tơlơi ƀing kơnung djuai Kêdar hăng khul anih jum dar plei pơnăng Hazôr, jing anih Nebukhadnezzar pơtao prŏng lŏn čar Babilon kơsung blah laih:“Tơgŭ bĕ Ơ ƀing Babilon hơi, hăng kơsung blah bĕ ƀing Kêdarjing pơrai hĭ bĕ ƀing mơnuih amăng anih gah Ngŏ̱ anŭn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Về Kê-đa và các vương quốc của Ha-xơ mà Nê-bu-cát-nê-xa vua Ba-by-lôn đã đánh bại, CHÚA phán thế nầy, “Hãy đứng dậy, tiến đánh Kê-đa!Hãy tiêu diệt dân đó ở phương đông!

Ging-Sou (IUMINR)

29Ninh mbuo nyei ndopv-liuh caux ba'gi yungh guanh, yungh guanh, oix zuqc zorqv,liemh ninh mbuo nyei mbaeqc gaengh ndie caux ninh mbuo nyei yietc zungv jaa-dorngx.Ninh mbuo nyei lorh torh zuqc zorqv mingh,mienh ziouc heuc jienv mbuox ninh mbuo, ‘Bung-bung maaih gamh nziex nyei sic aqv loh!’+”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Cướp đi lều trại và bầy súc vật chúng nó,Cả màn che và mọi thứ vật dụng,Dẫn luôn lạc đà của chúng điNgười ta sẽ kêu lớn: ‘Kinh hãi tứ phía!’”

Bản Diễn Ý (BDY)

29Các trại và bầy gia súc của chúng sẽ bị chiếm đoạt luôn vói các vật dụng trong nhà. Các đoàn lạc đà cũng bị cướp đi và khắp nơi vang lên tiếng thét khủng khiếp: 'Ta bị bao vây rồi! Địch sẽ tiêu diệt cả!'

Vajtswv Txojlus (HWB)

29Cia li mus huab lawv tej tsevntaub, tej yaj tej tshis, tej ntaub vov tsev thiab txhua yam uas muaj nyob hauv lawv tej tsevntaub. Cab lawv tej ntxhuav mus thiab hais rau lawv hais tias, ‘Tej kev txhawj ntshai tuaj vij nej lawm lauj!’ ”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

29Mă pơđuaĭ hĭ bĕ khul sang khăn gơñu wơ̆t hăng tơpul hlô mơnơ̆ng gơñu mơ̆n.Mă pơđuaĭ hĭ bĕ khăn păng sang jưh gơñuwơ̆t hăng abih bang gơnam gơñu.Ăt mă hĭ bĕ khul aseh samô gơñu mơ̆n,hăng ur dreo bĕ pơ ƀing gơñu tui anai,‘Tơlơi pơhuĭ dŏ ƀơi djŏp bơnăh!’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Hãy cướp lấy các lều trại và các đàn súc vật của chúng,Hãy lấy đi các màn trướng và tất cả của cải của chúng,Hãy dẫn đi các lạc đà của chúng;Hãy kêu to cho chúng biết, ‘Kinh hoàng tứ phía!’

Ging-Sou (IUMINR)

30Ziouv gorngv, “Haaso Mienh aah!Biaux aqv. Youh jienv mingh go, yiem ndo nyei dorngx,weic zuqc Mbaa^mbi^lon nyei hungh, Ne^mbu^katv^netv^saa,daav za'eix mborqv meih mbuo,yaac jiez hnyouv hoic meih mbuo.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Đức Giê-hô-va phán:“Hỡi cư dân Hát-so, hãy trốn đi!Hãy lánh đi thật xa! Ẩn mình trong các hố sâu!Vì Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn,Âm mưu chống các ngươi,Lập kế hoạch hại các ngươi.”

Bản Diễn Ý (BDY)

30Chúa phán: Hỡi dân chúng Hát- so! hãy chạy trốn thật xa, ẩn náu dưới hầm sâu, hang thẳm. Vì vua Ba-by-luân đã họp hội nghị quân sự và ấn định chiến lược tiến công các ngươi.

Vajtswv Txojlus (HWB)

30Tus TSWV hais tias, “Cov neeg uas nyob hauv lub nroog Haxauses, nej cia li khiav mus nkaum kom deb. Vajntxwv Nenpukajnexales uas kav tebchaws Npanpiloos twb tuaj vij thiab yuav tua nej. Nws hais tias,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

30“Ơ ƀing ană plei Hazôr hơi,đuaĭ kơdŏp tañ bĕ!Dŏ kơdŏp bĕ amăng khul pa̱r dơlăm.”Anŭn yơh jing tơlơi Yahweh pơhiăp pơhaih laih.“Nebukhadnezzar pơtao prŏng dêh čar Babilon hơmâo pơkra laih mơneč kiăng pơkơdơ̆ng glaĭ hăng ƀing gih.Ñu hơmâo pơphŭn laih hơdră ñu kiăng pơkơdơ̆ng glaĭ hăng ƀing gih.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Hỡi dân cư ở Ha-xơ!Hãy trốn đi!Hãy bỏ xứ đi xa!Hãy chui vào các hang sâu mà ẩn náu!” CHÚA phán.“Vì Nê-bu-cát-nê-xa vua Ba-by-lôn đã lập kế hoạch chống lại ngươi,Và đã soạn một chiến lược để tiêu diệt ngươi.

Ging-Sou (IUMINR)

31Ziouv gorngv, “Jiez daaih,cuotv mingh mborqv yietc fingx kuh yiem nyei mienh,se yiem duqv wuonv nyei mienh.Ninh mbuo zungv maiv maaih zingh gaengh, maiv maaih gaengh sorn,ninh mbuo ganh yiem hnangv.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Đức Giê-hô-va phán:“Hãy trỗi dậy, tiến đánh một dân tộc bình thản,Đang sống yên ổn,Không có cửa đóng, then càiỞ một nơi riêng biệt.

Bản Diễn Ý (BDY)

31Chúa bảo Nê-bu-cát-nết-sa: "Hãy tiến công quốc gia giàu có đang sống ung dung thảnh thơi, được bảo vệ an toàn, không cần cửa đóng, then gài, ở riêng một mình một cõi.

Vajtswv Txojlus (HWB)

31‘Peb cia li mus tua cov neeg uas nyob tso siab plhuav! Lawv lub nroog tsis muaj roojvag lossis tsis xauv thiab tsis muaj dabtsi thaiv li.’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

31“Ơ ƀing Babilon hơi, tơgŭ kơsung blah bĕ ƀing dŏ rơnŭk hơđơ̆ng,jing ƀing pơmĭn kơ tơlơi ƀing gơñu dŏ amăng tơlơi kơjăp hơđơ̆ng anŭn,samơ̆ ƀing gơñu ƀu hơmâo khul amăng ja̱ng kŏn hơmâo čơnŭh khuă lơi.Ană plei anŭn kơnơ̆ng hơdip hơjăn păn đôč ƀu hơmâo ƀing gŏp djru kơ ƀing gơñu ôh.”Anŭn yơh jing tơlơi Yahweh pơhiăp pơhaih laih.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31‘Hãy đứng dậy, đến tấn công một quốc gia sống an lành không phòng thủ,’” CHÚA phán.“Một dân sống biệt lập, không có cổng và không có rào.

Ging-Sou (IUMINR)

32Ninh mbuo nyei lorh torh oix zuqc benx luv daaih nyei ga'naaiv,ninh mbuo nyei ngongh guanh zuqc caangv daaih.Japv mba'biei baengh nyei huing gormx m'nqorngv nyei mienh,yie oix bun nzaanx mingh biei bung nziaaux-kuotv,yaac oix bun ninh mbuo zuqc yiem bung-bung daaih nyei zeqc naanc.”Naaiv se Ziouv gorngv nyei waac.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Lấy lạc đà chúng làm chiến lợi phẩm,Bầy vật đông đúc của chúng làm mồi ngon.Ta sẽ rải theo mọi hướng gióNhững kẻ cạo tóc hai bên thái dương;Ta sẽ giáng tai họa trên chúng từ mọi phía.”

Bản Diễn Ý (BDY)

32Các lạc đà chúng sẽ làm chiến lợi phẩm, các bầy gia súc đông đảo nó sẽ là miếng mồi ngon. Ta sẽ làm cho bọn tỉa râu mép râu cằm phải tản lạc bốn phương. Ta sẽ giáng tai họa trên chúng từ mọi phía, Chúa phán vậy.

Vajtswv Txojlus (HWB)

32“Cia li cab tagnrho lawv tej ntxhuav thiab tej yaj tej tshis mus. Kuv yuav muab cov neeg uas txiav lawv tej plaubhau luv luv raws khiav ri sua rau txhua txojkev, thiab kuv yuav tso kev puastsuaj txhua phab los raug lawv.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

32“Khul aseh samô gơñu či jing hĭ gơnam sua mă gih,laih anŭn khul hlô mơnơ̆ng lu gơñu či jing hĭ gơnam ƀing gih či mă hĭ yơh.Ƀing hlơi pô dŏ amăng khul anih ataih, Kâo či pơčơlah hĭ pơ djŏp djang anihlaih anŭn či ba rai tơlơi răm rai ƀơi ƀing gơñu mơ̆ng rĭm bơnăh yơh.”Anŭn yơh jing tơlơi Yahweh pơhiăp pơhaih laih.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Các lạc đà của chúng sẽ trở thành các chiến lợi phẩm,Các đàn súc vật của chúng sẽ là những miếng mồi ngon.Ta sẽ phân tán những kẻ cạo tóc ở hai bên thái dương ra khắp bốn phương;Ta sẽ đem tai họa đến với chúng từ mọi phía,” CHÚA phán.

Ging-Sou (IUMINR)

33“Haaso oix zuqc benx hieh juv yiem nyei dorngx,yietc liuz zuqc baaic huaang,maiv maaih mienh yiem,yaac maiv maaih haaix dauh hitv naaic.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33“Hát-so sẽ trở thành hang chó rừng,Là chốn hoang tàn mãi mãi,Không còn ai ở đó nữa;Chẳng có một người nào đến đó trú ngụ!”

Bản Diễn Ý (BDY)

33Hát-so sẽ trở thành hang chó rừng, một nơi đổ nát hoang tàn vĩnh viễn, không còn ai bén mảng đến đó nữa.

Vajtswv Txojlus (HWB)

33Lub nroog Haxaules yuav ua suabpuam mus ibtxhis, ua chaw rau tej hma los nyob. Yuav tsis muaj neeg nyob hauv ntxiv lawm. Kuv yog tus TSWV uas hais li ntawd.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

33“Tring ƀing kơnung djuai Hazôr či jing hĭ anih dŏ kơ khul asâo tan yơh,jing hĭ anih rơngol hlŏng lar yơh.Ƀu hơmâo hlơi pô či hơdip pơ anŭn ôh.Ƀu hơmâo hlơi pô či dŏ amăng anih anŭn dơ̆ng tah.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33“Ha-xơ sẽ trở thành nơi ở của chó rừng,Một nơi điêu tàn mãi mãi;Không ai sống ở đó nữa,Không ai muốn định cư ở đó nữa.”

Ging-Sou (IUMINR)

34Se^nde^ki^yaa jiez gorn zoux Yu^ndaa nyei hungh wuov zanc, Ye^le^mi duqv zipv Ziouv gorngv taux Elaam naaiv deix waac.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Lúc Sê-đê-kia, vua Giu-đa mới trị vì, có lời Đức Giê-hô-va phán với nhà tiên tri Giê-rê-mi về Ê-lam.

Bản Diễn Ý (BDY)

34Chúa báo cho Giê-rê-mi tin tức về sự đoán phạt Ê-lam khi Sê-đê- kia mới lên ngôi trị vì nước Giu-đa:

Vajtswv Txojlus (HWB)

34Thaum Xedekiyas ua vajntxwv kav tebchaws Yudas tau tsis ntev, tus TSWV uas muaj hwjchim loj kawg nkaus hais rau kuv txog cov Elas tias,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

34Ƀơi akŏ rơnŭk Zidkiyah pơtao lŏn čar Yudah git gai wai lăng, Yahweh brơi boh hiăp anai kơ kâo, pô pơala Yirmeyah, kơ tơlơi lŏn čar Êlam.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34Lời của CHÚA đến với Tiên Tri Giê-rê-mi-a liên quan đến Ê-lam, vào đầu triều đại của Xê-đê-ki-a vua Giu-đa,

Ging-Sou (IUMINR)

35Nernh Jiex nyei Ziouv hnangv naaiv gorngv,“Mangc maah! Yie oix wuotv nauv Elaam nyei juang-zinx,dongh ninh mbuo bangc camv jiex tengx ninh mbuo duqv qaqv.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Đức Giê-hô-va vạn quân phán: “Nầy, Ta sẽ bẻ cung của Ê-lam là sức mạnh chủ yếu của nó.

Bản Diễn Ý (BDY)

35Chúa Hằng Hữu Toàn năng phán: Ta sẽ tiêu diệt quân đội Ê-lam;

Vajtswv Txojlus (HWB)

35“Kuv yuav muab cov tubrog Elas uas tua hneevnti uas ua rau cov Elas muaj zog heev tua kom tuag tas.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

35Anai yơh jing tơlơi Yahweh Dưi Kơtang pơhiăp:“Tơlơi kơtang ƀing lŏn čar Êlam jing ƀing tơhan pơnăh hraŏ,samơ̆ Kâo či pơjŏh hĭ khul hraŏ gơñu anŭn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35CHÚA các đạo quân phán thế nầy, “Này, Ta sẽ bẻ gãy cây cung của Ê-lam,Sức mạnh quân sự chủ lực mà chúng cậy vào.

Ging-Sou (IUMINR)

36Yie oix bun biei bung nziaaux yiem biei bung lungh buonc daaih taux Elaam.Yie oix bun ninh mbuo gan wuov deix yietc zungv nziaaux nzaanx mingh.Wuov deix zuqc zunc cuotv Elaam nyei mienh maiv maaih yietc norm guoqv ninh mbuo maiv taux.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Ta sẽ khiến gió từ bốn phương thổi đến Ê-lam. Ta sẽ rải chúng theo mọi hướng gió ấy; không nước nào mà không có những kẻ bị đuổi khỏi Ê-lam.

Bản Diễn Ý (BDY)

36Ta sẽ đuổi dân Ê-lam chạy tán loạn khắp bốn phương trời; họ sẽ bị lưu đày đến các nước khắp thế giới.

Vajtswv Txojlus (HWB)

36Kuv yuav tso cua ntsawj plaub ceg kaum ntuj tuaj tawmtsam cov Elas, thiab kuv yuav raws nws cov neeg kom khiav ri sua mus rau txhua qhov, tsis muaj ib lub tebchaws uas nws haivneeg tsis tau mus nyob li.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

36Kâo či ba rai pă̱ glung angĭn pơkơdơ̆ng glaĭ hăng ƀing Êlammơ̆ng pă̱ akiăng adai adih yơh.Kâo či pơčơlah hĭ ƀing gơñu tui hăng pă̱ glung angĭn,tơl ƀu či hơmâo lŏn čar pă ôhjing anih ƀing Êlam ƀu hơmâo đuaĭ nao dŏ ôh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36Ta sẽ đem gió từ bốn phương thổi tốc vào Ê-lam;Ta sẽ tung rải chúng ra theo mọi hướng gió;Bấy giờ sẽ không còn một nước nào không có dân Ê-lam đến làm kẻ lưu đày.

Ging-Sou (IUMINR)

37Ziouv gorngv, “Yie oix bun Elaam Mienh yiem ninh mbuo nyei win-wangvcaux lorz ninh mbuo nyei maengc wuov deix nyei nza'hmien gamh nziex haic.Yie oix bun ninh mbuo zuqc ciouv nyei zeqc naanc,se yie ga'qiex baetv cuotv bun ninh mbuo.Yie oix bun nzuqc ndaauv zunc ninh mbuo, taux yie mietc nzengc ninh mbuo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Ta sẽ khiến Ê-lam kinh hãi trước kẻ thù và trước những kẻ tìm đòi mạng sống chúng.” Đức Giê-hô-va phán: “Ta sẽ giáng tai họa trên chúng tức là cơn giận phừng phừng của Ta, Ta còn sai gươm đao đuổi theo cho đến khi Ta tận diệt chúng.”

Bản Diễn Ý (BDY)

37Cơn phẫn nộ phừng phừng của Ta sẽ giáng tai họa lớn trên Ê-lam, Chúa phán vậy. Ta sẽ khiến Ê-lam khiếp sợ trước địch quân và những kẻ tìm giết chúng. Ta sẽ dùng chiến tranh tiêu diệt chúng.

Vajtswv Txojlus (HWB)

37Kuv yuav ua kom cov Elas ntshai lawv cov yeebncuab uas xav muab lawv tua povtseg. Vim kuv txojkev chim, kuv yuav ua kom cov Elas puastsuaj thiab tso tubrog tuaj tua lawv mus txog thaum lawv tu noob tas.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

37Kâo či pơhuĭ pơbra̱l hĭ ƀing Êlam ƀơi anăp rŏh ayăt gơñu,jing ƀơi anăp ƀing hlơi pô kiăng pơdjai hĭ ƀing gơñu yơh.Kâo či ba rai tơlơi răm rai ƀơi ƀing Êlam,yuakơ tơlơi hil nač ƀrŭk ƀrăk Kâo yơh.Kâo ăt či pơkiaŏ ƀing rŏh ayăt kiaŏ pơdjai hĭ ƀing gơñu hăng đao gưmtơl Kâo hơmâo pơrai hĭ abih bang ƀing gơñu yơh.”Anŭn yơh jing tơlơi Yahweh pơhiăp pơhaih laih.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37Ta sẽ làm cho Ê-lam hoảng sợ trước mặt quân thù của chúng,Và trước mặt những kẻ tìm cách lấy mạng chúng.Trong cơn giận bừng bừng của Ta, Ta sẽ giáng họa xuống trên chúng,” CHÚA phán.“Ta sẽ sai gươm giáo đuổi theo chúng,Cho đến khi Ta tiêu diệt chúng.

Ging-Sou (IUMINR)

38Yie oix yiem Elaam liepc yie nyei weic,mietc nzengc ninh mbuo nyei hungh diex caux jien.”Ziouv hnangv naaiv gorngv.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38Đức Giê-hô-va phán: “Ta sẽ đặt ngai Ta trong Ê-lam, sẽ tiêu diệt vua và thủ lĩnh nó.

Bản Diễn Ý (BDY)

38Ta sẽ đặt ngai Ta trên Ê-lam, và tiêu diệt vua quan của chúng, Chúa Hằng Hữu phán vậy.

Vajtswv Txojlus (HWB)

38Kuv yuav rhuav lawv cov vajntxwv thiab cov thawjcoj kom puastsuaj tas thiab txawb kuv lub zwmtxwv rau qhov ntawd.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

38“Kâo či pơrai hĭ pơtao lŏn čar Êlam wơ̆t hăng ƀing khua moa ñu mơ̆n,laih anŭn Kâo či git gai lŏn čar anŭn pơala kơ ƀing gơñu yơh.”Anŭn yơh jing tơlơi Yahweh pơhiăp pơhaih laih.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38Bấy giờ Ta sẽ đặt ngai Ta ở Ê-lam để xử tội và diệt trừ vua của chúng và các quan củachúng,” CHÚA phán.

Ging-Sou (IUMINR)

39“Mv baac taux setv mueiz nyei ziangh hocyie oix bun Elaam duqv longx hnangv loz wuov nor.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

39Nhưng trong những ngày cuối cùng, Ta sẽ đem các kẻ lưu đày của Ê-lam trở về.” Đức Giê-hô-va phán vậy.

Bản Diễn Ý (BDY)

39Nhưng đến ngày cuối cùng, Ta sẽ đem các tù nhân Ê-lam trở về, Chúa phán vậy.

Vajtswv Txojlus (HWB)

39Tiamsis tom qab ntawd, kuv yuav pub kom cov Elas rov vammeej dua. Kuv yog tus TSWV uas hais li ntawd.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

39“Samơ̆ Kâo či rŭ̱ pơdơ̆ng glaĭ tơlơi đĭ kơyar Êlamamăng khul hrơi pơanăp.”Anŭn yơh jing tơlơi Yahweh pơhiăp pơhaih laih.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

39“Nhưng về sau, Ta sẽ tái lập vận mạng của Ê-lam,” CHÚA phán.