So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


New King James Version(NKJV)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

New International Version(NIV)

Bản Dịch Mới(NVB)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

New King James Version (NKJV)

1Thus says the Lord:“Behold, I will raise up against Babylon,Against those who dwell in Leb Kamai,A destroying wind.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Yawmsaub has le nuav tas,“Kuv yuav tshoov ib tug kws ua kev puam tsuaj lub sabkuas tawm tsaam Npanpiloo,hab tawm tsaam cov tuabneeg Kheentia.

New International Version (NIV)

1This is what the Lord says: “See, I will stir up the spirit of a destroyer against Babylon and the people of Leb Kamai.

Bản Dịch Mới (NVB)

1CHÚA phán như vầy: “Này, Ta sẽ khiến gió nổi lên Hủy diệt Ba-by-lôn và dân Canh-đê.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đức Giê-hô-va phán như vầy: Nầy, ta sẽ khiến gió hủy diệt dấy lên nghịch cùng Ba-by-lôn, nghịch cùng những người ở trong Líp-Ca-mai.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đức Giê-hô-va phán:“Nầy Ta sẽ khiến một ngọn gió hủy diệt,Nổi lên tàn phá Ba-by-lôn,Và dân cư Canh-đê.

New King James Version (NKJV)

2And I will send winnowers to Babylon,Who shall winnow her and empty her land.For in the day of doomThey shall be against her all around.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Hab yuav xaa cov kws txawj ntxuaj moog rua Npanpiloo,mas puab yuav ntxuaj nwg.Puab yuav tsw tseg ib yaam daabtsw nyob huv lub tebchawsrua thaus kws puab vej txhua faab tuaj,yog nub kws raug txom nyem ceblaaj.

New International Version (NIV)

2I will send foreigners to Babylon to winnow her and to devastate her land; they will oppose her on every side in the day of her disaster.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Ta sẽ sai bọn rê thóc đến, chúng sẽ rê sạch Ba-by-lôn, Làm cho đất nước điêu tàn, Vì chúng vây đánh nó tứ phía, Trong ngày hoạn nạn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Ta sẽ sai những người dân ngoại đến sàng sảy Ba-by-lôn, và làm tiêu hao đất nó; vì đến ngày khốn nạn, chúng nó sẽ đến trên Ba-by-lôn khắp tư bề.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Ta sẽ sai các dân ngoại đến Ba-by-lônSàng sảy và làm tiêu hao xứ sở nó;Vì trong ngày hoạn nạn,Chúng sẽ tấn công Ba-by-lôn tứ phía.

New King James Version (NKJV)

3Against herlet the archer bend his bow,And lift himself up against her in his armor.Do not spare her young men;Utterly destroy all her army.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Tsw xob tseev cov kws txawj tua neev ntaa tau neev,tsw xob tseev puab naav tau lub tsho hlau sawv le.Tsw xob tseg nwg tej tub hluas sav le,ca le muab nwg tej tub rog coob coobua puam tsuaj huvsw.

New International Version (NIV)

3Let not the archer string his bow, nor let him put on his armor. Do not spare her young men; completely destroy her army.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Người bắn cung hãy giương cung, Mặc áo giáp đứng sẵn sàng. Đừng thương xót những kẻ trai tráng, Hãy giết sạch toàn đội quân.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Khá giương cung cự lại kẻ cầm cung, và cự lại kẻ mặc áo giáp đi xúng xính! Chớ chừa những lính chiến trai trẻ của Ba-by-lôn; hãy diệt trọn hết cả đạo binh nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Đừng để người bắn cung kịp giương cung,Cũng đừng để nó kịp mặc áo giáp.Đừng nương tay với những thanh niên Ba-by-lôn,Hãy diệt sạch cả đạo quân nó.

New King James Version (NKJV)

4Thus the slain shall fall in the land of the Chaldeans,And those thrust through in her streets.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Puab yuav raug muab tua tuag taagrua huv Kheentia tebchaws,hab raug mob huv nwg tej kev.

New International Version (NIV)

4They will fall down slain in Babylon,fatally wounded in her streets.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Kẻ bị đâm ngã xuống đất Canh-đê, Người bị thương ngã xuống ngoài đường phố.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Chúng nó sẽ bị giết, ngã xuống trong đất người Canh-đê, và bị đâm trong các đường phố nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Chúng bị đâm chết trong đất người Canh-đê,Người bị thương la liệt trên đường phố.

New King James Version (NKJV)

5For Israel is not forsaken, nor Judah,By his God, the Lord of hosts,Though their land was filled with sin against the Holy One of Israel.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Tsua qhov Yixayee hab Yuta tug Vaajtswvkws yog Yawmsaub muaj fwjchim luj kawg nkaustsw tau tso puab tseg,txawm yog puab lub tebchaws muaj kev txhum txempuv nkaus rua Yixayee tug Vaajtswv kws dawb huv kuj xwj.

New International Version (NIV)

5For Israel and Judah have not been forsaken by their God, the Lord Almighty, though their land is full of guilt before the Holy One of Israel.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Vì Y-sơ-ra-ên và Giu-đa không gặp cảnh góa bụa, Không thiếu vắng Đức Chúa Trời, CHÚA Vạn Quân; Nhưng đất Canh-đê đầy dẫy tội lỗi, Chống nghịch Đấng Thánh của Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Y-sơ-ra-ên cùng Giu-đa chẳng bị lìa bỏ bởi Đức Chúa Trời mình, bởi Đức Giê-hô-va vạn quân; dầu đất chúng nó đầy tội lỗi nghịch cùng Đấng Thánh của Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Y-sơ-ra-ên cùng Giu-đa chẳng bị bỏ bê,Bởi Đức Chúa Trời là Đức Giê-hô-va vạn quân của họ;Dù xứ sở chúng dẫy đầy tội lỗiVì chống lại Đấng Thánh của Y-sơ-ra-ên.

New King James Version (NKJV)

6Flee from the midst of Babylon,And every one save his life!Do not be cut off in her iniquity,For this is the time of the Lord’s vengeance;He shall recompense her.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6“Ca le tswv tawm huv plawv Npanpiloo,ca txhua tug fuas sav dim.Tsw xob raug tua rua thaus rau txem rua nwg,tsua qhov nuav yog lub swjhawmkws Yawmsaub ua pauj taub,yog Yawmsaub ua pauj rua nwglawv le tswm nyog pauj.

New International Version (NIV)

6“Flee from Babylon! Run for your lives! Do not be destroyed because of her sins. It is time for the Lord’s vengeance; he will repay her what she deserves.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Hãy trốn khỏi Ba-by-lôn! Ai nấy phải lo cứu mạng sống mình! Đừng chết lây vì tội ác nó! Vì đây là thời kỳ báo ứng của CHÚA, Ngài sẽ báo trả nó xứng đáng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Hãy trốn khỏi giữa Ba-by-lôn, ai nấy khá thoát mạng mình; chớ vì tội nó mà bị chết mất. Vì ấy là kỳ trả thù của Đức Giê-hô-va, Ngài sẽ báo cho nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Hãy trốn khỏi Ba-by-lôn,Mỗi người tự cứu lấy mạng sống mình!Đừng vì tội nó mà bị chết mất.Vì đây là kỳ báo trả của Đức Giê-hô-va;Ngài sẽ báo trả nó xứng đáng.

New King James Version (NKJV)

7Babylon was a golden cup in the Lord’s hand,That made all the earth drunk.The nations drank her wine;Therefore the nations are deranged.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Npanpiloo tub txeev ua lub khob kub kws nyobhuv Yawmsaub txhais teg,ua rua lub nplajteb huvsw qaug cawv,hab tej tebchaws tau haus nwg tej cawv txwv maab,mas tej tebchaws txhad qaug cawv taag tsw meej pem.

New International Version (NIV)

7Babylon was a gold cup in the Lord’s hand; she made the whole earth drunk. The nations drank her wine; therefore they have now gone mad.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Ba-by-lôn vốn là một cái chén vàng trong tay CHÚA, Làm cho thế giới say mèm; Các dân tộc uống rượu của Ba-by-lôn, Vì thế chúng phát điên.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Ba-by-lôn vốn là một cái chén vàng trong tay Đức Giê-hô-va, làm cho say cả đất; các nước đã uống rượu nó, vì đó mà trở nên điên cuồng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Ba-by-lôn vốn là cái chén vàng trong tay Đức Giê-hô-va,Làm cho cả đất say sưa;Các nước đã uống rượu nó,Vì thế mà trở nên điên cuồng.

New King James Version (NKJV)

8Babylon has suddenly fallen and been destroyed.Wail for her!Take balm for her pain;Perhaps she may be healed.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Ib plag ntshws xwb Npanpiloo tub qaug ntawg tawg taag.Ca le quaj nyav nwg.Ca le muab tshuaj khu nwg tej mob,tej zag yuav khu tau nwg zoo kaj.

New International Version (NIV)

8Babylon will suddenly fall and be broken. Wail over her! Get balm for her pain; perhaps she can be healed.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Bỗng chốc Ba-by-lôn sụp đổ tan tành. Hãy khóc than nó! Hãy xoa dầu lên vết thương nó! Biết đâu nó sẽ lành.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Ba-by-lôn thình lình bị đổ xuống và tan nát. Hãy vì nó than khóc! Hãy lấy nhũ hương chữa đau đớn nó, hoặc nó được chữa lành chăng? ---

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Thình lình, Ba-by-lôn sụp đổ tan tành,Hãy khóc thương cho nó!Hãy lấy nhũ hương xoa lên vết thương nó;Biết đâu nó được chữa lành.

New King James Version (NKJV)

9We would have healed Babylon,But she is not healed.Forsake her, and let us go everyone to his own country;For her judgment reaches to heaven and is lifted up to the skies.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9‘Peb xaav khu kuas Npanpiloo zoo, tassws nwg tsw zoo.Ca le muab nwg tso tseg,peb ca le moog, nyag moog rua nyag lub tebchaws,vem qhov kws txav txem rua nwg luj nce moog nto ntuj,hab raug muab tsaa moog txug ncua qaab ntuj.

New International Version (NIV)

9“ ‘We would have healed Babylon, but she cannot be healed; let us leave her and each go to our own land, for her judgment reaches to the skies, it rises as high as the heavens.’

Bản Dịch Mới (NVB)

9Chúng ta cố gắng cứu chữa Ba-by-lôn, Nhưng nó vẫn không lành. Hãy bỏ mặc nó! Chúng ta ai nấy hãy trở về quê hương mình, Vì sự đoán phạt nó lên đến tận trời, Cao đến tận mây.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Chúng ta vẫn muốn chữa lành cho Ba-by-lôn, song nó không được chữa. Hãy lìa bỏ nó, ai nấy trở về xứ mình; vì sự phán xét nó thấu đến tận trời và lên tận vòng khung.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9‘Chúng ta cố chữa lành cho Ba-by-lônNhưng nó vẫn không lành.Hãy lìa bỏ nó,Mỗi người hãy trở về xứ mình;Vì án phạt nó thấu đến tận trời,Lên tận mây xanh.’

New King James Version (NKJV)

10The Lord has revealed our righteousness.Come and let us declare in Zion the work of the Lord our God.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Yawmsaub tsaa peb txujcai lawm. Ca le lug, ca peb pavYawmsaub kws yog peb tug Vaajtswv tej num rua huv Xi‑oo.’

New International Version (NIV)

10“ ‘The Lord has vindicated us; come, let us tell in Zion what the Lord our God has done.’

Bản Dịch Mới (NVB)

10CHÚA đã báo thù cho chúng ta. Hãy đến, chúng ta hãy rao truyền tại Si-ôn Công việc của CHÚA, Đức Chúa Trời chúng ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Đức Giê-hô-va đã tỏ ra sự công bình chúng ta. Hãy đến, rao ra trong Si-ôn công việc của Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10‘Đức Giê-hô-va biện minh cho chúng ta.Hãy đến, chúng ta hãy rao ra trong Si-ônCông việc của Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng ta.’

New King James Version (NKJV)

11Make the arrows bright!Gather the shields!The Lord has raised up the spirit of the kings of the Medes.For His plan is against Babylon to destroy it,Because it isthe vengeance of the Lord,The vengeance for His temple.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11“Ca le huv raab xub vug hab tuav rawv daim hlau tiv thaiv.Yawmsaub tshoov Mintia tej vaajntxwv lub sab,vem nwg tub npaaj sabyuav ua rua Npanpiloo puam tsuaj.Nuav yog qhov kws Yawmsaub pauj taub,yog pauj taub nwg lub tuam tsev.

New International Version (NIV)

11“Sharpen the arrows, take up the shields! The Lord has stirred up the kings of the Medes, because his purpose is to destroy Babylon. The Lord will take vengeance, vengeance for his temple.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Hãy chuốt mũi tên, bỏ đầy bao!CHÚA đã giục lòng các vua Mê-đi Xông đánh Ba-by-lôn, Vì Ngài có chương trình hủy diệt nó; Vì đây là sự báo trả của CHÚA, Ngài báo trả cho đền thờ của Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Hãy chuốc tên, cầm thuẫn cho chắc! Đức Giê-hô-va đã giục lòng các vua ở Mê-đi, vì Ngài đã định ý hủy diệt Ba-by-lôn. Vì đây là sự báo thù của Đức Giê-hô-va, Ngài trả thù về đền thờ của Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Hãy chuốt mũi tên cho nhọn,Cầm thuẫn cho chắc!Đức Giê-hô-va đã giục lòng các vua của Mê-đi, vì ý định của Ngài là hủy diệt Ba-by-lôn. Đây là sự báo trả của Đức Giê-hô-va, Ngài báo trả cho đền thờ của Ngài.

New King James Version (NKJV)

12Set up the standard on the walls of Babylon;Make the guard strong,Set up the watchmen,Prepare the ambushes.For the Lord has both devised and doneWhat He spoke against the inhabitants of Babylon.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Ca le tsaa chij ua rog rua lub loog Npanpiloo.Ca le tso tuabneeg zuv zoo zoo,hab tsaa cov kws faaj xwm,hab npaaj cov kws moog zuv kev tog,tsua qhov Yawmsaub tub npaaj tseg hab ua kuas tavlawv le nwg tau has tseg txug cov tuabneeg huv Npanpiloo.

New International Version (NIV)

12Lift up a banner against the walls of Babylon! Reinforce the guard, station the watchmen, prepare an ambush! The Lord will carry out his purpose, his decree against the people of Babylon.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Hãy giương cờ chống lại tường thành Ba-by-lôn, Hãy tăng cường trạm gác, Hãy đặt lính canh, Chuẩn bị quân phục kích! Vì CHÚA đã hoạch định, Và Ngài sẽ thi hành điều Ngài phán về dân Ba-by-lôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Hãy dựng cờ xí đánh các tường thành Ba-by-lôn! Khá thêm lính giữ, đặt vọng canh, sắp quân phục! Vì Đức Giê-hô-va đã định ý và đã làm ra sự Ngài đã phán về dân cư Ba-by-lôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Hãy giương cờ hiệu,Tiến đánh các tường thành Ba-by-lôn!Hãy tăng cường phòng vệ,Dựng vọng canh, bố trí quân phục kích!Vì Đức Giê-hô-va vừa hoạch định vừa thực hiệnĐiều mà Ngài đã phán về dân cư Ba-by-lôn.

New King James Version (NKJV)

13O you who dwell by many waters,Abundant in treasures,Your end has come,The measure of your covetousness.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Koj tug kws nyob ntawm ntau tug dejhab muaj nyaj txag cuab txhaj cuab taam ntau kawg 'e,koj lub caij kawg lug txug lawm,txuj hlua kws ntsuag koj txujsatub muab txav tu nrho lawm.

New International Version (NIV)

13You who live by many waters and are rich in treasures, your end has come, the time for you to be destroyed.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Ngươi sống giữa nhiều dòng sông, Ngươi có nhiều kho của báu, Đời ngươi đã kết thúc, Phần lời bất lương của ngươi đã bị cắt.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Hỡi thành giàu có của báu, ở trên nhiều dòng nước kia, sự cuối cùng ngươi đã đến, cái lượng sự tham lam ngươi đã đầy!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Hỡi thành sống bên những dòng sông lớn,Có nhiều kho báu,Giờ cuối cùng của ngươi đã đến,Thời gian cho ngươi đã không còn!

New King James Version (NKJV)

14The Lord of hosts has sworn by Himself:“Surely I will fill you with men, as with locusts,And they shall lift up a shout against you.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14Yawmsaub kws muaj fwjchim luj kawg nkaustau tuav nwg lub npe cog lug khov kho.Kuv yeej yuav coj tuabneeg tuaj puv nkaus lub tebchaws,coob yaam nkaus le tej kooj ntaas,mas puab yuav tsaa lub suab qw kws kov yeej koj.

New International Version (NIV)

14The Lord Almighty has sworn by himself: I will surely fill you with troops, as with a swarm of locusts, and they will shout in triumph over you.

Bản Dịch Mới (NVB)

14CHÚA Vạn Quân lấy chính mình Ngài mà thề: Chắc chắn Ta sẽ khiến quân địch tràn ngập thành như châu chấu, Tiếng chúng reo hò chiến thắng vang dội khắp nơi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Đức Giê-hô-va vạn quân đã chỉ mình mà thề rằng: Ta chắc sẽ làm cho ngươi đầy người ta, đông như cào cào; chúng nó sẽ trổi tiếng kêu la nghịch cùng ngươi

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Đức Giê-hô-va vạn quân đã lấy chính Ngài mà thề:Chắc chắn Ta sẽ khiến những đạo quân đông như cào cào tấn công ngươi;Chúng sẽ reo hò chiến thắng.

New King James Version (NKJV)

15He has made the earth by His power;He has established the world by His wisdom,And stretched out the heaven by His understanding.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15“Nwg yog tug kws swv nwg tug fwjchim tswm lub nplajteb,hab swv nwg tug tswvyim tswm tsaa lub qaab ntuj,hab swv nwg txujkev txawj ntse nthuav lub ntuj.

New International Version (NIV)

15“He made the earth by his power; he founded the world by his wisdom and stretched out the heavens by his understanding.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Chính Ngài tạo dựng địa cầu bởi quyền năng Ngài, Sáng lập thế giới bởi sự khôn ngoan Ngài, Và giương các tầng trời bởi trí thức Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Chính Ngài là Đấng đã lấy quyền năng mình dựng nên đất, lấy sự khôn ngoan mình lập thành thế gian, lấy sự sáng suốt mình giương các từng trời ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Chính Ngài là Đấng đã dựng nên trái đất bằng quyền năng Ngài,Lập nên thế giới bằng sự khôn ngoan của Ngài,Dùng sự sáng suốtTrải rộng các tầng trời.

New King James Version (NKJV)

16When He utters His voice—There is a multitude of waters in the heavens:“He causes the vapors to ascend from the ends of the earth;He makes lightnings for the rain;He brings the wind out of His treasuries.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

16Thaus nwg tsaa nwg lub suab hu,tej dej sau nruab ntug nrov vig quas voog,hab nwg ua fuab sawv tim qaab ntuj kawg tuaj.Nwg ua tsag lig xub rua thaus naag lug,hab coj cua tawm huv nwg tej txhaab cua lug.

New International Version (NIV)

16When he thunders, the waters in the heavens roar; he makes clouds rise from the ends of the earth. He sends lightning with the rain and brings out the wind from his storehouses.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Khi Ngài lên tiếng, các nguồn nước trên trời náo động, Ngài khiến hơi nước bốc lên từ nơi đầu cùng đất, Ngài khiến chớp lóe lên trong cơn mưa, Và lùa gió ra khỏi kho tàng của Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Nghe tiếng Ngài, những nước trong các từng trời om sòm. Ngài khiến hơi nước lên từ các đầu cùng đất, khiến chớp theo mưa, từ trong kho tàng mình phát ra gió.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Khi Ngài lên tiếng, các nguồn nước trên các tầng trời xáo động,Ngài khiến hơi nước bốc lên từ tận cùng trái đất.Khiến chớp theo mưa,Phát tán gió từ trong kho tàng của Ngài.

New King James Version (NKJV)

17Everyone is dull-hearted, without knowledge;Every metalsmith is put to shame by the carved image;For his molded image is falsehood,And there is no breath in them.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

17Txhua tug tuabneeg tsw thoob tswb hab tsw paub qaabhau.Txhua tug Kws ntaus kub yuav txaaj muagvem tej txoov daab kws nwg ua,tsua qhov nwg tej txoov daab yog cuavhab tsw txawj ua paa hlo le.

New International Version (NIV)

17“Everyone is senseless and without knowledge; every goldsmith is shamed by his idols. The images he makes are a fraud; they have no breath in them.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Mọi người đều u mê, thiếu hiểu biết, Người thợ đúc tượng nào cũng xấu hổ vì tượng chạm mình, Vì thần tượng người đúc chỉ là thần giả để lừa bịp, Chẳng có hơi thở bên trong.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Vậy nên phàm người đều mê muội, lảng trí; thợ vàng đều xấu hổ về tượng đúc của mình; vì tượng đúc nó chỉ là giả dối, chẳng có hơi thở ở trong.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Mọi người đều ngu muội, không hiểu biết;Các thợ bạc đều xấu hổ về tượng đúc của mình;Vì hình tượng là giả dối,Không có hơi thở bên trong.

New King James Version (NKJV)

18They are futile, a work of errors;In the time of their punishment they shall perish.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

18Tej txoov daab hov tsw muaj qaabhau hlo le,yog tej kws ntxwm thuaj luag.Thaus txug swjhawm teem txem,tej ntawd yuav puam tsuaj.

New International Version (NIV)

18They are worthless, the objects of mockery; when their judgment comes, they will perish.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Các thần tượng đều không có giá trị, chỉ là vật nhạo báng gạt gẫm, Đến ngày đoán phạt, chúng sẽ bị tiêu diệt.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Những thần tượng chỉ là hư không, là việc phỉnh dối; đến ngày thăm phạt sẽ diệt mất cả.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Chúng chỉ là hư không, là sản phẩm lừa dối;Đến ngày đoán phạt, chúng sẽ bị diệt vong.

New King James Version (NKJV)

19The Portion of Jacob is not like them,For He is the Maker of all things;And Israel is the tribe of His inheritance.The Lord of hosts is His name.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

19Tug kws yog Yakhauj le Vaajtswvtsw thooj le tej txoov daab ntawd,tsua qhov nwg yog tug kws tswm txhua yaam,hab haiv Yixayee yog nwg qub txeeg qub teg,nwg lub npe hu ua Yawmsaubkws muaj fwjchim luj kawg nkaus.

New International Version (NIV)

19He who is the Portion of Jacob is not like these, for he is the Maker of all things, including the people of his inheritance— the Lord Almighty is his name.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Nhưng phần cơ nghiệp của Gia-cốp chẳng giống chúng đâu, Vì chính Ngài nắn tạo vạn vật, Và Y-sơ-ra-ên là chi tộc của cơ nghiệp Ngài, Danh Ngài là CHÚA Vạn Quân.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Nhưng cơ nghiệp của Gia-cốp thì chẳng giống như chúng nó, vì chính Ngài là Đấng đã tạo nên mọi vật, còn Y-sơ-ra-ên là chi phái của cơ nghiệp Ngài. Danh Ngài là Đức Giê-hô-va vạn quân.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Nhưng cơ nghiệp của Gia-cốp thì không như thế,Vì chính Ngài là Đấng đã tạo nên mọi vật,Y-sơ-ra-ên là bộ tộc của cơ nghiệp Ngài;Danh Ngài là Đức Giê-hô-va vạn quân.

New King James Version (NKJV)

20“Youare My battle-ax and weapons of war:For with you I will break the nation in pieces;With you I will destroy kingdoms;

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

20“Npanpiloo, koj yog kuv raab qwshab yog kuv tej cuab yeej ua rog,kuv swv koj tsoo tej tebchaws tawg ua tej dwb daim,kuv swv koj ua rua tej tebchaws puam tsuaj.

New International Version (NIV)

20“You are my war club, my weapon for battle— with you I shatter nations, with you I destroy kingdoms,

Bản Dịch Mới (NVB)

20Ngươi là cây búa, Là vũ khí chiến trận của Ta, Ta dùng ngươi đập tan các nước, Tiêu diệt các vương quốc.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Ngươi làm búa và khí giới đánh giặc cho ta; ta sẽ dùng ngươi phá tan các dân và diệt các nước.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Ngươi là cái búa, là vũ khí cho Ta;Ta sẽ dùng ngươi đập tan các dân tộcVà tiêu diệt các vương quốc.

New King James Version (NKJV)

21With you I will break in pieces the horse and its rider;With you I will break in pieces the chariot and its rider;

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

21Kuv swv koj tsoo tej neeg hab cov kws caij neegtawg ua tej dwb daim,kuv swv koj tsoo tej tsheb ua rog hab cov kws tsaav tshebtawg ua tej dwb daim.

New International Version (NIV)

21with you I shatter horse and rider, with you I shatter chariot and driver,

Bản Dịch Mới (NVB)

21Ta dùng ngươi đập tan ngựa chiến và kỵ binh, Ta dùng ngươi đập tan xe ngựa và người đánh xe;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Ta sẽ dùng ngươi phá tan ngựa và người cưỡi ngựa, phá tan xe và kẻ cỡi xe.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Ta sẽ dùng ngươi phá tan ngựa và người cưỡi ngựa;Ta sẽ dùng ngươi phá tan xe và kẻ cưỡi xe.

New King James Version (NKJV)

22With you also I will break in pieces man and woman;With you I will break in pieces old and young;With you I will break in pieces the young man and the maiden;

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

22Kuv swv koj tsoo tej quaspuj quasyawgtawg ua tej dwb daim,kuv swv koj tsoo tej laug hab tej hluastawg ua tej dwb daim,kuv swv koj tsoo tej tub hluas ntxhais hluastawg ua tej dwb daim.

New International Version (NIV)

22with you I shatter man and woman, with you I shatter old man and youth, with you I shatter young man and young woman,

Bản Dịch Mới (NVB)

22Ta dùng ngươi đập tan đàn ông và đàn bà, Ta dùng ngươi đập tan già và trẻ, Ta dùng ngươi đập tan thanh niên và thiếu nữ;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Ta sẽ dùng ngươi phá tan đàn ông, đàn bà, già và trẻ; ta sẽ dùng ngươi phá tan trai trẻ và gái đồng trinh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Ta sẽ dùng ngươi phá tan đàn ông và đàn bà,Người già và con trẻ.Ta sẽ dùng ngươi phá tan thanh niên và thiếu nữ.

New King James Version (NKJV)

23With you also I will break in pieces the shepherd and his flock;With you I will break in pieces the farmer and his yoke of oxen;And with you I will break in pieces governors and rulers.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

23Kuv swv koj tsoo cov kws yug yaajhab puab paab yaaj tawg ua tej dwb daim,kuv swv koj tsoo cov kws ua tebhab puab tej nkawm nyuj tawg ua tej dwb daim,kuv swv koj tsoo cov thawj huv tejmoos hab cov tim xyoob tawg ua tej dwb daim.

New International Version (NIV)

23with you I shatter shepherd and flock, with you I shatter farmer and oxen, with you I shatter governors and officials.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Ta dùng ngươi đập tan người chăn và bầy dê cừu, Ta dùng ngươi đập tan người cầy ruộng và bò kéo cầy, Ta dùng ngươi đập tan tỉnh trưởng và quận trưởng.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Ta sẽ dùng ngươi phá tan kẻ chăn và bầy nó, kẻ cày ruộng và đôi bò nó. Ta sẽ dùng ngươi phá tan các quan cai trị và các quan đề hình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Ta sẽ dùng ngươi phá tan người chăn và bầy của nó,Kẻ cày ruộng và bò kéo cày.Ta sẽ dùng ngươi phá tan các tổng đốc và các quan cai trị.”

New King James Version (NKJV)

24“And I will repay BabylonAnd all the inhabitants of ChaldeaFor all the evil they have doneIn Zion in your sight,” says the Lord.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

24“Kuv yuav ua pauj rua Npanpiloo hab cov tuabneeg huv Kheentia suavdawg taab meeg koj pum ntsoov, ua pauj rua tej kev phem huvsw kws puab ua huv Xi‑oo.” Yawmsaub has le nuav ntaag.

New International Version (NIV)

24“Before your eyes I will repay Babylon and all who live in Babylonia for all the wrong they have done in Zion,” declares the Lord.

Bản Dịch Mới (NVB)

24CHÚA phán: “Nhưng Ta sẽ báo trả Ba-by-lôn và toàn dân Canh-đê tất cả những công việc ác chúng làm cho Si-ôn, ngay trước mắt các ngươi.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Nhưng trước mắt các ngươi, ta sẽ báo cho Ba-by-lôn và mọi dân cư Canh-đê phàm điều ác chi mà chúng nó đã làm tại Si-ôn, Đức Giê-hô-va phán vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24“Nhưng trước mắt các ngươi, Ta sẽ báo trả Ba-by-lôn và mọi dân cư Canh-đê về mọi điều ác mà chúng đã làm tại Si-ôn.” Đức Giê-hô-va phán vậy.

New King James Version (NKJV)

25“Behold, I am against you, O destroying mountain,Who destroys all the earth,” says the Lord.“And I will stretch out My hand against you,Roll you down from the rocks,And make you a burnt mountain.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

25Yawmsaub has tas,“Lub roob kws ua kuas puam tsuaj 'e,koj yog lub roob kws ua kuas thoob nplajteb puam tsuaj,kuv tawm tsaam koj.Kuv yuav tsaa kuv txhais teg tawm tsaam koj,hab muab koj dov sau tsua lug,hab muab koj ua lub roob kws kub nyab taag.

New International Version (NIV)

25“I am against you, you destroying mountain, you who destroy the whole earth,” “I will stretch out my hand against you, roll you off the cliffs, and make you a burned-out mountain.

Bản Dịch Mới (NVB)

25CHÚA phán: “Này, hỡi núi hủy diệt, Ta chống nghịch ngươi, Ngươi hủy diệt cả thế giới, Nhưng Ta sẽ dang tay đánh ngươi, Ta sẽ khiến ngươi lăn xuống hốc đá, Ngươi sẽ thành một núi gạch vụn cháy đen.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Đức Giê-hô-va phán: Hỡi núi hay hủy diệt, nầy, ta nghịch cùng ngươi, là kẻ đã phá tan cả thế gian! Ta sẽ giá tay trên ngươi, sẽ xô ngươi lăn xuống từ trên các vầng đá, làm cho ngươi thành ra núi bị cháy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Đức Giê-hô-va phán:“Nầy, hỡi núi hủy diệt, Ta chống lại ngươi,Kẻ tàn phá cả thế gian!Ta sẽ giơ tay ra hành hại ngươi,Sẽ khiến ngươi lăn xuống từ các vách đá,Biến ngươi thành ngọn núi bị thiêu rụi.

New King James Version (NKJV)

26They shall not take from you a stone for a cornerNor a stone for a foundation,But you shall be desolate forever,” says the Lord.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

26Luas yuav tsw muab koj tej pob zeb ib lub twgcoj moog ua lub thawj ntawm kaum tsev,hab tsw coj moog tag taw ua tsevtassws koj yuav ua lub chawkws muab tso tseg nyob do cuas moog ib txhws.”Yawmsaub has le nuav ntaag.

New International Version (NIV)

26No rock will be taken from you for a cornerstone, nor any stone for a foundation, for you will be desolate forever,”

Bản Dịch Mới (NVB)

26CHÚA phán: “Không ai sẽ moi ra được từ ngươi một tảng đá dùng làm đá góc nhà Hoặc để xây nền, Vì ngươi sẽ điêu tàn mãi mãi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Người ta sẽ chẳng từ nơi ngươi lấy đá làm góc cùng đá làm nền nữa, nhưng ngươi sẽ là hoang vu đời đời, Đức Giê-hô-va phán vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Người ta sẽ chẳng lấy được từ chỗ ngươi một viên đá góc nhàHoặc viên đá nền,Nhưng ngươi sẽ hoang tàn mãi mãi.”Đức Giê-hô-va phán vậy.

New King James Version (NKJV)

27Set up a banner in the land,Blow the trumpet among the nations!Prepare the nations against her,Call the kingdoms together against her:Ararat, Minni, and Ashkenaz.Appoint a general against her;Cause the horses to come up like the bristling locusts.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

27“Ca le tsaa chij ua rog rua huv nplajteb,ca le tshuab raaj kub yaaj rua huv tej tebchaws,ca le npaaj tej tebchaws tuaj ua rog rua nwg,ca le hu tebchaws Alalab hab tebchaws Minihab tebchaws Akhena tuaj ua rog rua nwg.Ca le tsaa ib tug thawj rog moog tawm tsaam nwg,ca le coj tej neeg tuaj coobyaam nkaus le kooj ntaas npoj quas ntwg.

New International Version (NIV)

27“Lift up a banner in the land! Blow the trumpet among the nations! Prepare the nations for battle against her; summon against her these kingdoms: Ararat, Minni and Ashkenaz. Appoint a commander against her; send up horses like a swarm of locusts.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Hãy giương cờ lên cao trên đất! Hãy thổi tù và vang khắp các nước! Hãy biệt riêng các dân tộc ra tranh chiến với nó! Hãy điều động các vương quốc A-ra-rát, Minh-ni, Và Ách-kê-na chống lại nó! Hãy cử tổng tư lệnh! Ngựa chiến hãy xung trận như châu chấu lởm chởm đầy mặt đất!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Hãy dựng cờ xí trong đất; thổi kèn trong các nước; sửa soạn các dân đánh nó! Hãy gọi những nước A-ra-rát, Min-ni, Ách-kê-na, đến đánh nó! Hãy lập một quan tướng đạo binh! Hãy khiến những ngựa lên như cào cào!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27“Hãy giương cờ lên trong xứ;Thổi kèn giữa các nước;Chuẩn bị các dân để chiến cự với nó!Hãy triệu tập các vương quốc:A-ra-rát, Min-ni, Ách-kê-na đến đánh nó!Hãy cử một tổng chỉ huy quân đội,Sai ngựa chiến xông lên như cào cào hung hăng!

New King James Version (NKJV)

28Prepare against her the nations,With the kings of the Medes,Its governors and all its rulers,All the land of his dominion.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

28Ca le npaaj tej tebchaws tuaj ua rog rua nwg,yog npaaj cov Mintia tej vaajntxwvhab cov thawj hab tej tim xyoob,hab txhua lub tebchaws kws zwm rua Mintia.

New International Version (NIV)

28Prepare the nations for battle against her— the kings of the Medes, their governors and all their officials, and all the countries they rule.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Hãy biệt riêng các dân tộc ra tranh chiến với nó: Vua Mê-đi Và các tỉnh trưởng, quận trưởng, Và tất cả các lãnh thổ dưới quyền vua.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Hãy sửa soạn các nước đánh nó, tức các vua Mê-đi, các quan cai trị nó, các quan đề hình nó, và cả đất mà những người ấy cai quản!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Hãy chuẩn bị các nước tiến đánh nó,Tức các vua Mê-đi, cùng với các tổng đốc, các quan cai trịVà cả xứ sở mà họ cai quản!

New King James Version (NKJV)

29And the land will tremble and sorrow;For every purpose of the Lord shall be performed against Babylon,To make the land of Babylon a desolation without inhabitant.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

29Lub tebchaws tseeg quas nkawgmob ntswj ib ce pis yog,tsua qhov Yawmsaub yeej yuav ualawv le nwg npaaj tseg rua Npanpiloo,yuav ua rua Npanpiloo nyob do cuastsw muaj tuabneeg nyob huv hlo le.

New International Version (NIV)

29The land trembles and writhes, for the Lord’s purposes against Babylon stand— to lay waste the land of Babylon so that no one will live there.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Đất rúng động trong cơn đau quặn thắt, Vì CHÚA thực hiện ý định của Ngài, Biến đất nước Ba-by-lôn thành sa mạc hoang vu, Không người ở.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Đất rúng động và sầu thảm, vì ý chỉ của Đức Giê-hô-va nghịch cùng Ba-by-lôn đã đứng vững, để làm cho Ba-by-lôn thành ra hoang vu không có dân ở.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Đất rúng động và sầu thảmVì ý định của Đức Giê-hô-va đối với Ba-by-lôn đã được thực hiện,Để làm cho Ba-by-lôn hoang vu,Không có dân ở.

New King James Version (NKJV)

30The mighty men of Babylon have ceased fighting,They have remained in their strongholds;Their might has failed,They became like women;They have burned her dwelling places,The bars of her gate are broken.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

30Npanpiloo tej tub rog tub tso teg taag lawm,puab laam nyob huv puab tej chaw ruaj khov xwb.Puab tub ntaug zug taag lawm,puab zoo le quaspuj xwb.Tej vaaj tse huv Npanpiloo saamswm kub nyab,tej laag rooj kuj luv taag.

New International Version (NIV)

30Babylon’s warriors have stopped fighting; they remain in their strongholds. Their strength is exhausted; they have become weaklings. Her dwellings are set on fire; the bars of her gates are broken.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Các chiến sĩ Ba-by-lôn ngừng giao chiến, Nép mình trong đồn lũy; Họ cạn sức, Trở nên như đàn bà; Nhà cửa trong thành bị đốt cháy, Then cài cổng thành bị bẻ gẫy.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Những lính chiến của Ba-by-lôn thôi đánh, cứ ở trong các đồn lũy; sức chúng nó đã kiệt, trở nên giống như đàn bà. Nhà của nó bị đốt, then gài cửa nó bị bẻ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Các chiến sĩ Ba-by-lôn ngừng giao chiến,Rút vào trong các pháo đài;Chúng đã kiệt sức,Trở nên như đàn bà.Nhà cửa trong thành bị đốt,Then cổng thành bị bẻ gãy.

New King James Version (NKJV)

31One runner will run to meet another,And one messenger to meet another,To show the king of Babylon that his city is taken on all sides;

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

31Ib tug dha tuaj taag los ib tug dha tuaj hab,ib tug tshaaj xu tuaj taag los ib tug tuaj hab,yog tuaj has rua vaajntxwv Npanpiloo tasnwg lub nroog tub raug luas txeeb taag nrho lawm.

New International Version (NIV)

31One courier follows another and messenger follows messenger to announce to the king of Babylon that his entire city is captured,

Bản Dịch Mới (NVB)

31Người đưa tin chạy gặp người đưa tin, Sứ giả chạy gặp sứ giả, Báo cáo lên vua Ba-by-lôn: Cả kinh thành đều thất thủ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Lính trạm gặp nhau, sứ giả đụng đầu đặng báo tin cho vua Ba-by-lôn rằng thành vua ấy bị đánh lấy khắp tư bề,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Lính trạm nầy gặp lính trạm kia,Hết sứ giả nầy đến sứ giả khác,Báo tin cho vua Ba-by-lôn rằngThành của vua ấy hoàn toàn thất thủ.

New King James Version (NKJV)

32The passages are blocked,The reeds they have burned with fire,And the men of war are terrified.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

32Lub chaw hlaa dej luas tub txeeb tau lawm,lub chaw faaj xwm kub nyab taag,hab tej tub rog kuj ntshai raag zum zawg.”

New International Version (NIV)

32the river crossings seized, the marshes set on fire, and the soldiers terrified.”

Bản Dịch Mới (NVB)

32Những khúc sông cạn, có lối đi băng qua, đều bị chiếm giữ; Các ao sậy đều bị đốt cháy; Các chiến sĩ kinh hồn khiếp vía.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32đò giang bị chiếm giữ, đồng lầy bị đốt cháy bằng lửa, và những lính chiến đã hoảng hồn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Các bến sông đều bị chiếm giữ,Các đầm lau sậy bị lửa thiêu đốt,Binh lính khiếp đảm.”

New King James Version (NKJV)

33For thus says the Lord of hosts, the God of Israel:“The daughter of Babylon islike a threshing floorWhenit is time to thresh her;Yet a little whileAnd the time of her harvest will come.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

33Yawmsaub tug muaj fwjchim luj kawg nkauskws yog Yixayee tug Vaajtswv has le nuav tas,“Npanpiloo tug ntxhais zoo yaam nkaus lelub tshaav ntaus qoob rua thaus luas tuaj tsuj.Ib plag xwb tub yuav txug lub swjhawm hlais.

New International Version (NIV)

33This is what the Lord Almighty, the God of Israel, says: “Daughter Babylon is like a threshing floor at the time it is trampled; the time to harvest her will soon come.”

Bản Dịch Mới (NVB)

33Vì CHÚA Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, phán như vầy: “Ba-by-lôn giống như sân đạp lúa Trong giờ đạp lúa; Mùa gặt sẽ đến trong chốc lát.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Vì Đức Giê-hô-va vạn quân, Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, phán như vầy: Con gái Ba-by-lôn giống như sân đạp lúa đến kỳ đạp lúa; còn ít lâu nữa, kỳ mùa gặt sẽ đến cho nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Vì Đức Giê-hô-va vạn quân, Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên phán:“Con gái Ba-by-lôn giống như sân đập lúaVào kỳ đập lúa;Chẳng bao lâu nữaMùa gặt của nó sẽ đến.”

New King James Version (NKJV)

34“Nebuchadnezzar the king of BabylonHas devoured me, he has crushed me;He has made me an empty vessel,He has swallowed me up like a monster;He has filled his stomach with my delicacies,He has spit me out.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

34“Vaajntxwv Nenpukhanexa huv Npanpiloo tub noj kuv lawm,nwg muab kuv tsuam lawm,nwg ua rua kuv zoo le lub taig kws nyob khoom xwb,nwg muab kuv nqog hlo zoo le zaaj nqog lawm,nwg muab kuv tej hov txhua chaw kws qaab nojpuv nkaus nwg lub plaab,hab nwg muab kuv ntuav tawm moog.”

New International Version (NIV)

34“Nebuchadnezzar king of Babylon has devoured us, he has thrown us into confusion, he has made us an empty jar. Like a serpent he has swallowed us and filled his stomach with our delicacies, and then has spewed us out.

Bản Dịch Mới (NVB)

34Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn, Ăn nuốt tôi và phá rối tôi, Vét sạch tôi như một cái nồi trống, Nuốt chửng tôi như rắn nuốt mồi, Ăn đầy bụng những món cao lương mỹ vị của tôi, Rồi đuổi tôi đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn, đã nuốt ta, nghiền ta; bỏ ta như bình trống không; nuốt ta như con vật lớn; lấy của ngon ta làm no bụng người; đuổi ta ra khỏi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34“Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn, đã nuốt chúng tôi,Nghiền nát chúng tôi;Vua ấy làm cho chúng tôi thành chiếc bình trống,Nuốt chửng chúng tôi như con quái vật nuốt mồi,Lấy thức ăn ngon chúng tôi nhét đầy bụng,Rồi đuổi chúng tôi đi.”

New King James Version (NKJV)

35Let the violence done to me and my flesh be upon Babylon,”The inhabitant of Zion will say;“And my blood be upon the inhabitants of Chaldea!”Jerusalem will say.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

35Ca tug kws nyob huv Xi‑oo has tas“Ca txujkev ua limham ndais ntujkws ua rua kuv hab kuv tej kwvtijrov poob rua sau Npanpiloo.”Ca Yeluxalee has tas,“Kuv cov ntshaav ca cov Kheentia rws.”

New International Version (NIV)

35May the violence done to our flesh be on Babylon,” say the inhabitants of Zion. “May our blood be on those who live in Babylonia,” says Jerusalem.

Bản Dịch Mới (NVB)

35Dân thành Si-ôn nói: ‘Cầu xin sự tàn ác gây cho tôi và dòng họ tôi Đổ lại trên dân Ba-by-lôn!’ Giê-ru-sa-lem nói: ‘Cầu xin huyết tôi đổ lại trên dân Canh-đê!’ ”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Dân cư Si-ôn sẽ nói rằng: Nguyền sự bạo ngược đã làm cho ta, và xác thịt ta xuống trên Ba-by-lôn! Giê-ru-sa-lem sẽ nói rằng: Nguyền cho huyết ta đổ trên dân cư Canh-đê!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Dân thành Si-ôn sẽ nói:“Nguyện sự bạo ngược đã làm cho chúng con và con cháu chúng con giáng trên Ba-by-lôn!”Giê-ru-sa-lem sẽ nói:“Nguyện huyết chúng con đổ lại trên dân Canh-đê!”

New King James Version (NKJV)

36Therefore thus says the Lord:“Behold, I will plead your case and take vengeance for you.I will dry up her sea and make her springs dry.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

36Vem le nuav Yawmsaub has le nuav tas,“Kuv yuav has koj tshaaj plaubhab nyob koj chaw pauj taub.Kuv yuav ua rua nwg lub havtxwv qhuavhab ua rua nwg tej hauv dej saus.

New International Version (NIV)

36Therefore this is what the Lord says: “See, I will defend your cause and avenge you; I will dry up her sea and make her springs dry.

Bản Dịch Mới (NVB)

36Vì thế CHÚA phán như vầy: “Này, Ta sẽ biện hộ cho con, Ta sẽ báo thù cho con; Ta sẽ làm cho biển nó khô, Và mạch nước nó cạn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36Vậy nên, Đức Giê-hô-va phán như vầy: Nầy, ta sẽ đối nại việc ngươi, trả thù cho ngươi; ta sẽ làm khô biển nó và làm cạn tắt nguồn nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Vì thế, Đức Giê-hô-va phán:“Nầy, Ta sẽ bênh vực con,Báo trả cho con.Ta sẽ làm cạn biển nóVà nguồn nước nó khô cạn;

New King James Version (NKJV)

37Babylon shall become a heap,A dwelling place for jackals,An astonishment and a hissing,Without an inhabitant.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

37Mas Npanpiloo yuav pob ua tej nam pawg ca,ua chaw rua maa nkaum,ua lub chaw kws luas ceeb hab ntshai,hab ua rua luas thuaj, tsw muaj tuabneeg nyob huv le.

New International Version (NIV)

37Babylon will be a heap of ruins, a haunt of jackals, an object of horror and scorn, a place where no one lives.

Bản Dịch Mới (NVB)

37Ba-by-lôn sẽ đổ nát thành đống đá, Thành hang chó rừng, Chốn hoang vu kinh rợn, không người ở; Ai đi ngang qua phải xuýt xoa.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37Ba-by-lôn sẽ trở nên đống hư nát, hang chó rừng, trò gở lạ và xỉ báng, không có dân ở nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Ba-by-lôn sẽ thành đống hoang tàn,Thành hang chó rừng,Thành chốn kinh tởm và trò cười cho thiên hạ,Không người ở.

New King James Version (NKJV)

38They shall roar together like lions,They shall growl like lions’ whelps.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

38Puab yuav ua ke nyooj quas lawg le tsuv ntxhuav,puab yuav quaj mluj mlom le tej mivnyuas tsuv ntxhuav.

New International Version (NIV)

38Her people all roar like young lions, they growl like lion cubs.

Bản Dịch Mới (NVB)

38Chúng đều rống lên như sư tử, Gầm gừ như sư tử con.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

38Chúng nó sẽ cùng nhau gầm thét như sư tử tơ, rống như sư tử con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38Chúng gầm gừ như sư tử tơ,Thét lên như sư tử con.

New King James Version (NKJV)

39In their excitement I will prepare their feasts;I will make them drunk,That they may rejoice,And sleep a perpetual sleepAnd not awake,” says the Lord.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

39Thaus kws puab ua nyaum heevkuv yuav npaaj ib pluag noj haus rua puabua kuas puab qaug cawv ua lom vaaj lom vwg,moog txug thaus puab tsw meej pemhab pw tsaug zug moog ib txhws tsw xeev le.”Yawmsaub has le nuav ntaag.

New International Version (NIV)

39But while they are aroused, I will set out a feast for them and make them drunk, so that they shout with laughter— then sleep forever and not awake,”

Bản Dịch Mới (NVB)

39CHÚA phán: “Khi chúng nóng tiết, Ta sẽ dọn tiệc cho chúng, Cho chúng say sưa vui thỏa, Để rồi chúng ngủ giấc ngủ ngàn thu, Không bao giờ thức dậy nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

39Khi chúng nó càng nóng nảy lắm, ta sẽ dọn tiệc cho, và làm cho say, hầu cho chúng nó được vui mừng, và ngủ một giấc đời đời, không thức dậy nữa; Đức Giê-hô-va phán vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

39Khi chúng hung hăng nóng nảy,Ta sẽ dọn tiệc cho chúng no say, để chúng hả hê,Và ngủ một giấc nghìn thu,Không bao giờ dậy nữa.” Đức Giê-hô-va phán vậy.

New King James Version (NKJV)

40“I will bring them downLike lambs to the slaughter,Like rams with male goats.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

40“Kuv yuav coj puab lug tua yaam le tua mivnyuas yaajhab tua tej txwv yaaj txwv tshws.

New International Version (NIV)

40“I will bring them down like lambs to the slaughter, like rams and goats.

Bản Dịch Mới (NVB)

40Ta sẽ đem chúng xuống lò thịt Như chiên con, Như cừu đực và dê đực.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

40Ta sẽ làm cho chúng nó xuống hàng thịt như chiên con, chiên đực, và dê đực vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

40“Ta sẽ đem chúng đến lò sát sinh,Như chiên con, chiên đực và dê đực.

New King James Version (NKJV)

41“Oh, how Sheshach is taken!Oh, how the praise of the whole earth is seized!How Babylon has become desolate among the nations!

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

41“Npanpiloo raug txeeb lawm lauj,lub nroog kws thoob nplajteb qhuas raug nteg lawm lauj!Npanpiloo tau ua lub chaw kws ib tsoom tebchawsceeb hab ntshai lawm lauj!

New International Version (NIV)

41“How Sheshak will be captured, the boast of the whole earth seized! How desolate Babylon will be among the nations!

Bản Dịch Mới (NVB)

41Ôi, thành Si-sách đã thất thủ! Kinh thành cả thế giới từng ca ngợi đã bị chiếm đóng! Ôi, Ba-by-lôn hoang vu rùng rợn Giữa các nước!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

41Sê-sác đã bị chiếm lấy, và thành mà cả thiên hạ đều ngợi khen đã bị bắt là thể nào! Ba-by-lôn đã trở nên sự hoang vu giữa các nước là thể nào!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

41Ôi, Sê-sác đã thất thủ,Thành mà cả thiên hạ ca ngợi đã bị chiếm đóng!Ôi, giữa muôn dân,Ba-by-lôn đã trở nên hoang vu rùng rợn!

New King James Version (NKJV)

42The sea has come up over Babylon;She is covered with the multitude of its waves.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

42Dej havtxwv nphau tuaj nyaab Npanpiloo,tej nam nthwv dej nrov voog tuaj npug nkaus nwg.

New International Version (NIV)

42The sea will rise over Babylon; its roaring waves will cover her.

Bản Dịch Mới (NVB)

42Biển nổi dậy, Các lượn sóng gào thét tràn ngập Ba-by-lôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

42Biển lên ngập Ba-by-lôn, nó bị muôn vàn luồng sóng bao bọc lấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

42Biển dâng tràn ngập Ba-by-lôn,Những cơn sóng cuồng nộ nhận chìm nó.

New King James Version (NKJV)

43Her cities are a desolation,A dry land and a wilderness,A land where no one dwells,Through which no son of man passes.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

43Nwg tej moos ua chaw rua luas ceeb hab ntshai,hab ua lub tebchaws qhuav nkig nkuavhab ua ntuj nraag teb do,ua lub tebchaws kws tsw muaj tuabneeg nyob le,hab tsw muaj leejtwg hlaa huv moog le.

New International Version (NIV)

43Her towns will be desolate, a dry and desert land, a land where no one lives, through which no one travels.

Bản Dịch Mới (NVB)

43Các thành phố điêu tàn, Đất nước Ba-by-lôn khô hạn, hoang vu, Không người ở, Cũng không người qua lại.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

43Các thành nó đã trở nên hoang vu, đất khô, nơi sa mạc, đất không dân ở, không con người nào đi qua.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

43Các thành nó đã trở nên nỗi kinh hoàng,Trở thành vùng đất khô cằn, hoang mạc,Vùng đất không người ở,Không một bóng người qua lại.

New King James Version (NKJV)

44I will punish Bel in Babylon,And I will bring out of his mouth what he has swallowed;And the nations shall not stream to him anymore.Yes, the wall of Babylon shall fall.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

44Kuv yuav rau txem rua tug daab Npee huv Npanpiloo,hab ua rua nwg ntuav tej kws nwg nqog lawmtawm huv lub ncauj lug.Tej tebchaws yuav tsw moog nrhav nwg nchuav nthwv lawm.Npanpiloo tej ntsaa loog pob taag lawm lauj!

New International Version (NIV)

44I will punish Bel in Babylon and make him spew out what he has swallowed. The nations will no longer stream to him. And the wall of Babylon will fall.

Bản Dịch Mới (NVB)

44Ta sẽ trừng phạt thần Bên tại Ba-by-lôn, Bắt nó nhả ra những gì nó đã nuốt; Các dân tộc không còn lũ lượt kéo về cúng bái nữa, Ngay cả tường thành Ba-by-lôn cũng sụp đổ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

44Ta sẽ đoán phạt Bên trong Ba-by-lôn, sẽ móc vật nó đã nuốt ra khỏi miệng nó; các nước sẽ chẳng đổ về nó nữa. Tường thành Ba-by-lôn cũng sẽ xiêu đổ!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

44Ta sẽ trừng phạt thần Bên trong Ba-by-lôn,Móc vật nó đã nuốt ra khỏi miệng nó.Các dân tộc sẽ chẳng đổ về đó nữa.Tường thành Ba-by-lôn sẽ sụp đổ!

New King James Version (NKJV)

45“My people, go out of the midst of her!And let everyone deliver himself from the fierce anger of the Lord.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

45“Kuv cov tuabneeg, ca le tawm huv nwg moog.Ca txhua tug fuas kuas dim txujsantawm qhov kws Yawmsaub npau tawg heev.

New International Version (NIV)

45“Come out of her, my people! Run for your lives! Run from the fierce anger of the Lord.

Bản Dịch Mới (NVB)

45Hỡi dân Ta, hãy ra khỏi Ba-by-lôn, Ai nấy hãy chạy thoát thân, Tránh khỏi cơn phẫn nộ của CHÚA!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

45Hỡi dân ta, hãy ra khỏi giữa nó, ai nấy khá cứu mình khỏi cơn giận phừng phừng của Đức Giê-hô-va!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

45Hỡi dân Ta, hãy ra khỏi nó,Mỗi người hãy tự cứu lấy mìnhKhỏi cơn giận phừng phừng của Đức Giê-hô-va!

New King James Version (NKJV)

46And lest your heart faint,And you fear for the rumor that will be heard in the land(A rumor will come one year,And after that, in another yearA rumor will come,And violence in the land,Ruler against ruler),

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

46Mej tsw xob poob sab hab tsw xob ntshai tej xuvkws nov huv lub tebchaws ntawd.Muaj xuv tuaj ib xyoos taag los tseed tuaj ib xyoos thab,yog xuv has txug kev ua limham ndais ntuj huv lub tebchaws,hab ib tug thawj kuj tawm tsaam rua ib tug thawj.

New International Version (NIV)

46Do not lose heart or be afraid when rumors are heard in the land; one rumor comes this year, another the next, rumors of violence in the land and of ruler against ruler.

Bản Dịch Mới (NVB)

46Đừng ngã lòng, cũng đừng hoảng sợ Vì tin đồn trong nước. Năm nay, tin thế này, năm sau lại có tin thế kia. Cảnh bạo ngược tàn khốc xảy ra trong nước, Các tướng lãnh tranh giành quyền thế sát hại lẫn nhau.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

46Lòng các ngươi chớ nhút nhát, chớ sợ hãi vì những tin đồn ra trong đất nầy. Vì năm nay một tin đồn đến, rồi sau năm khác cũng có tin đồn; có sự bạo ngược trong đất, kẻ cai trị nghịch cùng kẻ cai trị.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

46Các ngươi đừng ngã lòng, đừng sợ hãiTrước những tin đồn trong xứ,Vì năm nay một tin đồn đến,Rồi năm sau lại có tin đồn khác;Bạo lực lan tràn trong xứ,Cường quyền tiếp nối cường quyền.

New King James Version (NKJV)

47Therefore behold, the days are comingThat I will bring judgment on the carved images of Babylon;Her whole land shall be ashamed,And all her slain shall fall in her midst.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

47Vem le nuav, saib maj,lub caij lub nyoog saamswm lug yuav txugmas kuv yuav rau txem rua Npanpiloo tej txoov daab.Nwg lub tebchaws huvsw yuav raug txaaj muag,hab nwg cov tuabneeg kws raug tuayuav qaug taag rua huv plawv nwg lub tebchaws.

New International Version (NIV)

47For the time will surely come when I will punish the idols of Babylon; her whole land will be disgraced and her slain will all lie fallen within her.

Bản Dịch Mới (NVB)

47Vì thế, sẽ có ngày Ta trừng phạt các tượng hình Ba-by-lôn, Cả đất nước sẽ nhục nhã ê chề, Mọi người sẽ bị đâm, ngã xuống chết giữa thành.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

47Vậy nên, nầy, những ngày đến, ta sẽ đoán phạt các tượng chạm của Ba-by-lôn; cả đất nó sẽ bị xấu hổ; những người bị giết sẽ ngã xuống giữa nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

47Vì thế, nầy, những ngày đến,Ta sẽ trừng phạt các hình tượng của Ba-by-lôn;Toàn xứ sở nó phải xấu hổ,Người bị tàn sát sẽ ngã chết giữa thành.

New King James Version (NKJV)

48Then the heavens and the earth and all that is in themShall sing joyously over Babylon;For the plunderers shall come to her from the north,” says the Lord.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

48Mas lub ntuj hab lub nplajteb hab txhua yaam kws nyob huvyuav qw zoo sab xyiv faab txug Npanpiloo,vem tug kws ua kuas puam tsuajyuav tuaj saab qaum teb peg tuaj tawm tsaam nwg.”Yawmsaub has le nuav ntaag.

New International Version (NIV)

48Then heaven and earth and all that is in them will shout for joy over Babylon, for out of the north destroyers will attack her,”

Bản Dịch Mới (NVB)

48CHÚA phán: “Trời và đất, cùng mọi vật trên trời, dưới đất, Đều reo mừng, Vì quân tàn phá hủy diệt từ phương bắc Xông vào đánh Ba-by-lôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

48Lúc đó, các từng trời, đất, và mọi vật trên đất đều cất tiếng reo vui vì Ba-by-lôn; vì những kẻ hủy hại từ các miền phương bắc ào đến trên nó, Đức Giê-hô-va phán vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

48Bấy giờ, trời, đất và mọi vật trong đóĐều cất tiếng reo vui về Ba-by-lônVì những kẻ hủy diệt từ phương bắcĐến tàn phá nó.” Đức Giê-hô-va phán vậy.

New King James Version (NKJV)

49As Babylon has caused the slain of Israel to fall,So at Babylon the slain of all the earth shall fall.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

49“Npanpiloo yuav tsum qaug tuag taagvem yog nwg tua cov Yixayee,ib yaam le Npanpiloo ua ruaib tsoom tuabneeg thoob nplajteb qaug tuag taag.

New International Version (NIV)

49“Babylon must fall because of Israel’s slain, just as the slain in all the earth have fallen because of Babylon.

Bản Dịch Mới (NVB)

49Hỡi dân Y-sơ-ra-ên bị đâm chết, phải, dân Ba-by-lôn sẽ ngã xuống chết, Cũng như những người bị Ba-by-lôn Đâm chết ngã xuống khắp cả đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

49Như Ba-by-lôn đã làm cho kẻ bị giết của Y-sơ-ra-ên ngã xuống, cũng vậy, kẻ bị giết của Ba-by-lôn cũng sẽ ngã xuống trong cả đất mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

49Bao nhiêu người trên đất bị gục ngã vì Ba-by-lôn;Bây giờ, Ba-by-lôn phải gục ngã vì đã giết nhiều người Y-sơ-ra-ên.

New King James Version (NKJV)

50You who have escaped the sword,Get away! Do not stand still!Remember the Lord afar off,And let Jerusalem come to your mind.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

50“Mej cov kws dim nav ntaaj,ca le moog tsw xob nyob tuabywv tog.Txawm yog mej nyob deb los ca le ncu txug Yawmsaub,hab ca Yeluxalee lug nyob huv mej lub sab.”

New International Version (NIV)

50You who have escaped the sword, leave and do not linger! Remember the Lord in a distant land, and call to mind Jerusalem.”

Bản Dịch Mới (NVB)

50Hỡi những kẻ thoát khỏi lưỡi gươm, Hãy đi, đừng dừng lại! Từ xa, hãy tưởng nhớ CHÚA, Hãy gợi lại trong tâm trí hình ảnh Giê-ru-sa-lem.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

50Các ngươi là kẻ đã tránh khỏi gươm, hãy đi, đừng đứng lại! Từ phương xa hãy nhớ đến Đức Giê-hô-va, và tưởng tới Giê-ru-sa-lem!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

50Các ngươi là kẻ đã thoát khỏi lưỡi gươm,Hãy đi, đừng đứng lại!Từ phương xa, hãy nhớ đến Đức Giê-hô-vaVà tâm tư hằng ghi khắc Giê-ru-sa-lem!

New King James Version (NKJV)

51We are ashamed because we have heard reproach.Shame has covered our faces,For strangers have come into the sanctuaries of the Lord’s house.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

51“Peb tau txaaj muag, vem yog peb nov tej lug kws thuaj peb.Kev poob koob npug nkaus peb lub plhu taag,vem lwm haiv tuabneeg tau nkaag rua huvYawmsaub lub tuam tsev tej chaav kws dawb huv.”

New International Version (NIV)

51“We are disgraced, for we have been insulted and shame covers our faces, because foreigners have entered the holy places of the Lord’s house.”

Bản Dịch Mới (NVB)

51Chúng con xấu hổ Vì chúng con bị chế nhạo, Chúng con nhục nhã trùm mặt lại, Khi quân nước ngoài xông vào Đền thánh của CHÚA.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

51Chúng ta hổ ngươi vì sự sỉ nhục mà mình đã nghe; sự hổ thẹn đầy mặt chúng ta; vì kẻ ngoại đã xâm vào nơi thánh của nhà Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

51Chúng con xấu hổ vì phải nghe lời lăng nhục;Nỗi nhục nhã phủ lên mặt chúng conVì ngoại bang đã xâm nhậpNhững nơi thánh của nhà Đức Giê-hô-va.

New King James Version (NKJV)

52“Therefore behold, the days are coming,” says the Lord,“That I will bring judgment on her carved images,And throughout all her land the wounded shall groan.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

52Yawmsaub has tas, “Vem le nuav, saib maj,lub caij lub nyoog saamswm lug yuav txugmas kuv yuav rau txem rua nwg tej txoov daab,hab cov kws raug mob raug toyuav quaj ntsaaj thoob nwg lub tebchaws.

New International Version (NIV)

52“But days are coming,” declares the Lord, “when I will punish her idols, and throughout her land the wounded will groan.

Bản Dịch Mới (NVB)

52CHÚA phán: “Vì thế, sẽ có ngày Ta trừng phạt các tượng hình Ba-by-lôn, Và khắp đất nước, Kẻ bị thương sẽ rên xiết.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

52Vậy nên, Đức Giê-hô-va phán: Nầy, những ngày đến, ta sẽ đoán phạt các tượng chạm của Ba-by-lôn; cả trong đất nó, những người bị thương sẽ rên siết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

52Vì vậy, Đức Giê-hô-va phán:“Nầy những ngày đến,Ta sẽ trừng phạt các hình tượng của Ba-by-lônKhắp trong xứ nó,Những người bị thương sẽ rên xiết.

New King James Version (NKJV)

53Though Babylon were to mount up to heaven,And though she were to fortify the height of her strength,Yet from Me plunderers would come to her,” says the Lord.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

53Txawm yog Npanpiloo nce moog txug sau ntuj,hab ua tau nwg lub chaw tiv thaiv sab sab kws ruaj khov,los cov kws ua kuas puam tsuajyuav tuaj ntawm kuv moog tawm tsaam nwg.”Yawmsaub has le nuav ntaag.

New International Version (NIV)

53Even if Babylon ascends to the heavens and fortifies her lofty stronghold, I will send destroyers against her,”

Bản Dịch Mới (NVB)

53CHÚA phán: “Dù Ba-by-lôn có lên cao đến tận trời, Dù nó xây tường thành kiên cố cao chót vót, Ta cũng sẽ sai quân tàn phá hủy diệt xông đánh nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

53Dầu Ba-by-lôn dấy lên tận trời, dầu nó làm thành rất cao cho kiên cố, ta cũng sẽ sai những kẻ hủy hại đến nghịch cùng nó. Đức Giê-hô-va phán vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

53Dù Ba-by-lôn có lên tận trời,Có dựng pháo đài kiên cố trên cao,Ta cũng sẽ sai những kẻ tiêu diệt đếnTấn công nó.” Đức Giê-hô-va phán vậy.

New King James Version (NKJV)

54The sound of a cry comes from Babylon,And great destruction from the land of the Chaldeans,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

54“Noog saib, muaj suab quaj qw huv Npanpiloo tuaj,muaj suab puam tsuaj luj nrovhuv cov Kheentia lub tebchaws tuaj.

New International Version (NIV)

54“The sound of a cry comes from Babylon, the sound of great destruction from the land of the Babylonians.

Bản Dịch Mới (NVB)

54Hãy lắng nghe! Tiếng kêu la vang lên từ Ba-by-lôn, Tiếng tàn phá khốc liệt từ đất nước Canh-đê.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

54Từ Ba-by-lôn dấy lên tiếng khóc than, và tiếng hủy hoại lớn vang ra từ đất người Canh-đê!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

54“Hãy nghe tiếng kêu than từ Ba-by-lôn,Tiếng hủy diệt khủng khiếp từ xứ sở người Canh-đê!

New King James Version (NKJV)

55Because the Lord is plundering BabylonAnd silencing her loud voice,Though her waves roar like great waters,And the noise of their voice is uttered,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

55Yawmsaub saamswm ua rua Npanpiloo pam taag,hab ua rua nwg lub suab kws nrov heev ntsag tu moog.Tej tub rog tuaj nrov vig voogyaam le tej nam nthwv dej kws luj heev,puab tsaa suab qw nrov heev,

New International Version (NIV)

55The Lord will destroy Babylon; he will silence her noisy din. Waves of enemies will rage like great waters; the roar of their voices will resound.

Bản Dịch Mới (NVB)

55Vì CHÚA đang hủy diệt Ba-by-lôn, Các lượn sóng quân thù như nước lũ gào thét, Chúng reo hò át mất Tiếng kêu la của Ba-by-lôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

55Vì Đức Giê-hô-va làm cho Ba-by-lôn ra hoang vu, dứt tiếng ồn ào trong ấy. Sóng chúng nó gầm thét như nhiều nước; tiếng chúng nó vang ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

55Vì Đức Giê-hô-va đang tiêu diệt Ba-by-lôn,Làm im tiếng ồn ào của nó.Các lượn sóng quân thù xông lên như nước vỡ bờ,Tiếng thét gào vang dội.

New King James Version (NKJV)

56Because the plunderer comes against her, against Babylon,And her mighty men are taken.Every one of their bows is broken;For the Lordis the God of recompense,He will surely repay.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

56tsua qhov tug kws ua kuas puam tsuajtub tuaj tawm tsaam Npanpiloo.Nwg tej tub rog luas tub nteg tau taag lawm,nwg tej neev kuj raug muab luv ua tej ywb yaav taag lawm,vem Yawmsaub yog Vaajtswv kws ua pauj,nwg yeej ua pauj tag tag le.

New International Version (NIV)

56A destroyer will come against Babylon; her warriors will be captured, and their bows will be broken. For the Lord is a God of retribution; he will repay in full.

Bản Dịch Mới (NVB)

56Vì kẻ hủy diệt xông đánh Ba-by-lôn; Các chiến sĩ nó bị bắt, Gẫy cung; Vì CHÚA là Đức Chúa Trời thưởng phạt, Ngài chắc chắn sẽ báo trả.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

56Thật, kẻ tàn hại đã ào đến trên Ba-by-lôn. Những kẻ mạnh mẽ của nó bị bắt, cung chúng nó bị gãy; vì Đức Giê-hô-va là Đức Chúa Trời hay báo trả, Ngài chắc sẽ báo trả cho.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

56Vì kẻ tiêu diệt đã kéo đếnChống lại Ba-by-lôn.Các dũng sĩ của nó đều bị bắt,Cung chúng nó bị gãy;Vì Giê-hô-va là Đức Chúa Trời thưởng phạt,Chắc chắn Ngài sẽ báo trả đích đáng.

New King James Version (NKJV)

57“And I will make drunkHer princes and wise men,Her governors, her deputies, and her mighty men.And they shall sleep a perpetual sleepAnd not awake,” says the King,Whose name is the Lord of hosts.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

57Kuv yuav ua rua nwg cov thawjhab nwg cov tuabneeg txawj ntse,hab cov thawj huv tej mooshab nwg cov thawj rog hab nwg tej tub rog qaug cawv taag.Puab yuav pw tsaug zug moog ib txhws tsw xeev le.”Tug vaajntxwv kws npe hu ua Yawmsaubkws muaj fwjchim luj kawg nkaushas le nuav ntaag.

New International Version (NIV)

57I will make her officials and wise men drunk, her governors, officers and warriors as well; they will sleep forever and not awake,” declares the King, whose name is the Lord Almighty.

Bản Dịch Mới (NVB)

57Đức Vua, danh Ngài là CHÚA Vạn Quân, phán: “Ta sẽ khiến cho các cấp lãnh đạo và cố vấn, Các tỉnh trưởng, quận trưởng, và các chiến sĩ đều say mèm, Để rồi chúng ngủ giấc ngàn thu, không hề thức dậy.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

57Đức Vua, danh Ngài là Đức Giê-hô-va vạn quân, phán: Ta sẽ làm cho say các quan trưởng, các kẻ khôn ngoan, các quan cai trị, các quan đề hình, cùng những lính chiến của nó; chúng nó sẽ ngủ một giấc đời đời và không tỉnh thức nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

57Đức Vua, danh Ngài là Đức Giê-hô-va vạn quân phán:Ta sẽ khiến cho các thủ lĩnh, các kẻ khôn ngoan,Các tổng đốc, các quan cai trị, và các dũng sĩ của nó say mèm,Chúng sẽ ngủ một giấc nghìn thu,Không bao giờ tỉnh dậy.”

New King James Version (NKJV)

58Thus says the Lord of hosts:“The broad walls of Babylon shall be utterly broken,And her high gates shall be burned with fire;The people will labor in vain,And the nations, because of the fire;And they shall be weary.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

58Yawmsaub kws muaj fwjchim luj kawg nkaus has le nuav tas,“Npanpiloo tej ntsaa loog kws tuab heevyuav raug muab rhuav pob taag ti nkaus npoo aav,hab nwg tej rooj loog kws sab sabyuav raug muab hlawv kub nyab taag.Tej pejxeem ua tej num nyaav do tsw muaj qaabhau,hab tej tebchaws ua num khwv txug savkuas raug muab hlawv pov tseg xwb.”

New International Version (NIV)

58This is what the Lord Almighty says: “Babylon’s thick wall will be leveled and her high gates set on fire; the peoples exhaust themselves for nothing, the nations’ labor is only fuel for the flames.”

Bản Dịch Mới (NVB)

58CHÚA Vạn Quân phán như vầy: “Các tường thành dày chắc của Ba-by-lôn sẽ bị san bằng, Các cổng thành cao vút sẽ bị đốt cháy, Dân chúng khổ nhọc luống công, Các dân tộc lao lực mệt mỏi, công trình họ chỉ dành cho lửa.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

58Đức Giê-hô-va vạn quân phán như vầy: Tường thành Ba-by-lôn dầu rộng lắm, sẽ bị đổ xuống hết, cửa nó dầu cao lắm, sẽ bị lửa đốt cháy. Ấy vậy, các dân khó nhọc mà chẳng được gì, các nước làm việc cho lửa, và đều mệt mỏi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

58Đức Giê-hô-va vạn quân phán:“Tường thành kiên cố của Ba-by-lônSẽ bị san bằng,Cổng thành cao vút của nóSẽ bị lửa thiêu rụi.Thế là, các dân khó nhọc mà chẳng được gì,Các nước làm việc cho lửa và đều mệt mỏi.”

New King James Version (NKJV)

59The word which Jeremiah the prophet commanded Seraiah the son of Neriah, the son of Mahseiah, when he went with Zedekiah the king of Judah to Babylon in the fourth year of his reign. And Seraiah was the quartermaster.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

59Tej lug nuav yog tej kws Yelemi kws ua xwbfwb cev Vaajtswv lug muab rua Xelaya rua thaus Xelaya nrug Yuta tug vaajntxwv Xentekhiya moog rua Npanpiloo, yog xyoo plaub kws Xentekhiya ua vaajntxwv kaav. Xelaya yog Neliya tug tub, yog Maxeya tug xeeb ntxwv, nwg yog tug thawj tub rog kws npaaj chaw rua puab su taug kev.

New International Version (NIV)

59This is the message Jeremiah the prophet gave to the staff officer Seraiah son of Neriah, the son of Mahseiah, when he went to Babylon with Zedekiah king of Judah in the fourth year of his reign.

Bản Dịch Mới (NVB)

59Đây là lời tiên tri Giê-rê-mi dặn Sê-ra-gia, con Nê-ri-gia, cháu Ma-ha-sê-gia, khi ông đi qua Ba-by-lôn với vua Sê-đê-kia, nước Giu-đa, vào năm thứ tư triều vua Sê-đê-kia. Lúc ấy, Sê-ra-gia giữ chức tổng trưởng cục quân nhu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

59Nầy là lời của tiên tri Giê-rê-mi dặn Sê-ra-gia, con trai Nê-ri-gia, cháu Ma-ha-sê-gia, khi người đi với Sê-đê-kia, vua Giu-đa, qua nước Ba-by-lôn trong năm thứ tư đời vua ấy. Bấy giờ Sê-ra-gia làm quan nội đại thần.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

59Đây là lời của nhà tiên tri Giê-rê-mi dặn bảo Sê-ra-gia, con trai Nê-ri-gia, cháu Ma-ha-sê-gia, khi ông đi qua Ba-by-lôn với Sê-đê-kia, vua Giu-đa, vào năm thứ tư thời trị vì của vua ấy. Bấy giờ Sê-ra-gia làm quan đại thần.

New King James Version (NKJV)

60So Jeremiah wrote in a book all the evil that would come upon Babylon, all these words that are written against Babylon.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

60Yelemi sau tej kev xwm txheej phem huvsw kws yuav raug Npanpiloo rua huv ntawv, yog tej lug sau ca kws has txug Npanpiloo nuav huvsw.

New International Version (NIV)

60Jeremiah had written on a scroll about all the disasters that would come upon Babylon—all that had been recorded concerning Babylon.

Bản Dịch Mới (NVB)

60Giê-rê-mi chép vào một cuộn sách tất cả những tai họa sẽ xảy đến cho Ba-by-lôn, tức là tất cả những lời ghi chép ở trên về Ba-by-lôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

60Giê-rê-mi chép vào sách hết thảy các tai nạn phải đến cho Ba-by-lôn, tức mọi lời đã được chép về Ba-by-lôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

60Giê-rê-mi chép tất cả các tai ương sẽ xảy đến cho Ba-by-lôn vào một cuộn sách. Tất cả những điều nầy đều viết về Ba-by-lôn.

New King James Version (NKJV)

61And Jeremiah said to Seraiah, “When you arrive in Babylon and see it, and read all these words,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

61Mas Yelemi has rua Xelaya tas, “Thaus koj moog txug Npanpiloo lawm, koj yuav tsum nyeem tej lug nuav huvsw nav,

New International Version (NIV)

61He said to Seraiah, “When you get to Babylon, see that you read all these words aloud.

Bản Dịch Mới (NVB)

61Giê-rê-mi bảo Sê-ra-gia: “Khi ông đến Ba-by-lôn, ông nhớ đọc lớn tiếng tất cả lời này,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

61Giê-rê-mi nói với Sê-ra-gia rằng: Khi ngươi đã đến Ba-by-lôn, khá lo đọc hết những lời nầy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

61Giê-rê-mi nói với Sê-ra-gia: “Khi đã đến Ba-by-lôn, ông nhớ đọc lớn tất cả những lời nầy,

New King James Version (NKJV)

62then you shall say, ‘O Lord, You have spoken against this place to cut it off, so that none shall remain in it, neither man nor beast, but it shall be desolate forever.’

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

62hab has tas, ‘Au Yawmsaub, koj tau has txug lub chaw nuav tas koj yuav muab rhuav pov tseg, sub txhad tsw muaj ib yaam daabtsw nyob huv le, tsw has tuabneeg hab tsaj txhu, mas yuav nyob do cuas ca moog ib txhws.’

New International Version (NIV)

62Then say, ‘Lord, you have said you will destroy this place, so that neither people nor animals will live in it; it will be desolate forever.’

Bản Dịch Mới (NVB)

62rồi cầu nguyện: ‘Lạy CHÚA, chính Ngài phán rằng Ngài sẽ hủy diệt thành này, đến nỗi không người nào ở nữa, thậm chí thú cũng không, và nơi này sẽ hoang vu mãi mãi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

62Rồi ngươi khá nói: Hỡi Đức Giê-hô-va, Ngài đã phán rằng sẽ hủy diệt thành nầy, và nơi nầy sẽ không ai ở nữa, từ loài người cho chí loài vật cũng không, song sẽ nên một nơi hoang vu đời đời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

62và nói: ‘Lạy Đức Giê-hô-va, Ngài đã phán rằng Ngài sẽ hủy diệt thành nầy, đến nỗi từ loài người cho đến loài vật đều không sống nổi, và nơi nầy sẽ hoang vu mãi mãi.’

New King James Version (NKJV)

63Now it shall be, when you have finished reading this book, that you shall tie a stone to it and throw it out into the Euphrates.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

63Thaus koj nyeem phoo ntawv nuav taag, ca le muab ib lub pob zeb khi rua phoo ntawv, es muab nrum rua huv plawv tug dej Yufeti,

New International Version (NIV)

63When you finish reading this scroll, tie a stone to it and throw it into the Euphrates.

Bản Dịch Mới (NVB)

63Khi ông đọc xong, ông hãy cột một hòn đá vào sách này, rồi quăng xuống sông Ơ-phơ-rát

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

63Khi ngươi đã đọc sách nầy xong, thì khá cột vào sách một cục đá, mà ném xuống giữa sông Ơ-phơ-rát,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

63Sau khi đọc xong sách nầy thì ông buộc sách vào một cục đá và ném xuống sông Ơ-phơ-rát,

New King James Version (NKJV)

64Then you shall say, ‘Thus Babylon shall sink and not rise from the catastrophe that I will bring upon her. And they shall be weary.’ ”Thus far are the words of Jeremiah.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

64hab has tas, ‘Npanpiloo yuav tog rua huv ib yaam le nuav tsw ntaab lug le, vem yog tej xwm txheej phem kws kuv yuav coj lug raug nwg.’ ”Yelemi tej lug taag le nuav lawm.

New International Version (NIV)

64Then say, ‘So will Babylon sink to rise no more because of the disaster I will bring on her. And her people will fall.’ ” The words of Jeremiah end here.

Bản Dịch Mới (NVB)

64và nói: Ba-by-lôn sẽ chìm xuống như vậy, chẳng bao giờ nổi lên nữa, vì tai họa Ta sẽ giáng xuống trên nó.’ ” Lời của Giê-rê-mi chấm dứt ở đây.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

64và khá nói rằng: Ba-by-lôn sẽ chìm xuống như vậy! Nó sẽ chẳng còn chỗi dậy nữa vì tai nạn mà ta sẽ giáng trên nó, chúng nó sẽ mỏi mệt. Lời của Giê-rê-mi đến đây.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

64rồi công bố: ‘Ba-by-lôn sẽ chìm xuống như vậy và sẽ không ngoi lên được nữa, vì tai họa mà Ta sắp giáng trên nó. Chúng sẽ sờn ngã.’”Lời của Giê-rê-mi chấm dứt ở đây.