So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Bản Diễn Ý(BDY)

Nau Brah Ndu Ngơi(BBSV)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

和合本修订版 (RCUVSS)

1提幔以利法回答说:

Bản Diễn Ý (BDY)

1Lời của Ê-li-pha, người xứ Thê-man:

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

1Y-Êlipas bunuyh ƀon Têman plơ̆ sĭt lah:

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Giŏng anŭn, Eliphaz, mơnuih mơ̆ng anih Têman, laĭ tui anai:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Ê-li-pha, người Thê-man, đáp rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Ê-li-pha người Thê-man nói:

和合本修订版 (RCUVSS)

2“智慧人岂可用虚空的知识回答,用东风充满自己的肚腹呢?

Bản Diễn Ý (BDY)

2,3Đã mang danh hiền triết,Sao lập luận ngu khờ?Óc ông thật rỗng tuếchLòng dạ quá khô khan,Lời ông toàn luẩn quẩn!

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

2"Mâm bunuyh blau mĭn plơ̆ lah ma nau mâu gĭt rbăng nâm bu mih sial puh, jêh ri mbêng păng nơm ma nau mĭn dơm dam?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2“Sa čô mơnuih rơgơi ƀu či pơhiăp khul boh hiăp đôč đač ôh,laih anŭn ñu ƀu či jing kar hăng angĭn hlơr gah ngŏ̱ thut ôh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Người khôn ngoan há đáp bằng lời tri thức hư không, Và phình bụng mình bằng gió đông sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2“Chẳng lẽ người khôn ngoan lại đối đáp bằng tri thức vu vơ,Và chứa gió đông đầy bụng?

和合本修订版 (RCUVSS)

3他岂可用无益的话,用无济于事的言语理论呢?

Bản Diễn Ý (BDY)

2,3Đã mang danh hiền triết,Sao lập luận ngu khờ?Óc ông thật rỗng tuếchLòng dạ quá khô khan,Lời ông toàn luẩn quẩn!

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

3Mâm may tâm dun nau ngơi mâu khlay ôh mâu lah ma rplay ngơi mâu dơi tât nau ueh ôh?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Ñu ƀu či pơgăl hăng khul boh hiăp ƀu tŭ yua ôh,laih anŭn ƀu či pơhiăp tơlơi ƀu yom pơphan ôh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Người há có nên lấy lời vô ích mà chữa mình, Dùng câu giảng luận vô dụng mà binh vực sao?…

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Hoặc dùng lập luận vô bổ,Lời nói nhảm nhí mà biện hộ cho mình sao?

和合本修订版 (RCUVSS)

4你诚然废弃敬畏,不在上帝面前默想。

Bản Diễn Ý (BDY)

4Sao không sợ Thượng Đế,Không chiêm ngưỡng Chân Thần?

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

4Ƀiălah may ăn roh lơi nau klach ma Brah Ndu, jêh ri ăn bâp nau gŭ mĭn ta năp Brah Ndu,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Samơ̆ ih ngă kơ mơnuih mơnam ƀu huĭ pơpŭ hăng ƀu pơpŭ pơyom kơ Ơi Adai,laih anŭn pơgăn hĭ ƀing gơñu mơ̆ng tơlơi jao pô kơ Ơi Adai.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Thật ông hủy điều kính sợ Đức Chúa Trời, Ngăn trở sự suy gẫm trước mặt Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Anh gạt bỏ lòng kính sợ Đức Chúa Trời,Ngăn cản việc suy ngẫm trước mặt Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

5你的罪孽指教你的口;你选用诡诈人的舌头。

Bản Diễn Ý (BDY)

5Tội lỗi dạy ông nói,Làm lưỡi ông gian ngoa.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

5yorlah nau kue may ntrôl may ngơi jêh ri may săch nau ngơi bơh nơm plĕch rlăm.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Yuakơ ih jing soh yơh ih pơhiăp khul boh hiăp sat ƀai;ih pơhiăp kar hăng mơnuih thâo mơneč khul tơlơi sat ƀai yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Vì sự gian ác ông dạy dỗ cho miệng mình nói, Và ông chọn lưỡi của kẻ quỉ quyệt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Vì tội ác anh dạy cho miệng anh nói,Và anh chọn lời lẽ của kẻ xảo quyệt.

和合本修订版 (RCUVSS)

6你自己的口定你有罪,并非是我;你自己的嘴唇见证你的不是。

Bản Diễn Ý (BDY)

6Miệng ông lên án ông,Môi ông tự tố cáo.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

6Trôm mbung may nơm ntô̆p êng may nơm, mâu di gâp ôh; trôm mbung may nơm nkoch nau tâm rdâng đah may.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Ih klă̱ kơđi kơ ih pô hăng tơlơi ih pơhiăp;ih ngă gơ̆ng jơlan pơkơdơ̆ng glaĭ hăng ih pô yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Miệng ông định tội cho ông, chớ chẳng phải tôi; Và môi ông làm chứng dối nghịch cùng ông.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Miệng anh kết án anh chứ chẳng phải tôi;Và chính môi anh làm chứng chống lại anh.

和合本修订版 (RCUVSS)

7“你是头一个生下来的人吗?你受造在诸山之先吗?

Bản Diễn Ý (BDY)

7Phải chăng ông xuất hiện trước tiên trên mặt đất,Trước cả khi đồi núi hình thành?

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

7"May jêng bunuyh bu deh lor saơm lĕ? Mâu lah bu deh ma may lor ma yôk lĕ?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7“Sĭt yơh ih ƀu djơ̆ ôh jing pô blung hlâo arăng tơkeng rai!Ih ƀu hơmâo hlâo kơ Ơi Adai hrih pơjing rai khul čư̆ čan ôh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Có phải ông sanh ra đầu trước hết chăng? Há đã được dựng nên trước non núi sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Có phải anh là người ra đời đầu tiên,Hay được dựng nên trước cả núi non không?

和合本修订版 (RCUVSS)

8你曾听见上帝的密旨吗?你要独自得尽智慧吗?

Bản Diễn Ý (BDY)

8Ông nghe được huyền vi Tạo Hóa,Và riêng ông thâu tóm hết khôn ngoan?

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

8May mâp tăng lĕ nau Brah Ndu ŭch ndâp? Jêh ri may kơp êng kanŏng may nơm hĕ geh nau blau?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Ih ƀu dŏ amăng plei hiam adih ôh kiăng kơ hơmư̆ Ơi Adai tơdang Ñu iâu pơjơnum glaĭ pơ anŭn!Ƀu djơ̆ kơnơ̆ng hơjăn ih đôč ôh jing pô rơgơi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Chớ thì ông có nghe điều bàn định trong ý nhiệm của Đức Chúa Trời sao? Há chỉ một mình ông được khôn ngoan ư?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Chẳng lẽ anh đã nghe được cuộc luận bàn của Đức Chúa Trời,Và thâu tóm hết khôn ngoan về cho mình sao?

和合本修订版 (RCUVSS)

9什么是你知道,我们不知道的呢?什么是你明白,我们不明白的呢?

Bản Diễn Ý (BDY)

9Có chi ông biết mà chúng tôi mù tịt,Có gì ông hiểu, chúng tôi lại u mê?

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

9Moh nau may gĭt ma nau hên mâu gĭt ôh? Moh nau may gĭt rbăng dĭng hên mâu gĭt vât ôh?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Hơget tơlơi ih thâo ƀing gơmơi ăt thâo mơ̆n!Hơget tơlơi ih thâo hluh rơđah rơđo̱ng ƀing gơmơi ăt thâo hluh mơ̆n!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Ông biết chi, mà chúng tôi chẳng biết? Ông thông hiểu gì mà chúng tôi lại không thông hiểu?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Có điều gì anh biết mà chúng tôi không biết?Có điều gì anh hiểu mà chúng tôi không hiểu chăng?

和合本修订版 (RCUVSS)

10我们这里有白发的和年老的,比你父亲还年长。

Bản Diễn Ý (BDY)

10So tuổi tác, so đầu bạc trắng,Có người đây già hơn quý phụ thân,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

10Ta nklang hên ăt geh lĕ bunuyh (ndra) mbra nđâp phung bu bŭnh buranh gŭ mpeh ma hên, phung ranh lơn ma mbơ̆ may.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10Ƀing gơmơi hrăm mơ̆ng ƀing mơnuih rơgơi hăng ƀŭk kô̱̆ laih anŭn hăng ƀing mơnuih thŭn tha,laih anŭn ƀing gơñu jing ƀing mơnuih tha hloh kơ ama ih yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Giữa vòng chúng tôi cũng có người tóc bạc, kẻ già cả, Được tuổi cao tác lớn hơn cha của ông.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Giữa chúng tôi cũng có người tóc bạc, kẻ cao niên,Lớn tuổi hơn cả thân sinh anh.

和合本修订版 (RCUVSS)

11上帝的安慰和对你温和的话,你以为太小吗?

Bản Diễn Ý (BDY)

11Sao ông coi nhẹ bàn tay Ngài an ủi,Và lời dịu dàng của Chúa dạy khuyên?

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

11Mâm ƀư nau Brah Ndu bonh leng jêng jê̆ ir hĕ ma may mâu lah nau bu ngơi rdơ̆ ir hĕ ma may?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11Tơlơi Ơi Adai kiăng pơjuh alum ih jing djŏp kơ ih yơh;ƀing gơmơi hơmâo pơhiăp tơdu rơun laih hăng ih pơala brơi kơ Ñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Sự an ủi của Đức Chúa Trời, và lời êm dịu nói cho ông nghe, Há là điều nhỏ mọn cho ông sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Lời an ủi của Đức Chúa TrờiVà tiếng êm dịu đã dành cho anh, còn quá ít với anh sao?

和合本修订版 (RCUVSS)

12你的心为何失控,你的眼为何冒火,

Bản Diễn Ý (BDY)

12Vì sao lòng ông bấn loạnVà mắt ông long sòng sọc?

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

12Mâm ƀư nuih n'hâm may geh nau janh ir, jêh ri may uănh măt tâm ban pônây?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12Ih khŏm anăm ƀrŭk hil ôh,laih anŭn ih khŏm anăm kơhơñet amle̱t hil kơ ƀing gơmơi ôh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Nhân sao lòng ông bức tức, Và mắt ông ngó chớp lách?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Tại sao lòng anh bối rối,Và mắt anh quắc lên?

和合本修订版 (RCUVSS)

13以致你的灵反对上帝,你的口说出这样的言语呢?

Bản Diễn Ý (BDY)

13Đến nỗi tâm linh ông chống lại Chân Thần,Và nói lên những lời hằn học.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

13Moh nau dĭng nau mĭn may ŭch tâm rdâng đah Brah Ndu, jêh ri luh ngơi tâm ban pônây lĕ rlau keh ir?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13Ih hil nač biă mă pơkơdơ̆ng glaĭ hăng Ơi Adai yơhlaih anŭn pơhiăp khul boh hiăp pơkơdơ̆ng glaĭ hăng Ñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Cớ gì mà tâm thần ông phản đối cùng Đức Chúa Trời, Khiến những lời dường ấy ra khỏi miệng ông?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Đến nỗi tâm linh anh chống lại Đức Chúa Trời,Và miệng anh tuôn ra những lời như thế?

和合本修订版 (RCUVSS)

14人是什么,竟算为洁净呢?妇人所生的是什么,竟算为义呢?

Bản Diễn Ý (BDY)

14Loài người là gì mà được tẩy thanh,Con người nữ là ai mà trở thành công chính?

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

14Moh bunuyh jêng kŏ tât păng dơi jêng kloh rsang? Mâu lah nơm deh jêh tă bơh bu ur kŏ tât păng jêng sŏng?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14“Ƀu hơmâo mơnuih mơnam pă ôh jing rơgoh!Ơi Adai ƀu pơmĭn ƀlơ̆ng kơ hlơi pô tơkeng rai mơ̆ng đah kơmơi jing mơnuih tơpă hơnơ̆ng ôh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Loài người là chi, mà lại là thanh sạch? Kẻ do người nữ sanh ra là gì, mà lại là công bình?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Loài người là gì mà cho là thanh sạch?Kẻ do người nữ sinh ra là ai mà tự nhận là công chính?

和合本修订版 (RCUVSS)

15看哪,上帝不信任他的众圣者;在他眼前,天也不洁净,

Bản Diễn Ý (BDY)

15Ngay các thánh cũng không được Ngài tín nhiệm.Dưới mắt Ngài, bầu trời cũng bẩn nhơ.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

15Aơ, Brah Ndu mâu rnơm ôh ma phung kloh ueh Păng, kŏ tât phung trôk mâu jêng kloh ngăn ôh ta năp măt Păng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15Tơdah Ơi Adai ƀu đaŏ kơnang ôh kơ ƀing ling jang hiam Ñu,laih anŭn ƀu pơmĭn ƀlơ̆ng kơ adai rơngit kiăng kơ jing hĭ jơngeh ôh,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Kìa, Đức Chúa Trời không tin cậy các thánh đồ Ngài, Đến đỗi các từng trời cũng chẳng trong sạch trước mặt Ngài thay:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Kìa, Đức Chúa Trời không tín nhiệm các thiên sứ Ngài,Dưới mắt Ngài, các tầng trời cũng chẳng trong sạch,

和合本修订版 (RCUVSS)

16何况那污秽可憎,喝罪孽如水的世人呢!

Bản Diễn Ý (BDY)

16Huống hồ con người ô uế cả tâm thânUống gian ác mình như nước lã!

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

16Saơ ir du huê bunuyh lĕ jêng nơm bu rmot jêh ri tih mhĭk. Du huê ŭch rŏng ma nau tih nâm bu nhêt dak!

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16sĭt Ñu đaŏ kơnang kơ mơnuih ƀiă hloh yơhyuakơ mơnuih anŭn jing sat ƀai laih anŭn hơmâo kơnuih brŭ phŏ,laih anŭn yuakơ pô anŭn jing pô pơhiăp soh sat mơñum kar hăng ñu mơñum ia yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Phương chi một người gớm ghiếc và hư nát, Kẻ hay uống gian ác như nước!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Huống chi một kẻ xấu xa, đồi bại,Phạm tội ác như uống nước lã!

和合本修订版 (RCUVSS)

17“我指示你,你要听我;我要陈述我所看见的,

Bản Diễn Ý (BDY)

17Ông có nghe thì tôi mới trình bàyChỉ xin nói những gì tôi chứng kiến,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

17Gâp mra ntĭm may, may iăt hom nau gây. Gâp mra nkoch ma may nau gâp hŏ saơ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

17“Hơmư̆ kâo bĕ laih anŭn kâo či pơblang brơi kơ ih;brơi bĕ kâo ră ruai kơ hơget tơlơi kâo hơmâo ƀuh laih,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Tôi sẽ dạy ông, ông hãy nghe tôi; Tôi sẽ thuật cho ông điều tôi đã thấy,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Hãy lắng nghe, tôi sẽ chỉ cho anh;Tôi sẽ kể cho anh điều tôi đã thấy,

和合本修订版 (RCUVSS)

18就是智慧人从列祖所受,传讲而不隐瞒的事。

Bản Diễn Ý (BDY)

18Cũng là điều các hiền nhân xác nhận,Và tổ tiên họ cũng đã lưu truyền

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

18Nau phung blau mĭn nkoch bri jêh, tĭng nau phung chô yau khân păng mâu pôn mo,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

18hơget tơlơi mơnuih rơgơi hơmâo pơhaih laih,ƀu pơdŏp hơget gĕt ôh tơlơi ƀing gơñu mă tŭ mơ̆ng ƀing ama gơñu

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Là điều kẻ khôn ngoan tỏ ra theo tổ phụ mình, Không giấu giếm;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18(Là điều các nhà hiền triết đã nói,Và không giấu điều gì tổ phụ họ truyền lại,

和合本修订版 (RCUVSS)

19这地惟独赐给他们,并没有外人从他们中间经过。

Bản Diễn Ý (BDY)

19(Không bao giờ thấp thoáng bóng ngoại nhân,Trên đất nước các vị này riêng hưởng):

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

19kanŏng ma phung nây bu ăn jêh bri jêh ri mâu geh ôh phung bu năch gŭ ndrel ma khân păng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

19yuakơ kơ hơjăn ƀing gơñu yơh arăng jao brơi anih lŏntơdang ƀu hơmâo mơnuih tuai ôh găn nao amăng ƀing gơñu:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Xứ đã được ban cho chúng mà thôi, Không có người ngoại bang nào được vào giữa bọn họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Chỉ có họ mới được ban đất đai,Không một dân ngoại nào được sống giữa họ).

和合本修订版 (RCUVSS)

20恶人一生的日子绞痛难熬,残暴人存留的年数也是如此。

Bản Diễn Ý (BDY)

20Kẻ gian ác suốt đời luôn sầu khổ,Tuổi càng cao càng chồng chất đớn đau.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

20Du bông rêh bunuyh tih mpât săk jăn ma nau ji dôl ăn lĕ năm bu nal jêh ma phung djơh djơt.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

20Amăng abih bang hrơi ñu hơdip, mơnuih sat ƀai tŭ tơnap tap ruă pran,laih anŭn Ơi Adai či pơkơhma̱l ƀing hlơi pô kơtư̆ juă ƀing arăng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Trọn đời người hung ác bị đau đớn cực lòng, Số ít năm để dành cho kẻ hà hiếp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Kẻ gian ác trọn đời đau quằn quại,Suốt tháng năm phải chịu cảnh bạo tàn.

和合本修订版 (RCUVSS)

21惊吓的声音常在他耳中;在平安时,毁灭者必临到他。

Bản Diễn Ý (BDY)

21Tai thường nghe những tiếng dữ dằnGiữa cảnh thái bình, bỗng nhiên lâm nạn

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

21Păng tăng nteh klach krit ngăn; dôl geh nau ueh mpăn nơm ƀư rai mra tât ma păng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

21Ñu hơmư̆ khul dơnai kơtang pơhuĭ pơbra̱l hĭ ñu;tơdang ñu pơmĭn ñu rơnŭk rơnua laih, ƀing klĕ dŏp yơh kơsung rai pơ ñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Tiếng hoảng kinh vang nơi lỗ tai người; Đương chừng lợi đặt, kẻ phá hoại sẽ xông vào người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Tiếng kinh hoàng luôn gào thét bên tai;Đang yên ổn thì quân cướp tràn đến.

和合本修订版 (RCUVSS)

22他不信自己能从黑暗中转回;他被刀剑看守。

Bản Diễn Ý (BDY)

22Sợ chỗ tối, cho rằng mình khó thoátKẻ cầm gươm sẵn sàng chờ ám hại.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

22Păng ntôn lah mâu dơi du luh ôh tă bơh nau ngo, jêh ri bu thăm jêh păng ma nau khĭt đah đao.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

22Ñu ƀu čang rơmang kiăng kơ đuaĭ kơdŏp mơ̆ng tơlơi kơnăm mơmŏt ôh;yuakơ hơmâo mơnuih djă̱ đao hlak dŏ tơguan kiăng pơdjai hĭ ñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Người tưởng không ra khỏi tăm tối được, Và có gươm rình giết người đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Không tin rằng mình thoát khỏi tối tăm,Mà số phận đã dành cho gươm giáo.

和合本修订版 (RCUVSS)

23他飘流在外求食:‘哪里有食物呢?’他知道黑暗的日子在他手边预备好了。

Bản Diễn Ý (BDY)

23Lúc nào cũng chạy gạo lang thang,Cảm biết ngày tăm tối gần kề.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

23Păng hăn ntŭk aơ rlau ntŭk ri gay joi ndơ sông sa, jêh ri lah: "Ndơ sa ta ntŭk joi?" Păng gĭt ma nar geh nau ngo dăch tât jêh;

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

23Khul čim grư̆ či ƀơ̆ng hĭ atâo ñu;ñu thâo kơnăl kơ tơlơi hơmâo mơnuih či pơdjai hĭ ñu tañ yơh;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Người đi chỗ nầy qua nơi nọ để tìm bánh, mà rằng: Bánh tìm ở đâu? Người biết rằng ngày tăm tối đã sẵn bên mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Khi bị ném ra ngoài làm mồi cho kên kên,Nó biết rằng ngày tăm tối đã gần.

和合本修订版 (RCUVSS)

24急难困苦叫他害怕,而且胜过他,好像君王预备上阵。

Bản Diễn Ý (BDY)

24Khiếp sợ vì đau buồn trong cảnh gian nanBị tiến công tư bề thọ địch

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

24nau uh ah rngot rvê ƀư ăn păng klach krit; rduh gro păng nâm bu du huê hađăch ndrăp jêh ma nau tâm lơh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

24ñu huĭ bra̱l yuakơ khul tơlơi rŭng răng hăng khul tơlơi rơngot hơning;khul tơlơi anŭn truh rai ƀơi ñu kar hăng sa čô pơtao huĭ bra̱l prap pre kiăng kơ kơsung blah sa grup ƀing ling tơhan.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Sự gian nan buồn thảm làm cho người kinh hãi, Xông áp vào người như một vua sẵn sàng chinh chiến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Khốn khó sầu não làm cho nó khiếp kinh,Dồn ép nó như một vua sẵn sàng chinh chiến.

和合本修订版 (RCUVSS)

25因他伸手攻击上帝,逞强对抗全能者,

Bản Diễn Ý (BDY)

25,26Vì kẻ ấy đưa tay ra chống cự,Mang thuẫn khiên đòi xông đánh Chân Thần.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

25Yorlah păng lĕ yơr jêh ti păng tâm rdâng đah Brah Ndu. Jêh ri joi nau ŭch ƀư ma Nơm Geh Lĕ Nau Brah,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

25Tơlơi anŭn či truh yuakơ ñu pơkơdơ̆ng glaĭ hăng Ơi Adai, ayư đĭ tơngan kơpŏt ñu pơkơdơ̆ng glaĭ hăng Ñu,laih anŭn pơang ñu pô pơkơdơ̆ng glaĭ hăng Pô Dưi Kơtang,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Vì người có giơ tay lên chống cự Đức Chúa Trời, Và cư xử cách kiêu ngạo với Đấng Toàn năng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Vì nó đưa tay lên chống cự Đức Chúa Trời,Và kiêu căng thách thức Đấng Toàn Năng.

和合本修订版 (RCUVSS)

26挺着颈项,用盾牌坚厚的凸面向全能者直闯;

Bản Diễn Ý (BDY)

25,26Vì kẻ ấy đưa tay ra chống cự,Mang thuẫn khiên đòi xông đánh Chân Thần.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

26jêh ri nchuăt ran tâm Brah Ndu ma khêl mbâl;

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

26pơkhư̆ găng khăng akŏ pơkơdơ̆ng glaĭ hăng Ñu hăng sa boh khiơl kơpa̱l kơjăp.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Người núp dưới gu khiên, ngước thẳng cổ, và xông đến Chúa;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Núp dưới chiếc khiên dày cộm,Nó bướng bỉnh tấn công Chúa,

和合本修订版 (RCUVSS)

27又因他的脸蒙上油脂,腰上积满肥肉。

Bản Diễn Ý (BDY)

27Che phủ mặt mình bằng lớp mỡBọc hông mình với tấm mỡ phồng căng

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

27yorlah păng geh muh măt lay, jêh ri gang bŭt păng toyh đŏng,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

27“Wơ̆t tơdah ƀô̆ mơta ñu go̱m hăng rơmuălaih anŭn kơiăng ñu bŭl bă hăng asar,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Vì người lấy sự phì béo che mặt mình, Làm cho hai hông mình ra mập mạp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Vì nó làm cho mặt mình phì nộnHai hông căng phình mỡ.

和合本修订版 (RCUVSS)

28他住在荒凉的城镇,房屋无人居住,成为废墟。

Bản Diễn Ý (BDY)

28Nó sinh sống nơi thị thành hoang phế.Trong nhà tiêu điều chẳng có cư dân,Nhà chờ đổ sụp thành đống điêu tàn.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

28jêh ri păng hŏ gŭ jêh tâm ƀon rngol, tâm chuanh rŭng sat, mâu hôm bu gŭ ôh, bu thăm jêh jêng mbŭch lŭ ndơ lĕ rai jêh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

28ñu či dŏ amăng khul plei pơnăng răm railaih anŭn amăng khul sang ƀu hơmâo mơnuih dŏ ôh,jing anih răm glưh pơčah yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Người đã ở những thành bị phá hoại, Ở những nhà bỏ hoang, gần trở nên đổ đống;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Nó ở trong các thành bị tàn phá,Trong các nhà bỏ hoang,Những ngôi nhà đợi ngày sụp đổ.

和合本修订版 (RCUVSS)

29他不得富足,财物不得常存,产业在地上也不加增。

Bản Diễn Ý (BDY)

29Dù có của, cũng không bền giữ,Chẳng bao giờ hưởng cảnh giàu sang,Tài sản dồn chứa, phút chốc tiêu tan.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

29Păng mâu mra jêng ndrŏng ôh; drăp ndơ păng tâm ban lĕ mâu hôm kơn jŏ jong ôh; mâu lĕ hôm sŏr reh lam ta kalơ neh;

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

29Ñu ƀu či pơdrŏng dơ̆ng tah laih anŭn mŭk dram ñu kŏn dŏ hơmâo nanao lơi,laih dơ̆ng kŏng ngăn ñu ăt ƀu lar tơbiă ƀơi anih lŏn mơ̆n.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Người sẽ không trở nên giàu; của cải người cũng sẽ chẳng bền lâu, Và sản nghiệp người sẽ chẳng lan ra trên đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Nó không giàu có nổi, của cải chẳng bền lâu,Sản nghiệp nó không lan ra trên đất.

和合本修订版 (RCUVSS)

30他不得脱离黑暗,火焰要把他的嫩枝烧干;因上帝口中的气,他要离去。

Bản Diễn Ý (BDY)

30Bị lửa đốt tiêu bao chồi lộc,Chẳng hề thoát được cảnh tối tăm,Công trình sự nghiệp như mây khói,Chính bản thân cũng bị Chúa thổi văng

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

30păng mâu mra klaih ôh tă bơh nau ngo, mpiăt ŭnh hŭr kro lơi nkeh păng, jêh ri sial nsôr n'hâm Kôranh Branh đô̆ rdu păng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

30Ñu ƀu či đuaĭ kơdŏp mơ̆ng tơlơi kơnăm mơmŏt ôh;ñu či hrup hăng sa ƀĕ phŭn kơyâo hơmâo jơlah apui čuh pơgliu hĭ khul čơnŭh ñu,laih anŭn Ơi Adai hăng tơlơi suă jua Ñu či bluh pơđuaĭ hĭ ñu yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Người sẽ chẳng được ra khỏi tối tăm; Ngọn lửa làm khô héo chồi của người, Và người sẽ bị hơi thở miệng Chúa đem đi mất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Nó sẽ chẳng thoát được tối tăm,Lửa làm khô héo chồi của nóHơi thở từ miệng Đức Chúa Trời sẽ cuốn nó đi.

和合本修订版 (RCUVSS)

31不要让他倚靠虚假,欺骗自己,因虚假必成为他的报应。

Bản Diễn Ý (BDY)

31Kẻ khờ dại, đừng cậy điều hư ảo.Rốt cuộc lại chỉ là công dã tràng.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

31Lơi ta rnơm ôh ma nau dơm dam păng nơm, jêng du nau ndơm; yorlah nau dơm dam jêng nau nkhôm ma păng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

31Anăm brơi ñu pơƀlŏr hĭ ñu pô hăng đaŏ kơnang ƀơi tơlơi đôč đač ôh,yuakơ, tơdah ñu ngă, ñu ƀu či hơmâo mă glaĭ gơnam hơget gĕt ôh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Người chớ nên cậy sự hư không, mà bị lừa dối; Vì sự hư không sẽ là phần thưởng của người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Nó tin cậy vào sự hư không mà tự lừa dối mình;Vì sự hư không sẽ là phần thưởng của nó.

和合本修订版 (RCUVSS)

32他的日期未到之先,这事必实现;他的枝子不得青绿。

Bản Diễn Ý (BDY)

32Chưa mãn đời, trời đã báo ứng;Cành lá chưa xanh, đã úa vàng

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

32Bu mra nkhôm păng lĕ nŭm lor tât nar păng, jêh ri n'gĭng păng mâu hôm jêng nse ôh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

32Ƀu či sui ôh, ñu či gliu hĭ kar hăng sa ƀĕ than kơyâo krô,laih anŭn ƀu či mơtah glaĭ dơ̆ng tah.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Sự nầy sẽ trọn vẹn trước nhựt kỳ người chưa xảy đến, Còn các nhánh người sẽ chẳng xanh tươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Nó sẽ được báo ứng đầy đủ trước kỳ hạn,Còn các cành nó sẽ chẳng xanh tươi.

和合本修订版 (RCUVSS)

33他必像葡萄树,葡萄未熟就掉落;又像橄榄树,一开花就凋谢。

Bản Diễn Ý (BDY)

33Trái nó rơi rụng như trái nho non,Hoa tả tơi như hoa ô-liu tan tác.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

33Păng ngruh lơi play vĭt nâm bu du tơm play kriăk ƀâu. Păng rgu rŭng kao păng nâm bu du tơm play ôlive'.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

33Ñu či jing kar hăng sa phŭn hrĕ mơ̆ng phŭn anŭn yơh mơnuih hơmâo khăt hĭ khul boh kơƀâo aka tơsă mơ̆ng hrĕ phŭn ñu,kar hăng phŭn ôliwơ, bơnga ñu rŭh hĭ ƀơi lŏn yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Người bỏ quây trái xanh mình như một cây nho; Người làm rụng hoa mình như cây ô-li-ve.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Nó như cây nho rụng trái non;Như cây ô-liu không đậu hoa.

和合本修订版 (RCUVSS)

34因不敬虔之辈必不能生育,受贿赂之人的帐棚必被火吞灭。

Bản Diễn Ý (BDY)

34Kẻ vô đạo làm gì có hậu tự,Lều người hối lộ, lửa đốt ra tro.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

34Yorlah phung noi bunuyh ƀai mra jêng ndrô gâng, jêh ri ŭnh mra sa ngih bok phung sŏk dơn drăp sa bich.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

34Yuakơ ƀing mơnuih ƀu huĭ pơpŭ ôh kơ Ơi Adai ƀu hơmâo ană tơčô ôh,laih anŭn apui yơh či ƀơ̆ng hĭ khul sang khăn ƀing khăp kơ gơnam plŏm ƀlŏr.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Vì dòng dõi kẻ vô đạo không sanh sản, Lửa sẽ tiêu diệt nhà trại kẻ ăn hối lộ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Vì dòng dõi kẻ vô đạo không sinh sản,Lửa sẽ thiêu trại của kẻ ăn hối lộ.

和合本修订版 (RCUVSS)

35他们所怀的是毒害,所生的是罪孽,肚腹里所预备的是诡诈。”

Bản Diễn Ý (BDY)

35Tội ác cưu mang, sinh điều tàn bạo,Tâm địa đê hèn, bày kế gian manh.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

35Păng ntreo ma nau mhĭk, jêh ri deh ma nau ƀai, jêh ri nuih n'hâm khân păng nkra nau ndơm.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

35Ƀing gơñu pla tơlơi rŭng răng laih anŭn ngă tơlơi sat ƀai;ƀing gơñu nanao pơmĭn tơlơi pleč ƀlŏr yơh.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Họ thọ thai sự ác, bèn sanh ra điều hại tàn, Lòng họ sắm sẵn những chước gian.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Chúng mang thai điều ác sẽ sinh ra điều hung dữ,Lòng của chúng chuẩn bị kế gian tà.”