So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Nau Brah Ndu Ngơi(BBSV)

和合本修订版(RCUVSS)

New International Version(NIV)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

1Y-Bildat bunuyh n'gor bri Suah plơ̆ sĭt lah:

和合本修订版 (RCUVSS)

1书亚比勒达回答说:

New International Version (NIV)

1Then Bildad the Shuhite replied:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Binh-đát người Su-a đáp rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Binh-đát, người Su-a, bèn đáp rằng:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Bấy giờ Binh-đát người Su-a đáp lời và nói:

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

2"Ndah nâm jŏ may lĕ joi nau gay ŭch ngơi nây? Rvê mĭn hom, jêh ri he mra ngơi.

和合本修订版 (RCUVSS)

2“你们寻索言语要到几时呢?你们要明白,然后我们才说话。

New International Version (NIV)

2“When will you end these speeches? Be sensible, and then we can talk.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2“Các anh gài bẫy trong lời nói cho đến bao giờ?Hãy suy xét đi, rồi chúng tôi sẽ nói.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Ông gài bẫy bằng các lời mình cho đến chừng nào? Hãy suy nghĩ, rồi chúng tôi sẽ nói.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Ðến bao giờ anh mới ngưng tìm lời và thôi nói đây?Anh hãy suy xét lại đi, rồi chúng ta sẽ nói chuyện với nhau.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

3Mâm dĭng may uănh ma hên nâm bu mpô mpa? jêh ri rluk mâl tra năp măt may?

和合本修订版 (RCUVSS)

3我们为何被视为畜牲,在你们眼中看为愚笨呢?

New International Version (NIV)

3Why are we regarded as cattle and considered stupid in your sight?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Tại sao các anh xem chúng tôi như thú vật?Và nhìn chúng tôi như kẻ dại khờ?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Nhân sao chúng tôi bị coi như thú vật, Và ngu dại trước mặt ông?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Tại sao chúng tôi bị xem như đàn bò ngốc nghếch?Sao anh xem chúng tôi như đần độn trước mắt anh?

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

4May hao ji nuih gay ŭch tor ƀư sôt êng may nơm, mâu hĕ yor ma may ri dĭng neh ntu mra jêng rngol, jêh ri bu mra rlă lĕ lŭ tă bơh ntŭk păng yor may?

和合本修订版 (RCUVSS)

4在怒气中将自己撕裂的人哪,难道大地要因你见弃、磐石要挪开原处吗?

New International Version (NIV)

4You who tear yourself to pieces in your anger, is the earth to be abandoned for your sake? Or must the rocks be moved from their place?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Anh tự dày vò mình trong cơn nóng giận;Chẳng lẽ vì anh mà trái đất bị bỏ hoang,Và tảng đá phải dời đi nơi khác?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Ông nổi giận bèn xẻ rạch mình, Há vì ông mà trái đất sẽ bị bỏ hoang, Và hòn đá phải dời đi khỏi chỗ nó sao?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Dù anh có xé nát chính mình trong khi giận dữ,Chẳng lẽ vì anh mà đất phải bị bỏ hoang sao?Hay vầng đá phải bị dời đi khỏi chỗ của nó sao?

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

5N'hêl nanê̆ bu nhhât lơi nau ang phung ƀai, jêh ri mpiăt ŭnh păng mâu mra nchrat ang ôh.

和合本修订版 (RCUVSS)

5“恶人的亮光必要熄灭,他的火焰必不照耀。

New International Version (NIV)

5“The lamp of a wicked man is snuffed out; the flame of his fire stops burning.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Thật ánh sáng của kẻ ác rồi sẽ tắt,Ngọn lửa của nó không còn chiếu sáng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Thật ánh sáng kẻ ác sẽ tắt đi, Ngọn lửa của hắn không chói nữa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Ánh sáng của kẻ gian ác sẽ bị dập tắt;Ngọn lửa của nó sẽ không còn chiếu sáng nữa.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

6Nau ang tâm ngih bok păng jêng ngo, jêh ri bu nhhât lơi ŭnh kađen êp kêng păng.

和合本修订版 (RCUVSS)

6他帐棚中的亮光要变黑暗,他上面的灯也必熄灭。

New International Version (NIV)

6The light in his tent becomes dark; the lamp beside him goes out.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Ánh sáng trong trại nó sẽ tối om,Ngọn đèn trên đầu nó vụt tắt.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Ánh sáng sẽ mờ tối trong trại hắn, Ngọn đèn hắn sẽ tắt ở bên hắn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Ánh sáng trong nhà nó sẽ lịm dần cho đến khi đen mịt;Ngọn đèn treo trên đầu nó sẽ bị dập tắt tối thui.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

7Bu ăn gleh lơi nhuat jong păng, Nau plĕch rlăm păng ŭch ƀư ăn văk prah êng păng nơm.

和合本修订版 (RCUVSS)

7他强横的脚步必遭阻碍,他的计谋必将自己绊倒。

New International Version (NIV)

7The vigor of his step is weakened; his own schemes throw him down.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Các bước đi mạnh dạn của nó trở nên yếu ớt,Các mưu chước nó làm cho nó ngả nghiêng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Các bước mạnh bạo hắn sẽ bị cuồng đi, Chánh các mưu chước người sẽ đánh đổ người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Những bước chân mạnh bạo của nó sẽ nhỏ yếu dần;Các mưu mô của nó sẽ quật nó ngã nhào,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

8Yorlah jâng păng nơm geh jot tâm dăk jêh ri păng hăn ta kalơ bu dâr ma nhuăl ƀư rhuh păng.

和合本修订版 (RCUVSS)

8他因自己的脚陷入网中,走在缠人的网子上。

New International Version (NIV)

8His feet thrust him into a net; he wanders into its mesh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Vì chân nó mắc vào bẫy lưới,Và bước đi trên cạm bẫy.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Vì hắn bị chân mình hãm vào cái bẫy, Và đi trên mảnh lưới.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Vì chân nó sẽ dẫn đưa nó vào bẫy lưới;Nó sẽ sa chân vào hố bẫy đã đào.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

9Păng geh dăk ta ndơl jâng păng, nhuăl rêt păng.

和合本修订版 (RCUVSS)

9罗网必抓住他的脚跟,陷阱必擒获他。

New International Version (NIV)

9A trap seizes him by the heel; a snare holds him fast.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Một cái bẫy tóm lấy nó ngay gót chân,Và lưới bủa sẽ bắt giữ nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Cái bẫy sẽ thắt hắn nơi gót chân, Và dò lưới sẽ bắt nó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Bẫy lưới sẽ tóm chặt cổ chân nó;Bẫy sập xuống và bắt gọn nó.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

10Bu drŭp rse dăk tâm neh, jêh ri bu dơm ta rlong păng gay geh ntơt păng.

和合本修订版 (RCUVSS)

10绳索为他藏在土里,羁绊为他藏在路上。

New International Version (NIV)

10A noose is hidden for him on the ground; a trap lies in his path.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Dây giăng bẫy nó ngầm trong đất,Bẫy gài bắt nó trên đường đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Có sợi dây khuất dưới đất, Và cái bẫy ẩn tại trên đường để hãm lấy nó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Dây thòng lọng giấu dưới mặt đất sẽ trói chặt nó;Bẫy đã gài sẵn trên đường nó sẽ đi qua.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

11Nau krit klach gŭ jŭm păng, Jêh ri tĭng groi pakơi ăp nhuat chuat păng.

和合本修订版 (RCUVSS)

11四面的惊吓使他害怕,在他脚跟后面追赶他。

New International Version (NIV)

11Terrors startle him on every side and dog his every step.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Nỗi kinh hoàng bốn bề gây khiếp đảm,Và bám đuổi gót chân nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Từ bốn phía sự kinh khủng sẽ làm cho hắn bối rối, Xô đẩy người đây đó, buộc vấn bước người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Các nỗi kinh hoàng khiến nó sợ hãi sẽ bủa vây nó tứ phía,Chúng sẽ đuổi theo nó bén gót.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

12Nau dăng katang păng lĕ huơi jêh yor ji ngot, nau rêh ni gŭ kâp kêng meng păng.

和合本修订版 (RCUVSS)

12他的力量必因饥饿衰败,祸患要在他的旁边等候,

New International Version (NIV)

12Calamity is hungry for him; disaster is ready for him when he falls.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Sức lực nó suy kiệt vì đói khát,Và tai ương chờ chực sát bên mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Sức lực hắn vì đói khát sẽ ra yếu, Và tai họa chực sẵn ở bên cạnh người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Sức lực nó sẽ yếu dần vì đói khát;Tai họa sẽ luôn chực sẵn bên cạnh nó.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

13Nau ji sa lơi ntâu păng, kon bôk rah nau khĭt ƀư rai jâng ti păng.

和合本修订版 (RCUVSS)

13侵蚀他肢体的皮肤;死亡的长子吞吃他的肢体。

New International Version (NIV)

13It eats away parts of his skin; death’s firstborn devours his limbs.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Bệnh tật làm da thịt nó hao mòn,Con đầu lòng của tử thần tiêu nuốt toàn thân nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Các chi thể hắn sẽ bị tiêu nuốt, Tất sẽ bị con đầu lòng của sự chết tiêu nuốt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Da thịt nó sẽ bị chứng bịnh nan y ăn dần từng mảng;Con trưởng của tử thần sẽ ăn dần tứ chi nó.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

14Păng lĕ bu mphâk tă bơh ngih bok păng gŭ mpăn, jêng ntŭk păng nsing. Pônây bu leo păng ma hađăch Nau krit klach toyh lơn.

和合本修订版 (RCUVSS)

14他要从所倚靠的帐棚被拔出来,带到使人惊恐的王那里。

New International Version (NIV)

14He is torn from the security of his tent and marched off to the king of terrors.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Nó sẽ bị kéo ra khỏi trại là nơi nó nương dựa,Và bị giải đến với vua kinh hoàng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Hắn sẽ bị rút ra khỏi nhà trại mình, là nơi hắn nương cậy; Đoạn bị dẫn đến vua của sự kinh khiếp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Nó sẽ bị lôi ra khỏi chiếc lều nơi nó nương náu,Ðể đem đến nộp cho vua của những kinh hoàng.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

15Mâu geh du huê băl păng gŭ tâm ngih bok păng ôh; bu nkhŭt lŭ ŭnh ta kalơ ngih păng.

和合本修订版 (RCUVSS)

15不属他的必住在他的帐棚里,硫磺必撒在他所住之处。

New International Version (NIV)

15Fire resides in his tent; burning sulfur is scattered over his dwelling.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Kẻ không thuộc về nó sẽ ở trong trại nó;Còn diêm sinh rải khắp nơi nó ở.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Kẻ chẳng thuộc về hắn sẽ ở trong trại hắn, Còn diêm sanh sẽ rải ra trên chỗ ở của nó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Những thứ không phải của nó sẽ đến ở trong lều của nó;Lửa diêm sinh sẽ rải ra khắp chỗ nó đã cư trú một thời.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

16Reh păng kro tâm dâng. Jêh ri ta kalơ lĕ te n'gĭng.

和合本修订版 (RCUVSS)

16下边,他的根要枯干;上边,他的枝子要剪除。

New International Version (NIV)

16His roots dry up below and his branches wither above.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Bên dưới rễ nó khô lại,Bên trên cành nó héo đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Ở dưới thì rễ hắn khô héo, Ở trên lại bị chặt nhành.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Các rễ của nó bên dưới sẽ héo khô cằn cỗi;Các nhánh của nó bên trên sẽ bị chặt trụi trơ thân.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

17Bu mâu hôm kah gĭt ma păng ôh ta neh ntu, jêh ri păng mâu geh lư n'găr ôh tâm n'gor.

和合本修订版 (RCUVSS)

17他的称号从地上消失,他的名字不在街上存留。

New International Version (NIV)

17The memory of him perishes from the earth; he has no name in the land.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Trong xứ kỷ niệm nó sẽ không còn,Ngoài xứ tên tuổi nó chẳng được ai nhắc đến.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Kỷ niệm hắn sẽ diệt khỏi thế gian, Danh hắn không lưu lại trên mặt đất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Kỷ niệm về nó sẽ bị mất đi trên đất;Tên của nó sẽ không được ai nhắc đến ở dọc đường.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

18Păng lĕ bu mƀăr tă bơh ntŭk ang lăp tâm nau ngo. Jêh ri bu mpet păng tă bơh neh ntu.

和合本修订版 (RCUVSS)

18他必从光明中被驱逐到黑暗里,他必被赶出世界。

New International Version (NIV)

18He is driven from light into the realm of darkness and is banished from the world.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Nó bị đuổi khỏi vùng ánh sáng để vào cõi tối tăm,Và bị trục xuất khỏi thế gian.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Hắn bị xô đuổi khỏi ánh sáng mà vào tối tăm, Và người ta khu trục nó khỏi thế gian.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Nó sẽ bị xô đuổi phải lìa ánh sáng mà lủi vào bóng tối;Nó sẽ bị người ta trục xuất khỏi thế gian.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

19Păng mâu mra geh kon sau ôh ta nklang phung ƀon lan păng, du huê hôm e rêh kŏ mâu geh lĕ ta ntŭk păng gŭ;

和合本修订版 (RCUVSS)

19他在自己百姓中必无子无孙,在寄居之地也没有幸存者。

New International Version (NIV)

19He has no offspring or descendants among his people, no survivor where once he lived.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Giữa dân tộc mình, nó không còn con cháu,Nơi nó ở chẳng một ai sống sót.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Hắn sẽ chẳng có con cháu giữa dân sự mình, Cũng không có ai còn sống tại trong nơi ở mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Nó sẽ không có con hay cháu ở giữa vòng dân của nó;Nó sẽ không còn ai bà con trong dòng họ sót lại ở quê hương.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

20Phung bơh n'gor bri padâng hih rhâl ma nau tât ma păng; jêh ri nau krit katang ngăn tât ma phung bơh bri palơ.

和合本修订版 (RCUVSS)

20以后的人要因他的日子惊讶,以前的人也被惊骇抓住。

New International Version (NIV)

20People of the west are appalled at his fate; those of the east are seized with horror.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Trước số phận của nó, người phương tây sững sờ,Người phương đông kinh hoàng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Những người hậu sanh sẽ lấy làm sững sờ về ngày của hắn, Y như kẻ tiền bối đã lấy làm kinh khiếp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Những kẻ sinh ra sau sẽ ngạc nhiên về số phận của nó,Y như những người ở phương đông đã sợ hãi.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

21N'hêl nanê̆ nây jêng ntŭk ma phung ƀai, jêh ri nây jêng ntŭk mâu gĭt năl Brah Ndu ôh."

和合本修订版 (RCUVSS)

21不义之人的住处总是这样,这就是不认识上帝之人的下场。”

New International Version (NIV)

21Surely such is the dwelling of an evil man; such is the place of one who does not know God.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Thật, đó là nơi ở của kẻ gian ác,Số phận của kẻ không nhận biết Đức Chúa Trời.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Quả thật đó là nơi ở của kẻ bất công, Và ấy là chốn của người không biết Đức Chúa Trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Quả thật, đó là nơi ở của phường gian ác;Ðó là nơi ở của những kẻ không biết Ðức Chúa Trời.