So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

Nau Brah Ndu Ngơi(BBSV)

Bản Dịch Mới(NVB)

Ging-Sou(IUMINR)

New King James Version(NKJV)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Ê-li-pha người Thê-man đáp lời:

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Giŏng anŭn, Eliphaz mơ̆ng anih Têman laĭ tui anai:

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

1Y-Êlipas, bunuyh ƀon Teman plơ̆ sĭt lah:

Bản Dịch Mới (NVB)

1Ê-li-pha người Thê-man, đáp lời:

Ging-Sou (IUMINR)

1Temaan Mienh, E^li^fatv, ziouc dau,

New King James Version (NKJV)

1Then Eliphaz the Temanite answered and said:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2“Loài người có ích gì cho Đức Chúa Trời không?Ngay người khôn ngoan cũng chỉ có ích cho chính mình.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2“Ƀu hơmâo hlơi pô ôh dưi ngă hiam kơ Ơi Adai.Ƀu hơmâo mơnuih rơgơi pă ôh ngă hiam kơ Ñu.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

2"Moh nau khlay kon bunuyh ăn ma Brah Ndu? Bunuyh blau mĭn kanŏng ăn nau khlay ma păng nơm dơm.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Người phàm có ích gì cho Đức Chúa Trời? Người khôn ngoan hẳn nhiên được lợi cho chính mình.

Ging-Sou (IUMINR)

2“Mienh haih weic Tin-Hungh maaih lamh longc nyei fai?Cong-mengh mienh weic ninh maaih lamh longc nyei fai?

New King James Version (NKJV)

2“Can a man be profitable to God,Though he who is wise may be profitable to himself?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Đấng Toàn Năng có vui không khi anh sống công chính?Ngài được lợi gì nếu anh sống trọn lành?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Tơdah ih jing mơnuih tơpă hơnơ̆ng, sĭt tơlơi anŭn ƀu či pơmơak ôh kơ Pô Dưi Kơtang!Tơdah khul jơlan ih jing tơpă hiam, sĭt tơlơi anŭn kŏn pha brơi tơlơi tŭ yua kơ Ñu lơi!

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

3Nđâp tơlah may jêng sŏng, geh lĕ nau maak may ƀư ma Nơm Geh Lĕ Nau Brah? Nau may gŭ rêh nanê̆ ngăn bu mâu dơi nduyh ôh, nau nây moh nau khlay may ăn ma Păng?

Bản Dịch Mới (NVB)

3Đấng Toàn Năng có vui thích gì nếu anh sống công chính? Có lợi gì cho Ngài nếu đường lối anh trọn vẹn?

Ging-Sou (IUMINR)

3Se gorngv meih zoux kuv mienh,haih zoux bun Nernh Jiex Wuov Dauh a'hneiv fai?Fai se gorngv meih zoux dunh yunh nyei mienh,haih bun Tin-Hungh duqv haaix nyungc?

New King James Version (NKJV)

3Is it any pleasure to the Almighty that you are righteous?Or is it gain to Him that you make your ways blameless?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Có phải vì anh kính sợ Ngài mà Ngài quở trách,Và phán xét anh không?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4“Anŭn jing ƀu djơ̆ yuakơ ih huĭ pơpŭ kơ Ñu ôh tui anŭn Ñu ƀuăh pơkra ihlaih anŭn pơtơnap hĭ ih!

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

4Di lĕ yor may klach yơk ma păng, păng nduyh may, jêh ri phat dôih may?

Bản Dịch Mới (NVB)

4Có phải vì anh kính sợ Ngài mà Ngài sửa trị anh, Đem anh ra xét xử?

Ging-Sou (IUMINR)

4“Se weic zuqc meih taaih ninh, ninh cingx gorngv meihyaac siemv meih nyei zuiz fai?

New King James Version (NKJV)

4“Is it because of your fear of Him that He corrects you,And enters into judgment with you?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Chẳng phải sự gian ác anh rất lớn?Tội lỗi anh vô cùng vô tận đó sao?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Anŭn jing tơlơi tĕk djơ̆ tơlơi sat ƀai ih prŏng yơh.Anŭn jing tĕk djơ̆ tơlơi soh ih lu biă mă tơl ƀu thâo yap yơh!

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

5Nau khĭt may mâu hĕ jêng toyh ngăn? Phung oh mon may ntôn may lah mâu lĕ glăm ngăn?

Bản Dịch Mới (NVB)

5Không phải vì anh gian ác quá bội, Tội ác anh nhiều vô số sao?

Ging-Sou (IUMINR)

5Se meih zoux nyei orqv sic hlo haic maiv zeiz?Meih zoux nyei zuiz yaac maiv maaih jomc nyei dorngx.

New King James Version (NKJV)

5Is not your wickedness great,And your iniquity without end?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Vì anh vô cớ buộc anh em mình phải nộp của cầm,Lột trần họ không còn mảnh áo che thân.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Anŭn jing yuakơ ih brơi ƀing ayŏng adơi ih jao brơi sum ao ƀing gơ̆ kơ ih tơdang ƀing gơ̆ čan mă prăk mơ̆ng ih,laih anŭn tơdang ƀing gơ̆ ƀu dưi kla glaĭ ih ôh, ih ngă brơi kơ ƀing gơ̆ dŏ mơhlŭn yơh.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

6Yorlah may hŏ sŏk jêh ndơ bu nchăm bơh oh nâu may mâu geh ntil nau ôh. Jêh ri doh lơi bok ao phung bunuyh ăn bu gŭ rih hôk.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Vì anh bắt anh em mình nộp của cầm vô cớ, Lột trần ngay cả tấm áo che thân;

Ging-Sou (IUMINR)

6Meih aapv gorx-youz an dorngx-daauh yaac maiv maaih gorn-baengx.Zungv zorqv nzengc ninh mbuo nyei lui-houx bun ninh mbuo laengh gaengv nyei yiem.

New King James Version (NKJV)

6For you have taken pledges from your brother for no reason,And stripped the naked of their clothing.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Người kiệt sức anh không cho nước uống,Kẻ đói lả anh chẳng ban bánh ăn.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Ih ƀu pha brơi ia mơñum kơ ƀing gleh rơmơ̆n ôhlaih anŭn ih pơkơ̆ng glaĭ gơnam ƀơ̆ng kŏn pha brơi lơi kơ ƀing ư̆ rơpa.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

7May mâu mâp ăn ma phung ji hir dăn dak nhêt, mâu ŭch ăn ôh ma bunuyh ji ngot sông sa.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Người mệt lả, anh không cho nước uống, Kẻ đói kiệt, anh không phát bánh ăn;

Ging-Sou (IUMINR)

7Kouv nyei mienh meih maiv bun wuom ninh mbuo hopv,hnyouv sie nyei mienh meih yaac maiv bun hnaangx nyanc.

New King James Version (NKJV)

7You have not given the weary water to drink,And you have withheld bread from the hungry.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Còn kẻ quyền thế được sở hữu đất đai;Người ưu đãi được sống trên đất đó.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Ih yơh jing pô hơmâo laih kŏng ngăn hăng anih lŏn hlâo adih,jing pô dŏ amăng anih lŏn anai laih anŭn jing pô arăng pơpŭ pơyom.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

8Bi may lĕ geh jêng jêh… neh mir lĕ jêng ndơ may; bunuyh bu yơk lĕ gŭ jêh ta neh nây.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Bọn cường hào anh cho chiếm đất, Kẻ được nể vì ở luôn nơi đó;

Ging-Sou (IUMINR)

8Meih longc meih nyei hatc maaz duqv lingh deic,maaih mengh dauh nyei mienh duqv yiem naaic.

New King James Version (NKJV)

8But the mighty man possessed the land,And the honorable man dwelt in it.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Người góa bụa anh đuổi về tay trắng,Kẻ mồ côi anh dứt bỏ chốn nương nhờ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Tơdang ƀing đah kơmơi kơmai rơkâo kơ ih djru brơi kơ ƀing gơñu, ih ƀu pha brơi kơ ƀing gơñu hơget ôh,laih anŭn ih ăt kơtư̆ juă ƀing tơhrit tơhruai ama mơ̆n.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

9May mprơh lơi phung bu ur ndrô sĭt ma mpang ti dơm, jêh ri nkêch lơi ti, phung kon đơi mâu hôm geh ntŭk nsing rnơm.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Người góa bụa, anh đuổi về tay trắng, Kẻ mồ côi, anh chà đạp chốn nương thân;

Ging-Sou (IUMINR)

9Meih zunc auv-guaav kungx-buoz baeqc zaux nyei nzuonxyaac zoux doqc guh hanh fu'jueiv.

New King James Version (NKJV)

9You have sent widows away empty,And the strength of the fatherless was crushed.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Vì vậy, cạm bẫy gài quanh anh,Nỗi kinh hoàng bất chợt tấn công anh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10Yuakơ anŭn yơh jing kar hăng khul čơđo̱ng dŏ jum dar ih,laih anŭn ih huĭ bra̱l blĭp blăp yơh.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

10Yor nau nây, dăk sân jŭm may, jêh ri nau ƀư nkrit ƀât lât dơi ƀư ma may nđêh nji;

Bản Dịch Mới (NVB)

10Vì thế, cạm bẫy bao vây anh, Sự kinh hoàng bất thần chụp lấy anh,

Ging-Sou (IUMINR)

10Weic naaiv maaih mungz zaeng weih gormx meih.Meih jangx maiv zaaic nyei ziangh hoc liemh zeih zuqc gamh nziex nyei sic.

New King James Version (NKJV)

10Therefore snares are all around you,And sudden fear troubles you,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Bóng tối bao trùm làm anh không nhìn thấy;Nước lụt nhận chìm anh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11Ăt yuakơ anŭn mơ̆n ih mưn tŭ tơlơi kơnăm mơmŏt tơl ih ƀu dưi thâo ƀuh ôh,laih anŭn tơlơi anŭn jing kar hăng ia li̱ng go̱m pơñŭ hĭ ih yơh.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

11Mâu lah nau ngo nkŭm kŏ tât may mâu hôm saơ ang ôh, jêh ri dak lip bŭk nkrâm may.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Ánh sáng tối mờ đến nỗi anh không thấy, Và nước lũ ngập chìm anh.

Ging-Sou (IUMINR)

11Hmuangx om jienv meih, meih ziouc mangc maiv buatc,wuom yaac yiemx jienv meih.

New King James Version (NKJV)

11Or darkness so that you cannot see;And an abundance of water covers you.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Chẳng phải Đức Chúa Trời ngự trên cao, tận trên các tầng trời sao?Hãy xem các vì sao cao nhất, vời vợi biết bao!

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12“Samơ̆ anŭn jing tĕk djơ̆ Ơi Adai dŏ pơ khul anih glông hăng adai adih,laih anŭn lăng trŭn pơ khul pơtŭ wơ̆t tơdah khul pơtŭ anŭn dŏ pơ anih glông yơh.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

12"Mâm Brah Ndu mâu hĕ gŭ tâm trôk prêh ta kalơ? Uănh hom phung mănh mbing, khân păng gŭ ta ntŭk prêh hâu ngăn ngên!

Bản Dịch Mới (NVB)

12Không phải Đức Chúa Trời ở trên cao, tận trên các tầng trời sao? Anh hãy nhìn xem các vì sao cao nhất, chúng cao biết bao!

Ging-Sou (IUMINR)

12“Tin-Hungh maiv zeiz yiem gu'nguaaic lungh hlang nyei dorngx fai?Mangc hlang jiex nyei hleix, ninh mbuo ndongc haaix hlang!

New King James Version (NKJV)

12“Is not God in the height of heaven?And see the highest stars, how lofty they are!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Vì vậy anh nói: ‘Đức Chúa Trời biết điều gì?Ngài có thể phán xét qua bóng tối mịt mùng được sao?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13Samơ̆ ih laĭ tui anai, ‘Hơget tơlơi Ơi Adai thâo lĕ?Ñu ƀu dưi phat kơđi hĭ ƀing ta ôh yuakơ kơthul kơpa̱l pơgăn hĭ Ñu.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

13Bi ma may lah, 'Moh nau Brah Ndu gĭt' Mâm, Păng dơi lĕ phat dôih jêh ri uănh tâm ntŭk ngo klĕng?

Bản Dịch Mới (NVB)

13Vì thế anh nói: “Đức Chúa Trời biết gì? Làm sao Ngài xét xử được xuyên qua đám mây đen kịt?

Ging-Sou (IUMINR)

13Meih corc gorngv, ‘Tin-Hungh hiuv duqv haaix nyungc?Ndongc naaic hmuangx, Tin-Hungh hnangv haaix nor haih mangc duqv tong siemv zuiz?

New King James Version (NKJV)

13And you say, ‘What does God know?Can He judge through the deep darkness?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Đám mây dày đặc che phủ Ngài nên Ngài chẳng thấy;Ngài bước đi trên các tầng trời.’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14Kơthul kơpa̱l anŭn go̱m hĭ Ñu, tui anŭn Ñu ƀu thâo ƀuh ƀing ta ôhtơdang Ñu rơbat ƀơi khul kuăl adai.’

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

14Tŭk mbâl nklâm lơi Păng, kŏ tât păng mâu dơi saơ ôh; Păng hăn ta kalơ phung trôk nđôch.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Mây bao phủ Ngài, nên Ngài chẳng thấy, Và Ngài bước đi trên vòm trời.”

Ging-Sou (IUMINR)

14Mbuonx-hoz om jienv ninh, ninh ziouc mangc maiv buatc.Ninh yaac youh lungh gu'nguaaic.’

New King James Version (NKJV)

14Thick clouds cover Him, so that He cannot see,And He walks above the circle of heaven.’

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Anh vẫn tiếp tục giữ con đường xưa,Con đường mà kẻ gian ác đã đi sao?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15Ih ăt hơmâo khưp ngă laih mơ̆n hăkiăng kơ ngă tui jơlan ƀing mơnuih sat ƀai hơmâo ngă nanao laih.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

15Mâm may ăt hôm djôt prăp tĭng trong kăl e jêng trong phung ƀai hŏ hăn jêh?

Bản Dịch Mới (NVB)

15Anh có muốn tiếp tục đi theo đường cũ, Đường kẻ ác vẫn thường đi?

Ging-Sou (IUMINR)

15“Meih corc oix gan loz-jauv fai?Naaiv se orqv mienh yangh jiex nyei jauv.

New King James Version (NKJV)

15Will you keep to the old wayWhich wicked men have trod,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Chúng sẽ bị quét sạch trước kỳ định,Nền móng chúng bị cuốn trôi theo dòng nước;

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16Ƀing gơñu djai hĭ hlâo kơ hrơi mông gơñu khŏm djai,jing kar hăng pưk sang ia li̱ng lip pơđuaĭ hĭ yơh.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

16Bu nhŭp rdu khân păng lor panăp ma đah nar tâm nal ma khân păng; bu ngroh lơi ntŭk mbon nau rêh khân păng nâm bu dak blôn rdu roh.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Chúng bị chụp bắt đi trước giờ định, Nền tảng chúng sụp đổ trôi theo dòng sông.

Ging-Sou (IUMINR)

16Maiv gaengh taux daic nyei ziangh hoc, ninh mbuo zuqc zorqv mingh mi'aqv.Ninh mbuo nyei gorn-ndoqv zuqc wuom guaatv mingh.

New King James Version (NKJV)

16Who were cut down before their time,Whose foundations were swept away by a flood?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Chúng nói với Đức Chúa Trời: ‘Xin lìa xa chúng con!Đấng Toàn Năng có thể làm gì cho chúng con chứ?’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

17Ƀing gơñu laĭ hăng Ơi Adai tui anai, ‘Lui brơi kơ ƀing gơmơi dŏ hơjăn bĕ!Pô Dưi Kơtang ƀu dưi ngă hơget tơlơi kiăng kơ pơrăm hĭ ƀing gơmơi ôh!’

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

17Khân păng lah ma Brah Ndu pô aơ: 'May du ngai hom đah hên'jêh ri lah đŏng: 'Moh ndơ Nơm Geh Lĕ Nau Brah dưi ƀư ma hên?'

Bản Dịch Mới (NVB)

17Chúng nói với Đức Chúa Trời: “Xin lìa xa chúng tôi. Đấng Toàn Năng có thể làm gì chúng tôi được?”

Ging-Sou (IUMINR)

17Ninh mbuo gorngv mbuox Tin-Hungh, ‘Leih nqoi yie mbuo maah!’yaac gorngv, ‘Nernh Jiex Wuov Dauh haih zoux haaix nyungc bun yie mbuo?’

New King James Version (NKJV)

17They said to God, ‘Depart from us!What can the Almighty do to them?’

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Dù vậy Ngài ban cho nhà chúng đầy vật tốt:Ước gì tôi xa lánh được mưu kế của kẻ ác!

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

18Samơ̆ Ơi Adai yơh jing Pô pơbă brơi khul tơlơi hiam klă amăng sang gơñu,tui anŭn yơh kâo hơngah hĭ hlo̱m ƀo̱m tơlơi mơnuih sat ƀai djru pơmĭn.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

18Nđâp tơlah pônây, Păng hŏ ƀư ma ngih khân păng bêng ma ndơ ueh.. ăn nau phung ƀai nchră gŭ ngai đah gâp.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Tuy nhiên, chính Ngài đã ban phước lành đầy nhà chúng. Mưu đồ kẻ ác thật xa tôi lắm.

Ging-Sou (IUMINR)

18Mv baac Tin-Hungh corc bun longx nyei ga'naaiv buangv nzengc ninh mbuo nyei biauv.Orqv mienh hnamv nyei jauv yie yaac maiv haih mengh baeqc.

New King James Version (NKJV)

18Yet He filled their houses with good things;But the counsel of the wicked is far from me.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Người công chính vui mừng khi thấy kẻ ác bị phạt;Còn người vô tội sẽ nhạo cười chúng rằng:

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

19“Mơnuih tơpă ƀuh hiư̆m Ơi Adai pơrai hĭ ƀing sat ƀai laih anŭn hơ̆k mơak yơh;ƀing ƀu soh djik djak kơ ƀing gơñu hăng laĭ tui anai,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

19Phung sŏng saơ nau nây jêh ri răm maak; bi phung mâu geh nau tih gơm mưch ma khân păng, jêh ri lah:

Bản Dịch Mới (NVB)

19Người công chính vui mừng thấy kẻ ác bị phạt, Người vô tội nhạo cười chúng:

Ging-Sou (IUMINR)

19“Kuv mienh buatc ninh mbuo zuqc baaic ziouc a'hneiv,maiv zoux dorngc nyei mienh yaac kuh jatv

New King James Version (NKJV)

19“The righteous see it and are glad,And the innocent laugh at them:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20‘Kẻ thù chúng ta chắc chắn bị diệt vong,Những gì sót lại của chúng sẽ bị lửa thiêu đốt.’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

20‘Sĭt yơh Yahweh pơrai hĭ laih ƀing rŏh ayăt gơmơi,laih anŭn apui yơh ƀơ̆ng hĭ laih mŭk dram gơñu.’

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

20'N'hêl nanê̆, phung rlăng hên mra rai lôch jêh, jêh ri ndô ndơ khân păng hôm e chalơi ŭnh sa lĕ ƀhiau.

Bản Dịch Mới (NVB)

20“Kẻ thù chúng ta chắc chắn bị tiêu diệt, Lửa thiêu nuốt vật gì chúng để lại.”

Ging-Sou (IUMINR)

20gorngv, ‘Mbuo nyei win-wangv ndongc haaix zungv zuqc pai guangc.Ninh mbuo zengc njiec nyei ga'naaiv zuqc douz buov qui nzengc.’

New King James Version (NKJV)

20‘Surely our adversaries are cut down,And the fire consumes their remnant.’

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Vậy, hãy quy phục Đức Chúa Trời và hòa thuận với Ngài,Thì phước hạnh sẽ giáng trên anh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

21“Jao bĕ ih pô kơ Ơi Adai laih anŭn dŏ rơnŭk rơnua hăng Ñu;amăng hơdră jơlan anŭn yơh ih či đĭ kơyar.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

21Yor nây, may tâm rnglăp hom đah Brah Ndu, jêh ri may mra geh nau đăp mpăn: pôri nau ueh lăng mra tât ma may.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Hãy làm hòa với Đức Chúa Trời, hãy sống bình an, Nhờ đó, anh sẽ được phước.

Ging-Sou (IUMINR)

21“Yopv aac, meih oix zuqc caux Tin-Hungh zoux horpc, caux ninh baengh orn,Tin-Hungh ziouc bun meih duqv longx.

New King James Version (NKJV)

21“Now acquaint yourself with Him, and be at peace;Thereby good will come to you.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Hãy tiếp nhận luật pháp từ miệng Ngài,Ghi tạc lời Ngài vào lòng anh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

22Hơmư̆ bĕ hơget tơlơi Ñu pơtô kơ ihlaih anŭn djă̱ pioh khul boh hiăp Ñu kiăng kơ ngă tui.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

22Sŏk dơn hom nau vay nti tă bơh trôm mbung Păng, Jêh ri djôt prăp nau Păng ngơi tâm nuih n'hâm may.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Hãy nhận lời dạy dỗ từ miệng Ngài, Hãy giữ lời Ngài trong lòng anh.

Ging-Sou (IUMINR)

22Oix zuqc zipv ninh nyei nzuih njaaux nyei waac,siou ninh nyei waac yiem meih nyei hnyouv gu'nyuoz.

New King James Version (NKJV)

22Receive, please, instruction from His mouth,And lay up His words in your heart.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Nếu quay về với Đấng Toàn Năng, anh sẽ được phục hồi.Nếu anh loại bỏ gian ác khỏi trại mình,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

23Tơdah ih wơ̆t glaĭ kơ Pô Dưi Kơtang, Ñu či rŭ̱ pơdơ̆ng đĭ ih yơh,laih anŭn tơdah ih ƀu ngă hơgŏm tơlơi sat ƀai dơ̆ng tah.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

23Tơlah may plơ̆ sĭt ma Nơm Geh Lĕ Nau Brah ma nau dêh rhêt nanê̆ may mra njêng tay. Tơlah may chalơi lĕ nau kue bơh ngih bok may.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Nếu anh quay về với Đấng Toàn Năng, Ngài sẽ phục hồi anh. Nếu anh đem sự gian ác ra xa khỏi lều trại anh,

Ging-Sou (IUMINR)

23Se gorngv meih nzuonx daaih lorz Nernh Jiex Wuov Dauhmeih ziouc duqv ceix jiez hnangv loz wuov nor.Se gorngv meih guangc orqv sic leih meih nyei ndopv-liuh go,

New King James Version (NKJV)

23If you return to the Almighty, you will be built up;You will remove iniquity far from your tents.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Ném vàng vào bụi đất,Và quăng vàng Ô-phia xuống đá cuội trong lòng khe,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

24Glŏm hĭ bĕ mah ih amăng ƀruih lŏn,laih anŭn tơng lui hĭ bĕ mah yom Ôphir ih pơ khul boh pơtâo amăng čroh ia,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

24Mƀăr lơi drăp khlay may tâm neh may. Jêh ri sŏk miah bơh bri Ôphir klô̆p lơi Ta nklang lŭ tâm dak n'hor.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Nếu anh quăng vàng xuống bụi đất, Nếu anh ném vàng Ô-phia giữa đá sỏi trong lòng khe cạn nước,

Ging-Sou (IUMINR)

24se gorngv meih zorqv jiem guangc jienv nie-mbung,zorqv Ofi nyei zien jiem guangc wuov ndoqv-zuonx nyei la'bieiv-qangx,

New King James Version (NKJV)

24Then you will lay your gold in the dust,And the gold of Ophir among the stones of the brooks.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Thì Đấng Toàn Năng sẽ là vàng,Là bạc quý cho anh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

25tui anŭn Pô Dưi Kơtang yơh či jing kar hăng mah ih,laih anŭn Ñu či jing hiam hloh kơ amrăk hiam hloh yơh kơ ih.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

25Pôri ăn may kơp Nơm Geh Lĕ Nau Brah jêng miah ma may. Păng jêng prăk khlay lơn ma may,

Bản Dịch Mới (NVB)

25Nếu anh quí Đấng Toàn Năng như vàng, Như bạc chất cao thành đống,

Ging-Sou (IUMINR)

25se gorngv Nernh Jiex Wuov Dauh benx meih nyei jiem,yaac benx meih jaaix haic nyei nyaanh,

New King James Version (NKJV)

25Yes, the Almighty will be your goldAnd your precious silver;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Bấy giờ anh sẽ hân hoan trong Đấng Toàn Năng,Và ngẩng mặt lên chiêm ngưỡng Đức Chúa Trời.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

26Sĭt yơh Pô Dưi Kơtang či ngă brơi kơ ih hơ̆k mơaklaih anŭn ih či kơnang kơjăp ƀơi anăp Ơi Adai yơh.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

26yorlah rnôk nây, may mra răm rhơn ma Nơm Geh Lĕ Nau Brah jêh ri dơi n'gơr muh măt may leo Brah Ndu.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Bấy giờ Đấng Toàn Năng sẽ ban cho anh niềm vui thỏa, Anh sẽ hân hoan ngẩng mặt lên nhìn Đức Chúa Trời.

Ging-Sou (IUMINR)

26hnangv naaiv meih ziouc a'hneiv Nernh Jiex Wuov Dauhyaac cau hmien lorz Tin-Hungh.

New King James Version (NKJV)

26For then you will have your delight in the Almighty,And lift up your face to God.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Anh sẽ cầu khẩn Ngài, Ngài sẽ lắng nghe anh;Và anh sẽ làm trọn lời nguyện ước của mình.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

27Ih či iâu laĭ kơ Ñu laih anŭn Ñu či hơmư̆ hăng djru kơ ih yơh,laih anŭn ih či pơgiŏng hĭ hơdôm tơlơi ih hơmâo ƀuăn rơ̆ng laih yơh.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

27May mra mbơh sơm ma Păng, Păng mra iăt dơn bâr may. Jêh ri Păng mra ƀư ăn nanê̆ ngăn ndơ may ton.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Anh sẽ cầu khẩn Ngài, Ngài sẽ nghe tiếng anh, Và anh sẽ làm trọn điều anh hứa nguyện.

Ging-Sou (IUMINR)

27Meih ziouc daux gaux jouh ninh, ninh yaac oix muangx meih.Meih yaac jaauv sung meih laengz nyei ngaengc waac.

New King James Version (NKJV)

27You will make your prayer to Him,He will hear you,And you will pay your vows.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Anh quyết định việc gì, việc ấy sẽ thành tựu;Ánh sáng soi chiếu đường lối anh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

28Hơget tơlơi ih amra či ngă, ih či dưi pơgiŏng hĭ soh sel,laih anŭn Ơi Adai či pơčrang tơlơi bơngač ƀơi khul jơlan ih yơh.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

28Tơlah may ton ngăn lĕ nau may ŭch, nanê̆ kan mây mra dơi jêng, jêh ri nau ang mra sol nchrat rŏ trong may.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Việc gì anh quyết định làm cũng thành công, Và ánh sáng soi rọi các nẻo đường anh.

Ging-Sou (IUMINR)

28Meih dingc hnyouv zoux haaix nyungc, meih ziouc haih zoux duqv cuotv nyei.Njang yaac oix ziux meih nyei jauv.

New King James Version (NKJV)

28You will also declare a thing,And it will be established for you;So light will shine on your ways.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Khi chúng bị sỉ nhục, anh sẽ nói: ‘Tại chúng kiêu ngạo!’Vì Đức Chúa Trời cứu vớt người khiêm nhường.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

29Ơi Adai pơluă gŭ hĭ ƀing mơnuih pơgao pơang,samơ̆ bơ kơ mơnuih luă gŭ, Ơi Adai či pơklaih hĭ ñu yơh.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

29Tơlah, bu ƀư gay ŭch ntrŭnh may, pôri may mra lah, Du dâk hom! Bi ma phung dêh rhêt Brah Ndu mra tâm rklaih;

Bản Dịch Mới (NVB)

29Vì Đức Chúa Trời hạ thấp kẻ kiêu ngạo, Nhưng cứu giúp người hạ mình.

Ging-Sou (IUMINR)

29Weic zuqc Tin-Hungh zatv jienv zoux maux nyei mienh,mv baac njoux nyiemc ganh zoux faix nyei mienh.

New King James Version (NKJV)

29When they cast you down, and you say, ‘Exaltation will come!’Then He will save the humble person.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Ngài sẽ giải cứu cả những người có tội;Cho nên anh sẽ được giải cứu nhờ đôi tay thanh sạch của mình.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

30Ñu či pơklaih hĭ mơnuih wơ̆t tơdah gơ̆ jing mơnuih soh,Ñu či pơklaih hĭ gơ̆ yua mơ̆ng ih ƀu ngă tơlơi soh yơh.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

30Kŏ tât Păng mra tâm rklaih nơm geh nau tih tâm ban lĕ; n'hêl nanê̆ nơm nây dơi tâm rklaih yor tă bơh ti may jêng kloh."

Bản Dịch Mới (NVB)

30Ngài giải cứu người vô tội, Và anh sẽ được cứu nếu tay anh trong sạch.

Ging-Sou (IUMINR)

30Liemh zoux dorngc nyei mienh ninh yaac oix njoux.Se gorngv meih zoux duqv horpc meih ziouc duqv njoux.”

New King James Version (NKJV)

30He will even deliver one who is not innocent;Yes, he will be delivered by the purity of your hands.”