So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Bản Dịch Mới(NVB)

Ging-Sou(IUMINR)

New International Version(NIV)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1“Ară anei hin, hmư̆ bĕ klei kâo blŭ, Ơ Y-Yôp;leh anăn mđing knga kơ jih klei kâo lač.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Bây giờ, xin anh Gióp nghe tôi nói, Xin lắng tai nghe các lời tôi.

Ging-Sou (IUMINR)

1“Yopv aac, ih zanc tov muangx yie gorngv,muangx longx yie gorngv nyei yietc zungv waac.

New International Version (NIV)

1“But now, Job, listen to my words; pay attention to everything I say.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Nhưng bây giờ, thưa ông Gióp, xin ông nghe tôi nói;Xin ông lắng nghe mọi lời nói của tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Nhưng bây giờ, xin anh Gióp lắng nghe lập luận của tôi.Hãy chú ý những gì tôi nói.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2Nĕ anei, kâo ha ƀăng êgei;êlah hlăm ƀăng êgei kâo dơ̆ng blŭ.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Này, tôi sắp sửa mở miệng, Lưỡi tôi đã uốn chữ sẵn sàng.

Ging-Sou (IUMINR)

2Mangc maah! Ih zanc yie oix gorngv,yie liuc leiz ziangx gorngv aqv.

New International Version (NIV)

2I am about to open my mouth; my words are on the tip of my tongue.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Này, tôi mở miệng ra;Lưỡi trong miệng tôi đang thốt thành lời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Kìa, tôi đã lên tiếng,Lưỡi trong miệng tôi đã nói.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3Klei kâo blŭ hưn kơ ai tiê kâo kpă ênô,leh anăn ya klei ƀăng kƀông kâo thâo, kâo blŭ hŏng klei sĭt.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Lời tôi nói lên sự chánh trực của lòng tôi, Môi tôi phát ra sự khôn ngoan cách ngay thật.

Ging-Sou (IUMINR)

3Yie nyei waac bun cing yie nyei hnyouv zingx,ziux yie hiuv nyei jauv yie nyei nzuih meix gorngv.

New International Version (NIV)

3My words come from an upright heart; my lips sincerely speak what I know.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Lời nói của tôi sẽ phản ánh lòng ngay thẳng của tôi;Môi tôi sẽ nói ra sự hiểu biết của tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Lời tôi nói lên sự liêm chính của lòng mình;Môi tôi thốt lên sự hiểu biết một cách trung thực.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4Mngăt Myang Aê Diê hrih kâo leh,leh anăn êwa mơ̆ng Pô Mâo Jih Klei Myang brei klei hdĭp kơ kâo.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Thần linh của Đức Chúa Trời đã dựng nên tôi, Hơi thở của Đấng Toàn Năng ban cho tôi sự sống.

Ging-Sou (IUMINR)

4Tin-Hungh nyei Singx Lingh zeix yie,Nernh Jiex Wuov Dauh nyei qiex bun yie maaih maengc.

New International Version (NIV)

4The Spirit of God has made me; the breath of the Almighty gives me life.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Thần của Ðức Chúa Trời đã tạo nên tôi;Hơi thở của Ðấng Toàn Năng đã ban cho tôi sự sống.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Thần Đức Chúa Trời đã sáng tạo tôi,Hơi thở của Đấng Toàn Năng ban cho tôi sự sống.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5Lŏ wĭt lač bĕ tơdah ih dưi;blŭ bĕ bi djŏ pruê̆ ti anăp kâo, kăp mgang bĕ ih pô.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Nếu có thể được, xin anh cùng tôi biện luận, Xin anh đứng ngay trước mặt tôi và trình bày lý lẽ.

Ging-Sou (IUMINR)

5Se gorngv meih haih dau yie, dau maah!Liuc leiz ziangx meih nyei waac yaac souv jienv yie nyei nza'hmien.

New International Version (NIV)

5Answer me then, if you can; stand up and argue your case before me.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Nếu có thể được, xin ông trả lời để tôi được hiểu;Xin ông sắp đặt các lý lẽ của ông để chỉ bảo cho tôi hay;Xin ông cứ giữ lập trường của ông.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Nếu có thể, xin anh trả lời tôi;Hãy chuẩn bị lý lẽ, giữ vững lập trường để đối đáp với tôi!

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6Nĕ anei, ti anăp Aê Diê kâo jing msĕ si ih;kâo msĕ mơh Aê Diê mjing hŏng klŏ lŭ.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Trước mặt Đức Chúa Trời, tôi nào khác chi anh, Ngài cũng ngắt mảnh đất sét và nắn nên tôi.

Ging-Sou (IUMINR)

6Ziux Tin-Hungh mangc, yie caux meih fih hnangv,ninh yaac longc ndunh nie zeix yie daaih fih hnangv nyei.

New International Version (NIV)

6I am the same as you in God’s sight; I too am a piece of clay.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Này, trước mặt Ðức Chúa Trời, tôi với ông đều như nhau;Tôi cũng từ đất sét mà được thành hình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Trước mặt Đức Chúa Trời tôi với anh có khác gì nhau;Tôi cũng được nắn nên từ đất sét.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7Nĕ anei, đăm ih krưp huĭ kơ kâo ôh;kơhưm kâo amâo srăng bi ktrŏ ih ôh.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Vậy xin anh đừng ngại ngùng sợ sệt, Tôi nào có gây áp lực nặng nề đâu.

Ging-Sou (IUMINR)

7Weic naaiv meih maiv zuqc gamh nziex yie,yie maiv zeiz oix longc qaqv zatv jienv meih.

New International Version (NIV)

7No fear of me should alarm you, nor should my hand be heavy on you.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Này, xin ông đừng lo ngại, vì tôi chẳng là gì cả;Vấn đề tôi trình bày sẽ không quá phiền phức đối với ông đâu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Tôi không có gì đáng sợ khiến anh phải kinh khiếp,Cũng chẳng có áp lực nào đè nặng lên anh.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Sĭt nik ih blŭ leh brei kâo hmư̆,leh anăn kâo hmư̆ leh asăp ih blŭ.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Thật chính tai tôi có nghe anh phát biểu, Tôi có nghe lời anh thốt ra:

Ging-Sou (IUMINR)

8“Meih gorngv nyei waac yie haiz mi'aqv.Meih gorngv waac nyei qiex bieqc yie nyei m'normh.

New International Version (NIV)

8“But you have said in my hearing— I heard the very words—

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Quả thật, những gì ông nói tôi đã nghe đầy đủ cả;Tôi vẫn còn nghe rõ mọi lời nói của ông.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8“Thật anh đã nói vào tai tôi,Tôi đã nghe chính lời anh nói rằng:

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9Ih lač, ‘Kâo jing doh, amâo mâo klei soh ôh;Kâo jing êngeh, amâo mâo klei wê ôh hlăm kâo.

Bản Dịch Mới (NVB)

9“Tôi trong sạch, chẳng hề vi phạm, Tôi vô tội, chẳng hề phạm lỗi.

Ging-Sou (IUMINR)

9Meih gorngv, ‘Yie se cing-nzengc, maiv maaih zuiz.Yie cing-nzengc nyei, maiv dorngc haaix nyungc.

New International Version (NIV)

9‘I am pure, I have done no wrong; I am clean and free from sin.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Ông nói, “Tôi trong sạch, tôi chẳng làm gì nên tội;Tôi trong trắng, ở trong tôi không có tội lỗi nào.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9‘Tôi trong sạch, không làm gì sai phạm;Tôi vô tội, không chất chứa gian ác trong lòng.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10Ƀiădah, Aê Diê duah klei hŏng kâo,ñu yap kâo msĕ si roh ñu.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Vậy mà Đức Chúa Trời tìm dịp hại tôi, Đối xử với tôi như kẻ thù.

Ging-Sou (IUMINR)

10Mv baac Tin-Hungh lorz sic hoic yie,yaac funx yie benx ninh nyei win-wangv.

New International Version (NIV)

10Yet God has found fault with me; he considers me his enemy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Nhưng Ngài tìm những cơ hội để chống lại tôi;Ngài xem tôi như kẻ thù của Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Nhưng Đức Chúa Trời tìm dịp hại tôi,Xem tôi như kẻ thù của Ngài;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11 Ñu bi hnuh jơ̆ng kâo,leh anăn kăp dlăng jih êlan kâo nao.’

Bản Dịch Mới (NVB)

11Ngài cùm chân tôi lại, Canh giữ mọi nẻo đường tôi đi.”

Ging-Sou (IUMINR)

11Ninh zorqv ndiangx gapc jienv yie nyei zaux,aengx zuov jienv yie nyei diuh diuh jauv.’

New International Version (NIV)

11He fastens my feet in shackles; he keeps close watch on all my paths.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Ngài tra chân tôi vào xiềng;Và Ngài theo dõi mọi bước đường của tôi.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Ngài cùm chân tôi lại,Và canh chừng đường lối tôi.’

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12Nĕ hlăm klei anăn, ih amâo jing djŏ ôh.Kâo srăng lŏ wĭt lač kơ ih.Aê Diê jing pô prŏng hĭn kơ mnuih.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Tôi xin thưa, anh nói vậy là sai, Đức Chúa Trời vĩ đại, người phàm sao dám bắt bẻ Ngài!

Ging-Sou (IUMINR)

12“Yopv aac, hnangv naaic meih dorngc mi'aqv. Yie oix dau meih.Tin-Hungh se gauh hlo jiex baamh mienh.

New International Version (NIV)

12“But I tell you, in this you are not right, for God is greater than any mortal.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Thưa, trong điểm nầy, tôi xin trả lời rằng ông không đúng;Ðức Chúa Trời vĩ đại hơn mọi phàm nhân.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Tôi xin thưa rằng, trong vấn đề nầy anh đã sai rồi,Vì Đức Chúa Trời vĩ đại hơn loài người.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13Si ngă ih bi tăng hŏng ñu,leh anăn lač, ‘Ñu amâo srăng lŏ wĭt lač ôh sa mta kơ klei kâo blŭ’?

Bản Dịch Mới (NVB)

13Sao anh dám tranh luận với Ngài, Trách Ngài sao không đáp lời anh?

Ging-Sou (IUMINR)

13Meih weic haaix diuc caux ninh nzaeng gorngv,‘Ninh maiv dau yie nyei haaix joux waac’?

New International Version (NIV)

13Why do you complain to him that he responds to no one’s words ?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Tại sao ông cứ tranh luận với Ngài?Ngài không cần trả lời những thắc mắc của ông.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Tại sao anh tranh luận với Ngài?Ngài đâu có cần giải thích mọi việc Ngài làm.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

14Kyuadah Aê Diê blŭ lu bliư̆ lu êlan,wăt tơdah mnuih amâo thâo săng ôh klei anăn dưn.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Vì Đức Chúa Trời phán dạy nhiều lần nhiều cách, Nhưng loài người không để tâm nghe.

Ging-Sou (IUMINR)

14Tin-Hungh longc naaiv nyungc za'eix gorngv,longc wuov nyungc za'eix gorngv,mv baac mienh maiv longc hnyouv muangx.

New International Version (NIV)

14For God does speak—now one way, now another— though no one perceives it.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Ðức Chúa Trời đã phán một lần, rồi hai lần;Nhưng người ta không để ý để nhận ra sứ điệp của Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Vì Đức Chúa Trời phán dạy cách nầy hay cách khác,Nhưng con người không để ý đến.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

15 Hlăm klei êpei, hlăm klei bi ƀuh êjai mlam,êjai mnuih pĭt snăk,êjai diñu dôk đih pĭt ti jhưng diñu,

Bản Dịch Mới (NVB)

15Trong chiêm bao, trong sự hiện thấy ban đêm, Khi loài người say ngủ, Nằm thiếp trên giường,

Ging-Sou (IUMINR)

15Lungh muonz zanc mienh bueix jienv coux,m'njormh ndo nyei ziangh hoc,mbeix mbeix, buatc hinc yaangh nyei sic,

New International Version (NIV)

15In a dream, in a vision of the night, when deep sleep falls on people as they slumber in their beds,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Ngài phán qua giấc mơ, qua khải tượng trong ban đêm;Khi giấc ngủ ập trên nhân thế, khi họ ngủ say trên giường;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Có thể trong chiêm bao, trong dị tượng ban đêm,Lúc người ta ngủ mê,Khi đang say giấc trên giường mình;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

16hlăk anăn ñu pŏk knga phung mnuih,leh anăn bi huĭ digơ̆ hŏng klei ñu brei răng,

Bản Dịch Mới (NVB)

16Ngài mở tai cho họ nghe, Ngài đóng ấn lời cảnh cáo,

Ging-Sou (IUMINR)

16Tin-Hungh bun ninh mbuo nyei m'normh muangx duqv haiz,yaac longc donv nyei waac haeqv ninh mbuo.

New International Version (NIV)

16he may speak in their ears and terrify them with warnings,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Bấy giờ Ngài sẽ mở tai người ta để họ nghe rõ,Ðể họ hoảng kinh vì những dấu hiệu cảnh cáo của Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Bấy giờ, Ngài mở tai cho loài người,Niêm phong những lời giáo huấn,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

17čiăng kơ ñu dưi bi weh đuĕ mnuih mơ̆ng klei digơ̆ čiăng ngă,leh anăn bi luč hĕ klei mgao mơ̆ng mnuih;

Bản Dịch Mới (NVB)

17Để loài người từ bỏ việc ác họ toan làm, Để họ dẹp bỏ thói kiêu căng,

Ging-Sou (IUMINR)

17weic bun mienh leih nqoi zoux orqv nyei sic,yaac bun ninh mbuo maiv ceng-hlo zoux maux.

New International Version (NIV)

17to turn them from wrongdoing and keep them from pride,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Hầu con người sẽ lìa bỏ những hành vi tội lỗi,Và để Ngài cứu nó ra khỏi thói kiêu căng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Để kéo loài người khỏi điều họ toan làm,Và giữ họ khỏi thói kiêu căng;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

18ñu mgang mngăt digơ̆ kơ Ƀăng Êlam,klei hdĭp digơ̆ kơ klei rai tuč kyua đao gưm.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Để cứu linh hồn họ khỏi sa vực thẳm, Để giữ mạng sống họ khỏi qua dòng tử hà.

Ging-Sou (IUMINR)

18Ninh dangv jienv bun mienh maiv zuqc bieqc yiemh gen,njoux ninh mbuo nyei maengc maiv zuqc daic.

New International Version (NIV)

18to preserve them from the pit, their lives from perishing by the sword.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Ngài giữ linh hồn nó khỏi sa vào huyệt mả;Ngài giữ sinh mạng nó khỏi bị chết vì gươm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Để cứu linh hồn họ khỏi vực thẳm,Và mạng sống họ khỏi gươm đao.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

19Msĕ mơh Aê Diê mkra mnuih hŏng klei ruă duam,leh anăn hŏng klei ruă klang nanao;

Bản Dịch Mới (NVB)

19Chúa sửa trị loài người, khiến họ đau đớn trên giường bệnh, Xương cốt run rẩy triền miên,

Ging-Sou (IUMINR)

19“Mienh yaac zuqc mborqv njaaux bueix jienv coux diev mun,ninh nyei mbungv yaac zanc-zanc mun.

New International Version (NIV)

19“Or someone may be chastened on a bed of pain with constant distress in their bones,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Ngài sửa trị nó bằng những đớn đau trên giường bịnh,Bằng những cơn đau nhức thấu xương;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Loài người bị sửa phạt, đau đớn trên giường mình,Xương cốt run rẩy triền miên.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

20snăn digơ̆ bi êmut kơ mnơ̆ng ƀơ̆ng huă,leh anăn amâo čiăng ƀơ̆ng ôh mnơ̆ng jăk.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Đến độ thức ăn cũng gớm ghê, Cao lương mỹ vị cũng phát ngấy.

Ging-Sou (IUMINR)

20Ninh nyei nzuih ziouc youx nyanc hopv,liemh kuv jiex nyei ga'naaiv yaac youx mi'aqv.

New International Version (NIV)

20so that their body finds food repulsive and their soul loathes the choicest meal.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Ðến nỗi sinh mạng nó gớm ghê cơm bánh,Linh hồn nó không thiết ăn các món cao lương mỹ vị.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Họ ghê tởm thức ăn,Ngao ngán cả cao lương mỹ vị.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

21Asei mlei digơ̆ êwang tơl arăng amâo lŏ ƀuh kđeh digơ̆ ôh,leh anăn knŏng klang kleh bi êdah.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Thân thể họ tiêu hao, Chỉ còn thấy bộ xương xưa bị da thịt che lấp.

Ging-Sou (IUMINR)

21Ninh jaic gau, sin zaangc soqv nzengc, mangc maiv buatc orv,zinh ndaangc maiv buatc nyei mbungv, ih zanc mbong cuotv daaih aqv.

New International Version (NIV)

21Their flesh wastes away to nothing, and their bones, once hidden, now stick out.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Thịt nó đã tiêu hao, không còn thấy trên thân thể nữa;Xương nó vốn chìm sâu trong thịt, giờ lộ hẳn ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Thân thể tiều tụy nhìn chẳng ra người,Ốm o gầy mòn chỉ còn da bọc lấy xương.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

22Mngăt digơ̆ giăm truh kơ Ƀăng Êlam,leh anăn klei hdĭp digơ̆ giăm kơ phung bi truh klei djiê.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Linh hồn đã đến bờ vực thẳm, Mạng sống chờ tử thần rước đi.

Ging-Sou (IUMINR)

22Ninh nyei lingh wuonh taux fatv yiemh gen,ninh nyei maengc taux fatv mietc maengc wuov deix.

New International Version (NIV)

22They draw near to the pit, and their life to the messengers of death.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Linh hồn nó bị kéo dần đến huyệt mả;Sinh mạng nó bị lôi đến những kẻ hành hình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Linh hồn bị kéo đến bên vực thẳm,Mạng sống bị đẩy đến bên tử thần.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

23Tơdah mâo sa čô dĭng buăl jăk dôk mbĭt hŏng gơ̆,sa čô pô ti krah, sa čô hlăm sa êbâo,čiăng hưn kơ mnuih ya jing djŏ kơ gơ̆;

Bản Dịch Mới (NVB)

23Nếu lúc này có thiên thần xuất hiện, Chỉ một Đấng giữa muôn ngàn thiên sứ, Làm trung gian dạy bảo người điều phải,

Ging-Sou (IUMINR)

23“Se gorngv maaih dauh fin-mienh daaih tengx ninh zoux mbu'ndongx mienh,se cin-waanc dauh nyei yietc dauh,bun mienh hiuv duqv zoux horpc nyei jauv.

New International Version (NIV)

23Yet if there is an angel at their side, a messenger, one out of a thousand, sent to tell them how to be upright,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Nếu bấy giờ bên cạnh nó có một sứ giả,Một người trung gian được chọn ở giữa ngàn người,Ðể chỉ cho nó biết trở về đường ngay nẻo chánh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Nếu bên họ có một thiên sứ,Chỉ cần một trong hàng nghìn thiên sứ,Làm trung gian để dạy bảo con người biết điều ngay thẳng,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

24leh anăn ñu pap kơ gơ̆ leh anăn lač,‘Bi mtlaih bĕ gơ̆, đăm brei gơ̆ trŭn nao kơ Ƀăng Êlam ôh,kâo mâo leh mnơ̆ng bi tui;

Bản Dịch Mới (NVB)

24Thương xót người, và nài xin Đức Chúa Trời: “Xin cứu người khỏi sa vực thẳm, Tôi đã tìm được giá chuộc người.”

Ging-Sou (IUMINR)

24Wuov dauh fin-mienh korv-lienh ninh ziouc gorngv,‘Tov njoux ninh, maiv dungx bun ninh mingh yiemh gen,yie lorz duqv zuoqc nyei jaax mi'aqv.’

New International Version (NIV)

24and he is gracious to that person and says to God, ‘Spare them from going down to the pit; I have found a ransom for them—

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Bấy giờ Ngài sẽ đầy lòng khoan nhân ân hậu với nó và nói,“Thôi tha cho nó để nó khỏi xuống huyệt mả;Ta đã tìm được những gì chuộc mạng nó rồi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Thương xót người ấy và cầu khẩn:‘Xin gìn giữ người khỏi sa xuống vực thẳm;Tôi đã tìm ra giá chuộc rồi;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

25brei asei mlei gơ̆ lŏ jing mda;brei gơ̆ lŏ wĭt jing msĕ si ênuk gơ̆ hlăk ai.’

Bản Dịch Mới (NVB)

25Da thịt người tươi mát hơn thời niên thiếu, Người phục hồi sức mạnh thuở xuân xanh.

Ging-Sou (IUMINR)

25Ninh nyei sin ziouc nzuonx lunx daaih hnangv fu'jueiv nyei,yaac henv jiez daaih hnangv mienh lunx mienh nyei hnoi-nyieqc nor.

New International Version (NIV)

25let their flesh be renewed like a child’s; let them be restored as in the days of their youth’—

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Hãy để cho da thịt nó trở lại như tuổi thanh xuân;Hãy cho nó được phục hồi như thời còn tràn đầy nhựa sống.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Da thịt người ấy sẽ mịn màng như thời niên thiếu;Sức mạnh phục hồi như thuở thanh xuân.’

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

26Hlăk anăn mnuih wah lač kơ Aê Diê, leh anăn Aê Diê tŭ gơ̆,gơ̆ mŭt ti anăp Aê Diê hŏng klei hơ̆k.Aê Diê brei gơ̆ yăl dliê kơ mnuih klei gơ̆ mâo leh klei bi mtlaih,

Bản Dịch Mới (NVB)

26Người cầu khẩn Đức Chúa Trời, và được Ngài chấp nhận, Người thờ phượng Ngài với tiếng reo mừng, Vì Ngài cứu chuộc người.

Ging-Sou (IUMINR)

26Ninh daux gaux jouh Tin-Hungh, Tin-Hungh ziouc zipv ninh,ninh njien-youh nyei mingh yiem Tin-Hungh nyei nza'hmien.Tin-Hungh aengx bun ninh nzuonx daaih zoux kuv mienh hnangv loz wuov nor.

New International Version (NIV)

26then that person can pray to God and find favor with him, they will see God’s face and shout for joy; he will restore them to full well-being.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Bấy giờ nó sẽ cầu nguyện với Ðức Chúa Trời,Và Ngài sẽ nhậm lời nó;Nó sẽ ra mắt Ngài với lòng hớn hở vui mừng,Vì Ngài tái lập nó vào địa vị nó đáng hưởng nhận.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Người cầu nguyện với Đức Chúa Trời và được Ngài đoái thương,Khiến người mừng vui khi trông thấy mặt Ngài,Và Ngài phục hồi người vì sự công chính của người.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

27leh anăn pô anăn mmuñ ti anăp arăng leh anăn lač,‘Kâo ngă soh leh, leh anăn bi msoh kơ klei kpă,leh anăn arăng amâo bi wĭt kơ kâo tui si klei năng ôh.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Người ca hát và tuyên bố trước mọi người: “Tôi đã phạm tội, đi cong vẹo khỏi đường ngay, lẽ phải, Nhưng Ngài tha thứ, không phạt tôi xứng với tội tôi,

Ging-Sou (IUMINR)

27Ninh yiem mienh nyei nza'hmien baaux nzung gorngv,‘Yie baamz zuiz, buatc zoux dorngc nyei sic benx zoux horpc nyei jauv.Mv baac Tin-Hungh maiv ziux yie zoux nyei winh bun yie.

New International Version (NIV)

27And they will go to others and say, ‘I have sinned, I have perverted what is right, but I did not get what I deserved.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Nó sẽ nhìn người ta và nói,“Tôi đã phạm tội và đã làm sai lệch những gì chân chính,Nhưng tôi không bị báo trả đáng với tội của tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Người đó sẽ hát trước mặt loài người rằng:‘Tôi đã phạm tội và bẻ cong điều chính trực,Nhưng tôi không bị xử như tôi đáng phải chịu.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

28Aê Diê bi tui leh mngăt kâo amâo brei trŭn nao kơ Ƀăng Êlam ôh,leh anăn klei hdĭp kâo srăng ƀuh klei mngač’.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Ngài giải cứu linh hồn tôi khỏi sa vực thẳm, Cho mạng sống tôi vui hưởng ánh sáng.”

Ging-Sou (IUMINR)

28Ninh njoux yie, bun yie maiv zuqc njiec taux yiemh gen,yie nyei maengc ziouc duqv buatc njang.’

New International Version (NIV)

28God has delivered me from going down to the pit, and I shall live to enjoy the light of life.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Ngài cứu chuộc linh hồn tôi khỏi sa vào huyệt mả;Mạng sống tôi được nhìn thấy ánh sáng lại rồi.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Đức Chúa Trời đã giải cứu linh hồn tôi khỏi sa xuống vực thẳm,Và đời sống tôi sẽ thấy ánh sáng.’

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

29Nĕ anei, Aê Diê ngă jih klei anăn,lu bliư̆ hŏng sa čô mnuih,

Bản Dịch Mới (NVB)

29Thật Đức Chúa Trời thực hiện mọi điều ấy Cho loài người, biết bao nhiêu lần,

Ging-Sou (IUMINR)

29“Tin-Hungh zoux naaiv deix yietc zungv sic bun mienh,i nzunc, buo nzunc.

New International Version (NIV)

29“God does all these things to a person— twice, even three times—

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Này, mọi sự ấy đều do Ðức Chúa Trời làm cả;Ngài cứ làm đôi ba lần như thế với phàm nhân,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Thật Đức Chúa Trời đã làm mọi việc ấyCho loài người đến hai ba lần,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

30čiăng ktŭng mă mngăt ñu mơ̆ng Ƀăng Êlam,čiăng kơ ñu dưi ƀuh klei mngač kơ klei hdĭp.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Để đem linh hồn người lên khỏi vực thẳm, Cho người chói rạng ánh sáng sự sống.

Ging-Sou (IUMINR)

30Ninh njoux mienh leih ndutv yiemh gen,bun ninh duqv a'hneiv nyei ziangh jienv.

New International Version (NIV)

30to turn them back from the pit, that the light of life may shine on them.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Ðể đem linh hồn nó lìa khỏi cửa mộ mà trở lại;Hầu nó được chiếu sáng bằng ánh sáng của cõi người sống.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Đem linh hồn họ ra khỏi vực thẳm,Để họ thấy ánh sáng của sự sống.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

31Mđing knga, Ơ Y-Yôp, dôk hmư̆ bĕ kâo;dôk ñăt leh anăn kâo srăng blŭ.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Xin anh Gióp chú ý nghe tôi, Xin anh yên lặng nghe tôi trình bày.

Ging-Sou (IUMINR)

31“O Yopv aac, baeng m'normh muangx yie gorngv oc.Tov maiv dungx ko lo, yie ziouc gorngv.

New International Version (NIV)

31“Pay attention, Job, and listen to me; be silent, and I will speak.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Thưa ông Gióp, xin ông chú ý và lắng nghe tôi nói;Xin ông nhẫn nại nghe và cho tôi tiếp tục nói hết ý mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Xin anh Gióp chú ý nghe tôi;Hãy yên lặng thì tôi sẽ nói.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

32Tơdah ih mâo klei čiăng lač, lŏ wĭt lač bĕ kơ kâo;blŭ bĕ, kyuadah kâo čiăng bi êdah ih kpă.

Bản Dịch Mới (NVB)

32Nếu anh có điều chi đáp lại, Xin nói lên, vì tôi ao ước thấy anh vô tội.

Ging-Sou (IUMINR)

32Se gorngv meih maaih waac gorngv, dau yie maah!Gunv gorngv aqv. Yie a'hneiv muangx weic laengz meih se maiv dorngc.

New International Version (NIV)

32If you have anything to say, answer me; speak up, for I want to vindicate you.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Nhưng nếu ông có điều chi chỉ bảo, xin ông cứ đáp lời tôi;Xin ông nói ra, vì tôi muốn thấy ông được xác chứng rằng ông là người ngay lành trong sạch.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Nếu anh có điều gì muốn đối đáp với tôi;Cứ nói đi, vì tôi muốn minh chứng anh là công chính.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

33Tơdah amâo djŏ snăn ôh, dôk hmư̆ bĕ kâo;dôk ñăt bĕ, leh anăn kâo srăng mtô kơ ih klei knhâo.”

Bản Dịch Mới (NVB)

33Nếu không, xin anh lắng nghe, Xin anh yên lặng nghe tôi dạy điều khôn ngoan.

Ging-Sou (IUMINR)

33Se gorngv meih maiv gorngv, tov muangx yie gorngv.Maiv dungx ko lo, yie ziouc zorqv cong-mengh nyei jauv njaaux meih.”

New International Version (NIV)

33But if not, then listen to me; be silent, and I will teach you wisdom.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Còn nếu ông không muốn nói điều gì, xin ông vui lòng tiếp tục nghe tôi;Xin ông cứ yên lặng nghe, tôi sẽ thưa với ông những gì tôi hiểu về sự khôn ngoan.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Nếu không, xin lắng nghe tôi;Hãy yên lặng thì tôi sẽ dạy cho anh điều khôn ngoan.”