So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Nau Brah Ndu Ngơi(BBSV)

Parnai Yiang Sursĩ(BRU)

Ging-Sou(IUMINR)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

1Jêh nau nây, Y-Yôp hă ngơi jêh ri rak rtăp ma nar me deh ma păng.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

1Toâq parsốt, Yop tỡ bữn ỡt rangiac noâng, cớp án pupap tangái án cỡt cũai.

Ging-Sou (IUMINR)

1Nqa'haav Yopv nqoi nzuih zioux ninh nyei cuotv seix hnoi.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Sau đó, Gióp phá tan sự im lặng, lên tiếng nguyền rủa ngày sanh của mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Sau bảy ngày Gióp lên tiếng và nguyền rủa ngày sinh của mình.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Tơdơi kơ tơlơi anai, Yôb čơdơ̆ng pơhiăp laih anŭn hơtŏm păh kơ hrơi tơkeng ñu.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

2Jêh ri Y-Yôp lah:

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2-3Án pai neq: “Ơ Yiang Sursĩ ơi! Sễq anhia pupap tangái mpiq cứq sễt cứq. Sễq anhia pupap sadâu ca cứq tamoong tâng púng mpiq cứq!

Ging-Sou (IUMINR)

2Yopv gorngv,

Bản Dịch Mới (NVB)

2Gióp nói:

Bản Phổ Thông (BPT)

2Ông nói:

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Ñu laĭ hăng Ơi Adai tui anai:

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

3"Ăn nar bu deh ma gâp rai lơi, nđâp măng tâm ban lĕ, 'Bu deh jêh ma du huê kon buklâu.'

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2-3Án pai neq: “Ơ Yiang Sursĩ ơi! Sễq anhia pupap tangái mpiq cứq sễt cứq. Sễq anhia pupap sadâu ca cứq tamoong tâng púng mpiq cứq!

Ging-Sou (IUMINR)

3“Tov bun yie cuotv seix nyei hnoicaux ninh mbuo gorngv, ‘Maaih gu'nguaaz-dorn cuotv seix’ wuov muonz zuqc mietc.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Ước gì ngày tôi sanh ra tan mất đi, Ước gì đêm loan báo: “một bé trai được thụ thai” không còn nữa!

Bản Phổ Thông (BPT)

3“Ngày tôi sinh ra hãy lụi tàn đi,và cả cái đêm được báo tin,‘Một bé trai đã ra đời!’ cũng không nên có.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3“Rơkâo kơ Ih pơrai hĭ bĕ hrơi tơkeng kâo,laih anŭn kơ mlam, tơdang ƀing arăng laĭ pơthâo, ‘Sa čô ană đah rơkơi hơmâo tơkeng rai!’

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

4Ăn nar nây jêng ngo! Ăn Brah Ndu ta kalơ mâu joi ôh nar nây, mâu lĕ ăn nau ang păng nchrang.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

4Yiang Sursĩ ơi! Sễq anhia ralêq tangái ki yỗn cỡt canám. Sễq Yiang Sursĩ tâng pỡng paloŏng chỗi sanhữ noâng tangái ki; sễq anhia khlĩr chíq. Chỗi yỗn ŏ́c poang claq tâng tangái ki.

Ging-Sou (IUMINR)

4Tov bun wuov hnoi hmuangx mingh.Tov bun gu'nguaaic nyei Tin-Hungh maiv lorz wuov norm hnoi,yaac maiv dungx bun njang ziux zuqc.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Ước gì ngày ấy là tối tăm, Nguyện Đức Chúa Trời trên cao chẳng kể đến nó, Nguyện ánh sáng đừng soi rọi nó!

Bản Phổ Thông (BPT)

4Nguyện cho ngày ấy hóa ra tăm tối.Đừng để CHÚA lưu ý đến nó.Đừng để ánh sáng chiếu trên nó.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Ngă bĕ kơ hrơi anŭn jing hĭ kơnăm mơmŏt;Ơi Adai hăng ngŏ adih ƀu ƀlơ̆ng brơi kơ hrơi anŭn ôh;anăm hơmâo ôh tơlơi bơngač pơčrang ƀơi ngŏ hrơi anŭn.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

5Ăn nau rngot jêh ri ngo klĕng sŏk păng. Ăn tŭk nkŭm ta kalơ păng; ăn nau ngo măng lĭng nhhu nkrit păng.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5Sễq anhia táq yỗn tangái ki cỡt canám téc-téc; cớp yỗn ramứl pul clũom nheq moat mandang yỗn cỡt canám nheq.

Ging-Sou (IUMINR)

5Tov bun wuov hnoi mapv maengh mapv hmuangx,bun mbuonx-hoz torngv jienv,tov bun wuov norm hnoi mapv maengh nyei ziouc hingh nzengc njang.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Nguyện tối tăm và bóng sự chết chuộc ngày ấy lại, Nguyện mây đen bao phủ nó, Nguyện sự đen tối ban ngày làm nó kinh hãi!

Bản Phổ Thông (BPT)

5Nguyền cho bóng tối bao trùm ngày đó.Mong cho mây mù phủ kín nó.Nguyền bóng tối mịt mù che ánh sáng nó.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Ngă bĕ kơ hrơi anŭn jing tơlơi kơnăm mơmŏt laih anŭn tơlơi tơu tơuăm dơlăm;ngă bĕ kơ kơthul dŏ ƀơi ñu;ngă bĕ kơ tơlơi bơngač ñu jing hĭ tơlơi jŭ̱ hlo̱m ƀo̱m.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

6Măng nâY-ăn nau ngo klĕng kuăn rdâng păng! Lơi ăn păng hâk răm ôh ndrel ma lĕ nar êng tâm năm lơi ăn bu kơp păng ôh ndrel ma lĕ khay.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

6Sễq anhia táq yỗn sadâu bo cứq ỡt tâng púng mpiq cứq, cỡt pứt sarbiet chíq. Chỗi noap amut sadâu ki tâng casâi tỡ la tâng cumo aléq.

Ging-Sou (IUMINR)

6Tov bun wuov muonz mapv maengh mapv hmuangx nyei,zorqv nqoi, maiv dungx bun hnyangx maaih wuov norm hnoi,yaac maiv dungx bun wuov norm hnoi bieqc hlaax nyei soux mouc.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Nguyện tối tăm dày đặc bắt đêm ấy đi, Nguyện nó không được tính chung với những ngày trong năm, Không được kể vào trong số các tháng!

Bản Phổ Thông (BPT)

6Nguyền bóng tối dày đặc chụp lấy nó.Đừng tính nó vào trong các ngày của nămhay đặt nó vào ngày nào trong tháng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Ngă bĕ kơ mơmŏt anŭn jing hĭ kơnăm mơmŏt abih bang;anăm brơi kơ arăng yap ôh ñu hrŏm hăng khul hrơi amăng thŭnkŏn brơi ƀing gơñu pơmŭt ñu amăng khul blan pă lơi.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

7N'hêl nanê̆, ăn măng nây jêng nâm bu bu ur ndrô gâng; lơi ăn bu tăng bâr nter gơm răm ôh tâm păng.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

7Sễq yỗn sadâu ki cỡt cadễng, cớp chỗi yỗn bữn sưong triau cupo.

Ging-Sou (IUMINR)

7Tov bun wuov muonz maiv maaih saeng-yungz,bun wuov muonz nyei ziangh hoc yaac maiv haiz njien-youh heuc nyei qiex mbui.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Nguyện đêm ấy không có người thụ thai, Không tiếng reo vui!

Bản Phổ Thông (BPT)

7Mong cho đêm đó hoang vắng,không nghe tiếng reo vui nào.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Ngă bĕ kơ ƀing đah kơmơi jing hĭ plao mlam anŭn;anăm brơi arăng hơmư̆ hlơi pô mơak mơai ôh amăng mlam anŭn.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

8Ăn phung vay rak rtăp nar nây, jêh ri phung blau rhiăl Lêviathan ăn dâk, Rak rtăp hom păng!

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

8Atỡng máh cũai mo cumuiq pupap sadâu ki, alới ca têq ndỡm ngưoc tuang, ramứh Lê-via-than yỗn án trĩh alới.

Ging-Sou (IUMINR)

8Tov bun haih zioux hnoi nyei mienh zioux wuov hnoi,se maaih banh zeic dongz ⟨Le^wi^aa^taan⟩ jiez daaih wuov deix.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Nguyện các phù thủy chuyên rủa sả ngày, Và chuyên đánh thức thủy quái rủa sả đêm ấy!

Bản Phổ Thông (BPT)

8Nguyền cho ai hay nguyền rủa hãy nguyền rủa ngày ấy đi.Mong cho họ đánh thức quái vật Lê-vi-a-than trong biển cả.Vậy họ hãy nguyền rủa ngày tôi sinh ra đi.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Ngă bĕ kơ ƀing mơnuih, jing ƀing hơtŏm păh khul hrơi, hơtŏm păh bĕ hrơi anŭn,ƀing gơñu yơh jing ƀing prap pre kiăng kơ pơmơdưh Lewiathan.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

9Ăn le rngôch mănh ƀhit rvi ang păng jêng ngo; ăn păng kâp gân ăn ang, ƀiălah lơi geh ang ôh, kŏ mâu saơ lĕ nau ang kêng ang ôi!

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

9Sễq yỗn mantỗr ca claq pên tarưp cỡt canám chíq; sễq yỗn sadâu ki ngcuang poang ma tỡ bữn ramóh; chỗi yỗn sadâu ki hữm poang rưm-rưm.

Ging-Sou (IUMINR)

9Tov bun wuov ndorm nyei Taaix-Baeqc Fing hmuangx mingh,bun wuov muonz hnamv jienv haih njang mv baac maiv njang,maiv duqv buatc lungh ndorm nziouv nyei njang,

Bản Dịch Mới (NVB)

9Nguyện các vì sao chiếu lúc trời hừng sáng cứ tối tăm mãi, Nguyện đêm ấy trông chờ nhưng không thấy ánh sáng, Cũng không thấy mí rạng đông hé mở!

Bản Phổ Thông (BPT)

9Nguyền cho sao mai không bao giờ mọc lên cho ngày đó;Nguyền cho nó mong đợi ánh sáng ban ngày không bao giờ đến.Tôi mong nó đừng thấy ánh mặt trời lần đầu tiên,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Ngă bĕ kơ khul pơtŭ sêng guah ñu jing hĭ kơnăm;ngă bĕ kơ ƀing mơnuih ñu dŏ tơguan đôč đač kơ hrơi mơguah anŭnlaih anŭn ƀu ƀuh ôh khul suai pơčrang mơguah,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

10Yorlah păng mâu rdâl ôh ndŭl mê̆ gâp kŏ mâu pôn lĕ nau nđêh nji bơh trôm măt gâp.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

10Sễq anhia pupap sadâu ca yỗn cứq cỡt cũai, tỡ la paliang apáh ŏ́c túh coat cứq.

Ging-Sou (IUMINR)

10weic zuqc wuov muonz bun yie cuotv seixbun yie zuqc ziex nyungc kouv naanc hoic.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Vì đêm ấy đã không đóng cửa dạ con thai nghén tôi, Cũng không giấu thống khổ khỏi mắt tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

10vì ánh sáng đó khiến tôi ra chào đời,nó không che giấu khốn khổ khỏi mắt tôi.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10yuakơ tơlơi pŏk mơ̆ng amăng kian amĭ kâo ƀu krư̆ hĭ ôhkiăng kơ pơgăn hĭ kâo mơ̆ng tơlơi hơmâo tơlơi rŭng răng anai.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

11"Mâm ƀư gâp dĭng mâu khĭt ôh tâm trôm rsok? Mâm ƀư dĭng mâu krŭl n'hâm tơlah luh du tă bơh ndŭl mê̆ gâp?

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

11“Cứq cumíq yoc cuchĩt tễ bo cứq noâng ỡt tâng púng, tỡ la ta-ŏh rangứh bo mpiq sễt cứq.

Ging-Sou (IUMINR)

11“Yie cuotv seix wuov zanc, yie weic haaix diuc maiv daic?Yie cuotv maa nyei ga'sie, weic haaix diuc maiv dangx qiex?

Bản Dịch Mới (NVB)

11Tại sao tôi chẳng chết đi khi vừa ra khỏi dạ, Chẳng tắt hơi khi mới lọt lòng?

Bản Phổ Thông (BPT)

11Sao tôi không tắt hơi khi vừa mới sinh?Sao tôi không chết đi khi vừa lọt lòng mẹ?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11“Yua hơget kâo ƀu djai hĭ ôh ƀơi mông tơkeng anŭn,ƀôdah djai hĭ tơdang kâo tơbiă mơ̆ng kian amĭ kâo anŭn lĕ?

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

12Mâm ƀư kômâk bar đah sŏk ngluh gâp. Jêh ri toh gay ăn gâp pu?

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

12Cỗ nŏ́q mpiq ca‑ữ cứq? Cỗ nŏ́q án yỗn cứq pu tóh?

Ging-Sou (IUMINR)

12Weic haaix diuc maaih cingh mborqc zipv yie?Fai maa bun ninh nyei nyorx yie hopv?

Bản Dịch Mới (NVB)

12Tại sao lại có đầu gối đỡ lấy tôi, Và vú cho tôi bú?

Bản Phổ Thông (BPT)

12Tại sao đầu gối mẹ tôi đỡ lấy tôi,và vú mẹ tôi cho tôi bú?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12Yua hơget amĭ kâo pŭ̱ kâo ƀơi pha tơŭt ñu lĕ?Yua hơget ñu čem rong kâo hăng ia tơsâo ñu lĕ?

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

13Lah mâu kơt nĕ, aƀaơ ri gâp lĕ lâng jêh ri gŭ klêm. Gâp bêch jêh ri gâp gŭ rlu;

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

13Khân tỡ bữn ngkíq, ki cứq bữn ỡt rlu, bếq ien khễ

Ging-Sou (IUMINR)

13Maiv hnangv naaic yie duqv bueix njiec sekv zieqc.Yie daic ziouc duqv hitv kuonx,

Bản Dịch Mới (NVB)

13Nếu không, giờ đây tôi đã nằm yên tịnh, Tôi đã ngủ và nghỉ ngơi,

Bản Phổ Thông (BPT)

13Nếu không có những điều đó,thì bây giờ tôi đã an giấc ngàn thu;tôi đã an nghỉ

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13Tơdah kâo hơmâo djai hĭ laih, kâo či pơdơi hĭ laih yơh ră anai,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

14Ndrel ma phung hađăch jêh ri phung kôranh tâm chră ta neh ntu, phung ndâk tay ma khân păng nơm ndơ lĕ rai jêh,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

14samoât máh puo tễ mbŏ́q cớp máh cũai sốt toâr lứq, alới ca chóh dống toâr tễ mbŏ́q.

Ging-Sou (IUMINR)

14caux lungh ndiev nyei hungh diex caux caangh laangh nyei mienh yiem,dongh weic ganh ceix jiez ih zanc mbaang waaic nyei dorngx,

Bản Dịch Mới (NVB)

14Cùng với vua chúa và các cố vấn trần gian, Những người đã xây dựng lại cho mình các thành trì đổ nát;

Bản Phổ Thông (BPT)

14cùng với các vua và những người khôn ngoan trên đấtlà những kẻ đã xây lâu đài cho mình mà nay bị đổ nát.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14hrŏm hăng ƀing pơtao, ƀing khua djru pơmĭn amăng lŏn tơnah anai,jing ƀing pơdơ̆ng đĭ khul sang pơtao kơ gơñu pô jing ƀing mơnuih răm rai hĭ laih tơdơi kơ anŭn.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

15mâu lah ndrel ma phung kôranh geh miah, jêh ri prăp bun prăk ăn bêng ngih vâl păng;

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

15Chơ cứq têq bếq bữn langêt ien ariang cũai sốt toâr, ariang cũai bữn práq yễng clữi cliei tâng dống alới.

Ging-Sou (IUMINR)

15fai caux zoux hlo nyei mienh yiem,dongh bun ninh mbuo nyei biauv maaih jiem nyaanh buangv.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Hoặc cùng với các nhà lãnh đạo có vàng bạc Chất đầy ắp nhà.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Tôi hẳn đã an giấc với các quan quyềnlà những kẻ chất vàng bạc đầy nhà mình.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15Giŏng anŭn, kâo či pơdơi hrŏm hăng ƀing khua djă̱ akŏ jing ƀing hơmâo mah,jing ƀing pơbă hĭ sang gơñu hăng amrăk.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

16mâu lah mâm dĭng gâp mâu jêng ôh du huê kon bu rlêh ndâp, nâm bu du huê kon jê̆ mâu saơ nau ang ôh?

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

16O lứq la ŏ́q loâng cứq, yỗn cỡt samoât carnễn cuchĩt lot tâng púng.

Ging-Sou (IUMINR)

16Fai yie weic haaix diuc maiv hnangv mbaang waaic nyei gu'nguaaz biopv jienv,se hnangv maiv buatc jiex njang nyei gu'nguaaz.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Tại sao tôi lại không bị chôn kín như thai bị sẩy, Như các em bé chết khi vào đời, không hề thấy ánh sáng?

Bản Phổ Thông (BPT)

16Sao tôi không được chôn như đứa bé sanh non,như hài nhi không hề thấy ánh sáng ban ngày?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16Ƀôdah yua hơget arăng ƀu pơdŏp hĭ kâo amăng lŏn kar hăng ană nge djai hĭ amăng kian,kar hăng ană nge ƀu thâo ƀuh tơlơi bơngač hrơi ôh lĕ?

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

17Ta nây phung ƀai rlu nau khân păng rkhŭk bu, ta nây phung lêt rgănh gŭ rlu.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

17Pỡ prúng tứp, máh cũai sâuq tangứt táq ranáq sâuq; pỡ ki cũai lakéh têq bếq rlu ien khễ.

Ging-Sou (IUMINR)

17Yiem naaic orqv mienh dingh njiec, maiv zoux orqv,kouv nyei mienh duqv hitv kuonx.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Nơi đó, kẻ ác ngừng tác hại, Và nơi đó, kẻ đuối sức được yên nghỉ.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Vì trong mồ mả, kẻ ác không còn gây rối,và những kẻ làm công nhọc nhằn được an nghỉ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

17Pơ anih pơsat anŭn yơh mơnuih sat ƀai pơdơi hĭ mơ̆ng bruă ƀai ñu,laih anŭn pơ anih anŭn yơh mơnuih tơdu rơmơ̆n pơdơi pơdă yơh.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

18Ta nây phung bună gŭ rlu mpăn ndrel n'grŭp. Mâu hôm tăng nau phung kôranh rgât grap đŏng ôh.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

18Ỡt tâng ntốq ki, dếh cũai tũ bữn ỡt ien khễ tê, cớp alới tỡ bữn sâng noâng sưong noau cahễq cớp sưong noau dốq catưp.

Ging-Sou (IUMINR)

18Yiem wuov zuqc wuonx nyei mienh duqv lomh nzoih henh,muangx maiv haiz aapv ninh mbuo zoux gong wuov deix nyei qiex mbui.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Những kẻ tù đày cùng nhau nhàn hạ, Không còn nghe tiếng bọn cai tù quát tháo.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Trong mồ mả, kẻ tù đày được thảnh thơi,không còn nghe tiếng quát tháo của chủ nô lệ nữa.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

18Hơmâo ƀing hlŭn ăt hơ̆k mơak kơ tơlơi ƀing gơñu pơdơi;ƀing gơñu ƀu či hơmư̆ dơ̆ng tah hiăp khua wai hlŭn pơhiăp kraih.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

19Ta ntŭk nây phung jê̆ jêh ri toyh gŭ ndrel, jêh ri phung dĭk bu mƀơk dơi ăn jêng kon me tă bơh kôranh păng.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

19Cũai cớt cớp cũai toâr la ỡt tâng ntốq ki, cớp máh cũai sũl bữn racláh tễ cũai ndỡm alới.

Ging-Sou (IUMINR)

19Hlo-hlo faix-faix nyei mienh yiem naaic,zoux nouh nyei mienh biaux ndutv ninh nyei ziouv.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Kẻ hèn, người sang đều ở đó như nhau, Và nô lệ được tự do khỏi người chủ hà hiếp.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Người sang kẻ hèn đều nằm trong mồ,và kẻ nô lệ được giải thoát khỏi tay chủ mình.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

19Mơnuih đôč đač laih anŭn mơnuih hing ang dŏ pơ anŭn,laih anŭn pô hlŭn rơngai hĭ mơ̆ng khua ñu yơh.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

20"Mâm dĭng bu ăn nau ang ma nơm rêh ni, jêh ri ăn nau rêh ma nơm geh huêng rngot rvê?

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

20“Cỗ nŏ́q Yiang Sursĩ yỗn cũai noâng tamoong chĩuq túh arức? Cỗ nŏ́q Ncháu yỗn poang claq chu máh cũai bữn túh ngua?

Ging-Sou (IUMINR)

20“Weic haaix diuc ceix njang bun zuqc siouc kouv nyei mienh?Weic haaix diuc bun nzauh kouv nyei mienh maaih maengc ziangh?

Bản Dịch Mới (NVB)

20Tại sao kẻ khốn khổ được thấy ánh sáng, Và người có lòng cay đắng lại được sống?

Bản Phổ Thông (BPT)

20Tại sao ban ánh sáng cho kẻ khốn khổ làm gì?Ban sự sống cho kẻ bất hạnh để làm chi?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

20“Ơ Ơi Adai ăh, yua hơget Ih pha brơi tơlơi bơngač kơ pô gleh tơnap,laih anŭn tơlơi hơdip kơ bơngăt pô ruă phĭ̱,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

21Bunuyh kơt nĕ ŭch nau khĭt, ƀiălah nkhơng mâu dơi khĭt; jêh ri ŭch joi nau nây âk lơn ma nơm kuyh neh joi drăp khlay lĕ pôn ndâp jêh.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

21Alới ỡt acoan níc ŏ́c cuchĩt, ma tỡ hữm toâq yũah; alới yoc ễ ramóh ŏ́c cuchĩt hỡn tễ yoc ễ ramóh mun moat lứq.

Ging-Sou (IUMINR)

21Ninh mbuo zuov jienv daic, mv baac maiv duqv daic.Ninh mbuo lorz daic nyei jauv gauh camv lorz bingx jienv nyei zinh zoih.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Họ ước ao sự chết, nhưng không được, Họ đào xới tìm kiếm sự chết hơn là tìm kho báu;

Bản Phổ Thông (BPT)

21Họ muốn chết cho rồi, nhưng cái chết không đến.Họ tìm cái chết còn hơn tìm bảo vật giấu kín.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

21kơ ƀing čang tơguan sui kơ tơlơi kiăng djai samơ̆ ƀu hơmâo ôh,jing ƀing kiăng kơ djai hloh kơ ƀing kiăng kơ gơnam yom,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

22Tơlah bunuyh nây dơi joi tât ta môch, răm maak jêh ri rhơn ngăn ngên.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

22Cũai ki sâng ỡn chỡ lứq cớp bũi pahỡm toâq alới ramóh ping cumuiq.

Ging-Sou (IUMINR)

22Ninh mbuo zuov jienv daic bieqc zouv ziouc a'hneiv,za'gengh! njien-youh taux daauh.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Họ vui mừng hớn hở, Họ sung sướng khi đạt đến nấm mồ.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Họ vô cùng hân hoan khi được đặt vào huyệt mả.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

22jing ƀing mơak mơai biă mătơdang ƀing gơñu jĕ či djai laih lĕ?

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

23Mbu moh mâu gĭt trong ăn păng tĭng ndô̆ jêh ri mâm hôm dơi geh nau rêh lĕ Brah Ndu nchuêng lĕ puăn njônh?

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

23Yiang Sursĩ cutooq culốq dŏq dỡi tamoong alới; Ncháu catáng chíq alới dũ angia.

Ging-Sou (IUMINR)

23Tin-Hungh bingx jienv mienh hoz nqaang nyei jauv,bung-bung weih jienv ninh mbuo.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Người bước đi trên con đường bị che khuất, Người bị Đức Chúa Trời rào kín chung quanh, Sao lại được thấy ánh sáng?

Bản Phổ Thông (BPT)

23Họ không biết mình đi về đâu,vì Thượng Đế giấu kín tương lai của họ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

23Ơ Ơi Adai ăh, yua hơget Ih brơi kơ arăng hơdipjing pô ƀu thâo ôh jơlan ñu naojing pô Ih hơmâo wang dar hĭ laih lĕ?

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

24Yorlah ê lor gâp sa, gâp hŏ nter jêh jêh ri nau gâp nter mprănh rsach nâm bu dak.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

24Tangứh cusốh cứq pláih loah crơng sana; cứq tỡ rơi ót noâng tỡ bữn nhiam cuclỗiq cucling.

Ging-Sou (IUMINR)

24Yie tauv qiex-ndoqc dorngx nyanc hnaangx,yie njunh nyei qiex dox cuotv hnangv wuom nor.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Thức ăn của tôi là tiếng than ai oán, Tôi khóc gào như nước chảy tràn tuôn.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Khi tôi ăn, tôi chỉ than vãn vì buồn bã;lời rên siết tôi tuôn ra như nước.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

24Yuakơ tơlơi anŭn, kâo rơngot hơning pơala kơ tơlơi ƀơ̆ng gơnam ƀơ̆ng;laih anŭn kâo ƀu či pơdơi hĭ ôh kiăng kơ ur pơkrao.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

25Yorlah nau gâp klach hŏ văch tât ma gâp; jêh ri nau gâp krit klach tât ngăn jêh ma gâp.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

25Máh ranáq cứq ỡt clơng, lứq toâq pỡ cứq; máh ranáq cứq ngcŏh, lứq toâq pỡ cứq.

Ging-Sou (IUMINR)

25Weic zuqc yie gamh nziex nyei sic zungv zuqc yie mi'aqv.Dongh yie gamh nziex jiex nyei sic ndortv zuqc yie.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Vì điều tôi sợ đã xảy đến cho tôi, Điều tôi kinh hãi đã đổ ập xuống tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Tôi lo những gì gớm ghê xảy đến cho tôi,Thì quả chúng đều đã xảy đến thật.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

25Hơget tơlơi kâo huĭ hlâo adih, anai hơmâo truh laih ƀơi kâojing hơget tơlơi kâo bra̱l laih, anai hơmâo truh laih kơ kâo.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

26Gâp mâu dơi gŭ mpăn, kŏ mâu dơi gŭ răk klăk lĕ, gâp mâu geh nau đăp rmên ôh, ƀiălah nau uh ah tât ma gâp."

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

26Mứt pahỡm cứq tỡ bữn bũi noâng, cớp tỡ bữn ien khễ, ranáq túh arức toâq pỡ cứq tỡ bữn tangứt loâng pỡ cứq.”

Ging-Sou (IUMINR)

26Yie maiv maaih baengh orn, yaac maiv duqv sekv.Yie maiv duqv hitv kuonx, mv baac kouv naanc daaih lorz yie.”

Bản Dịch Mới (NVB)

26Tôi không được thảnh thơi, yên tịnh, Cũng chẳng được nghỉ ngơi, sóng gió ào ào nổi dậy.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Tôi không an tâm hay bình thản.Tôi quá bực dọc, không thể nghỉ ngơi được!”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

26Kâo ƀu hơmâo ôh tơlơi rơnŭk rơnua, kŏn hơmâo tơlơi hơđơ̆ng lơi;kâo ƀu hơmâo ôh tơlơi pơdơi, samơ̆ kơnơ̆ng tơlơi gleh tơnap yơh.”