So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Nau Brah Ndu Ngơi(BBSV)

Bản Diễn Ý(BDY)

New International Version(NIV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

1Pônây, "Kuăl hom aƀaơ ri geh lĕ nuyh plơ̆ lah ma may? Ma mbu phung kloh ueh may mra nsing?

Bản Diễn Ý (BDY)

1Họ kêu cứu, không ai thèm đáp,Chẳng thần nào thương xót độ trì,

New International Version (NIV)

1“Call if you will, but who will answer you? To which of the holy ones will you turn?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Vậy, hãy kêu la! Có ai đáp lời ông chăng? Ông sẽ trở lại cùng đấng nào trong các thánh?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1“Anh cứ kêu xin đi! Liệu có ai đáp lời anh chăng?Anh sẽ kêu cứu với vị nào trong các thánh?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Bây giờ anh cứ cầu khẩn đi, để xem ai sẽ trả lời anh?Trong các thần thánh, để xem vị nào sẽ phù hộ anh?

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

2Yorlah nau thăm man nkhĭt bunuyh rluk, nau tâm nach nkhĭt bunuyh dơm dam.

Bản Diễn Ý (BDY)

2Lòng càng thêm thất vọng sầu bi,Âm thầm chết, căm hờn nhục nhã!

New International Version (NIV)

2Resentment kills a fool, and envy slays the simple.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Vì nỗi sầu thảm giết người ngu muội, Sự đố kỵ làm chết kẻ đơn sơ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Vì nỗi sầu thảm giết người ngu muội,Còn lòng đố kỵ làm chết kẻ đơn sơ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Chắn chắn cơn tức giận của kẻ dại sẽ giết chết nó,Lòng ganh tỵ của kẻ khờ sẽ hại chết nó.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

3Gâp saơ jêh bunuyh rluk ntơm chăt hon reh, ƀiălah ƀât lât gâp rak rtăp jêh ma ntŭk păng gŭ.

Bản Diễn Ý (BDY)

3Người bỏ Chúa phồn vinh tan rã,Rồi tai ương xảy đến thình lình

New International Version (NIV)

3I myself have seen a fool taking root, but suddenly his house was cursed.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Tôi có thấy kẻ ngu muội châm rễ ra; Nhưng thình lình tôi rủa sả chỗ ở của hắn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Tôi đã thấy kẻ ngu muội châm rễ,Nhưng tôi liền nguyền rủa nơi hắn ở.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Tôi đã thấy kẻ điên dại bắt đầu được thành công, Nhưng ngay lập tức tôi đã nguyền rủa nơi ở của nó.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

4Phung kon sau păng mâu geh nau mpăn ôh, bu jot plên khân păng ta mpông pêr, jêh ri mâu geh nơm kơl khân păng ôh.

Bản Diễn Ý (BDY)

4Con cái không hưởng được an bìnhBị lừa gạt, nào ai giải cứu.

New International Version (NIV)

4His children are far from safety, crushed in court without a defender.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Con cái hắn không được an nhiên, Bị chà nát tại cửa thành, chẳng có ai giải cứu;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Con cái hắn không được an toàn,Bị chèn ép nơi cổng thànhMà chẳng ai giải cứu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Các con cái nó không được an toàn,Chúng bị nghiền nát tại cổng thành và không ai giải cứu.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

5Phung ji ngot ji hir sa lơi play păng kăch roih, kŏ tât păng pĕ play ta nklang mpach lok; jêh ri ran grŭ gră ma drăp ndơ păng.

Bản Diễn Ý (BDY)

5Mùa màng mất vào tay người đói,Của cải đưa về kẻ khát khao.

New International Version (NIV)

5The hungry consume his harvest, taking it even from among thorns, and the thirsty pant after his wealth.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Người đói khát ăn mùa màng hắn, Đến đỗi đoạt lấy ở giữa bụi gai, Và bẫy gài rình của cải hắn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Người đói ăn mùa màng của hắn,Đoạt cho được dù giữa gai gốc;Còn kẻ khát thì thèm thuồng tài sản hắn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Kẻ đói quá ăn mất vụ mùa nó sắp thu hoạch, Nó giựt lấy ăn ngấu nghiến dù bị gai góc cản ngăn;Kẻ khát quá thèm muốn tiêu xài tài sản của nó.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

6Yorlah krit rngot mâu ôh luh tă ndruyh neh, mâu lĕ nau jâk jêr chăt hon tă bơh neh;

Bản Diễn Ý (BDY)

6Vì tai ương không ra từ cát bụiNhưng từ mầm ác của thế nhân

New International Version (NIV)

6For hardship does not spring from the soil, nor does trouble sprout from the ground.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Vì sự hoạn nạn chẳng phải từ bụi cát sanh ra, Sự khốn khó chẳng do đất nảy lên;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Vì hoạn nạn không ra từ cát bụi,Nỗi phiền ưu chẳng do đất mọc lên;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Vì nỗi đau đớn không phải phát sinh từ đất,Những rắc rối muộn phiền cũng không phải từ dưới đất chui lên.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

7Ƀiălah bu deh bunuyh ma nau uh ah, nâm bu kao ŭnh sial khôm ta kalơ.

Bản Diễn Ý (BDY)

7Người ra đời để rồi chịu khổ,Khác nào ngọn lửa hướng lên cao.

New International Version (NIV)

7Yet man is born to trouble as surely as sparks fly upward.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Nhưng loài người sanh ra để bị khốn khó, Như lằn lửa bay chớp lên không.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Nhưng loài người sinh ra để chịu khốn khóHệt như tia lửa bay vút lên không trung.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Này con người sinh ra để chuốc lấy rắc rối phiền muộn,Giống như những tàn lửa từ đống lửa bất chợt bắn ra.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

8"Bi ma gâp, gâp mra joi Brah Ndu, jêh ri gâp mra jao nau gâp geh ma Brah Ndu,

Bản Diễn Ý (BDY)

8Tôi khuyên anh hãy tìm cầu Thượng ĐếXưng nhận tội và hứa nguyện với Ngài.

New International Version (NIV)

8“But if I were you, I would appeal to God; I would lay my cause before him.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Song tôi, tôi sẽ tìm cầu Đức Chúa Trời, Mà phó duyên cớ tôi cho Ngài;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Nhưng tôi, tôi sẽ tìm cầu Đức Chúa Trời,Trình lên Ngài trường hợp của tôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Về phần tôi, tôi sẽ tìm kiếm Ðức Chúa Trời,Tôi sẽ phó thác duyên cớ của tôi cho Ðức Chúa Trời.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

9Păng pah kan toyh ngăn jêh ri bu mâu dơi gĭt rbăng ôh. Kan khlay ngăn bu mâu dơi kơp ôh;

Bản Diễn Ý (BDY)

9Chúa làm việc lớn ai lường được?Nhiều biết bao, các việc diệu kỳ.

New International Version (NIV)

9He performs wonders that cannot be fathomed, miracles that cannot be counted.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Ngài làm công việc lớn lao không sao dò xét được, Làm những sự diệu kỳ, không thể đếm cho đặng;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Ngài làm những việc lớn lao không sao dò xét được,Vô vàn điều diệu kỳ không thể đếm xong.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Ngài làm những việc lớn lao khôn dò khôn thấu,Ngài thực hiện những việc lạ lùng vô lượng vô vàn.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

10Păng ăn trôk mih ta neh ntu, ăn dak djrah lam mir;

Bản Diễn Ý (BDY)

10Ngài ban mưa xuống đấtCho nước ngập ruộng đồng.

New International Version (NIV)

10He provides rain for the earth; he sends water on the countryside.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Ngài ban mưa xuống mặt đất, Cho nước tràn đồng ruộng,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Ngài ban mưa trên đất,Cho nước tràn ruộng đồng;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Ngài ban mưa xuống đất;Ngài cho nước tưới khắp ruộng đồng;

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

11Păng n'hao phung dêh rhêt jêh ri pư chông phung nhĭm nhiăng n'gân ta ntŭk ueh mpăn.

Bản Diễn Ý (BDY)

11Ngài nâng cao kẻ thấp kémCho người khổ được an vui

New International Version (NIV)

11The lowly he sets on high, and those who mourn are lifted to safety.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Nhắc lên cao những kẻ bị hạ xuống, Và cứu đỡ những người buồn thảm cho được phước hạnh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Nhắc những người hèn hạ lên cao,Ban an vui cho kẻ đang tang chế.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Ngài nâng những kẻ hèn hạ lên chỗ cao sang;Ngài nhấc những kẻ sầu thảm vào nơi an toàn thoải mái.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

12Păng ăn roh lơi kan phung blau plĕch ŭch ƀư, pôri kan ti khân păng ƀư mâu dơi jêng ôh.

Bản Diễn Ý (BDY)

12Chúa phá mưu người xảo tráLàm tài năng họ tiêu tan.

New International Version (NIV)

12He thwarts the plans of the crafty, so that their hands achieve no success.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Ngài làm bại mưu kế của người quỉ quyệt, Khiến tay chúng nó chẳng làm xong được việc toan định của họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Ngài phá vỡ âm mưu của kẻ xảo trá,Khiến tay chúng chẳng làm xong công việc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Ngài làm bại kế hoạch của phường xảo quyệt,Ðể những việc tay chúng làm không được thành công.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

13Păng sŏk kân phung blau mĭn tâm nau plĕch rlăm khân păng; jêh ri păng ƀư ăn lôch lơi gơnh kan phung plĕch rlăm ƀư.

Bản Diễn Ý (BDY)

13Kẻ khôn ngoan sa bẫy mình gài,Người mưu trí đành buông tay.

New International Version (NIV)

13He catches the wise in their craftiness, and the schemes of the wily are swept away.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Ngài bắt kẻ khôn ngoan trong chước móc họ,Mưu kế của kẻ quỉ quái bèn bị bại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Ngài bắt kẻ khôn ranh trong mưu chước nó,Và sớm chận đứng ý đồ của kẻ điêu ngoa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Ngài đối phó với bọn ma lanh theo cách tinh ranh của chúng;Và chước của phường quỷ quyệt phải bị hủy bỏ thình lình.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

14Dôl nôk nar khân păng mâp nau ngo, Dôl nar nklang bôk khân păng hăn but nâm bu klong măng ngo klĕng.

Bản Diễn Ý (BDY)

14Giữa ban ngày chúng đưa tay quờ quạngNhư người đi trong đêm tối âm u.

New International Version (NIV)

14Darkness comes upon them in the daytime; at noon they grope as in the night.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Ban ngày chúng nó gặp tối tăm, Đương lúc trưa chúng rờ đi như trong đêm tối.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Giữa ban ngày chúng gặp tối tăm,Đang lúc trưa chúng lần mò như trong đêm tối.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Giữa ban ngày chúng loay hoay như tìm đường trong đêm tối,Giữa chính ngọ chúng mò mẫm như lần bước giữa đêm đen.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

15Brah Ndu rklaih phung kon đơi tă bơh trôm mbung phung nây jêh ri klaih bơh ti phung katang.

Bản Diễn Ý (BDY)

15Chúa cứu người côi cút, cơ hànKhỏi tay kẻ hung tàn áp bức

New International Version (NIV)

15He saves the needy from the sword in their mouth; he saves them from the clutches of the powerful.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Đức Chúa Trời cứu kẻ nghèo khỏi gươm của miệng chúng nó, Và khỏi tay kẻ cường bạo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Đức Chúa Trời cứu người nghèo khó khỏi lưỡi gươm,Khỏi miệng và khỏi tay kẻ cường bạo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Nhưng Ngài cứu kẻ khốn cùng khỏi lưỡi gươm kề bên miệng,Thoát khỏi tay những kẻ có thế lực quyền hành.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

16Pôri, phung o ach geh nau kâp gân, jêh ri ma phung kue mêm mbung dơm (ât ndơ sa).

Bản Diễn Ý (BDY)

16Nên người khổ nẩy sinh hy vọng,Mầm bất công bị Chúa dẹp tan

New International Version (NIV)

16So the poor have hope, and injustice shuts its mouth.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Vậy, kẻ nghèo khốn có sự trông cậy, Còn kẻ gian ác ngậm miệng lại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Vậy người nghèo khó có niềm hi vọng,Còn kẻ gian ác phải ngậm miệng lại.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Nhờ thế người nghèo khó có niềm hy vọng;Phường gian ác phải ngậm miệng im hơi.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

17"Aơ, ueh maak ngăn bunuyh Brah Ndu nduyh; yor nây lơi tâm rmot ôh ma nau Nơm Geh Lĕ Nau Brah Nduyh nkra.

Bản Diễn Ý (BDY)

17Phước cho người được Chúa trách khuyênĐừng khinh thường Ngài trừng phạt.

New International Version (NIV)

17“Blessed is the one whom God corrects; so do not despise the discipline of the Almighty.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Người mà Đức Chúa Trời quở trách lấy làm phước thay! Vậy, chớ khinh sự sửa phạt của Đấng Toàn năng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Phước cho người được Đức Chúa Trời khiển trách!Vậy anh chớ coi thường sự sửa phạt của Đấng Toàn Năng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Phước thay cho người được Ðức Chúa Trời khiển trách,Vậy, anh đừng coi thường sự sửa phạt của Ðấng Toàn Năng.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

18Yorlah păng ăn sôt, ƀiălah păng put; păng dong, ƀiălah ti păng ƀư bah.

Bản Diễn Ý (BDY)

18Gây thương tích, nhưng Ngài băng bó,Tuy đánh đau, nhưng lại chữa lành.

New International Version (NIV)

18For he wounds, but he also binds up; he injures, but his hands also heal.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Vì Ngài làm cho bị thương tích, rồi lại bó rịt cho; Ngài đánh hại, rồi tay Ngài chữa lành cho.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Vì Ngài làm cho bị thương, nhưng Ngài băng bó lại;Ngài đánh đau, nhưng tay Ngài lại chữa lành.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Vì Ngài làm cho bị thương, rồi chính Ngài băng bó lại;Ngài đánh cho bầm đau, rồi Ngài ra tay chữa trị cho lành.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

19Păng mra tâm rklaih may tă bơh prao ntil nau tât uh ah;nđâp pơh ntil kađôi lĕ nau ƀai mâu mra ƀư ma may ôh.

Bản Diễn Ý (BDY)

19Họa liên miên, Ngài liền đến cứu.Hoạn nạn kia đến lúc giã từ.

New International Version (NIV)

19From six calamities he will rescue you; in seven no harm will touch you.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Trong sáu cơn hoạn nạn, Ngài sẽ giải cứu cho, Qua cơn thứ bảy, tai hại cũng sẽ không đụng đến mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Ngài sẽ giải cứu anh khỏi sáu cơn hoạn nạn,Cả đến cơn thứ bảy, tai họa cũng không chạm đến anh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Ngài sẽ giải thoát anh khỏi sáu điều phiền muộn,Ðến lần thứ bảy, tai họa sẽ không thể chạm đến anh.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

20Tâm nau sa sât ji ngot, Păng mra sâm rklaih bơh nau khĭt, jêh ri dôl geh nau tâm lơh, sâm rklaih may tă bơh mpiăt đao.

Bản Diễn Ý (BDY)

20Gặp nạn đói, cho anh khỏi chếtKhi chiến chinh khỏi vạ gươm đao.

New International Version (NIV)

20In famine he will deliver you from death, and in battle from the stroke of the sword.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Trong cơn đói kém, Ngài sẽ giải cứu cho khỏi chết, Và đương lúc giặc giã, cứu khỏi lưỡi gươm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Trong cơn đói kém, Ngài sẽ giải cứu anh khỏi chết,Và trong chiến tranh khỏi họa binh đao.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Trong nạn đói, Ngài cứu anh thoát chết,Trong chiến tranh, Ngài giữ anh thoát khỏi gươm đao.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

21May mra dơi nchuăt krap klaih tă bơh mpiăt nau krit; jêh ri may mâu mra klach ôh tơlah geh nau bu ƀư rai tât.

Bản Diễn Ý (BDY)

21Bị vu oan nhưng chẳng núng naoDù tàn phá, lòng không kinh sợ.

New International Version (NIV)

21You will be protected from the lash of the tongue, and need not fear when destruction comes.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Ông sẽ được ẩn núp khỏi tai hại của lưỡi; Cũng sẽ chẳng sợ chi khi tai vạ xảy đến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Anh sẽ được che chở khỏi hiểm nguy của lưỡi,Chẳng hãi hùng khi tai họa xảy ra.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Anh sẽ được che giấu khỏi những lời đả kích hiểm ác,Anh sẽ không sợ gì khi cơn hủy diệt đến gần.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

22May mra gơm rum ma nau ƀư rai jêh ri nau sa sât ji ngot, jêh ri may mâu mra klach lĕ ma mpô mpa bri ta neh ntu;

Bản Diễn Ý (BDY)

22Mỉm cười lúc cận cơ, khói lửaNanh vuốt hùm beo, chẳng hãi hùng

New International Version (NIV)

22You will laugh at destruction and famine, and need not fear the wild animals.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Ông sẽ cười thầm khi thấy sự phá hoang và sự đói kém, Cũng chẳng sợ các thú vật của đất;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Anh sẽ cười trước tai ương và đói kém,Trước thú rừng anh cũng chẳng sợ chi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Anh sẽ mỉm cười trước cơn hủy diệt và trước nạn đói,Anh sẽ không sợ gì các thú dữ trên đất.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

23Yorlah may mra geh nau tâm rnglăp ma lŭ tâm mir, jêh ri mpô mpa bri mra gŭ đăp mpăn ndrel may.

Bản Diễn Ý (BDY)

23Anh liên minh với cả núi rừng,Dã thú hẳn xem anh là bạn.

New International Version (NIV)

23For you will have a covenant with the stones of the field, and the wild animals will be at peace with you.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Vì ông lập giao ước với đá đồng ruộng; Và các thú rừng sẽ hòa thuận với ông.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Vì anh lập giao ước với đá ngoài đồng ruộng,Và các thú hoang sẽ hòa thuận với anh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Vì anh sẽ hòa mình ngay với cả sỏi đá ngoài đồng,Nên các thú dữ sẽ sống chung hòa bình với anh.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

24May mra gĭt ma ngih bok may gŭ mpăn, jêh ri may mra chop uănh biăp ndrôk may. jêh ri saơ khân păng lĕ nŭm da dê.

Bản Diễn Ý (BDY)

24Nhà cửa anh thanh bình vô sựGia súc không mất mát bao giờ.

New International Version (NIV)

24You will know that your tent is secure; you will take stock of your property and find nothing missing.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Ông sẽ thấy trại mình được hòa bình; Đi viếng các bầy mình, sẽ chẳng thấy chi thiếu mất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Anh sẽ thấy trại mình được an ổn;Kiểm lại bầy anh chẳng thấy thiếu mất chi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Anh sẽ biết rằng trại của anh đều an toàn vô hại;Anh sẽ kiểm lại ràn chiên và thấy chẳng bị mất con nào.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

25May mra saơ tâm ban lĕ ma phung kon sau may mra jêng âk, jêh ri phung kon may nâm bu gơ̆ ta neh ntu.

Bản Diễn Ý (BDY)

25Dòng dõi anh đông đúc như saoNhiều hơn cả cỏ cây trên đất.

New International Version (NIV)

25You will know that your children will be many, and your descendants like the grass of the earth.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Cũng sẽ thấy dòng dõi mình nhiều, Và con cháu mình đông như cỏ trên đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Anh cũng biết con cháu mình sẽ đông đúc,Và dòng dõi anh nhiều như cỏ ngoài đồng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Anh sẽ biết rằng con cháu anh sẽ sinh ra đông đúc,Và dòng dõi anh sẽ nhiều như cỏ mọc ngoài đồng.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

26May mra jŏk rêh tât ranh tơlah rnôk may lăp tâm trôm môch, nâm bu du nchăp ba tât ta ntŭk bu mprah di yan păng.

Bản Diễn Ý (BDY)

26Về già, anh thỏa lòng nhắm mắtNhư lúa thơm gặt hái đúng kỳ.

New International Version (NIV)

26You will come to the grave in full vigor, like sheaves gathered in season.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Ông sẽ được tuổi cao khi vào trong phần mộ, Như một bó lúa mà người ta gặt phải thì

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Anh sẽ được tuổi cao khi vào phần mộNhư bó lúa thu hoạch đúng kỳ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Anh sẽ hưởng trọn tuổi cao cho đến khi vào phần mộ,Như bó lúa đã chín vàng sẵn sàng được đem đập trong sân.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

27Aơ, hên sek uănh nanê̆ jêh; nau nây jêng ngăn. Iăt hom, jêh ri gĭt nau nây jêng di ma may.

Bản Diễn Ý (BDY)

27Kinh nghiệm bản thân, xin khắc ghiLời chân thật mong anh chấp nhận.

New International Version (NIV)

27“We have examined this, and it is true. So hear it and apply it to yourself.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Nầy, chúng tôi có xem xét điều đó, nó vốn là vậy; Hãy nghe, hãy biết để làm ích cho mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Đó là điều chúng tôi đã tìm hiểu và là sự thật.Anh hãy nghe và nhận biết cho mình.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Ðó là những gì chúng tôi đã khám phá được, và đó là sự thật.Mong anh hãy lắng nghe và rút tỉa điều ích lợi cho mình.