So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Vajtswv Txojlus(HWB)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Vajtswv Txojlus (HWB)

1-2Npiledas uas yog neeg Sus teb hais tias:“Koj yuav hais koj tej lus uas zoo licua ntsawj mus txog thaum twg?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Binh-đát, người Su-a, bèn đáp lời, mà rằng: Ông sẽ nói các điều ấy đến bao giờ,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Binh-đát người Su-a đáp lời:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Bấy giờ Binh-đát người Su-a đáp lời và nói:

Bản Dịch Mới (NVB)

1Binh-đát, người Su-a, đáp lời Gióp:

Bản Phổ Thông (BPT)

1Bấy giờ Binh-đát người Su-ha lên tiếng:

Vajtswv Txojlus (HWB)

1-2Npiledas uas yog neeg Sus teb hais tias:“Koj yuav hais koj tej lus uas zoo licua ntsawj mus txog thaum twg?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Và lời của miệng ông sẽ giống như gió bão đến chừng nào?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2“Anh nói mãi các điều ấy đến bao giờ,Khi nào mới ngưng những lời như giông bão ấy?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Anh cứ nói những điều ấy cho đến bao giờ mới thôi?Anh cứ nói ào ào như cuồng phong thổi tới.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Anh còn nói như vậy cho đến bao giờ? Lời từ miệng anh là cuồng phong bão táp!

Bản Phổ Thông (BPT)

2“Anh sẽ lải nhải cho đến bao giờ?Lời nói anh chẳng khác nào gió thổi.

Vajtswv Txojlus (HWB)

3Vajtswv yeej tsis rhuav kev ncaj ncees;nws yeej ua qhov tseeb xwb.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Đức Chúa Trời há thiên đoán ư? Đấng Toàn năng há trái phép công bình sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Làm sao Đức Chúa Trời lại bẻ cong công lý?Hay Đấng Toàn Năng xuyên tạc lẽ công bằng?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Ðức Chúa Trời có bao giờ bẻ cong công lý chăng?Ðấng Toàn Năng há uốn cong lẽ chính trực sao?

Bản Dịch Mới (NVB)

3Có thể nào Đức Chúa Trời bẻ cong lẽ phải? Có thể nào Đấng Toàn Năng bóp méo lẽ công bằng?

Bản Phổ Thông (BPT)

3Thượng Đế không vặn vẹo công lý;Đấng Toàn Năng không bẻ cong điều chính trực.

Vajtswv Txojlus (HWB)

4Yeej yog koj tej menyuam tau uatxhaum rau Vajtswv lawm,yog li ntawd, Vajtswv thiaj rau tximrau lawv raws li lawv tsimnyog raug.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Nếu con cái ông có phạm tội cùng Ngài, Thì Ngài đã phó chúng nó vào quyền tội ác chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Nếu con cái anh phạm tội với NgàiThì Ngài phó chúng vào án phạt tội lỗi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Nếu các con anh đã phạm tội đối với Ngài,Thì Ngài bắt chúng phải gánh lấy hậu quả tội lỗi của chúng;

Bản Dịch Mới (NVB)

4Con cái anh hẳn đã phạm tội với Ngài, Cho nên Ngài đã giao chúng nó vào quyền lực của tội ác chúng.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Con cái anh đã phạm tội cùng Thượng Đế,Nên Ngài trừng phạt tội lỗi chúng.

Vajtswv Txojlus (HWB)

5Tiamsis nimno koj cia li tig rov los cuag Vajtswvtus uas muaj hwjchim loj kawg nkausthiab ua kom haum nws siab;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Nếu ông cẩn thận tìm kiếm Đức Chúa Trời, Cầu khẩn cùng Đấng Toàn năng,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Nếu anh tìm kiếm Đức Chúa Trời,Khẩn cầu với Đấng Toàn Năng,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Nếu anh chuyên tâm tìm kiếm Ðức Chúa Trời,Và hết lòng khẩn nguyện với Ðấng Toàn Năng,

Bản Dịch Mới (NVB)

5Phần anh, nếu anh tìm kiếm Đức Chúa Trời, Và cầu khẩn Đấng Toàn Năng,

Bản Phổ Thông (BPT)

5Nhưng anh hãy xin Ngài giúp đỡvà cầu xin lòng từ ái của Đấng Toàn Năng.

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Yog koj yeej ua ncaj thiab tsis muaj txhaum,Vajtswv yeej yuav pab koj thiab rovpub kom koj lub cuab lub yig vammeej dua.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Nếu ông thanh sạch và ngay thẳng, Quả thật bây giờ Ngài sẽ tỉnh thức vì ông, Và làm cho nhà công bình ông được hưng thịnh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Nếu anh trong sạch và ngay thẳngThì ngay bây giờ Ngài sẽ che chở anhVà khôi phục địa vị công chính cho anh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Nếu anh quả thật là người trong sạch và ngay thẳng,Thì bây giờ Ngài sẽ đứng dậy để binh vực anh,Và sẽ tái lập anh vào cương vị của một người công chính;

Bản Dịch Mới (NVB)

6Nếu anh thanh sạch và ngay thẳng, Thì ngay bây giờ, chắc chắn Ngài sẽ giải cứu anh Và khôi phục gia đình tài sản anh, để thưởng sự công bình anh.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Nếu anh đạo đức và thanh liêm,Ngài sẽ bênh vực anhphục hồi địa vị cho anh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

7Koj tej kev npluanuj uas ploj tas lawm,piv tsis tau tej uas Vajtswv yuav muab rau koj yav tom ntej.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Dẫu ban sơ ông vốn nhỏ mọn, Thì sau rốt sẽ nên trọng đại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Dù ban đầu anh nhỏ mọn tầm thườngNhưng tương lai anh sẽ vô cùng rạng rỡ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Dù lúc bắt đầu hơi có phần khiêm tốn,Nhưng đến cuối cùng sẽ vĩ đại khôn lường.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Tình trạng ban đầu của anh sẽ chẳng đáng kể So với tương lai anh rạng rỡ bội phần.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Khởi điểm của anh sẽ không đáng kể,so với tương lai rạng rỡ của anh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

8“Koj tig mus saib tej kev txawj ntsetiam thaum ub;ua tib zoo xav txog tej kev tseeb uaspeb cov yawgkoob muaj los lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Xin hãy hỏi dòng dõi đời xưa, Khá chăm chỉ theo sự tìm tòi của các tổ tiên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Xin anh học hỏi các thế hệ đã qua,Và nghiền ngẫm kinh nghiệm mà tổ tiên để lại.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Tôi xin anh hãy tìm hiểu kinh nghiệm của các bậc tiền nhân,Và suy xét những gì tổ tiên của họ đã tìm thấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Tôi xin anh học hỏi thế hệ trước, Nghiên cứu những điều cha ông họ tìm ra,

Bản Phổ Thông (BPT)

8Hãy hỏi các cụ già;tìm hiểu xem tổ tiên họ học được gì,

Vajtswv Txojlus (HWB)

9Peb txojsia luv kawg li, peb tsis paubxyov yuav zoo li cas;peb lub neej dhau mus yam li tus duab ntxoov ntxoouas los nroos lub ntiajteb ib vuag.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9(Vì chúng ta mới có hôm qua, và chẳng biết gì; Bởi các ngày chúng ta trên đất khác nào một cái bóng);

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Vì chúng ta mới ra đời hôm qua nên chẳng biết gì,Các ngày chúng ta trên đất khác nào một cái bóng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Vì chúng ta mới có mặt ngày hôm qua và chẳng biết gì,Vì những ngày của chúng ta trên đất qua mau như cái bóng.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Vì chúng ta mới sanh hôm qua, chẳng biết gì, Ngày đời chúng ta trên đất qua đi như cái bóng.

Bản Phổ Thông (BPT)

9vì chúng ta mới sinh ra hôm qua chưa hiểu biết gì.Đời chúng ta trên đất như vó câu qua cửa sổ.

Vajtswv Txojlus (HWB)

10Tiamsis cia cov neeg txawj ntse tiamthaum ub qhia koj;cia li mloog tej lus uas lawv qhia hais tias:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Chớ thì chúng sẽ chẳng dạy ông, nói chuyện với ông, Và do nơi lòng mình mà đem ra những lời lẽ sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Họ không dạy anh, không nói chuyện với anh,Không dùng lời lẽ nói ra những hiểu biết của họ sao?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Há chẳng phải các vị tiền bối sẽ dạy anh và bảo anh,Và sẽ nói cho anh biết tri thức nằm lòng của họ hay sao?

Bản Dịch Mới (NVB)

10Nhưng các tổ tiên sẽ dạy dỗ và chỉ bảo anh, Nói lên những gì họ hiểu biết.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Họ sẽ chỉ dạy cho anh,và nói ra những điều họ biết.

Vajtswv Txojlus (HWB)

11“Tauj npaig yeej tsis tuaj ntawmqhov chaw uas tsis muaj dej;thiab yeej tsis muaj tauj npaig nyob saum nruab qhuab li.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Sậy há mọc nơi chẳng bưng bàu ư? Lác há mọc lên không có nước sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Không đầm lầy, cây cói giấy mọc được sao?Chỗ không nước, sậy làm sao phát triển?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Cây lau há có thể mọc lên nơi không phải bùn lầy?Cây sậy há có thể mọc lên nơi không có nước?

Bản Dịch Mới (NVB)

11Cây cói giấy có thể nào mọc nơi không đầm lầy? Lau sậy có thể nào sống nơi không có nước?

Bản Phổ Thông (BPT)

11Cây lác không thể mọc nơi không có đầm lầy,cây sậy không thể lớn lên ở nơi không có nước.

Vajtswv Txojlus (HWB)

12Yog dej qhuav, ces tauj npaig yog covuas xub tuagthaum tseem mos uas tsis tau zoo txiav los siv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Khi còn xanh tươi chưa phải phát, Thì đã khô trước các thứ cỏ khác.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Khi còn non chưa cắt được,Chúng đã héo khô trước mọi loài cỏ khác.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Khi đang còn xanh tươi chưa kịp cắt về,Chúng đã bị khô héo trước các loài cỏ khác.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Đang lúc xanh mởn, chưa bị cắt, Chúng sẽ khô héo trước các loài cỏ khác.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Trong khi chúng đang lớn lên chưa bị cắt,chúng sẽ khô héo nhanh hơn cỏ.

Vajtswv Txojlus (HWB)

13Tej neeg uas tsis paub Vajtswv zoo ibyam li tej tauj npaig ntawd;thaum twg lawv tso Vajtswv tseg,ces lawv kev cia siab ploj mus tas.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Đường lối kẻ quên Đức Chúa Trời là như vậy: Sự trông cậy kẻ không kính sợ Đức Chúa Trời sẽ hư mất;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Đường lối của kẻ quên Đức Chúa Trời là như vậy;Niềm hi vọng của kẻ vô đạo sẽ tiêu tan.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Ðó là số phận của mọi kẻ quên ơn lìa bỏ Ðức Chúa Trời;Hy vọng của những kẻ không tin kính Chúa sẽ tiêu vong.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Đó là số phận của mọi người chối bỏ Đức Chúa Trời; Kẻ vô đạo tiêu tan hy vọng.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Kẻ quên Thượng Đế cũng đồng chung số phận;hi vọng của kẻ ác sẽ không còn.

Vajtswv Txojlus (HWB)

14Lawv cia siab rau kab laugsab tej nyuag xov ua zes.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Nơi người nương nhờ sẽ bị truất, Điều người tin cậy giống như váng nhện.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Chỗ người ấy dựa nương mong manh như tơ,Điều nó tin cậy giống như màng nhện.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Nơi nó nương dựa bị hoàn toàn sụp đổ,Chỗ nó tin cậy chỉ là màng nhện mong manh.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Lòng tin tưởng của họ bị cắt đứt, Họ trông cậy vào một màng nhện!

Bản Phổ Thông (BPT)

14Chúng đặt hi vọng vào chỗ yếu ớt;niềm tin cậy của chúng chẳng khác màng nhện.

Vajtswv Txojlus (HWB)

15Yog lawv tso cev rau kab laugsab lubzes puas yuav khov lawv?Yog lawv tuav tej xov kab laugsab ntawd,puas yuav pab tau lawv sawv ntsug?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Người ấy nương dựa vào nhà mình, song nhà không vững chắc; Người níu lấy nó, nhưng nó chẳng đứng chịu nổi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Người ấy dựa vào nhà mình, nhưng nhà không đứng nổi;Bám chặt nhà, nhưng nhà lại lung lay.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Nó dựa vào căn nhà, nhưng nhà không đứng vững;Nó bám vào căn nhà, nhưng nhà chẳng còn được bao lâu.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Họ dựa vào nhà mình, nhà không đứng nổi, Họ bám lấy nhà, cũng không chổi dậy được.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Khi chúng tựa vào màng nhện thì nó đứt.Chúng nắm lấy nhưng màng ấy không giữ chúng được.

Vajtswv Txojlus (HWB)

16Cov neeg siab phem hlob mos nyoosib yam li tej nroj uas tau tshav ntuj,thiab zoo ib yam li tej nroj uas huam puv vaj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Trước mặt trời, nó xanh tươi. Nhành lá che phủ vườn nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Dưới ánh mặt trời, kẻ ác như cây xanh tươi,Cành lá phủ che khắp cả khu vườn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Nó như cây lớn mạnh xanh tươi dưới ánh mặt trời,Các nhánh nó vươn ra tỏa rộng khắp vườn;

Bản Dịch Mới (NVB)

16Họ giống như cây xanh mướt dưới ánh mặt trời, Đâm chồi nảy tược tràn khắp vườn,

Bản Phổ Thông (BPT)

16Chúng như cây nhuần nước trong ánh mặt trời,tỏa rễ ra khắp vườn.

Vajtswv Txojlus (HWB)

17Tej cag nrhau mus qhwv tej pobzebthiab zawm txhua lub pobzeb ruaj heev.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Rễ nó quấn trên đống đá, Nó mọc xỉa ra giữa đá sỏi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Rễ nó quấn quanh đống đáĂn sâu vào khe đá.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Các rễ nó quấn chằng chịt chung quanh đống đá;Các rễ con nó len lỏi vào giữa những sỏi đá và bám vào.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Rễ quấn quanh đống đá, Bám chặt từng hòn đá.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Rễ chúng bao quanh một đống đá,và tìm chỗ giữa các viên đá.

Vajtswv Txojlus (HWB)

18Tiamsis yog muab lawv rho tawm ntawm lawv qhov chawtsis muaj leejtwg paub hais tias lawv nyob ntawd li.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Nếu nó bị nhổ khỏi chỗ nó, Thì chỗ ấy bèn từ chối nó, mà rằng: Ta chẳng hề thấy ngươi!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Nếu bị nhổ khỏi chỗ nó,Chỗ ấy sẽ từ chối nó: ‘Ta chưa hề thấy ngươi!’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Nhưng khi nó vừa bị bật gốc khỏi nơi ấy,Nơi ấy liền phủ nhận nó rằng, “Ta chưa hề thấy ngươi.”

Bản Dịch Mới (NVB)

18Nhưng nếu cây bị nhổ lên khỏi chỗ nó mọc, Chỗ ấy sẽ từ bỏ nó: “Ta chưa hề thấy ngươi.”

Bản Phổ Thông (BPT)

18Nhưng khi bị bứng đi khỏi chỗ nó,thì nơi đó không còn nhìn nó nữa và bảo,‘Ta chẳng từng thấy mầy.’

Vajtswv Txojlus (HWB)

19Tej ntawd yog cov neeg siab phem tej kev zoo siab;nimno yuav muaj lwm yam los hloov lawv chaw.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Kìa, ấy là sự vui sướng về đường lối nó; Sẽ có loài khác từ đất nảy ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Kìa, ấy là niềm vui của đường lối kẻ ác,Từ đất ấy còn mọc lên nhiều cây khác.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Này, đây là niềm vui của đường lối nó:Từ dưới mặt đất sẽ có các cây khác mọc lên.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Kìa, niềm vui của những kẻ từ bỏ Đức Chúa Trời chỉ có bấy nhiêu. Từ đất ấy, những cây khác sẽ mọc lên.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Niềm vui đã tan biến;ngay chỗ đất ấy các cây khác đã mọc lên.

Vajtswv Txojlus (HWB)

20Tiamsis Vajtswv yeej tsis tso tusuas muab siab npuab nws tseg lossis pab tus neeg siab phem li.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Kìa, Đức Chúa Trời chẳng từ bỏ người trọn vẹn, Cũng không giúp đỡ kẻ hung ác.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Kìa, Đức Chúa Trời không bỏ người trọn vẹn,Cũng không tiếp tay cho kẻ gian ác.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Này, Ðức Chúa Trời sẽ không loại bỏ người vẹn toàn đạo đức;Ngài sẽ không phù hộ tay kẻ gian ác bao giờ.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Nhưng Đức Chúa Trời không ruồng bỏ người trọn vẹn, Cũng không giúp đỡ kẻ ác.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Chắc hẳn Thượng Đế không bao giờ từ bỏ người vô tộihay thêm sức cho kẻ làm ác.

Vajtswv Txojlus (HWB)

21Vajtswv yuav rov pub koj qw thiab luagzoo siab dua,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Song Chúa sẽ còn làm cho miệng ông được đầy vui cười; Và môi ông tràn ra tiếng reo mừng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Chúa sẽ làm cho miệng anh đầy tiếng cườiVà môi anh tràn ngập tiếng reo mừng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Ngài sẽ làm cho miệng anh đầy tiếng cười vui vẻ,Ngài sẽ ban cho môi anh vang những tiếng reo mừng.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Ngài sẽ khiến cho miệng anh đầy tiếng cười, Môi anh đầy tiếng reo vui.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Thượng Đế sẽ khiến miệng anh đầy tiếng cườivà môi anh sẽ reo lên vui vẻ.

Vajtswv Txojlus (HWB)

22tiamsis nws yuav ua rau cov uas ntxub koj poob ntsejmuag,thiab cov neeg siab phem tej vajtse yuav puastsuaj tas.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Những kẻ ghét ông sẽ bị hổ thẹn bao phủ, Và nhà trại của kẻ ác sẽ chẳng còn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Những kẻ ghét anh bị hổ thẹn bao trùmVà lều trại kẻ ác sẽ tiêu tan.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Những kẻ ghét anh sẽ mặc lấy xấu hổ;Và chỗ ở của bọn gian ác sẽ không còn nữa.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Những kẻ thù ghét anh sẽ chuốc lấy hổ thẹn, Lều trại kẻ ác sẽ tiêu tan.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Các kẻ thù anh sẽ mang đầy nhơ nhuốc,và lều trại của kẻ gian ác sẽ biến mất.”