So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


New King James Version(NKJV)

Bản Diễn Ý(BDY)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Parnai Yiang Sursĩ(BRU)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

New International Version(NIV)

New King James Version (NKJV)

1These are the kings of the land whom the children of Israel defeated, and whose land they possessed on the other side of the Jordan toward the rising of the sun, from the River Arnon to Mount Hermon, and all the eastern Jordan plain:

Bản Diễn Ý (BDY)

1Đây là danh sách các vua phía đông sông Giô-đan bị người Y-sơ-ra-ên đánh bại và lãnh thổ của họ đã bị Y-sơ-ra-ên chiếm hữu. Đất của họ chạy dài từ thung lũng sông Ạt-nôn đến núi Hẹt-môn, gồm cả các đồng bằng miền Đông.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Ðây là các vua trong xứ mà dân I-sơ-ra-ên đã đánh bại. Xứ sở của chúng đã bị chiếm lấy ở bên kia Sông Giô-đanh, tức ở phía đông, từ Suối Ạc-nôn đến Núi Hẹt-môn và tất cả những miền phía đông của A-ra-ba:

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

1Bo dỡi Môi-se, tỗp I-sarel khoiq bữn riap máh puo coah angia mandang loŏh crỗng Yôr-dan, tễ avúng Ar-nôn atứng chu phong Yôr-dan, chơ luat chu coah angia pỡng toau toâq cóh Her-môn. Bar náq puo ki la neq:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đây là các vua trong xứ bị dân Y-sơ-ra-ên đánh bại và chiếm lấy đất của chúng ở bên kia sông Giô-đanh, về hướng mặt trời mọc, từ thung lũng Ạt-nôn đến núi Hẹt-môn, và cả đồng bằng phía đông:

New International Version (NIV)

1These are the kings of the land whom the Israelites had defeated and whose territory they took over east of the Jordan, from the Arnon Gorge to Mount Hermon, including all the eastern side of the Arabah:

New King James Version (NKJV)

2One king wasSihon king of the Amorites, who dwelt in Heshbon and ruled half of Gilead, from Aroer, which is on the bank of the River Arnon, from the middle of that river, even as far as the River Jabbok, which is the border of the Ammonites,

Bản Diễn Ý (BDY)

2Si-hôn vua người A-mo, đóng đô ở Hết-bôn, cai trị một vùng từ thành A-rô-e bên bờ sông Ạt-nôn, và từ giữa thung lũng này cho đến sông Gia-bộc, (biên giới của đất Am-môn), gồm phân nửa đất Ga-la-át.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Vua Si-hôn của dân A-mô-ri, trị vì tại Hếch-bôn. Ông cai trị từ miền A-rô-e, tức từ bờ Suối Ạc-nôn, và từ giữa suối cho đến Sông Gia-bốc, biên giới của dân Am-môn, tức là phân nửa của miền Ghi-lê-át,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2Muoi la Si-hôn puo tỗp Amô-rit; án sốt tâng vil Hê-sabôn, dếh muoi saráh vil Ki-liat, tễ vil Arô-er coah avúng Ar-nôn toau toâq pỡ tũm Yaboc, bân raloan cutễq tỗp Amôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Si-hôn là vua dân A-mô-rít ở Hết-bôn. Vua nầy cai trị từ A-rô-e, là thành ở bên thung lũng Ạt-nôn, và từ giữa thung lũng nầy cho đến sông Gia-bốc, biên giới của dân Am-môn, tức là phân nửa xứ Ga-la-át.

New International Version (NIV)

2Sihon king of the Amorites, who reigned in Heshbon. He ruled from Aroer on the rim of the Arnon Gorge—from the middle of the gorge—to the Jabbok River, which is the border of the Ammonites. This included half of Gilead.

New King James Version (NKJV)

3and the eastern Jordan plain from the Sea of Chinneroth as far as the Sea of the Arabah (the Salt Sea), the road to Beth Jeshimoth, and southward below the slopes of Pisgah.

Bản Diễn Ý (BDY)

3Đất vua này còn gồm các đồng bằng miền Đông, từ bờ phiá đông biển Ki-nê-rốt chạy cho đến Biển Mặn (đường đi về Bết-giê-si-mốt) và triền núi Phích-ga về phía nam.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3từ miền A-ra-ba cho đến phía đông Biển Kin-nê-rốt, và từ hướng Bết Giê-si-mốt đến Biển A-ra-ba, tức Biển Chết, về hướng nam thì dưới chân các triền núi của Núi Pít-ga,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

3Cớp cruang ki bữn dếh phong Yôr-dan, noap tễ clóng Cali-lê coah angia pưn, toau toâq pỡ vil Bet Yê-samôt yáng angia mandang loŏh dỡq mưt Boi pỡ yững cóh Pit-ca.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Vua nầy cũng cai trị vùng đồng bằng cho đến biển Ki-nê-rết phía đông, cho đến tận biển của đồng bằng tức là Biển Chết, về hướng Bết Giê-si-mốt, ở phía nam dưới chân núi Phích-ga.

New International Version (NIV)

3He also ruled over the eastern Arabah from the Sea of Galilee to the Sea of the Arabah (that is, the Dead Sea), to Beth Jeshimoth, and then southward below the slopes of Pisgah.

New King James Version (NKJV)

4The other king wasOg king of Bashan and his territory, who was of the remnant of the giants, who dwelt at Ashtaroth and at Edrei,

Bản Diễn Ý (BDY)

4Óc vua Ba-san (người khổng lồ còn sót lại) đóng đô ở Ách-ta-rốt Ết-rê-i,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4và Vua Óc của Ba-san, người cuối cùng còn lại của giống dân Rê-pha-im. Ông đã sống tại Ách-ta-rốt và tại Ét-rê,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

4Bar la puo Oc ca sốt cruang Basan. Puo nâi táq sốt tâng vil At-tarot cớp vil Ê-darê. Án la tỗp Rê-phêm, ma tỗp ki cheq ễ tũiq.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Vua Ba-san là Óc, một người còn sót của dân Rê-pha-im, sống tại Ách-ta-rốt và Ết-rê-i.

New International Version (NIV)

4And the territory of Og king of Bashan, one of the last of the Rephaites, who reigned in Ashtaroth and Edrei.

New King James Version (NKJV)

5and reigned over Mount Hermon, over Salcah, over all Bashan, as far as the border of the Geshurites and the Maachathites, and over half of Gilead to the border of Sihon king of Heshbon.

Bản Diễn Ý (BDY)

5cai trị vùng núi Hẹt-môn, vùng Sanh-ca, toàn đất Ba-san (giáp giới với đất của người Ghê-sua và người Ma-ca) và phân nửa đất Ga-la-át (giáp giới với đất của Si-hôn vua Hết-bôn).

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5và đã trị vì trên Núi Hẹt-môn, Sa-lê-ca, và cả miền Ba-san cho đến biên giới của dân Ghê-sua và dân Ma-a-ca, và phân nửa của miền Ghi-lê-át cho đến biên giới của Vua Si-hôn ở Hếch-bôn.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5Án cỡt sốt tê cóh Her-môn, vil Salê-ca, cớp chũop cruang Basan, toau toâq pỡ raloan cutễq tỗp Kê-sur, tỗp Maca, cớp muoi saráh cruang Ki-liat, toau toâq pỡ raloan cutễq Si-hôn puo tỗp Hê-sabôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Vua nầy cai trị miền núi Hẹt-môn, miền Sanh-ca, và cả xứ Ba-san, cho đến biên giới dân Giê-su-rít và dân Ma-ca-thít, luôn cả phân nửa xứ Ga-la-át cho đến biên giới của Si-hôn, vua của Hết-bôn.

New International Version (NIV)

5He ruled over Mount Hermon, Salekah, all of Bashan to the border of the people of Geshur and Maakah, and half of Gilead to the border of Sihon king of Heshbon.

New King James Version (NKJV)

6These Moses the servant of the Lord and the children of Israel had conquered; and Moses the servant of the Lord had given it as a possession to the Reubenites, the Gadites, and half the tribe of Manasseh.

Bản Diễn Ý (BDY)

6Các vua trên bị người Y-sơ-ra-ên đánh bại dưới thời Mai-sen. Mai-sen, tôi tớ của Chúa lấy phần đất này chia cho đại tộc Ru-bên, đại tộc Gát và phân nửa đại tộc Ma-na-se.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Mô-sê tôi tớ CHÚA đã đánh bại các vua ấy, rồi ban xứ sở của các vua ấy làm sản nghiệp cho chi tộc Ru-bên, chi tộc Gát, và phân nửa chi tộc Ma-na-se.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

6Bar náq puo nâi cỡt pê toâq alới rachíl cớp Môi-se cớp tỗp I-sarel. Môi-se, la cũai táq ranáq Yiang Sursĩ, khoiq chiau cutễq ki yỗn tỗp Ruben, tỗp Cát, cớp tadĩ tỗp Ma-nasê.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Môi-se, đầy tớ của Đức Giê-hô-va, và dân Y-sơ-ra-ên đã đánh bại chúng. Môi-se, đầy tớ của Đức Giê-hô-va, cấp đất ấy cho người Ru-bên, người Gát, và phân nửa bộ tộc Ma-na-se làm sản nghiệp.

New International Version (NIV)

6Moses, the servant of the Lord, and the Israelites conquered them. And Moses the servant of the Lord gave their land to the Reubenites, the Gadites and the half-tribe of Manasseh to be their possession.

New King James Version (NKJV)

7And these are the kings of the country which Joshua and the children of Israel conquered on this side of the Jordan, on the west, from Baal Gad in the Valley of Lebanon as far as Mount Halak and the ascent to Seir, which Joshua gave to the tribes of Israel as a possession according to their divisions,

Bản Diễn Ý (BDY)

7Và đây là danh sách các vua phía tây sông Giô-đan bị Giô-suê và người Y-sơ-ra-ên đánh bại. (Đất của họ chạy dài từ Ba-anh Gát trong thung lũng Li-ban cho đến núi Ha-lác ngang núi Sê-i-rơ. Đất này được Giô-suê đem chia cho các đại tộc còn lại,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Sau đây là tên các vua và xứ sở của họ bị Giô-sua và dân I-sơ-ra-ên đã đánh bại ở phía tây Sông Giô-đanh, từ Ba-anh Gát trong Thung Lũng Li-băng cho đến Núi Ha-lác trở lên hướng Sê-i-rơ. Giô-sua ban xứ ấy cho các chi tộc I-sơ-ra-ên làm sản nghiệp theo thăm họ bốc trúng,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

7Nâi la máh ramứh vil Yô-sũa cớp tỗp I-sarel chíl riap, la cũai ỡt yáng angia mandang pât crỗng Yôr-dan tễ vil Ba-al Cát, coah angia pưn avúng Lê-banôn toau toâq pỡ cóh Halac cheq cutễq Ê-dôm. Yô-sũa tampễq cutễq nâi yỗn máh tỗp I-sarel dŏq alới bữn ndỡm níc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Và đây là các vua của xứ mà Giô-suê và dân Y-sơ-ra-ên đã đánh bại ở bờ tây sông Giô-đanh, từ Ba-anh Gát trong thung lũng Li-ban, cho đến núi Ha-lát chạy về hướng Sê-i-rơ. Giô-suê cấp đất ấy cho các bộ tộc Y-sơ-ra-ên làm sản nghiệp theo sự phân chia của từng bộ tộc,

New International Version (NIV)

7Here is a list of the kings of the land that Joshua and the Israelites conquered on the west side of the Jordan, from Baal Gad in the Valley of Lebanon to Mount Halak, which rises toward Seir. Joshua gave their lands as an inheritance to the tribes of Israel according to their tribal divisions.

New King James Version (NKJV)

8in the mountain country, in the lowlands, in the Jordan plain, in the slopes, in the wilderness, and in the South—the Hittites, the Amorites, the Canaanites, the Perizzites, the Hivites, and the Jebusites:

Bản Diễn Ý (BDY)

8gồm cả vùng cao nguvên, thung lũng, đồng bằng, triền núi, sa mạc và miền Nam. Đó là đất của người Hê-tít, A-mo, Ca-na-an, Phê-rết, Hê-vít và Giê-bu):

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8bao gồm miền cao nguyên, miền đồng bằng, miền A-ra-ba, miền triền núi, miền đồng hoang, và miền nam. Tất cả các nơi đó vốn là xứ sở của các dân Hít-ti, A-mô-ri, Ca-na-an, Pê-ri-xi, Hi-vi, và Giê-bu-si:

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

8Nheq tữh ntốq cutễq nâi la neq: Ntốq dũal cớp cóh, yững cóh coah angia mandang pât, pỡ phong Yôr-dan cớp yững cóh mpễr phong ki, tâng cuar cóh coah angia mandang loŏh, cớp ntốq aiq coah angia pưn. Tễ nhũang cutễq nâi cỡt khong cũai Hêt, Amô-rit, Cana-an, Pê-rasit, Hê-vit, cớp Yê-but.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8bao gồm miền núi, miền chân núi, đồng bằng, đồi dốc, hoang mạc và miền Nê-ghép, tức là cả vùng đất của dân Hê-tít, dân A-mô-rít, dân Ca-na-an, dân Phê-rê-sít, dân Hê-vít, và dân Giê-bu-sít:

New International Version (NIV)

8The lands included the hill country, the western foothills, the Arabah, the mountain slopes, the wilderness and the Negev. These were the lands of the Hittites, Amorites, Canaanites, Perizzites, Hivites and Jebusites. These were the kings:

New King James Version (NKJV)

9the king of Jericho, one; the king of Ai, which is beside Bethel, one;

Bản Diễn Ý (BDY)

9Vua Giê-ri-cô, vua A-hi gần Bê-tên,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Vua của Giê-ri-cô, mộtVua của Ai gần Bê-tên, một

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

9Tỗp I-sarel khoiq chíl riap máh puo tâng máh vil neq: Yê-ri-cô, A-ai cheq cớp vil Bet-el,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Vua Giê-ri-cô, vua A-hi ở cạnh Bê-tên,

New King James Version (NKJV)

10the king of Jerusalem, one; the king of Hebron, one;

Bản Diễn Ý (BDY)

10vua Giê-ru-sa-lem, vua Hếp-rôn,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Vua của Giê-ru-sa-lem, mộtVua của Hếp-rôn, một

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

10Yaru-salem, Hep-rôn,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10vua Giê-ru-sa-lem, vua Hếp-rôn,

New King James Version (NKJV)

11the king of Jarmuth, one; the king of Lachish, one;

Bản Diễn Ý (BDY)

11vua Giạt-mút, vua La-ki,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Vua của Giạc-mút, mộtVua của La-kích, một

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

11Yar-mut, Lakit,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11vua Giạt-mút, vua La-ki,

New King James Version (NKJV)

12the king of Eglon, one; the king of Gezer, one;

Bản Diễn Ý (BDY)

12vua Éc-lôn, vua Ghê-xe,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Vua của Éc-lon, mộtVua của Ghê-xe, một

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

12Ec-lôn, Kê-sê,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12vua Éc-lôn, vua Ghê-xe,

New King James Version (NKJV)

13the king of Debir, one; the king of Geder, one;

Bản Diễn Ý (BDY)

13vua Đê-bia, vua Ghê-đe,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Vua của Ðê-bi, mộtVua của Ghê-đe, một

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

13Dabir, Ke-dơ,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13vua Đê-bia, vua Ghê-đe,

New King James Version (NKJV)

14the king of Hormah, one; the king of Arad, one;

Bản Diễn Ý (BDY)

14vua Họt-ma, vua A-rát,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Vua của Họt-ma, mộtVua của A-rát, một

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

14Hor-ma, Arat,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14vua Họt-ma, vua A-rát,

New King James Version (NKJV)

15the king of Libnah, one; the king of Adullam, one;

Bản Diễn Ý (BDY)

15vua Líp-na, vua A-đu-lam,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Vua của Líp-na, mộtVua của A-đu-lam, một

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

15Lip-na, A-dulam,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15vua Líp-na, vua A-đu-lam,

New King James Version (NKJV)

16the king of Makkedah, one; the king of Bethel, one;

Bản Diễn Ý (BDY)

16vua Ma-kê-đa, vua Bê-tên

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Vua của Mác-kê-đa, mộtVua của Bê-tên, một

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

16Makê-da, Bet-el,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16vua Ma-kê-đa, vua Bê-tên,

New King James Version (NKJV)

17the king of Tappuah, one; the king of Hepher, one;

Bản Diễn Ý (BDY)

17vua Tháp-bu-ách, vua Hê-phe,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Vua của Táp-pu-a, mộtVua của Hê-phe, một

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

17Tapuah, Hê-phêr,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17vua Tháp-bu-ách, vua Hê-phe,

New King James Version (NKJV)

18the king of Aphek, one; the king of Lasharon, one;

Bản Diễn Ý (BDY)

18vua A-phéc, vua La-sa-rôn,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Vua của A-phéc, mộtVua của La-sa-rôn, một

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

18Aphéc, La-sarôn,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18vua A-phéc, vua Sa-rôn,

New King James Version (NKJV)

19the king of Madon, one; the king of Hazor, one;

Bản Diễn Ý (BDY)

19vua Ma-đôn, vua Hát-so,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Vua của Ma-đôn, mộtVua của Ha-xơ, một

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

19Madon, Hasôr,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19vua Ma-đôn, vua Hát-so,

New King James Version (NKJV)

20the king of Shimron Meron, one; the king of Achshaph, one;

Bản Diễn Ý (BDY)

20vua Sim-rôn-Mê-rôn, vua Ạc-sáp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Vua của Sim-rôn Mê-rôn, mộtVua của Ách-áp, một

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

20Sim-rôn Mê-ron, Ac-sap,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20vua Sim-rôn Mê-rôn, vua Ạc-sáp,

New King James Version (NKJV)

21the king of Taanach, one; the king of Megiddo, one;

Bản Diễn Ý (BDY)

21vua Tha-a-nác, vua Mê-ghi-đô,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Vua của Ta-a-nách, mộtVua của Mê-ghi-đô, một

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

21Tanac, Maki-dô,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21vua Tha-a-nác, vua Mê-ghi-đô,

New King James Version (NKJV)

22the king of Kedesh, one; the king of Jokneam in Carmel, one;

Bản Diễn Ý (BDY)

22vua Kê-đe, vua Giốc-nê-am ở Cát-mên,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Vua của Kê-đét, mộtVua của Giốc-nê-am ở Cạt-mên, một

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

22Kê-dét, Yôc-niam ỡt cheq cóh Car-mel,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22vua Kê-đe, vua Giốc-nê-am, ở tại Cạt-mên,

New King James Version (NKJV)

23the king of Dor in the heights of Dor, one; the king of the people of Gilgal, one;

Bản Diễn Ý (BDY)

23vua Đô-rơ ở Na-phát-đo, vua Gô-im ở Ghinh ganh,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Vua của Ðô ở Na-phát Ðô, mộtVua của Gô-im ở Ghinh-ganh, một

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

23Dor ỡt cheq tor dỡq mưt, Cô-im tâng cruang Cali-lê,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23vua Đô-rơ ở trên cao nguyên Đô-rơ, vua Gô-im ở Ghinh-ganh,

New King James Version (NKJV)

24the king of Tirzah, one—all the kings, thirty-one.

Bản Diễn Ý (BDY)

24và vua Thiệt-sa. Tổng cộng ba mươi mốt vua.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Vua của Tiệc-xa, một.Tất cả là ba mươi mốt vua.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

24cớp Tir-sa. Noap nheq tữh máh puo tâng máh vil ki la bữn pái chít la muoi noaq.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24và vua Tiệt-sa.Tất cả là ba mươi mốt vua.