So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Bản Dịch Mới(NVB)

和合本修订版(RCUVSS)

New King James Version(NKJV)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch Mới (NVB)

1Đây là danh sách các vua trong xứ mà dân Y-sơ-ra-ên đã chiến thắng và chiếm đóng đất đai của họ phía đông sông Giô-đanh, từ suối Ạt-nôn đến núi Hẹt-môn với cả đồng bằng về phía đông A-ra-rat.

和合本修订版 (RCUVSS)

1这些是以色列人在约旦河东,向日出的方向,从亚嫩谷直到黑门山,以及东边亚拉巴的整个地区所击杀的王和所得的地:

New King James Version (NKJV)

1These are the kings of the land whom the children of Israel defeated, and whose land they possessed on the other side of the Jordan toward the rising of the sun, from the River Arnon to Mount Hermon, and all the eastern Jordan plain:

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Nuav moog yog tej vaajntxwv kws cov Yixayee kov yeej hab txeeb tau puab tej tebchaws kws nyob ntawm dej Yalatee saab tid kws yog saab nub tuaj, yog txwj ntawm lub haav Anoo moog txug lub roob Hawmoo hab taag nrho Alanpa saab nub tuaj huvsw.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Nầy các vua của xứ mà Y-sơ-ra-ên đã đánh bại, và chiếm lấy xứ của họ ở bên kia sông Giô-đanh, về phía mặt trời mọc, từ khe Ạt-nôn đến núi Hẹt-môn, với toàn đồng bằng về phía đông.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đây là các vua trong xứ bị dân Y-sơ-ra-ên đánh bại và chiếm lấy đất của chúng ở bên kia sông Giô-đanh, về hướng mặt trời mọc, từ thung lũng Ạt-nôn đến núi Hẹt-môn, và cả đồng bằng phía đông:

Bản Dịch Mới (NVB)

2Si-hôn, vua dân A-mô-rít ở Hết-bôn, vốn cai trị từ A-rô-e bên bờ suối Ạt-nôn và từ giữa dòng suối cho đến suối Gia-bốc, là biên giới Am-môn; là một nửa Ga-la-át,

和合本修订版 (RCUVSS)

2有住希实本亚摩利西宏,他统治的地从亚嫩谷边的亚罗珥起,包括谷中之城和基列的一半,直到亚扪人边界的雅博河

New King James Version (NKJV)

2One king wasSihon king of the Amorites, who dwelt in Heshbon and ruled half of Gilead, from Aroer, which is on the bank of the River Arnon, from the middle of that river, even as far as the River Jabbok, which is the border of the Ammonites,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Puab ntaus yeej cov Amaulai tug vaajntxwv Xihoo kws nyob huv lub moos Hesanpoo. Nwg kaav txwj ntawm lub moos Alau‑aw kws nyob ntawm ntug haav Anoo hab txwj ntawm lub plawv haav hov moog txug tug dej Yanpo kws yog cov Aamoo nrwm teb, tej nuav yog Kile‑a tebchaws ib nraab,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Si-hôn, vua dân A-mô-rít ở tại Hết-bôn. Người quản hạt từ A-rô-e, là thành ở mé khe Ạt-nôn, và từ giữa dòng khe, phân nửa xứ Ga-la-át cho đến khe Gia-bốc, là giới hạn dân Am-môn;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Si-hôn là vua dân A-mô-rít ở Hết-bôn. Vua nầy cai trị từ A-rô-e, là thành ở bên thung lũng Ạt-nôn, và từ giữa thung lũng nầy cho đến sông Gia-bốc, biên giới của dân Am-môn, tức là phân nửa xứ Ga-la-át.

Bản Dịch Mới (NVB)

3với cả miền đồng bằng cho đến biển Ki-nê-rết phía đông đến tận biển đồng bằng tức là Biển Mặn phía đông hướng Bết Giê-si-mốt; cùng cả miền nam dưới chân núi Phích-ga.

和合本修订版 (RCUVSS)

3以及从东边的亚拉巴,直到基尼烈海,又向东通过伯.耶施末的路,直到亚拉巴的海,就是盐海,再往南直到毗斯迦山斜坡的山脚。

New King James Version (NKJV)

3and the eastern Jordan plain from the Sea of Chinneroth as far as the Sea of the Arabah (the Salt Sea), the road to Beth Jeshimoth, and southward below the slopes of Pisgah.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3hab kaav Alanpa saab nub tuaj moog txug ncua peg havtxwv Khinele hab kaav rua nraag Npe Yesimau moog txug Havtxwv Alanpa kws yog Havtxwv Ntsev, rua saab nraag moog txug taw roob Pixaka.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3lại quản hạt đồng bằng cho đến biển Ki-nê-rết về phía đông, cho đến biển của đồng bằng tức là Biển Mặn, ở phía đông về hướng Bết-Giê-si-mốt; cũng quản hạt miền nam dưới chân triền núi Phích-ga.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Vua nầy cũng cai trị vùng đồng bằng cho đến biển Ki-nê-rết phía đông, cho đến tận biển của đồng bằng tức là Biển Chết, về hướng Bết Giê-si-mốt, ở phía nam dưới chân núi Phích-ga.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Óc, vua Ba-san là người cuối cùng của dân Rê-pha-im ở tại Ách-ta-rốt và Ếch-rê-i.

和合本修订版 (RCUVSS)

4又有巴珊,他是利乏音人所剩下的,住在亚斯她录以得来

New King James Version (NKJV)

4The other king wasOg king of Bashan and his territory, who was of the remnant of the giants, who dwelt at Ashtaroth and at Edrei,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Hab ntaus yeej Npasaa tug vaajntxwv Aus kws yog noob tuabneeg Lefa‑i kws tshuav nyob huv Athalau hab Ente‑i.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Kế đến địa phận của Óc, vua Ba-san, là một người còn sót của dân Rê-pha-im ở tại Ách-ta-rốt và Ết-rê-i.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Vua Ba-san là Óc, một người còn sót của dân Rê-pha-im, sống tại Ách-ta-rốt và Ết-rê-i.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Lãnh thổ vua này gồm núi Hẹt-môn, miền Sanh-ca, và cả xứ Ba-san đến tận biên giới dân Ghê-su-rít và dân Ma-ca-thít, cùng đến nửa xứ Ga-la-át là biên giới của Hết-bôn, do vua Si-hôn cai trị.

和合本修订版 (RCUVSS)

5他统治的地是黑门山撒迦巴珊全地,直到基述人和玛迦人的边界,以及基列的一半,直到希实本西宏的边界。

New King James Version (NKJV)

5and reigned over Mount Hermon, over Salcah, over all Bashan, as far as the border of the Geshurites and the Maachathites, and over half of Gilead to the border of Sihon king of Heshbon.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Aus kaav lub roob Hawmoo hab Xalekha hab taag nrho Npasaa tebchaws moog txug cov Kesu hab cov Ma‑akha nrwm teb, hab kaav Kile‑a tebchaws ib nraab moog txug Hesanpoo tug vaajntxwv Xihoo nrwm teb.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Người quản hạt núi Hẹt-môn, miền Sanh-ca, và cả xứ Ba-san, cho đến giới hạn dân Ghê-su-rít và dân Ma-ca-thít, cùng đến lối giữa xứ Ga-la-át là giới hạn của Si-hôn, vua Hết-bôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Vua nầy cai trị miền núi Hẹt-môn, miền Sanh-ca, và cả xứ Ba-san, cho đến biên giới dân Giê-su-rít và dân Ma-ca-thít, luôn cả phân nửa xứ Ga-la-át cho đến biên giới của Si-hôn, vua của Hết-bôn.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Môi-se, đầy tớ của CHÚA, và dân Y-sơ-ra-ên đã chiến thắng họ; rồi Môi-se, đầy tớ của CHÚA, chia cấp lãnh thổ họ cho người Ru-bên, người Gát, và phân nửa chi tộc Ma-na-se làm cơ nghiệp.

和合本修订版 (RCUVSS)

6这两个王是耶和华的仆人摩西以色列人所击杀的。耶和华的仆人摩西把他们的地赐给吕便人、迦得人和玛拿西半支派的人为业。

New King James Version (NKJV)

6These Moses the servant of the Lord and the children of Israel had conquered; and Moses the servant of the Lord had given it as a possession to the Reubenites, the Gadites, and half the tribe of Manasseh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Mauxe kws yog Yawmsaub tug tub qhe hab cov Yixayee kov yeej ob tug vaajntxwv nuav hab Mauxe kws yog Yawmsaub tug tub qhe muab lub tebchaws nuav tu rua xeem Lunpee hab xeem Kas hab ib nraab xeem Manaxe yuav ua puab teej puab tug.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Môi-se, tôi tớ của Đức Giê-hô-va, và dân Y-sơ-ra-ên đánh bại chúng nó; rồi Môi-se, tôi tớ của Đức Giê-hô-va, ban địa phận chúng nó cho người Ru-bên, người Gát, và phân nửa chi phái Ma-na-se làm sản nghiệp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Môi-se, đầy tớ của Đức Giê-hô-va, và dân Y-sơ-ra-ên đã đánh bại chúng. Môi-se, đầy tớ của Đức Giê-hô-va, cấp đất ấy cho người Ru-bên, người Gát, và phân nửa bộ tộc Ma-na-se làm sản nghiệp.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Đây là danh sách các vua trong xứ mà Giô-suê và dân Y-sơ-ra-ên đã chiến thắng phía tây sông Giô-đanh, từ Ba-anh Gát trong thung lũng Li-ban đến tận núi Ha-lát lên cao về hướng Sê-i-rơ (Giô-suê cấp lãnh thổ họ làm sản nghiệp cho các chi tộc Y-sơ-ra-ên theo từng họ hàng,

和合本修订版 (RCUVSS)

7这些是约书亚以色列人在约旦河西所击杀的诸王,他们的地从黎巴嫩平原的巴力.迦得,直上到西珥哈拉山约书亚按着以色列支派所得的份把这地分给他们为业,

New King James Version (NKJV)

7And these are the kings of the country which Joshua and the children of Israel conquered on this side of the Jordan, on the west, from Baal Gad in the Valley of Lebanon as far as Mount Halak and the ascent to Seir, which Joshua gave to the tribes of Israel as a possession according to their divisions,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Nuav moog yog cov vaajntxwv kws Yausua hab cov Yixayee kov yeej saab dej Yalatee nub poob txwj ntawm Npa‑aa Kas huv lub haav Lenpanoo moog txug lub roob Halab kws sawv ntawm tebchaws Xe‑i. (Yausua muab tej tebchaws nuav rua txhua xeem Yixayee yuav ua puab tug lawv le kws faib rua puab,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Nầy là các vua của xứ mà Giô-suê và dân Y-sơ-ra-ên đánh bại ở bên nầy sông Giô-đanh, về phía tây, từ Ba-anh-Gát trong trũng Li-ban, cho đến núi trụi nổi lên về hướng Sê-i-rơ. Tùy sự phân chia từng chi phái, Giô-suê ban cho các chi phái Y-sơ-ra-ên làm sản nghiệp,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Và đây là các vua của xứ mà Giô-suê và dân Y-sơ-ra-ên đã đánh bại ở bờ tây sông Giô-đanh, từ Ba-anh Gát trong thung lũng Li-ban, cho đến núi Ha-lát chạy về hướng Sê-i-rơ. Giô-suê cấp đất ấy cho các bộ tộc Y-sơ-ra-ên làm sản nghiệp theo sự phân chia của từng bộ tộc,

Bản Dịch Mới (NVB)

8miền đồi núi, miền chân núi phía tây, miền A-ra-ba, các triền núi, miền đồng hoang và miền nam bộ, tức là lãnh thổ của dân Hê-tít, dân A-mô-rít, dân Ca-na-an, dân Phê-rê-sít, dân Hê-vít, và dân Giê-bu-sít):

和合本修订版 (RCUVSS)

8就是人、亚摩利人、迦南人、比利洗人、希未人、耶布斯人的地,包括山区、低地、亚拉巴、山坡、旷野和尼革夫

New King James Version (NKJV)

8in the mountain country, in the lowlands, in the Jordan plain, in the slopes, in the wilderness, and in the South—the Hittites, the Amorites, the Canaanites, the Perizzites, the Hivites, and the Jebusites:

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8yog nyob peg tebchaws toj sab, hab huv tej pov roob Sefela, huv Alanpa hab huv tej ntaav toj, huv tebchaws moj saab qhua hab huv Neke, kws yog cov Hithai, cov Amaulai, cov Khana‑aa, cov Pelixai, cov Hivai hab cov Yenpu le tebchaws.)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8núi, xứ thấp, đồng bằng, gò nổng, đồng vắng, và miền nam, tức là cả xứ dân Hê-tít, dân A-mô-rít, dân Ca-na-an, dân Phê-rê-sít, dân Hê-vít, và dân Giê-bu-sít.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8bao gồm miền núi, miền chân núi, đồng bằng, đồi dốc, hoang mạc và miền Nê-ghép, tức là cả vùng đất của dân Hê-tít, dân A-mô-rít, dân Ca-na-an, dân Phê-rê-sít, dân Hê-vít, và dân Giê-bu-sít:

Bản Dịch Mới (NVB)

9Vua Giê-ri-cô Vua A-hi (gần Bê-tên)

和合本修订版 (RCUVSS)

9这些王是:

New King James Version (NKJV)

9the king of Jericho, one; the king of Ai, which is beside Bethel, one;

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Tej vaajntxwv yog le nuav yog Yelikhau tug vaajntxwv, Ai tug vaajntxwv kws nyob ib saab ntawm Npe‑ee,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Vua Giê-ri-cô, vua A-hi vốn ở nơi cạnh Bê-tên,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Vua Giê-ri-cô, vua A-hi ở cạnh Bê-tên,

Bản Dịch Mới (NVB)

10Vua Giê-ru-sa-lem Vua Hếp-rôn

New King James Version (NKJV)

10the king of Jerusalem, one; the king of Hebron, one;

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Yeluxalee tug vaajntxwv, Heploo tug vaajntxwv,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10vua Giê-ru-sa-lem, vua Hếp-rôn,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10vua Giê-ru-sa-lem, vua Hếp-rôn,

Bản Dịch Mới (NVB)

11Vua Giạt-mút Vua La-ki

New King James Version (NKJV)

11the king of Jarmuth, one; the king of Lachish, one;

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Yamu tug vaajntxwv, Lakhi tug vaajntxwv,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11vua Giạt-mút, vua La-ki,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11vua Giạt-mút, vua La-ki,

Bản Dịch Mới (NVB)

12Vua Éc-lôn Vua Ghê-xe

New King James Version (NKJV)

12the king of Eglon, one; the king of Gezer, one;

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Eloos tug vaajntxwv, Kexaw tug vaajntxwv,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12vua Éc-lôn, vua Ghê-xe,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12vua Éc-lôn, vua Ghê-xe,

Bản Dịch Mới (NVB)

13Vua Đê-bia Vua Ghê-đe

New King James Version (NKJV)

13the king of Debir, one; the king of Geder, one;

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Ntenpi tug vaajntxwv, Kentaw tug vaajntxwv,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13vua Đê-bia, vua Ghê-đe,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13vua Đê-bia, vua Ghê-đe,

Bản Dịch Mới (NVB)

14Vua Họt-ma Vua A-rát

New King James Version (NKJV)

14the king of Hormah, one; the king of Arad, one;

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14Hauma tug vaajntxwv, Alaj tug vaajntxwv,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14vua Họt-ma, vua A-rát,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14vua Họt-ma, vua A-rát,

Bản Dịch Mới (NVB)

15Vua Líp-na Vua A-đu-lam

New King James Version (NKJV)

15the king of Libnah, one; the king of Adullam, one;

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15Lina tug vaajntxwv, Antulaa tug vaajntxwv,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15vua Líp-na, vua A-đu-lam,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15vua Líp-na, vua A-đu-lam,

Bản Dịch Mới (NVB)

16Vua Ma-kê-đa Vua Bê-tên

New King James Version (NKJV)

16the king of Makkedah, one; the king of Bethel, one;

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

16Makhenta tug vaajntxwv, Npe‑ee tug vaajntxwv,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16vua Ma-kê-đa, vua Bê-tên,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16vua Ma-kê-đa, vua Bê-tên,

Bản Dịch Mới (NVB)

17Vua Tháp-bu-ách Vua Hê-phê

New King James Version (NKJV)

17the king of Tappuah, one; the king of Hepher, one;

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

17Thapuva tug vaajntxwv, Hefaw tug vaajntxwv,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17vua Tháp-bu-ách, vua Hê-phe,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17vua Tháp-bu-ách, vua Hê-phe,

Bản Dịch Mới (NVB)

18Vua A-phéc Vua Sa-rôn

New King James Version (NKJV)

18the king of Aphek, one; the king of Lasharon, one;

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

18Afe tug vaajntxwv, Lasaloo tug vaajntxwv,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18vua A-phéc, vua Sa-rôn,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18vua A-phéc, vua Sa-rôn,

Bản Dịch Mới (NVB)

19Vua Ma-đôn Vua Hát-so

New King James Version (NKJV)

19the king of Madon, one; the king of Hazor, one;

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

19Mantoo tug vaajntxwv, Haxau tug vaajntxwv,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19vua Ma-đôn, vua Hát-so,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19vua Ma-đôn, vua Hát-so,

Bản Dịch Mới (NVB)

20Vua Sim-rôn Mê-rôn Vua Ạc-sáp

New King James Version (NKJV)

20the king of Shimron Meron, one; the king of Achshaph, one;

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

20Siloomeloo tug vaajntxwv, Asa tug vaajntxwv,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20vua Sim-rôn-Mê-rôn, vua Ạc-sáp,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20vua Sim-rôn Mê-rôn, vua Ạc-sáp,

Bản Dịch Mới (NVB)

21Vua Tha-a-nác Vua Mê-ghi-đô

New King James Version (NKJV)

21the king of Taanach, one; the king of Megiddo, one;

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

21Tha‑ana tug vaajntxwv, Mekintau tug vaajntxwv,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21vua Tha-a-nác, vua Mê-ghi-đô,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21vua Tha-a-nác, vua Mê-ghi-đô,

Bản Dịch Mới (NVB)

22Vua Kê-đe Vua Giốc-kê-am ở núi Cạt-mên

New King James Version (NKJV)

22the king of Kedesh, one; the king of Jokneam in Carmel, one;

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

22Khente tug vaajntxwv, Yaune‑aa tug vaajntxwv huv Khamee,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22vua Kê-đe, vua Giốc-nê-am, ở tại Cạt-mên,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22vua Kê-đe, vua Giốc-nê-am, ở tại Cạt-mên,

Bản Dịch Mới (NVB)

23Vua Đô-rơ ở cao nguyên Đô-rơ Vua Gô-im ở Ghinh-ganh

New King James Version (NKJV)

23the king of Dor in the heights of Dor, one; the king of the people of Gilgal, one;

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

23Ntau tug vaajntxwv huv Nafantau, Kauyi tug vaajntxwv huv Kilakaa,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23vua Đô-rơ ở trên các nơi cao Đô-rơ, vua Gô-im ở Ghinh-ganh,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23vua Đô-rơ ở trên cao nguyên Đô-rơ, vua Gô-im ở Ghinh-ganh,

Bản Dịch Mới (NVB)

24Và Vua Thiệt-sa Tổng Cộng tất cả là ba mươi mốt vua.

New King James Version (NKJV)

24the king of Tirzah, one—all the kings, thirty-one.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

24hab Thilaxa tug vaajntxwv, huvsw yog peb caug ib tug vaajntxwv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24và vua Thiệt-sa; hết thảy là ba mươi mốt vua.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24và vua Tiệt-sa.Tất cả là ba mươi mốt vua.