So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Ging-Sou(IUMINR)

Vajtswv Txojlus(HWB)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Ging-Sou (IUMINR)

1Yo^su^waa nyei hnyangx-jeiv hlang, gox haic aqv. Ziouv gorngv mbuox ninh, “Meih nyei hnyangx-jeiv hlang, gox haic aqv. Oix zuqc nzaeng nyei deic-bung corc aengx maaih jangv nyei.

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Thaum Yausuas laus heev lawm, tus TSWV hais rau nws hais tias, “Koj twb laus heev lawm, tiamsis lub tebchaws tseem tshuav ntau qhov uas nej tsis tau mus txeeb:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Giô-suê đã già tuổi cao, Đức Giê-hô-va bèn phán cùng người rằng: Ngươi đã già tuổi đã cao, phần xứ phải đánh lấy hãy còn nhiều lắm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Khi Giô-suê về già, tuổi đã cao, Đức Giê-hô-va phán với ông rằng: “Con đã già, tuổi đã cao, mà đất phải đánh chiếm thì còn nhiều lắm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Lúc ấy Giô-sua đã già và tuổi đã cao; CHÚA phán với ông, “Ngươi đã già và tuổi đã cao, nhưng xứ vẫn còn nhiều nơi chưa chiếm lấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Khi Giô-suê tuổi cao tác lớn, CHÚA phán bảo ông: “Con đã già, lãnh thổ cần phải chiếm đóng còn rất rộng.

Ging-Sou (IUMINR)

2“Corc oix zuqc nzaeng nyei deic-bung maaih Fi^li^saa^die Mienh caux Gesu Mienh nyei yietc zungv deic-bung,

Vajtswv Txojlus (HWB)

2yog tagnrho cheebtsam uas cov Filitees thiab cov Nkesus nyob,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Xứ còn lại là đây: Hết thảy miền của dân Phi-li-tin, và cả địa phận dân Ghê-su-rít;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Đây là đất còn lại: Tất cả các địa phận của dân Phi-li-tin và tất cả các địa phận của dân Ghê-su-rít gồm

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Ðây là những vùng còn phải chiếm lấy: tất cả những vùng của dân Phi-li-tin và những vùng của dân Ghê-sua,

Bản Dịch Mới (NVB)

2Đây là lãnh thổ còn lại: tất cả các vùng đất của người Phi-li-tin và người Ghê-su-rít;

Ging-Sou (IUMINR)

3yiem I^yipv Deic-Bung nyei dong bung maengx, Si^hox Ndaaih mingh baqv bung maengx taux E^ko^lon Zingh nyei gapv-jaaix. Yietc zungv funx benx Kaa^naa^an Mienh nyei deic-bung. Gunv Fi^li^saa^die Mienh wuov deix biaa dauh domh jien yiem Gaasaa Zingh, Atc^ndotc Zingh, Atc^ke^lon Zingh, Gatc Zingh, E^ko^lon Zingh, yaac maaih Apc^wim Mienh nyei deic-bung,

Vajtswv Txojlus (HWB)

3mus rau cheebtsam Avimes uas nyob sab qabteb. (Lub tebchaws txij ntua ntawm tus Dej Sihus uas yog ntawm cov Iziv tus ciamteb sab qaumteb mus txog ntua ntawm cov Ekiloos tus ciamteb uas ibtxwm paub hais tias yog cov Kana-as li; cov Filitees cov vajntxwv nyob hauv lub nroog Nkaxas, Asedaus, Asekeloos, Nkathas thiab Ekiloos.)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3từ sông Si-cô đối ngang xứ Ê-díp-tô, cho đến giới hạn Éc-rôn về phía bắc, vốn kể là miền Ca-na-an, thuộc về năm vua Phi-li-tin, là vua Ga-xa, vua Ách-đốt, vua Ách-ca-lôn, vua Gát, vua Éc-rôn, và vua dân A-vim;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3từ sông Si-cô đối diện Ai Cập cho đến biên giới Éc-rôn về phía bắc, vốn được coi là thuộc về dân Ca-na-an (năm vua Phi-li-tin là vua Ga-xa, vua Ách-đốt, vua Ách-ca-lôn, vua Gát, và vua Éc-rôn). Địa phận của dân A-vim

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3từ Sông Si-hơ ở phía đông của Ai-cập cho đến biên giới của Éc-rôn ở phía bắc (vùng đó được xem là lãnh thổ của dân Ca-na-an), những vùng thuộc về năm thủ lãnh của dân Phi-li-tin: Ga-xa, Ách-đốt, Ách-kê-lôn, Gát, và Éc-rôn, những vùng thuộc về dân A-vim

Bản Dịch Mới (NVB)

3từ sông Si-cô phía đông Ai-cập cho đến lãnh thổ Éc-rôn phía bắc, tất cả được kể là xứ của người Ca-na-an (lãnh thổ của năm lãnh chúa Phi-li-tin tại Ga-xa, Ách-đốt, Ách-ca-lôn, Gát, và Éc-rôn), và lãnh chúa dân A-vít;

Ging-Sou (IUMINR)

4se naamh bung maengx Kaa^naa^an Mienh nyei yietc zungv deic-bung, caux Sai^ndorn Mienh nyei deic-bung yiem Me^aa^laa mingh taux Aafekv Zingh, aengx mingh taux Aa^mo^lai Mienh nyei gapv-jaaix.

Vajtswv Txojlus (HWB)

4Tshuav tagnrho lub tebchaws Kana-as thiab Melas (uas yog cov Xidoos tug) mus rau ntawm Afes uas nyob ntawm cov Amaules tus ciamteb;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4lại về phía nam, cả xứ Ca-na-an và Mê-a-ra, vốn thuộc về dân Si-đôn, cho đến A-phéc, cho đến giới hạn dân A-mô-rít;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4từ phía nam, toàn xứ Ca-na-an và Mê-a-ra, vốn thuộc về dân Si-đôn, cho đến A-phéc và đến tận biên giới dân A-mô-rít.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4ở phương nam, tất cả lãnh thổ của dân Ca-na-an, miền Mê-a-ra của dân Si-đôn, cho đến vùng A-phéc, cho đến biên giới của dân A-mô-ri,

Bản Dịch Mới (NVB)

4về phía nam, tất cả lãnh thổ của người Ca-na-an từ A-ra của dân Si-đôn đến A-phéc là vùng đất của dân A-mô-rít,

Ging-Sou (IUMINR)

5Yaac maaih Ge^mbaan Mienh nyei deic-bung, caux mingh dong bung maengx yietc zungv Le^mbaa^norn Deic yiem Hemon Mbong-juoqv, Mbaa^an Gaatc Mungv, mingh taux bieqc Haamatv Zingh nyei dorngx.

Vajtswv Txojlus (HWB)

5tebchaws Nkenpas; thiab tagnrho tebchaws Lenpanoos mus rau sab hnubtuaj, txij ntua ntawm Npankas uas nyob ntawm lub Roob Helemoos sab qabteb mus rau ntawm lub Dawm Hamas.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5còn luôn xứ dân Ghi-bê-lít, và cả Li-ban về phía mặt trời mọc, từ Ba-anh-Gát ở dưới chân núi Hẹt-môn, cho đến nơi vào ranh Ha-mát;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Địa phận của dân Ghi-bê-lít, và cả Li-ban về hướng mặt trời mọc, từ Ba-anh Gát ở chân núi Hẹt-môn cho đến cửa khẩu của Ha-mát.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5lãnh thổ của dân Ghê-banh, và tất cả xứ Li-băng chạy về hướng đông, từ Ba-anh Gát dưới chân Núi Hẹt-môn cho đến Lê-bô Ha-mát.

Bản Dịch Mới (NVB)

5địa phận của Ghi-bê-lít, và cả miền Li-ban về phía đông, từ Ba-anh Gát dưới chân núi Hẹt-môn cho đến Lê-bô Ha-mát.

Ging-Sou (IUMINR)

6“Mbong-aiv dorngx nyei yietc zungv mienh yiem Le^mbaa^norn Geh mingh taux Mitv^le^fotv Maa^im, se Sai^ndorn nyei yietc zungv mienh, yie ganh oix yiem I^saa^laa^en Mienh nyei wuov ndaangc maengx zunc ninh mbuo cuotv mingh. Gunv ziux yie paaiv ziangx meih zorqv naaiv deix ndau bun nqoi benx I^saa^laa^en Mienh nzipc nyei buonc.

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Ntawm no yog xam tagnrho cov Xidoos lub tebchaws uas nyob saum tej laj roob ntu nruab nrab ntawm tej Roob Lenpanoos thiab Milefus Mees. Kuv yuav ntiab cov neeg hauv lub tebchaws ntawd tawm ua ntej uas cov Yixalayees mus nyob. Koj yuav tsum muab lub tebchaws faib rau cov Yixalayees raws li kuv hais rau koj lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6lại còn dân ở trên núi, từ Li-ban cho đến Mít-rê-phốt-Ma-im, tức là các dân Si-đôn. Ấy chính ta sẽ đuổi chúng nó khỏi trước mặt dân Y-sơ-ra-ên. Song ngươi hãy bắt thăm chia xứ nầy cho Y-sơ-ra-ên làm sản nghiệp, y như ta đã truyền cho ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Còn tất cả cư dân miền đồi núi, từ Li-ban cho đến Mít-rê-phốt Ma-im, luôn cả dân Si-đôn, chính Ta sẽ đuổi chúng khỏi dân Y-sơ-ra-ên. Nhưng con hãy phân chia xứ nầy cho Y-sơ-ra-ên làm sản nghiệp như Ta đã truyền cho con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Còn tất cả dân cư ở miền cao nguyên từ Li-băng cho đến Mít-rê-phô Ma-im và toàn thể dân Si-đôn thì chính Ta sẽ đuổi đi trước mắt dân I-sơ-ra-ên. Ngươi chỉ cần cho dân I-sơ-ra-ên bắt thăm chia đất làm sản nghiệp như Ta đã truyền cho ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Còn tất cả dân cư vùng núi từ Li-ban đến Mít-rê-phốt Ma-im tức là tất cả dân Si-đôn. Chính Ta sẽ đánh đuổi chúng nó trước mặt Y-sơ-ra-ên. Con hãy cấp đất này cho dân Y-sơ-ra-ên làm cơ nghiệp như Ta đã chỉ thị cho con,

Ging-Sou (IUMINR)

7Ih zanc meih oix zuqc paaiv naaiv deix ndau bun nqoi naaiv deix nduoh fingx caux Maa^natv^se ndaamv-fingx benx ninh mbuo nzipc nyei buonc.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

7Nimno koj cia li muab lub tebchaws faib rau cov Yixalayees cuaj xeem thiab ib nrab xeem Manaxes ua lawv tug mus li.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Vậy bây giờ, hãy chia xứ nầy cho chín chi phái, và phân nửa chi phái Ma-na-se.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Vậy bây giờ, hãy chia xứ nầy cho chín bộ tộc, và phân nửa bộ tộc Ma-na-se.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Vậy bây giờ hãy chia xứ làm sản nghiệp cho chín chi tộc và nửa chi tộc Ma-na-se.”

Bản Dịch Mới (NVB)

7và phân chia đất ấy làm cơ nghiệp cho chín chi tộc và phân nửa chi tộc Ma-na-se.”

Ging-Sou (IUMINR)

8Zengc wuov deix Maa^natv^se ndaamv-fingx caux Lu^mben Fingx caux Gaatc Fingx nzipc nyei ndau yiem Jor^ndaen Ndaaih dong bung maengx ziux Ziouv nyei bou, Mose, paaiv bun ninh mbuo nyei buonc.

Vajtswv Txojlus (HWB)

8Xeem Lunpees, xeem Khas thiab ib nrab xeem Manaxes twb tau feem av uas tus TSWV tus tubtxib Mauxes faib rau lawv lawm; yog cheebtsam ntawm tus Dej Yauladees sab hnubtuaj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Người Ru-bên, người Gát, và phân nửa chi phái Ma-na-se đã lãnh bởi Môi-se phần sản nghiệp mình ở bên kia sông Giô-đanh về phía đông, y như Môi-se, tôi tớ của Đức Giê-hô-va, đã phát cho chúng nó;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Người Ru-bên, người Gát, và phân nửa bộ tộc Ma-na-se đã lãnh từ Môi-se phần sản nghiệp của mình ở bên kia sông Giô-đanh về phía đông, như Môi-se, đầy tớ của Đức Giê-hô-va, đã cấp cho họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Cùng với nửa chi tộc Ma-na-se, người Ru-bên và người Gát đã nhận lấy phần sản nghiệp của họ mà Mô-sê tôi tớ CHÚA đã ban cho họ ở phía đông Sông Giô-đanh:

Bản Dịch Mới (NVB)

8Phân nửa chi tộc Ma-na-se kia cùng người Ru-bên và người Gát đã nhận cơ nghiệp mà Môi-se, đầy tớ CHÚA, đã cấp cho họ phía đông sông Giô-đanh.

Ging-Sou (IUMINR)

9Maaih yiem Aannon Horngz-hlen nyei Aa^lo^e Zingh, caux horngz gu'nyuoz nyei zingh, liemh Me^nde^mbaa yietc zungv ndau-baengh mingh taux Ndi^mbon Zingh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

9Lawv ciam av txij ntua ntawm Alu-es (uas nyob ntawm lub Hav Alenoos) thiab lub nroog uas nyob hauv plawv lub voshav ntawd, thiab tagnrho lub tiaj nrag ntawm Medenpas mus txog rau ntawm Dinpoos;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9tức là xứ từ A-rô-e ở trên mé khe Ạt-nôn và thành ở giữa trũng, cùng cả xứ đồng bằng tự Mê-đê-ba chí Đi-bôn;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Địa phận của họ từ A-rô-e trên bờ thung lũng Ạt-nôn và thành ở giữa thung lũng nầy, cùng cả vùng cao nguyên từ Mê-đê-ba đến Đi-bôn,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9từ A-rô-e, tức bên bờ Suối Ạc-nôn, các thành trong thung lũng, tất cả miền đồng bằng từ Mê-đê-ba chạy dài đến Ði-bôn,

Bản Dịch Mới (NVB)

9Lãnh thổ họ trải dài tận A-rô-e (giáp ranh thung lũng Ạt-nôn) và thành ở giữa thung lũng ấy, gồm luôn cả cao nguyên từ Mê-đê-ba đến Đi-bôn.

Ging-Sou (IUMINR)

10Yaac maaih yiem Hetv^mbon Zingh gunv Aa^mo^lai Mienh wuov dauh Si^honx Hungh nyei norm-norm zingh mingh taux Ammon Mienh nyei gapv-jaaix.

Vajtswv Txojlus (HWB)

10thiab mus txog rau ntawm cov Amoos tus ciamteb thiab tagnrho cov nroog uas cov Amaules tus vajntxwv Xihoos uas nyob hauv lub nroog Hesenpoos kav;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10và hết thảy những thành của Si-hôn, vua A-mô-rít, trị vì tại Hết-bôn, cho đến giới hạn dân Am-môn;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10và tất cả những thành của Si-hôn, vua A-mô-rít, trị vì tại Hết-bôn cho đến tận biên giới dân Am-môn;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10tất cả các thành của Vua Si-hôn người A-mô-ri trị vì tại Hếch-bôn cho đến biên giới của dân Am-môn,

Bản Dịch Mới (NVB)

10Và tất cả các thành của Si-hôn, vua A-mô-rít, từng cai trị tại Hết-bôn đến tận biên giới dân Am-môn.

Ging-Sou (IUMINR)

11Yaac maaih Gi^le^aatc Deic caux Gesu Mienh caux Maa^aa^kaa Mienh nyei deic, liemh Hemon Mbong yietc zungv caux Mbaasaan Deic yietc zungv mingh taux Saax^le^kaa Mungv.

Vajtswv Txojlus (HWB)

11thiab cheebtsam Nkile-as, cheebtsam Nkesus, cheebtsam Ma-akas, lub Roob Helemoos thiab tagnrho tebchaws Npasas mus txog rau ntawm lub nroog Xalekas;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11lại xứ Ga-la-át cùng địa phận dân Ghê-su-rít và dân Ma-ca-thít, khắp núi Hẹt-môn và toàn Ba-san cho đến Sanh-ca;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Ga-la-át cùng địa phận dân Ghê-su-rít và dân Ma-ca-thít, khắp núi Hẹt-môn, cả Ba-san cho đến Sanh-ca,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11miền Ghi-lê-át và lãnh thổ của dân Ghê-sua và dân Ma-a-ca, toàn Núi Hẹt-môn, toàn vùng Ba-san cho đến Sa-lê-ca,

Bản Dịch Mới (NVB)

11Vùng đất ấy bao gồm xứ Ga-la-át, lãnh thổ Ghê-su-rơ và Ma-a-ca, toàn bộ núi Hẹt-môn và cả xứ Ba-san đến tận Sa-lê-ca,

Ging-Sou (IUMINR)

12Aengx maaih Mbaasaan Deic nyei Okc Hungh gunv nyei ziangh norm guoqv. Ninh yiem Atc^taa^lotv Zingh caux E^nden^i Zingh gunv. Le^faa^im Mienh kungx zengc ninh ganh nduqc dauh hnangv. Naaiv deix mienh yietc zungv Mose mborqv hingh aengx zunc ninh mbuo cuotv nzengc.

Vajtswv Txojlus (HWB)

12thiab lub nroog Asetalus thiab lub nroog Edeles uas Vajntxwv Aunkas kav, Aunkas yog tus vajntxwv kawg ntawm cov Lefayees. Mauxes tua yeej cov neeg no thiab muab lawv ntiab tawm khiav mus.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12cũng được toàn nước vua Óc trong Ba-san, vốn trị vì tại Ách-ta-rốt và Ết-rê-i; người là kẻ chót trong dân Rê-pha-im còn sót lại. Môi-se đánh bại và đuổi chúng nó đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12và toàn vương quốc của vua Óc ở Ba-san. Vua nầy vốn cai trị tại Ách-ta-rốt và Ết-rê-i, và là người còn sót lại của dân Rê-pha-im mà Môi-se đánh bại và đuổi đi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12toàn thể lãnh thổ trong vương quốc của Óc vua của Ba-san, người trị vì tại Ách-ta-rốt và tại Ét-rê, và là người duy nhất còn lại của dân Rê-pha-im. Ðó là những dân mà Mô-sê đã đánh bại và đuổi đi.

Bản Dịch Mới (NVB)

12tức là cả vương quốc của Óc, vua Ba-san, người Rê-pha-im cuối cùng, đã cai trị tại Ách-ta-rốt và Ết-rê-i. Môi-se đã chiến thắng họ và chiếm đất nước họ.

Ging-Sou (IUMINR)

13Mv baac I^saa^laa^en Mienh maiv zunc Gesu Mienh caux Maa^aa^kaa Mienh cuotv. Gesu Mienh, Maa^aa^kaa Mienh ziouc yiem I^saa^laa^en Mienh mbu'ndongx taux ih jaax hnoi.

Vajtswv Txojlus (HWB)

13Tiamsis cov Yixalayees tsis ntiab cov Nkesus thiab cov Ma-akas; lawv tseem nrog cov Yixalayees nyob hauv lub tebchaws.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Nhưng dân Y-sơ-ra-ên không đuổi đi dân Ghê-su-rít và dân Ma-ca-thít. Ấy vậy, dân Ghê-su-rít và dân Ma-ca-thít còn ở giữa dân Y-sơ-ra-ên cho đến ngày nay.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Tuy nhiên, dân Y-sơ-ra-ên không đuổi dân Ghê-su-rít và dân Ma-ca-thít. Vì thế, dân Ghê-su-rít và dân Ma-ca-thít còn ở giữa dân Y-sơ-ra-ên cho đến ngày nay.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Tuy nhiên dân I-sơ-ra-ên không đuổi dân Ghê-sua hay dân Ma-a-ca đi, vì thế dân Ghê-sua và dân Ma-a-ca vẫn sống giữa dân I-sơ-ra-ên cho đến ngày nay.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Nhưng dân Y-sơ-ra-ên không đuổi được dân Ghê-ru-sơ và Ma-a-ca nên họ tiếp tục sống với người Y-sơ-ra-ên cho đến ngày nay.

Ging-Sou (IUMINR)

14Mv baac Mose maiv paaiv ndau bun Lewi Fingx zoux ninh mbuo nzipc nyei buonc. Ninh mbuo nzipc nyei buonc se longc douz buov ziec fongc horc bun Ziouv, I^saa^laa^en Mienh nyei Tin-Hungh, nyei ga'naaiv, hnangv Ziouv caux ninh mbuo laengz jiex nyei waac nor.

Vajtswv Txojlus (HWB)

14Mauxes tsis faib av rau xeem Levis raws li tus TSWV tau hais rau Mauxes hais tias, lawv feem tug yog tej uas cov Yixalayees coj tuaj fij rau saum tus TSWV uas yog cov Yixalayees tus Vajtswv lub thaj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Song Môi-se không phát phần sản nghiệp cho chi phái Lê-vi: những của lễ dâng cho Giê-hô-va Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, ấy là phần sản nghiệp của chi phái đó, y như Ngài đã phán cùng Môi-se.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Môi-se không cấp sản nghiệp cho bộ tộc Lê-vi vì những tế lễ dâng bằng lửa cho Giê-hô-va Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên là sản nghiệp của họ như Ngài đã phán với Môi-se.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Riêng đối với chi tộc Lê-vi, Mô-sê không ban cho phần sản nghiệp nào. Các của lễ được dùng lửa dâng lên CHÚA, Ðức Chúa Trời của I-sơ-ra-ên, là phần sản nghiệp của họ, như Ngài đã phán với họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Nhưng Môi-se không cấp cơ nghiệp nào cho chi tộc Lê-vi vì các lễ vật dùng lửa dâng lên cho CHÚA, Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, là cơ nghiệp của họ như Ngài đã hứa với họ.

Ging-Sou (IUMINR)

15Mose ziux Lu^mben Fingx nyei bungh buonc paaiv ndau benx ninh mbuo nzipc nyei buonc.

Vajtswv Txojlus (HWB)

15Mauxes faib av rau xeem Lunpees ua lawv tug raws li lawv tej tsevneeg.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Vậy, Môi-se có phát một phần cho chi phái Ru-bên tùy theo họ hàng của chúng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Môi-se cấp sản nghiệp cho bộ tộc Ru-bên theo từng gia tộc của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Mô-sê ban một phần sản nghiệp cho chi tộc Ru-bên theo các gia tộc của họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Đây là phần Môi-se đã cấp cho chi tộc Ru-bên, từng họ hàng:

Ging-Sou (IUMINR)

16Ninh mbuo nyei gapv-jaaix se yiem Aannon Horngz-hlen nyei Aa^lo^e Zingh caux yiem horngz gu'nyuoz nyei zingh caux weih gormx Me^nde^mbaa Zingh nyei ndau-baengh,

Vajtswv Txojlus (HWB)

16Lawv ciam av txij ntua ntawm Alu-es (uas nyob ntawm lub Hav Alenoos) thiab lub nroog uas nyob hauv plawv lub voshav ntawd, thiab tagnrho lub tiaj nrag uas nyob puagncig lub nroog Medenpas;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Địa phận chi phái Ru-bên chạy từ A-rô-e trên mé khe Ạt-nôn, và từ thành ở giữa trũng, cùng toàn đồng bằng gần Mê-đê-ba;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Địa phận của họ chạy từ A-rô-e trên bờ thung lũng Ạt-nôn, và thành ở giữa thung lũng nầy, cùng toàn vùng cao nguyên gần Mê-đê-ba;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Lãnh thổ của họ bắt đầu từ A-rô-e, tức từ bên bờ Suối Ạc-nôn, những thành trong thung lũng, và tất cả miền đồng bằng Mê-đê-ba;

Bản Dịch Mới (NVB)

16Lãnh thổ từ A-rô-e giáp ranh thung lũng Ạt-nôn và từ thành giữa thung lũng ấy, đến cả cao nguyên vượt qua Mê-đê-ba

Ging-Sou (IUMINR)

17liemh Hetv^mbon Zingh caux yiem Hetv^mbon ndau-baengh nyei norm-norm zingh, Ndi^mbon Zingh, Mbaamotv Mbaa^an Zingh caux Mbetc Mbaa^an Me^on Zingh,

Vajtswv Txojlus (HWB)

17thiab lub nroog Hesenpoos, thiab cov nroog uas nyob hauv lub tiaj nrag yog: Denpoos, Npamaus Npa-as, Npethes, Npa-ame-oos,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Hết-bôn và các thành nó ở nơi đồng bằng, là Đi-bôn, Ba-mốt-Ba-anh, Bết-Ba-anh-Mê-ôn,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Hết-bôn và tất cả các thành của nó ở cao nguyên, là Đi-bôn, Ba-mốt Ba-anh, Bết Ba-anh Mê-ôn,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17cùng với Hếch-bôn và tất cả các thành trực thuộc trong miền đồng bằng; Ði-bôn, Ba-mốt Ba-anh, Bết Ba-anh Mê-ôn,

Bản Dịch Mới (NVB)

17đến Hết-bôn và tất cả các thành trên cao nguyên gồm cả Đi-bôn, Ba-mốt Ba-anh, Bết Ba-anh Mê-ôn,

Ging-Sou (IUMINR)

18yaac maaih Yaa^haatv Zingh, Ke^nde^motv Zingh caux Me^faa^aatc Zingh,

Vajtswv Txojlus (HWB)

18Yahas, Kedemaus, Mefas,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Gia-hát, Kê-đê-mốt, Mê-phát,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Gia-hát, Kê-đê-mốt, Mê-phát,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Gia-ha, Kê-đê-mốt, Mê-pha-a,

Bản Dịch Mới (NVB)

18Gia-hát, Kê-đê-mốt, Mê-phát,

Ging-Sou (IUMINR)

19maaih Ki^li^yaa^taa^im, Sipc^maa, caux yiem wuov norm horngz nyei mbong-aiv, Ze^e^letv Saa^haax Zingh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

19Kiliyathas, Xinpemas, Xeles Sahas uas nyob saum lub laj roob hauv lub Hav,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Ki-ri-a-ta-im, Síp-ma, Xê-rết-Ha-sa-cha ở trên núi của trũng,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Ki-ri-a-ta-im, Síp-ma, Xê-rết Ha-sa-cha ở trên đồi trong thung lũng,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Ki-ri-át-ha-im, Síp-ma, Xê-rết Sa-ha nằm ở trên đồi của thung lũng,

Bản Dịch Mới (NVB)

19Ki-ri-a-tha-im, Síp-ma, Xê-rết Sa-ha trên ngọn đồi trong thung lũng,

Ging-Sou (IUMINR)

20Aengx maaih Mbetc Be^o, Bitc^gaa Mbong faaux jiex nyei dorngx caux Mbetc Ye^si^motv Zingh,

Vajtswv Txojlus (HWB)

20Npepe-aus, thiab tej ntav zag ntawm lub Roob Pinkas thiab Npethes Yesimaus;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Bết-Phê-o, các triền núi Phích-ga, Bết-Giê-si-mốt,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Bết Pê-o, các triền núi Pít-ga và Bết Giê-si-mốt,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Bết Pê-ô, triền núi Pít-ga, Bết Giê-si-mốt,

Bản Dịch Mới (NVB)

20Bết Phê-ô, các triền núi Phích-ga, Bết Giê-si-mốt,

Ging-Sou (IUMINR)

21se yiem wuov norm dorngx nyei ndau-baengh nyei yietc zungv zingh, caux Aa^mo^lai Mienh nyei Si^honx Hungh yiem Hetv^mbon Zingh gunv nyei yietc zungv guoqv. Mose mborqv hingh ninh, liemh Mi^ndien Fingx nyei bieiv zeiv, Ewi, Lekem, Sux^aa, Hu^aa caux Le^mbaa. Naaiv deix bieiv zeiv zinh ndaangc yiem wuov norm deic-bung guei Si^honx Hungh gunv.

Vajtswv Txojlus (HWB)

21thiab tagnrho cov nroog uas nyob hauv tej tiaj nrag thiab cheebtsam uas cov Amaules tus vajntxwv Xihoos uas nyob hauv lub nroog Hesenpoos kav. Mauxes tua yeej Xihoos ib yam li nws tua yeej cov nomtswv uas nyob hauv tebchaws Midias: Evis, Lekees, Xules, Hules thiab Lenpas. Tagnrho cov nomtswv no puavleej nrog vajntxwv Xihoos kav tebchaws.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21các thành của xứ đồng bằng, toàn nước Si-hôn, vua dân A-mô-rít, vốn cai trị tại Hết-bôn, mà Môi-se đã đánh bại, với quan trưởng Ma-đi-an, là Ê-vi, Rê-kem, Xu-rơ, Hu-rơ, và Rê-ba, tức các quan trưởng làm chư hầu Si-hôn, và ở trong xứ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21tất cả các thành trên cao nguyên và toàn vương quốc của Si-hôn, vua dân A-mô-rít, là vua từng cai trị tại Hết-bôn. Môi-se đã đánh bại vua nầy với các thủ lĩnh Ma-đi-an, là Ê-vi, Rê-kem, Xu-rơ, Hu-rơ, và Rê-ba, là các chư hầu của Si-hôn ở trong vùng đất đó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21tức là tất cả các thành ở miền đồng bằng, và tất cả vương quốc của Vua Si-hôn người A-mô-ri, người đã trị vì tại Hếch-bôn, người đã bị Mô-sê đánh bại chung với các thủ lãnh của dân Mi-đi-an, đó là Ê-vi, Rê-kem, Xu-rơ, Hu-rơ, và Rê-ba, các lãnh chúa dưới quyền của Si-hôn, đã sống trong xứ đó.

Bản Dịch Mới (NVB)

21tất cả các thành trên cao nguyên và toàn bộ vương quốc của Si-hôn, vua A-mô-rít, từng cai trị tại Hết-bôn. Môi-se đã chiến thắng vua này và các vương hầu Ma-đi-an đang sống trong xứ và liên minh với vua Si-hôn là Ê-vi, Rê-kem, Xu-rơ, Hu-rơ, và Rê-ba.

Ging-Sou (IUMINR)

22I^saa^laa^en Mienh longc nzuqc ndaauv daix mienh wuov zanc, liemh Mbe^o nyei dorn, wuov dauh mangc maengc mienh, ⟨Mbaa^laa^am,⟩ yaac zuqc caux jienv daix daic.

Vajtswv Txojlus (HWB)

22Npe-aus tus tub Npala-as uas txawj saib hmoov yog ib tug ntawm cov neeg uas cov Yixalayees muab tua lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Trong những người mà dân Y-sơ-ra-ên dùng gươm giết, thì có thuật sĩ Ba-la-am, con trai của Bê-ô.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Trong những người bị giết bởi gươm của dân Y-sơ-ra-ên có thuật sĩ Ba-la-am, con trai của Bê-ô.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Dân I-sơ-ra-ên đã giết tất cả những người ấy và cũng giết Ba-la-am con trai Bê-ô, kẻ làm nghề chiêm tinh.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Ngoài những kẻ bị giết trên chiến trường, người Y-sơ-ra-ên còn dùng gươm xử tử Ba-la-am, con trai Bê-ô, là người thuật sĩ bói khoa.

Ging-Sou (IUMINR)

23Lu^mben Fingx nyei deic-bung fai bung maengx nyei gapv-jaaix se Jor^ndaen Ndaaih. Naaiv deix zingh caux laangz benx Lu^mben Mienh ziux ninh mbuo nyei bungh buonc duqv nzipc nyei buonc.

Vajtswv Txojlus (HWB)

23Xeem Lunpees tus ciamteb sab hnubpoob yog raws tus Dej Yauladees. Tej nroog thiab tej zos uas hais tas los no yog muab rau xeem Lunpees ua lawv tug raws li lawv tej tsevneeg.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Địa phận người Ru-bên, có sông Giô-đanh làm giới hạn. Đó là sản nghiệp của người Ru-bên, tùy theo những họ hàng, thành ấp, và làng xóm của họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Địa phận người Ru-bên lấy sông Giô-đanh làm ranh giới. Đó là sản nghiệp của người Ru-bên theo từng gia tộc, thành trì, và làng mạc của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Ranh giới của con cháu Ru-bên là Sông Giô-đanh và các vùng dọc theo bờ sông. Ðó là sản nghiệp của con cháu Ru-bên, dựa theo gia tộc của họ mà họ được ban cho các thành và các làng ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Ranh giới của người Ru-bên là bờ sông Giô-đanh. Các thành này và các làng phụ cận đều là cơ nghiệp của người Ru-bên theo từng họ hàng.

Ging-Sou (IUMINR)

24Mose ziux Gaatc Fingx nyei bungh buonc paaiv ndau benx ninh mbuo nzipc nyei buonc.

Vajtswv Txojlus (HWB)

24Mauxes faib av rau xeem Khas ua lawv tug raws li lawv tej tsevneeg.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Môi-se cũng có phát một phần cho chi phái Gát, tùy theo họ hàng của chúng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Môi-se cũng cấp một phần đất cho bộ tộc Gát, theo từng gia tộc của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Mô-sê cũng ban một sản nghiệp cho chi tộc Gát, tức các con cháu của Gát, dựa theo gia tộc của họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Đây là phần Môi-se cấp cho chi tộc Gát, theo từng họ hàng:

Ging-Sou (IUMINR)

25Ninh mbuo nyei deic-bung yiem Yaase Mungv caux Gi^le^aatc Deic nyei norm-norm zingh, liemh Ammon Mienh nyei yietc buonc deic-bung, mingh taux Lapv^mbaa Zingh dong bung maengx, Aa^lo^e Zingh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

25Lawv ciam av yog tagnrho lub nroog Yaxes thiab cov nroog uas nyob hauv Nkile-as, thiab ib nrab tebchaws Amoos mus txog rau ntawm Alu-es uas nyob ntawm Lanpas sab hnubtuaj;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Địa phận của chi phái Gát là Gia-ê-xe, các thành Ga-la-át, phân nửa xứ dân Am-môn, cho đến A-rô-e đối ngang Ráp-ba;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Địa phận của bộ tộc Gát là Gia-ê-xe, tất cả các thành của Ga-la-át, phân nửa xứ của dân Am-môn, cho đến A-rô-e đối diện với Ráp-ba;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Lãnh thổ của họ gồm: Gia-xe, tất cả các thành trong miền Ghi-lê-át, một nửa xứ sở của dân Am-môn, chạy dài đến A-rô-e, tức phía đông của Ráp-ba,

Bản Dịch Mới (NVB)

25Lãnh thổ Gia-ê-xe, tất cả các thành trong xứ Ga-la-át, và phân nửa xứ Am-môn, đến tận A-rô-e, gần Ráp-ba;

Ging-Sou (IUMINR)

26Ninh mbuo nyei gapv-jaaix yaac yiem Hetv^mbon Zingh mingh taux Laamaatv Mitv^be Mungv caux Mbe^to^nim Mungv, yaac yiem Maa^haa^naa^im Zingh mingh taux Nde^mbi Zingh nyei gapv-jaaix.

Vajtswv Txojlus (HWB)

26thiab txij ntua ntawm Hesenpoos mus txog rau ntawm Lamas Mipes, Npetunis, thiab txij ntua ntawm Mahana-ees mus txog rau ntawm cov Ludenpas tus ciamteb.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26và từ Hết-bôn cho đến Ra-mát-Mít-bê, cùng Bê-tô-nim; đoạn từ Ma-ha-na-im cho đến bờ cõi Đê-bia.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26và từ Hết-bôn cho đến Ra-mát Mít-pê, cùng Bê-tô-nim; và từ Ma-ha-na-im cho đến biên giới của Đê-bia.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26từ Hếch-bôn cho đến Ra-mát Mít-pê và Bê-tô-nim, từ Ma-ha-na-im cho đến lãnh thổ của Ðê-bi,

Bản Dịch Mới (NVB)

26từ Hết-bôn đến Ra-mát Mích-ba và Bê-tô-nim, và từ Ma-ha-na-im đến lãnh thổ Đê-bia;

Ging-Sou (IUMINR)

27Yaac maaih horngz gu'nyuoz nyei Mbetc Haalam Mungv, Mbetc Nimlaa Mungv, Sukc^kotv Mungv, Saax^fon caux Hetv^mbon Zingh nyei Si^honx Hungh nyei guoqv zengc njiec nyei deic-bung. Fai bung nyei gapv-jaaix se Jor^ndaen Ndaaih yaac gan jienv ndaaih mingh baqv bung taux Kin^ne^letv Koiv-Dorn wuov ndiev wuonc.

Vajtswv Txojlus (HWB)

27Nyob hauv lub Hav Yauladees tagnrho tej nroog thiab tej zos yog: Npethes Halas, Npenilas, Xukaus thiab Xafoos, feem av seem uas Vajntxwv Xihoos uas nyob hauv lub nroog Hesenpoos kav. Lawv tus ciam av sab hnubpoob raws tus Dej Yauladees mus txog rau pem Hiavtxwv Kalilais.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Còn trong trũng thì Bết-Ha-ram, Bết-Nim-ra, Su-cốt, và Xa-phôn, tức là phần còn lại của nước Si-hôn, vua Hết-bôn; luôn sông Giô-đanh và miền Giô-đanh cho đến cuối biển Ki-nê-rết tại bên kia sông Giô-đanh về phía đông.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Còn trong thung lũng có Bết Ha-ram, Bết Nim-ra, Su-cốt, và Xa-phôn, tức là phần còn lại của vương quốc Si-hôn, vua Hết-bôn, lấy sông Giô-đanh làm ranh giới cho đến cuối biển Ki-nê-rết, ở bên kia sông Giô-đanh về phía đông.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27các thành trong Thung Lũng Bết Ha-ram, Bết Nim-ra, Su-cốt, và Xa-phôn, phần còn lại của vương quốc của Vua Si-hôn vốn trị vì tại Hếch-bôn, Sông Giô-đanh và các miền dọc theo bờ sông, chạy dài đến bờ phía nam của Biển Kin-nê-rét , và đất đai nằm về phía đông của Sông Giô-đanh.

Bản Dịch Mới (NVB)

27trong thung lũng: Bết Ha-ram, Bết Nim-ra, Su-cốt, và Xa-phôn với phần còn lại trong vương quốc của Si-hôn, vua Hết-bôn (phía đông sông Giô-đanh, lãnh thổ chạy dài đến cuối biển Ki-nê-rết).

Ging-Sou (IUMINR)

28Naaiv deix zingh caux laangz benx Gaatc Mienh ziux ninh mbuo nyei bungh buonc duqv nzipc nyei buonc.

Vajtswv Txojlus (HWB)

28Cov nroog thiab cov zos uas hais los no yog cov uas muab faib rau xeem Khas ua lawv tug raws li lawv tej tsevneeg.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Đó là sản nghiệp của người Gát, tùy theo những họ hàng, thành ấp, và làng xóm của họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Đó là sản nghiệp của người Gát theo từng gia tộc với thành trì và làng mạc của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Ðó là sản nghiệp của con cháu Gát, dựa theo gia tộc của họ mà họ được ban cho các thành và các làng ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Các thành và các làng này là cơ nghiệp của người Gát, theo từng họ hàng.

Ging-Sou (IUMINR)

29Mose yaac zorqv nzipc nyei buonc ndau bun Maa^natv^se ndaamv-fingx ziux Maa^natv^se ndaamv-fingx nyei bungh buonc paaiv bun nqoi.

Vajtswv Txojlus (HWB)

29Mauxes faib av rau ib nrab xeem Manaxes ua lawv tug raws li lawv tej tsevneeg.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Môi-se cũng có phát một phần cho phân nửa chi phái Ma-na-se, tùy theo họ hàng của chúng, là phần vẫn còn thuộc về phân nửa chi phái Ma-na-se.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Môi-se cũng cấp một phần đất cho phân nửa bộ tộc Ma-na-se, tức là sản nghiệp của nửa bộ tộc Ma-na-se theo từng gia tộc của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Mô-sê cũng ban một sản nghiệp cho nửa chi tộc Ma-na-se. Ðó là phần dành cho nửa chi tộc Ma-na-se theo gia tộc của họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Đây là phần Môi-se cấp cho phân nửa chi tộc Ma-na-se theo từng họ hàng (tức là phân nửa chi tộc gồm dòng dõi của Ma-na-se):

Ging-Sou (IUMINR)

30Ninh mbuo nyei gapv-jaaix yiem Maa^haa^naa^im Zingh, weih gormx yietc zungv Mbaasaan Deic, se dongh Mbaasaan Deic nyei Okc Hungh nyei yietc zungv guoqv. Yiem Mbaasaan Deic yaac maaih Jaa^i nyei luoqc ziepc norm laangz.

Vajtswv Txojlus (HWB)

30Lawv ciam av yog txij ntua ntawm Mahana-ees thiab tagnrho lub tebchaws Npasas uas Vajntxwv Aunkas kav, thiab tagnrho Yailes rau caum lub zos uas nyob hauv tebchaws Npasas;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Địa phận của họ là từ Ma-ha-na-im, toàn Ba-san, cả nước Óc, vua Ba-san, và các thôn Giai-rơ trong Ba-san, có sáu mươi thành.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Địa phận của họ từ Ma-ha-na-im, toàn vùng Ba-san, cả vương quốc của Óc, vua của Ba-san, và tất cả các thị trấn của Giai-rơ thuộc Ba-san, có sáu mươi thành.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Lãnh thổ của họ chạy dài từ Ma-ha-na-im xuyên qua cả xứ Ba-san, tức toàn thể vương quốc của Óc vua của Ba-san, tất cả các thị trấn của Giai-rơ, trong miền Ba-san, gồm sáu mươi thị trấn,

Bản Dịch Mới (NVB)

30Lãnh thổ chạy từ Ma-ha-na-im, toàn bộ xứ Ba-san, các vương quốc của Óc, vua Ba-san, và các khu định cư của Giai-rơ tại Ba-san, sáu mươi thành,

Ging-Sou (IUMINR)

31Aengx maaih yietc buonc Gi^le^aatc Deic caux Atc^taa^lotv caux E^nden^i, se guei Mbaasaan Deic nyei Okc Hungh nyei domh zingh. Naaiv deix zingh paaiv bun Maa^natv^se nyei dorn, Maaki nyei zeiv-fun, se bun yietc buonc Maaki Mienh ziux ninh mbuo nyei bungh buonc.

Vajtswv Txojlus (HWB)

31thiab tagnrho lub tebchaws Nkile-as ib nrab mus txog rau ntawm lub nroog Asetalus thiab lub nroog Edeles uas yog cov tuamceeb nroog hauv lub tebchaws Npasas uas Aunkas kav. Tagnrho cov nroog thiab cov zos no muab faib rau Manaxes tus tub Makhiles cov xeebntxwv ib nrab, ua lawv tug raws li lawv tej tsevneeg.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Phân nửa xứ Ga-la-át, Ách-ta-rốt, và Ết-rê-i, là hai thành về nước Óc tại Ba-san, đã phát cho phân nửa con cháu Ma-ki, chít của Ma-na-se, tùy theo họ hàng của chúng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Phân nửa xứ Ga-la-át, Ách-ta-rốt, và Ết-rê-i, là các thành thuộc vương quốc của Óc tại Ba-san, được cấp cho phân nửa con cháu Ma-ki, chít của Ma-na-se, theo từng gia tộc của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31nửa miền Ghi-lê-át, cùng Ách-ta-rốt và Ét-rê, tức các thành trước kia của Óc vua của Ba-san. Ðó là phần sản nghiệp được ban cho con cháu của Ma-khia, con trai Ma-na-se, theo gia tộc của họ; đúng ra là chỉ phân nửa con cháu của Ma-khia.

Bản Dịch Mới (NVB)

31phân nửa xứ Ga-la-át, Ách-ta-rốt và Ết-rê-i (tức là các đô thành của Óc trong xứ Ba-san). Đó là phần cấp cho dòng dõi của Ma-ki, con trai Ma-na-se, tức là phân nửa các con trai của Ma-ki, theo từng họ hàng.

Ging-Sou (IUMINR)

32Naaiv se Mose yiem Mo^apc ndau-baengh Jor^ndaen Ndaaih caux Ye^li^ko Zingh nyei dong bung maengx paaiv bun mienh nzipc nyei buonc.

Vajtswv Txojlus (HWB)

32Thaum Mauxes nyob hauv lub tiaj nrag Mau-am, nws faib lub tebchaws ntawm lub nroog Yelikaus thiab tus Dej Yauladees sab hnubtuaj rau cov Yixalayees;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Đó là các sản nghiệp mà Môi-se phân phát tại trong đồng bằng Mô-áp, ở bên kia sông Giô-đanh về phía đông, đối ngang Giê-ri-cô.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Đó là sản nghiệp mà Môi-se đã phân chia tại đồng bằng Mô-áp, ở bên kia sông Giô-đanh, về phía đông Giê-ri-cô.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Ðó là những sản nghiệp Mô-sê đã phân chia trong miền đồng bằng Mô-áp, bên kia Sông Giô-đanh, tức miền phía đông, đối ngang Giê-ri-cô.

Bản Dịch Mới (NVB)

32Đó là cơ nghiệp Môi-se đã ban phát khi còn ở trong đồng bằng Mô-áp đối ngang sông Giô-đanh ở phía đông Giê-ri-cô.

Ging-Sou (IUMINR)

33Mv baac Mose maiv paaiv nzipc nyei buonc bun Lewi Fingx. Ziouv, I^saa^laa^en Mienh nyei Tin-Hungh, se ninh mbuo nzipc nyei buonc ziux Ziouv mbuox jiex ninh mbuo nyei waac.

Vajtswv Txojlus (HWB)

33tiamsis Mauxes tsis faib av rau xeem Levis. Nws hais rau lawv hais tias, lawv feem tug yog tej uas sawvdaws coj tuaj fij rau tus TSWV uas yog cov Yixalayees tus Vajtswv xwb.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Song Môi-se không phát sản nghiệp cho chi phái Lê-vi, vì Giê-hô-va Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên là sản nghiệp của chi phái ấy, y như Ngài đã phán cùng họ vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Nhưng Môi-se không cấp sản nghiệp nào cho bộ tộc Lê-vi vì Giê-hô-va Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên là phần sản nghiệp của họ, đúng như Ngài đã phán với họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Nhưng Mô-sê không chia cho chi tộc Lê-vi một phần đất nào để làm sản nghiệp; CHÚA, Ðức Chúa Trời của I-sơ-ra-ên là sản nghiệp của họ, như Ngài đã phán với họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

33Nhưng Môi-se không cấp cơ nghiệp nào cho chi tộc Lê-vi; CHÚA, Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên là cơ nghiệp của họ như Ngài đã phán hứa.