So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

和合本修订版(RCUVSS)

New International Version(NIV)

Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Anai yơh jing guai lŏn pơpha brơi kơ kơnung djuai Manasseh jing ană kơčoa Yôsêp. Makhir, jing ană kơčoa Manasseh, ăt jing ơi adon kơ ƀing Gilead laih anŭn ƀing gơñu mă tŭ laih anih lŏn Gilead hăng anih lŏn Basan gah ngŏ̱ kơ krong Yurdan yuakơ ƀing djuai Makhir jing ƀing ling tơhan khĭn kơtang.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Bộ tộc Ma-na-se được bắt thăm chia đất vì ông là người con đầu lòng của Giô-sép. Con đầu lòng của Ma-na-se là Ma-ki, cha của Ga-la-át, là một chiến sĩ, nên được cấp cho vùng đất Ga-la-át và Ba-san.

和合本修订版 (RCUVSS)

1玛拿西约瑟的长子,这是他的支派抽签所得之地。玛拿西的长子,基列的父亲玛吉,因为是勇士,就得了基列巴珊

New International Version (NIV)

1This was the allotment for the tribe of Manasseh as Joseph’s firstborn, that is, for Makir, Manasseh’s firstborn. Makir was the ancestor of the Gileadites, who had received Gilead and Bashan because the Makirites were great soldiers.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1Leh anăn arăng bi mbha čar kơ phung găp djuê Manasê, kyuadah ñu jing anak Y-Yôsep kkiêng êlâo hĭn. Kơ Y-Makir, anak êkei Y-Manasê kkiêng êlâo hĭn, jing ama Y-Galaat, arăng brei čar Galaat leh anăn čar Basan, kyuadah ñu jing mnuih bi blah.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Người ta cũng bắt thăm cho chi phái Ma-na-se, vì người là con đầu lòng của Giô-sép. Con Ma-ki, con đầu lòng của Ma-na-se, và cha của Ga-la-át, bởi người là chiến sĩ, nên có được xứ Ga-la-át và Ba-san.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Tui anŭn, ƀing kơnung djuai Manasseh dŏ glaĭ mă tŭ anih lŏn kŏng ngăn gơñu gah yŭ̱ kơ krong Yurdan. Khul djuai anŭn jing djuai Abiezer, Helek, Asriêl, Sekhem, Hêpher laih anŭn Semida. Ƀing anŭn yơh jing ƀing ană đah rơkơi Manasseh, jing ană Yôsêp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Những người con khác của Ma-na-se cũng được bắt thăm chia đất theo từng gia tộc của họ: A-bi-ê-se, Hê-léc, Át-ri-ên, Si-chem, Hê-phe, Sê-mi-đa. Đó là các con trai của Ma-na-se, cháu Giô-sép, theo từng gia tộc của họ.

和合本修订版 (RCUVSS)

2玛拿西其余的子孙,就是亚比以谢的子孙,希勒的子孙,亚斯烈的子孙,示剑的子孙,希弗的子孙,示米大的子孙,都按着宗族抽签得了地。这都是约瑟的儿子玛拿西子孙中各宗族的男丁。

New International Version (NIV)

2So this allotment was for the rest of the people of Manasseh—the clans of Abiezer, Helek, Asriel, Shechem, Hepher and Shemida. These are the other male descendants of Manasseh son of Joseph by their clans.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2Arăng bi mbha čar kơ phung găp djuê Manasê ăt dôk tui si găp djuê diñu, Y-Abiêser, Y-Hêlek, Y-Asriel, Y-Sičem, Y-Hêpher, leh anăn Y-Sêmida. Anăn jing phung êkei anak čô Y-Manasê, čô Y-Yôsep, tui si găp djuê diñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Người ta bắt thăm cho các con khác của Ma-na-se, tùy theo những họ hàng của chúng: về con cháu A-bi-ê-se, về con cháu Hê-léc, về con cháu Át-ri-ên, về con cháu Si-chem, về con cháu Hê-phe, về con cháu Sê-mi-đa. Đó là các con trai của Ma-na-se, cháu Giô-sép, tùy theo những họ hàng của chúng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Sa čô ană tơčô Yôsêp ƀu hơmâo ană đah rơkơi ôh. Anăn ñu jing Zelophad laih anŭn ñu jing ană đah rơkơi Hêpher, tơčô Gilead, tơčĕ Makhir laih anŭn tơhrĕ Manasseh. Zelophad kơnơ̆ng hơmâo ană đah kơmơi đôč. Anăn gơñu jing: HʼMalah, HʼNoah, HʼHoglah, HʼMilkah laih anŭn HʼTirzah.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Xê-lô-phát, con trai của Hê-phe, cháu của Ga-la-át, chắt của Ma-ki, chít của Ma-na-se, không có con trai, chỉ có các con gái tên là: Mách-la, Nô-a, Hốt-la, Minh-ca và Tiệt-sa.

和合本修订版 (RCUVSS)

3玛拿西的玄孙,玛吉的曾孙,基列的孙子,希弗的儿子西罗非哈没有儿子,只有女儿。他的女儿名叫玛拉挪阿曷拉密迦得撒

New International Version (NIV)

3Now Zelophehad son of Hepher, the son of Gilead, the son of Makir, the son of Manasseh, had no sons but only daughters, whose names were Mahlah, Noah, Hoglah, Milkah and Tirzah.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3Bi Y-Sêlôpêhat anak êkei Y-Hêpher, čô Y-Galaat, čĕ Y-Makir, rĕ Y-Manasê, ñu amâo mâo anak êkei ôh, ƀiădah knŏng phung anak mniê; leh anăn anei anăn phung anak mniê ñu, H'Mahla, H'Nôa, H'Hôgla, H'Milka, leh anăn H'Tirsa.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Vả, Xê-lô-phát, con trai của Hê-phe, cháu của Ga-la-át, chắt của Ma-ki, chít của Ma-na-se, không có con trai, chỉ có con gái, tên là Mách-la, Nô-a, Hốt-la Minh-ca và Thiệt-sa.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Ƀing gơñu nao pơ khua ngă yang Eleazar, Yôsua, jing ană đah rơkơi Nun, ƀing khua djă̱ akŏ laih anŭn laĭ tui anai, “Yahweh pơtă laih Môseh pơpha brơi kơ ƀing gơmơi anih lŏn kŏng ngăn amăng tŏng krah ƀing adơi ai đah rơkơi gơmơi.” Tui anŭn, tui hăng tơlơi Yahweh hơmâo pơđar laih, Yôsua pơpha brơi kơ ƀing gơñu anih lŏn kŏng ngăn kar hăng hơmâo pơpha brơi laih kơ ƀing ayŏng adơi gah ama gơñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Các cô ấy đến trước thầy tế lễ Ê-lê-a-sa, trước Giô-suê, con trai Nun, và trước các nhà lãnh đạo mà nói rằng: “Đức Giê-hô-va đã phán với Môi-se ban cho chúng tôi một phần sản nghiệp cùng với anh em chúng tôi.” Vậy, Giô-suê vâng lệnh Đức Giê-hô-va cấp cho các cô ấy một phần sản nghiệp như các anh em của cha các cô.

和合本修订版 (RCUVSS)

4她们来到以利亚撒祭司和的儿子约书亚以及众领袖面前,说:“耶和华曾吩咐摩西在我们兄弟中分产业给我们。”于是约书亚照耶和华的指示,在她们叔伯中,把产业分给她们。

New International Version (NIV)

4They went to Eleazar the priest, Joshua son of Nun, and the leaders and said, “The Lord commanded Moses to give us an inheritance among our relatives.” So Joshua gave them an inheritance along with the brothers of their father, according to the Lord’s command.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4 Diñu nao ti anăp Y-Êlêasar khua ngă yang, ti anăp Y-Yôsuê anak êkei Y-Nun, leh anăn ti anăp phung khua, lač, “Yêhôwa mtă leh kơ Y-Môis brei kơ hmei ngăn dưn ti krah phung ayŏng adei hmei.” Snăn tui si klei Yêhôwa mtă ñu brei kơ digơ̆ ngăn dưn ti krah phung ayŏng adei ama digơ̆.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Các con gái nầy đến trước mặt thầy tế lễ Ê-lê-a-sa, trước mặt Giô-suê, con trai Nun, và trước mặt các quan trưởng, mà nói rằng: Đức Giê-hô-va đã phán cùng Môi-se ban cho chúng tôi một phần sản nghiệp trong anh em chúng tôi. Giô-suê vâng mạng của Đức Giê-hô-va, bèn ban cho một phần sản nghiệp trong anh em của cha các con gái đó.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Tui anŭn, anih lŏn kŏng ngăn lŏm kơ ƀing djuai Manasseh truh kơ pluh črăn hrŏm hăng anih Gilead laih anŭn anih Basan ƀơi gah ngŏ̱ kơ krong Yurdan mơ̆n,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Vậy Ma-na-se bắt thăm được mười phần, không kể đất Ga-la-át và Ba-san ở bên kia sông Giô-đanh,

和合本修订版 (RCUVSS)

5除了约旦河东的基列巴珊地之外,还有十份的地业是属于玛拿西的,

New International Version (NIV)

5Manasseh’s share consisted of ten tracts of land besides Gilead and Bashan east of the Jordan,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5Snăn, Manasê mâo pluh kdrêč êngao kơ čar Galaat leh anăn čar Basan ti hang nah dih êa krông Yurdan;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Vậy, mười phần bắt thăm trúng cho Ma-na-se, trừ ra xứ Ga-la-át và Ba-san ở bên kia sông Giô-đanh;

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6yuakơ ƀing djuai đah kơmơi gơñu ăt mă tŭ anih lŏn kŏng ngăn hrup hăng ƀing djuai đah rơkơi gơñu mơ̆n. Tui anŭn, anih lŏn Gilead lŏm hĭ kơ sămkrah kơnung djuai Manasseh yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6vì các con gái Ma-na-se có một phần sản nghiệp cùng với các con trai ông, còn đất Ga-la-át được chia cho các con trai khác của Ma-na-se.

和合本修订版 (RCUVSS)

6因为玛拿西支派的女子也在男子中分得产业。基列地属于玛拿西其余的子孙。

New International Version (NIV)

6because the daughters of the tribe of Manasseh received an inheritance among the sons. The land of Gilead belonged to the rest of the descendants of Manasseh.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6kyuadah phung anak mniê Manasê mă tŭ ngăn dưn mbĭt hŏng phung anak êkei ñu. Arăng bi mbha čar Galaat kơ phung Manasê adôk.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6vì các con gái Ma-na-se có một phần sản nghiệp tại giữa các con trai người, còn xứ Ga-la-át thuộc về các con trai khác của Ma-na-se.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Guai lŏn ƀing Manasseh hơmâo čơdơ̆ng mơ̆ng guai lŏn ƀing kơnung djuai Aser truh pơ anih Mikmethat, jing anih gah ngŏ̱ kơ plei pơnăng Sekhem. Guai anŭn ăt đuaĭ nao pơ gah thu̱ng hơmâo wơ̆t hăng ƀing mơnuih dŏ jĕ anih ia bluh Tapuah mơ̆n.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Ranh giới của Ma-na-se từ A-se đến Mít-mê-thát đối diện Si-chem, rồi chạy về phía nam đến chỗ ở của dân Ên Tháp-bu-ách.

和合本修订版 (RCUVSS)

7玛拿西的地界是从亚设起,到示剑前面的密米他,往右到隐.他普亚居民之地。

New International Version (NIV)

7The territory of Manasseh extended from Asher to Mikmethath east of Shechem. The boundary ran southward from there to include the people living at En Tappuah.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7Čar phung Manasê dơ̆ng mơ̆ng ƀuôn Aser truh kơ ƀuôn Mikmêtat, ti ngŏ ƀuôn Sičem; leh anăn kdriêl nao phă dhŭng truh kơ phung dôk ti ƀuôn Ên-Tapua.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Giới-hạn của Ma-na-se từ A-se đến Mít-mê-thát đối ngang Si-chem, rồi chạy đến Gia-min về lối dân Ên-Tháp-bu-ách.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Anih lŏn jum dar plei Tapuah lŏm kơ ƀing djuai Manasseh, samơ̆ plei Tapuah ƀơi guai lŏn anŭn, lŏm kơ ƀing djuai Ephraim yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Đất Tháp-bu-ách thuộc về Ma-na-se, nhưng thị trấn Tháp-bu-ách gần ranh giới của Ma-na-se thì thuộc về con cháu Ép-ra-im.

和合本修订版 (RCUVSS)

8他普亚地归于玛拿西,只是玛拿西边界的他普亚城却归于以法莲子孙。

New International Version (NIV)

8(Manasseh had the land of Tappuah, but Tappuah itself, on the boundary of Manasseh, belonged to the Ephraimites.)

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Lăn ƀuôn Tapua jing dŏ phung Manasê, ƀiădah ƀuôn Tapua ti knông lăn phung Manasê jing dŏ phung anak êkei Êphraim.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Xứ Tháp-bu-ách thuộc về Ma-na-se; nhưng thành Tháp-bu-ách gần bờ cõi Ma-na-se, thì thuộc về người Ép-ra-im.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Guai lŏn Manasseh anŭn ăt đuaĭ trŭn nao pơ gah thu̱ng truh pơ dơnung dơlăm Kanah. Đơđa plei pla jĕ anih anŭn lŏm kơ ƀing kơnung djuai Ephraim yơh, wơ̆t tơdah anih lŏn anŭn dŏ amăng guai lŏn ƀing djuai Manasseh. Guai lŏn kơnung djuai Manasseh đuaĭ tui kơtuai gah dư̱r dơnung dơlăm anŭn laih anŭn đŭt hĭ ƀơi Rơsĭ Prŏng yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Từ đó, ranh giới nầy chạy xuống tận suối Ca-na; trong số các thành Ma-na-se ở phía nam của suối nầy, có những thành thuộc về Ép-ra-im. Ranh giới của Ma-na-se chạy về phía bắc của suối và dừng lại ở biển.

和合本修订版 (RCUVSS)

9这地界从那里下到加拿河。河南边的城镇虽然在玛拿西境内,却是属于以法莲的。玛拿西的地界是在河的北边直通到海为止。

New International Version (NIV)

9Then the boundary continued south to the Kanah Ravine. There were towns belonging to Ephraim lying among the towns of Manasseh, but the boundary of Manasseh was the northern side of the ravine and ended at the Mediterranean Sea.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9Mơ̆ng anăn kdriêl trŭn nao truh kơ êa hnoh Kana. Jih jang ƀuôn prŏng ti anei, tĭng dhŭng êa hnoh ti krah ƀuôn prŏng Manasê, jing dŏ Êphraim. Kdriêl Manasê nao tĭng dưr êa hnoh leh anăn truh ti êa ksĭ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Từ đó giới hạn chạy xuống phía nam khe Ca-na; các thành đó ở giữa các thành Ma-na-se, đều thuộc về Ép-ra-im. Giới-hạn Ma-na-se ở về phía bắc của khe, và giáp biển.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10Anih lŏn pơ gah thu̱ng kơ dơnung dơlăm anŭn lŏm kơ ƀing djuai Ephraim laih anŭn anih lŏn pơ gah dư̱r lŏm kơ ƀing djuai Manasseh yơh. Guai lŏn ƀing Manasseh đuaĭ nao truh pơ Rơsĭ Prŏng hăng hơmâo guai lŏn gơñu hrŏm hăng guai lŏn ƀing Aser gah dư̱r yŭ̱, laih anŭn guai lŏn ƀing Issakhar gah dư̱r ngŏ̱ yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Phần đất phía nam thuộc về Ép-ra-im, phần đất phía bắc thuộc về Ma-na-se, lấy biển làm ranh giới. Phía bắc tiếp giáp với A-se, phía đông tiếp giáp với Y-sa-ca.

和合本修订版 (RCUVSS)

10南边属于以法莲,北边属于玛拿西,以海为界;北边达到亚设,东边达到以萨迦

New International Version (NIV)

10On the south the land belonged to Ephraim, on the north to Manasseh. The territory of Manasseh reached the Mediterranean Sea and bordered Asher on the north and Issachar on the east.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10Lăn ti dhŭng jing dŏ phung Êphraim, lăn ti dưr jing dŏ phung Manasê, leh anăn êa ksĭ jing kdriêl bi mbha diñu; tĭng dưr truh kơ phung Aser, leh anăn tĭng ngŏ truh kơ phung Isakar.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Phần ở hướng nam thuộc về Ép-ra-im, phần ở hướng bắc thuộc về Ma-na-se, còn biển dùng làm giới hạn; hai phần nầy giáp A-se về phía bắc, và Y-sa-ca về phía đông.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11Amăng guai lŏn ƀing kơnung djuai Issakhar hăng ƀing kơnung djuai Aser, ƀing kơnung djuai Manasseh mă tŭ plei pơnăng Bêt-Sean laih anŭn plei pơnăng Yibleam wơ̆t hăng ƀing ană plei jum dar gơñu. Ƀing gơñu ăt mă tŭ plei pơnăng Dôr jing Naphôt-Dôr, In-Đôr, Taanak, laih anŭn Megiđô wơ̆t hăng khul plei pla pơkŏn jum dar gơñu mơ̆n.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Trong địa phận Y-sa-ca và A-se, Ma-na-se còn có thành Bết Sê-an cùng các thị trấn phụ thuộc và thành Gíp-lê-am cùng các thị trấn phụ thuộc, bao gồm cả cư dân của Đô-rơ cùng các thị trấn phụ thuộc, cư dân của Ên-đô-rơ cùng các thị trấn phụ thuộc, cư dân của Tha-na-ác cùng các thị trấn phụ thuộc, cư dân của Mê-ghi-đô cùng các thị trấn phụ thuộc, và thành thứ ba là Na-phốt.

和合本修订版 (RCUVSS)

11玛拿西以萨迦亚设境内,有伯.善和所属的乡镇,以伯莲和所属的乡镇,多珥和所属乡镇的居民;还有隐.多珥和所属乡镇的居民,他纳和所属乡镇的居民,米吉多和所属乡镇的居民,共三个山冈。

New International Version (NIV)

11Within Issachar and Asher, Manasseh also had Beth Shan, Ibleam and the people of Dor, Endor, Taanach and Megiddo, together with their surrounding settlements (the third in the list is Naphoth ).

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11Phung Manasê mâo mơh hlăm lăn phung Isakar leh anăn phung Aser, dŭm ƀuôn anei: ƀuôn Bet-Sêan leh anăn ƀuôn điêt ñu, ƀuôn Iblêam leh anăn dŭm ƀuôn điêt ñu, phung mnuih dôk hlăm ƀuôn Dor leh anăn dŭm ƀuôn điêt ñu, phung mnuih dôk hlăm ƀuôn Ên-Dor leh anăn dŭm ƀuôn điêt ñu, phung mnuih dôk hlăm ƀuôn Tanak leh anăn dŭm ƀuôn điêt ñu, leh anăn phung mnuih dôk hlăm ƀuôn Mêgidô leh anăn dŭm ƀuôn điêt ñu, tal tlâo jing ƀuôn Naphat.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Trong địa phận Y-sa-ca và A-se, Ma-na-se cũng được Bết-Sê-an và các thành địa hạt, Gíp-lê-am và các thành địa hạt, dân cư của Đô-rơ và các thành địa hạt, dân cư của Ên-đô-rơ và các thành địa hạt, dân cư của Tha-na-ác và các thành địa hạt, dân cư của Mê-Ghi-đô, các thành địa hạt nó, và ba cái đồng cao.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12Amăng rơnŭk anŭn, ƀing Manasseh ƀu anăm puh pơđuaĭ hĭ ôh ƀing Kanaan dŏ amăng khul plei pla anŭn, tui anŭn ƀing Kanaan ăt dŏ hơdip amăng khul plei pla anŭn mơ̆n.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Tuy nhiên, con cháu Ma-na-se không thể chiếm các thành ấy nên dân Ca-na-an cứ ở trong xứ đó.

和合本修订版 (RCUVSS)

12只是玛拿西的子孙不能赶出这些城镇的居民,迦南人仍坚持住在那地。

New International Version (NIV)

12Yet the Manassites were not able to occupy these towns, for the Canaanites were determined to live in that region.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12 Ƀiădah phung anak êkei Manasê amâo dưi mă bha ôh jih jang ƀuôn anăn, snăn yơh phung Kanaan ăt dôk hlăm čar anăn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Con cháu Ma-na-se chẳng đuổi được dân các thành ấy, vì dân Ca-na-an định ý ở trong xứ đó.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13Tơdơi kơ anŭn tơdang ƀing Israel kơtang tui laih, ƀing gơñu ƀu puh pơđuaĭ hĭ ƀing Kanaan abih hlo̱m ôh, samơ̆ ƀing gơñu pơgŏ̱ ƀing Kanaan anŭn mă bruă jing ƀing hlŭn mơnă yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Nhưng khi dân Y-sơ-ra-ên trở nên hùng mạnh, họ cưỡng bách dân Ca-na-an lao động chứ không đuổi hết chúng được.

和合本修订版 (RCUVSS)

13以色列人强盛的时候,就叫迦南人做苦工,没有把他们全然赶走。

New International Version (NIV)

13However, when the Israelites grew stronger, they subjected the Canaanites to forced labor but did not drive them out completely.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13Wăt tơdah phung ƀuôn sang Israel jing ktang hĭn, diñu mjing phung Kanaan hlŭn lĕ, leh anăn amâo suôt digơ̆ ôh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Nhưng khi dân Y-sơ-ra-ên đã được cường thạnh, bèn bắt dân Ca-na-an phải phục dịch; song chẳng đuổi chúng nó được hết.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14Ƀing kơnung djuai Yôsêp laĭ hăng Yôsua tui anai, “Yua hơget ih pơpha brơi kơ ƀing gơmơi anih lŏn kŏng ngăn jing kar hăng pơpha brơi kơ kơnơ̆ng sa kơnung djuai đôč lĕ? Ƀing gơmơi jing ƀing mơnuih lu yuakơ Yahweh hơmâo bơni hiam laih kơ ƀing gơmơi bă blai.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Con cháu của Giô-sép nói với Giô-suê: “Chúng tôi đã thành một dân đông người, vì Đức Giê-hô-va đã ban phước cho chúng tôi đến hôm nay. Vậy tại sao ông cho chúng tôi chỉ có một phần đất làm sản nghiệp thôi?”

和合本修订版 (RCUVSS)

14约瑟的子孙对约书亚说:“耶和华到如今这样赐福给我,我百姓众多,你为什么只给我抽一签,分一份的土地为业呢?”

New International Version (NIV)

14The people of Joseph said to Joshua, “Why have you given us only one allotment and one portion for an inheritance? We are a numerous people, and the Lord has blessed us abundantly.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

14Phung găp djuê Yôsep blŭ kơ Y-Yôsuê, lač, “Si ngă ih brei knŏng sa kdrêč jing ngăn dưn hmei, wăt tơdah hmei jing sa phung ƀuôn sang lu, kyuadah Yêhôwa hơêč hmưi klei jăk jĭn kơ hmei hlŏng kơ hruê anei?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Vả, con cháu của Giô-sép nói cùng Giô-suê rằng: Chúng tôi đã thành một dân đông, vì Đức Giê-hô-va đã ban phước cho chúng tôi đến ngày nay; vậy tại làm sao ông ban cho chúng tôi chỉ một phần đất làm sản nghiệp?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15Yôsua laĭ glaĭ tui anai, “Tơdah ƀing gih jing mơnuih lu laih anŭn anih tring bŏl čư̆ Ephraim jing anih anet đơi kơ ƀing gih, tui anŭn mŭt nao bĕ amăng glai glo hăng pơagaih hĭ bĕ anih anŭn kơ gih pô amăng anih lŏn ƀing Periz hăng ƀing Repha prŏng glông.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Giô-suê đáp: “Nếu anh em đông như vậy và vùng núi Ép-ra-im quá hẹp thì anh em hãy lên khai phá rừng và tạo dựng cho mình một chỗ trong đất của dân Phê-rê-sít và dân Rê-pha-im.”

和合本修订版 (RCUVSS)

15约书亚对他们说:“如果你百姓众多,而以法莲山区太窄小,那么你可以上比利洗人和利乏音人之地的树林中,在那里开垦。”

New International Version (NIV)

15“If you are so numerous,” Joshua answered, “and if the hill country of Ephraim is too small for you, go up into the forest and clear land for yourselves there in the land of the Perizzites and Rephaites.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

15Y-Yôsuê lač kơ diñu, “Tơdah ih jing sa phung ƀuôn sang lu, brei ih đĭ phă kmrơ̆ng, leh anăn ti anôk anăn brei ih jah mă kơ ih pô lăn phung Pêrisit leh anăn phung Rêphaim, kyuadah čar kngư Êphraim jing kniă đei kơ ih.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Giô-suê đáp: Nếu các ngươi đông như vậy, và núi Ép-ra-im rất hẹp cho các ngươi, thì hãy lên khai phá rừng, đặng làm một chỗ ở cho mình trong xứ dân Phê-rê-sít và dân Rê-pha-im.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16Ƀing gơñu laĭ glaĭ tui anai, “Anih lŏn bŏl čư̆ anŭn ƀu djŏp kơ ƀing gơmơi dŏ ôh, laih anŭn ƀing Kanaan amăng anih lŏn tơhnă̱ gah yŭ̱ anai le̱ng kơ hơmâo khul rơdêh aseh pơsơi soh sel kiăng kơ pơblah, wơ̆t hăng ƀing mơnuih dŏ amăng plei pơnăng Bêt-Sean laih anŭn khul plei pla pơkŏn jum dar laih anŭn ƀing hơdip amăng anih dơnung Yizreel mơ̆n.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Nhưng con cháu Giô-sép đáp: “Miền núi không đủ chỗ cho chúng tôi, còn miền đồng bằng thì tất cả dân Ca-na-an ở đó đều có thiết xa, cả dân Bết Sê-an cùng các thị trấn của nó và dân ở thung lũng Gít-rê-ên, cũng vậy.”

和合本修订版 (RCUVSS)

16约瑟的子孙说:“那山区容不下我们,而且住平原的迦南人,就是住伯.善和所属的乡镇,以及住在耶斯列平原的人,都有铁的战车。”

New International Version (NIV)

16The people of Joseph replied, “The hill country is not enough for us, and all the Canaanites who live in the plain have chariots fitted with iron, both those in Beth Shan and its settlements and those in the Valley of Jezreel.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

16Phung găp djuê Yôsep lač, “Čar kngư amâo djăp kơ hmei ôh, ƀiădah jih jang phung Kanaan dôk hlăm lăn dap mâo êdeh aseh msei, wăt phung dôk hlăm ƀuôn Bet-Sêan leh anăn hlăm dŭm ƀuôn điêt ñu, leh anăn phung dôk hlăm tlung Jesrêel.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Nhưng con cháu Giô-sép đáp rằng: Núi không đủ chỗ cho chúng tôi; còn miền đồng bằng, hết thảy dân Ca-na-an ở đó, dân Bết-Sê-an, và người ở các thành địa hạt nó, luôn những người ở trong trũng Gít-rê-ên, đều có thiết xa.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

17Samơ̆ Yôsua laĭ kơ ƀing ană tơčô Yôsêp, jing ƀing kơnung djuai Ephraim hăng sămkrah ƀing kơnung djuai Manasseh gah yŭ̱ kơ krong Yurdan tui anai, “Sĭt yơh ƀing gih jing ƀing mơnuih lu laih anŭn prŏng kơtang mơ̆n. Ƀing gih či hơmâo anih lŏn kŏng ngăn pơpha brơi lu hloh yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Giô-suê nói với nhà Giô-sép, tức là Ép-ra-im và Ma-na-se, rằng: “Anh em là một dân đông, có sức mạnh thì sẽ không chỉ lãnh một phần đất thôi,

和合本修订版 (RCUVSS)

17约书亚约瑟家,就是以法莲玛拿西人,说:“你百姓众多,并且强大,不可只有一签而已。

New International Version (NIV)

17But Joshua said to the tribes of Joseph—to Ephraim and Manasseh—“You are numerous and very powerful. You will have not only one allotment

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

17Hlăk anăn Y-Yôsuê lač kơ găp djuê Yôsep, kơ phung Êphraim leh anăn kơ phung Manasê, “Ih jing sa phung ƀuôn sang lu, leh anăn mâo klei ktang snăk. Ih amâo srăng mâo knŏng sa kdrêč ôh,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Giô-suê bèn nói cùng nhà Giô-sép, tức là Ép-ra-im và Ma-na-se, mà rằng: Ngươi là một dân đông, có sức lớn, sẽ chẳng lãnh chỉ một phần đất thôi;

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

18Anih lŏn bŏl čư̆ anŭn či jing anih kŏng ngăn kơ ƀing gih yơh. Tui anŭn, pơagaih hĭ laih anŭn mă tŭ bĕ anih glai kơmrơ̆ng anŭn, yuakơ abih anih glai anŭn či lŏm kơ ƀing gih yơh. Wơ̆t tơdah ƀing Kanaan anŭn hơmâo khul rơdêh aseh pơsơi laih anŭn ƀing ling tơhan kơtang, samơ̆ ƀing gih dưi puh pơđuaĭ hĭ ƀing gơñu yơh.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18nhưng miền đồi núi sẽ thuộc về anh em, dù chỉ là đất rừng, anh em cũng sẽ khai phá nó, và biên cương của nó sẽ thuộc về anh em; vì anh em sẽ đuổi được dân Ca-na-an mặc dù chúng có thiết xa và hùng mạnh.”

和合本修订版 (RCUVSS)

18那山区也要归你,虽然是树林,你可以去开垦,边缘之地也必归你。迦南人纵然强盛,有铁的战车,你也能把他们赶出去。”

New International Version (NIV)

18but the forested hill country as well. Clear it, and its farthest limits will be yours; though the Canaanites have chariots fitted with iron and though they are strong, you can drive them out.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

18ƀiădah čar kngư srăng bha kơ ih, wăt tơdah jing sa bĭt kmrơ̆ng, brei ih jah leh anăn mă gơ̆ truh kơ kdriêl ñu kbưi hĭn. Kyuadah ih dưi suôt phung Kanaan, wăt tơđah diñu mâo êdeh aseh msei leh anăn jing ktang dưn.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18nhưng núi sẽ thuộc về ngươi; dầu là một cái rừng, ngươi sẽ khai phá nó, và các bờ cõi nó sẽ thuộc về ngươi; vì ngươi sẽ đuổi dân Ca-na-an, mặc dầu chúng nó có thiết xa và là cường thạnh.