So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

Ging-Sou(IUMINR)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Parnai Yiang Sursĩ(BRU)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Tơdơi kơ anŭn sui biă mă yơh, jing tơdơi kơ Yahweh brơi laih kơ ƀing Israel rơnŭk rơnua mơ̆ng ƀing rŏh ayăt jum dar ƀing gơñu, Yôsua tha rơma biă mă yơh.

Ging-Sou (IUMINR)

1Jiex daaih lauh nyei, Ziouv bun I^saa^laa^en Mienh taaix-baengh nyei yiem, maiv zuqc weih gormx nyei yietc zungv win-wangv mborqv jaax. Yo^su^waa nyei hnyangx-jeiv hlang, gox haic wuov zanc,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Lug rua yaav tom qaab ntev loo thaus Yawmsaub pub cov Yixayee tau su tsw ua rog rua tej yeeb ncuab kws nyob ib ncig puab, hab Yausua noob nyoog nchaav hab laug heev lawm,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

1Toâq khoiq dũn cumo chơ, Yiang Sursĩ yỗn tỗp I-sarel ỡt ien khễ cớp máh cũai ỡt mpễr tỗp alới. Bo ki Yô-sũa khoiq thâu lứq.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Khi Đức Giê-hô-va ban sự an nghỉ cho Y-sơ-ra-ên từ lâu rồi, giải cứu họ khỏi các thù nghịch ở bốn phía, và Giô-suê đã già tuổi tác cao,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Sau một thời gian dài, khi Đức Giê-hô-va đã cho Y-sơ-ra-ên được yên ổn, không còn kẻ thù chung quanh nào nữa, và khi Giô-suê đã già, tuổi cao,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Tui anŭn, ñu iâu rai abih bang ƀing Israel, wơ̆t hăng ƀing kŏng tha, ƀing khua djă̱ akŏ, ƀing khua phat kơđi laih anŭn ƀing khua moa ană plei laih anŭn pơhiăp hăng ƀing gơ̆ tui anai, “Ră anai kâo tha biă mă laih anŭn jĕ či tơĭ pran laih yơh.

Ging-Sou (IUMINR)

2Yo^su^waa heuc I^saa^laa^en nyei zuangx mienh, liemh ninh mbuo nyei mienh gox, bieiv zeiv, siemv zuiz jien, caux ninh mbuo nyei jien daaih zunv, gorngv mbuox ninh mbuo, “Yie nyei hnyangx-jeiv hlang, gox haic aqv.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Yausua hu cov Yixayee suavdawg, yog cov kev txwj quas laug hab cov thawj, cov kws tu plaub hab cov num tswv suavdawg tuaj hab has rua puab tas, “Kuv noob nyoog nchaav hab laug heev lawm.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2Ngkíq Yô-sũa arô tỗp I-sarel, máh cũai sốt tâng sâu, máh cũai arieih, máh cũai rasữq, cớp máh cũai sốt tỗp I-sarel. Chơ án pai chóq tỗp alới neq: “Sanua cứq khoiq thâu lứq chơ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2thì người gọi cả Y-sơ-ra-ên, các trưởng lão, các quan trưởng, các quan xét, và các quan tướng mà nói rằng: Ta là lão già đã cao tuổi rồi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2thì Giô-suê triệu tập toàn thể Y-sơ-ra-ên, các trưởng lão, các thủ lĩnh, các thẩm phán, và các quan chức mà nói rằng: “Tôi nay đã già, cao tuổi rồi.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Yahweh Ơi Adai ta yơh jing Pô pơblah brơi laih kơ ƀing gih. Tui anŭn, ƀing gih hơmâo ƀuh laih abih bang tơlơi bruă Yahweh Ơi Adai ta hơmâo ngă laih kơ abih ƀing kơnung djuai tuai anŭn yuakơ kiăng djru kơ ƀing ta.

Ging-Sou (IUMINR)

3Meih mbuo duqv buatc Ziouv, meih mbuo nyei Tin-Hungh, weic meih mbuo zoux bun naaiv deix maanc guoqv nyei yietc zungv sic. Se Ziouv, meih mbuo nyei Tin-Hungh, weic meih mbuo mborqv jaax.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Mej tub pum txhua yaam kws Yawmsaub kws yog mej tug Vaajtswv tau ua rua tej haiv tuabneeg nuav huvsw vem yog saib rua mej, tsua qhov Yawmsaub kws yog mej tug Vaajtswv tau ua rog paab mej.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

3Tỗp anhia khoiq hữm chơ dũ ranáq Yiang Sursĩ, Ncháu anhia, khoiq táq chóq máh cũai tâng cruang nâi. Yiang Sursĩ la Yiang tỗp anhia, án lứq chíl chuai tỗp anhia.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Các ngươi đã thấy mọi điều Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi đã làm cho những dân tộc nầy mà Ngài bắt qui phục các ngươi; vì ấy là Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi đã chiến đấu cho các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Anh em đã thấy mọi điều Giê-hô-va Đức Chúa Trời của anh em đã làm cho những dân tộc nầy chỉ vì anh em, chính Giê-hô-va Đức Chúa Trời của anh em đã chiến đấu cho anh em.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Brơi kơ ƀing gih hơdơr glaĭ bĕ kơ tơlơi kâo hơmâo ngă čram pơpha brơi laih anih lŏn kŏng ngăn kơ ƀing kơnung djuai gih čơdơ̆ng mơ̆ng krong Yurdan gah ngŏ̱ hlŏng truh pơ Rơsĭ Prŏng gah yŭ̱. Anŭn jing anih lŏn ƀing lŏn čar ƀing gih aka blah mă ôh anŭn, hrŏm hăng abih bang lŏn čar kâo hơmâo blah juă laih mơ̆n.

Ging-Sou (IUMINR)

4Mangc maah! Yie paaiv ziangx zengc njiec wuov deix norm-norm guoqv, liemh yie mborqv hingh wuov deix guoqv, bun nqoi benx meih mbuo fingx-fingx mienh nzipc nyei buonc. Se yiem Jor^ndaen Ndaaih mingh taux fai bung maengx Domh Koiv.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Saib maj, tej tebchaws kws tseed tshuav kuv tub muab faib ua qub txeeg qub teg rua mej cov quas xeem, ua ke rua tej tebchaws kws kuv tub kov yeej lawd, txwj ntawm tug dej Yalatee moog txug Havtxwv Luj saab nub poob.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

4Cứq khoiq tampễq cutễq yỗn tỗp anhia; cutễq ki ỡt coah crỗng Yôr-dan, yáng angia mandang loŏh yỗn toau toâq dỡq mưt Mê-di-tarian yáng angia mandang pât. Bữn cutễq cứq khoiq ĩt ndỡm chơ; cớp bữn cutễq cũai tỗp canŏ́h ca anhia tỡ yũah mut cheng ĩt.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Kìa, tùy theo chi phái, ta đã bắt thăm cấp cho các ngươi làm sản nghiệp xứ chưa đánh lấy, và xứ của những dân tộc mà ta đã diệt, từ sông Giô-đanh cho đến biển lớn, về phía mặt trời lặn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Nầy, tôi đã bắt thăm cấp cho các bộ tộc anh em đất của các dân tộc còn lại làm sản nghiệp và đất của tất cả các dân tộc mà tôi đã diệt, từ sông Giô-đanh cho đến Biển Lớn, về phía tây.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Yahweh Ơi Adai ta yơh jing Pô či pơgŏ̱ hĭ ƀing gơñu kơdŭn đuaĭ tơdang ƀing gih mŭt mă anih lŏn anŭn. Ñu či pơđuaĭ hĭ ƀing gơñu mơ̆ng anăp gih yơh, tui anŭn ƀing gih či mă tŭ anih lŏn gơñu tui hăng Yahweh Ơi Adai ta hơmâo ƀuăn laih hăng ƀing gih.

Ging-Sou (IUMINR)

5Ziouv, meih mbuo nyei Tin-Hungh, oix zunc ninh mbuo yiem meih mbuo nyei wuov ndaangc maengx cuotv mingh bun ninh mbuo biaux nqoi meih mbuo. Meih mbuo ziouc duqv ninh mbuo nyei deic-bung hnangv Ziouv, meih mbuo nyei Tin-Hungh, laengz bun meih mbuo mi'aqv.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Mej tug Vaajtswv Yawmsaub yuav muab puab thawb kuas tswv ntawm mej hauv ntej moog hab yuav ntab puab tswv dhau plhawv ntawm mej lub qhov muag moog. Mas mej yuav txeeb tau puab lub tebchaws ua mej tug lawv le mej tug Vaajtswv Yawmsaub cog lug rua mej.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5Yiang Sursĩ, Ncháu anhia, lứq tuih aloŏh cũai ki yỗn dễq nheq, bo tỗp anhia ễ mut chíl ĩt ntốq ki. Tỗp anhia têq bữn cutễq ki, ariang Yiang Sursĩ khoiq ữq cớp anhia chơ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi sẽ đuổi và cất dân ấy khỏi trước mặt các ngươi, và các ngươi sẽ nhận được xứ nó, y như Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi đã phán.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Giê-hô-va Đức Chúa Trời của anh em sẽ đẩy lui và đuổi các dân ấy khỏi anh em và anh em sẽ chiếm lấy đất của chúng, như Giê-hô-va Đức Chúa Trời của anh em đã hứa.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6“Tui anŭn, brơi kơ ƀing gih dŏ kơjăp kơtang bĕ laih anŭn răng pơñen tui gưt bĕ abih bang tơlơi hơmâo čih laih amăng hră Tơlơi Juăt Môseh. Anăm wĕh đuaĭ hĭ pơ gah ieo ƀôdah pơ gah hơnuă ôh mơ̆ng khul tơlơi juăt anŭn.

Ging-Sou (IUMINR)

6“Weic naaiv, meih mbuo oix zuqc daamv hlo nyei ei jienv zoux ziux fiev jienv ⟨Mose nyei Leiz-Latc Sou⟩ yietc zungv waac. Maiv dungx bungx ndortv yietc joux.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Vem le nuav mej ca le ua khov kho tuav rawv hab ua lawv nraim le txhua yaam kws sau ca rua huv Mauxe phoo kevcai, tsw xob tig rua saab xws lossws saab phem hlo le,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

6Yuaq ngkíq, cóq anhia trĩh yỗn samoât, cớp táq puai dũ ŏ́c khoiq chĩc dŏq tâng tâm saráq Phễp Rit Yiang Sursĩ yỗn na Môi-se. Chỗi táh muoi ŏ́c ntrớu tễ phễp rit ki.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Vậy, hãy vững lòng gìn giữ làm theo mọi điều đã ghi trong sách luật pháp của Môi-se, chớ xây qua bên hữu hoặc bên tả.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Vậy, hãy vững lòng gìn giữ và làm theo mọi điều đã chép trong sách luật pháp của Môi-se, đừng xây qua bên phải hoặc bên trái.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Ƀing gih anăm pơgop pơdŏ rơkơi bơnai hăng ƀing kơnung djuai tuai ăt dŏ glaĭ amăng ƀing gih anŭn ôh, laih anŭn anăm iâu laĭ hăng anăn ƀing yang rơba̱ng gơñu ƀôdah ƀuăn rơ̆ng hăng anăn yang anŭn ôh. Ƀing gih anăm bon kơkuh pơpŭ hăng mă bruă kơ ƀing yang rơba̱ng anŭn ôh.

Ging-Sou (IUMINR)

7Hnangv naaic meih mbuo ziouc maiv caux yiem meih mbuo mbu'ndongx zengc njiec naaiv deix ziex fingx mienh jiu tong, maiv dungx gorngv cuotv ninh mbuo nyei zienh nyei mbuox, maiv dungx ziangv jienv ninh mbuo nyei zienh laengz waac, yaac maiv dungx fu-sux, baaix ninh mbuo nyei zienh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7sub mej txhad tsw nrug tej haiv tuabneeg kws tshuav nyob huv plawv mej koom ua ke, lossws has txug puab tej daab lub npe hab tuav puab tej daab lub npe twv lossws ua koom rua hab pe puab tej daab hov.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

7Anhia chỗi ĩt lacuoi tỡ la cayac tễ tỗp canŏ́h tâng cruang nâi. Chỗi arô yiang tỗp alới, tỡ la thễ dũan nhơ ramứh yiang alới, tỡ la cucốh sang yiang ki.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Chớ nên xen lộn cùng các dân tộc nầy còn ở lại giữa các ngươi, chớ xưng đến danh các thần chúng nó, chớ biểu ai bắt các thần ấy mà thề, chớ hầu việc, và đừng quì lạy trước các thần đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Đừng pha trộn với các dân tộc còn lại ở giữa anh em, đừng nhắc đến danh các thần của chúng hoặc lấy danh các thần ấy mà thề, và đừng phục vụ hoặc cúi lạy trước các thần đó.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Kơđai glaĭ, ƀing gih khŏm dŏ tŏng ten bĕ hăng Yahweh Ơi Adai ta kar hăng tơlơi ƀing gih hơmâo ngă laih truh kơ tă anai.

Ging-Sou (IUMINR)

8Meih mbuo oix zuqc kaux wuonv Ziouv, meih mbuo nyei Tin-Hungh, hnangv meih mbuo zoux jienv taux ih zanc nor.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Tassws mej yuav tsum nrug Yawmsaub kws yog mej tug Vaajtswv tsheej xeeb yaam le mej ua lug txug naj nub nwgnuav.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

8Cóq anhia sang ống Yiang Sursĩ sâng, ariang anhia khoiq táq toau tangái nâi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Nhưng phải tríu mến Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi, y như các ngươi đã làm đến ngày nay.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Nhưng phải gắn bó với Giê-hô-va Đức Chúa Trời của anh em, như anh em đã làm đến ngày nay.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9“Ƀu hơmâo lŏn čar pă ôh dưi dŏ dơ̆ng pơkơdơ̆ng glaĭ hăng ƀing gih yuakơ Yahweh hơmâo puh pơđuaĭ hĭ laih ƀing kơnung djuai prŏng kơtang mơ̆ng anăp gih.

Ging-Sou (IUMINR)

9“Weic zuqc Ziouv zorqv youc hlo youc henv nyei fingx-fingx yiem meih mbuo nyei wuov ndaangc maengx zunc cuotv mingh. Taux ih zanc maiv maaih haaix dauh mborqv duqv hingh meih mbuo.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Tsua qhov Yawmsaub ntab tej haiv tuabneeg kws luj hab muaj zug dua mej tswv ntawm mej hauv ntej moog. Hab tsw muaj leejtwg tiv tau mej lug txug naj nub nwgnuav.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

9Yiang Sursĩ khoiq tuih aloŏh máh tỗp toâr cớp rêng lứq yỗn dễq nheq tễ tỗp anhia; cớp toau toâq tangái nâi, tỡ bữn noau khớn chíl noâng tỗp anhia.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Vì Đức Giê-hô-va đã đuổi khỏi trước mặt các ngươi những dân tộc lớn và cường thạnh, và đến ngày nay chẳng ai đứng nổi trước mặt các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Vì Đức Giê-hô-va đã đuổi khỏi anh em những dân tộc lớn và hùng mạnh, và đến ngày nay chẳng ai có thể đứng nổi trước mặt anh em.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10Sa čô amăng ƀing gih ăt dưi kiaŏ blah sa-rơbâo čô ƀing rŏh ayăt yơh yuakơ Yahweh Ơi Adai ta pơblah brơi kơ ƀing gih, tui hăng tơlơi Ñu ƀuăn laih.

Ging-Sou (IUMINR)

10Meih mbuo yietc laanh mienh haih zunc duqv yietc cin laanh mienh biaux, weic zuqc Ziouv, meih mbuo nyei Tin-Hungh, weic meih mbuo mborqv jaax hnangv ninh laengz jiex nyei waac nor.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Mej ib leeg lawv tau ib txheeb leej tswv, vem mej tug Vaajtswv Yawmsaub paab mej ua rog, lawv le nwg cog lug ca lawd.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

10Muoi noaq tễ tỗp anhia rơi rapuai tuih muoi ngin náq cũai par‑ũal yỗn lúh parsáng-parsaiq nheq, yuaq Yiang Sursĩ chíl chuai tỗp anhia. Máh ranáq nâi Yiang Sursĩ khoiq par‑ữq dŏq chơ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Một người trong các ngươi đuổi được đến ngàn người của chúng nó; vì Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi là Đấng chiến đấu cho các ngươi, y như Ngài đã phán.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Một người trong anh em đuổi được cả một nghìn người của chúng, vì Giê-hô-va Đức Chúa Trời của anh em là Đấng chiến đấu cho anh em như Ngài đã hứa.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11Tui anŭn, răng pơñen biă mă bĕ kiăng kơ khăp kơ Yahweh Ơi Adai ta.

Ging-Sou (IUMINR)

11Weic naaiv meih mbuo oix zuqc faix fim, hnamv Ziouv, meih mbuo nyei Tin-Hungh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Yog le nuav mej yuav tsum ceev faaj tuab zoo hlub Yawmsaub kws yog mej tug Vaajtswv.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

11Ma anhia nhêng yỗn o! Cóq anhia ayooq Yiang Sursĩ, la Ncháu anhia, clữi nheq tễ ramứh canŏ́h.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Vậy, hãy cẩn thận lấy mình đặng kính mến Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Vậy, hãy cẩn thận giữ mình để kính mến Giê-hô-va Đức Chúa Trời của anh em.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12“Samơ̆ tơdah ƀing gih đuaĭ tui ƀing yang rơba̱ng anŭn laih anŭn pơgop gih pô hăng ƀing kơnung djuai dŏ glaĭ amăng ƀing gih anŭn amăng tơlơi pơdŏ rơkơi bơnai hăng ƀing gơñu,

Ging-Sou (IUMINR)

12“Se gorngv meih mbuo maiv ziepc zuoqv nyei zoux aengx mingh caux yiem meih mbuo mbu'ndongx zengc njiec nyei ganh fingx mienh jiu tong, caux ninh mbuo dorng jaa, meih mbuo caux ninh mbuo nyei sieqv dorng jaa, fai ninh mbuo caux meih mbuo nyei sieqv dorng jaa nor,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Yog mej tig rov qaab es moog koom tej haiv tuabneeg kws tseed tshuav nyob rua huv mej nuav, moog nrug puab ua tshoob ua kug, hab moog yuav puab tej tub tej ntxhais,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

12Anhia chỗi chứng clĩ tễ án, cớp chỗi pruam cớp máh cũai noâng ỡt cớp anhia tâng cruang nâi; chỗi racoâiq ra‑ĩt cớp cũai tễ tỗp alới.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Vả, nếu các ngươi trở lòng và hiệp với phần còn lại của các dân tộc nầy ở giữa các ngươi, nếu các ngươi làm sui gia cùng chúng nó, hoặc các ngươi xen vào cùng chúng nó, và chúng nó cùng các ngươi,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Nếu anh em trở lòng và hiệp với phần còn lại của các dân tộc nầy ở giữa anh em và kết thông gia với chúng cũng như liên hiệp với chúng,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13ƀing gih khŏm thâo sĭt yơh Yahweh Ơi Adai ta ƀu či puh pơđuaĭ hĭ dơ̆ng tah ƀing kơnung djuai anŭn mơ̆ng anăp gih. Kơđai glaĭ, ƀing gơñu či jing hĭ kar hăng čơđo̱ng laih anŭn hơñuăl ƀač kơ ƀing gih, hrĕ kuĭ pioh taih rŏng gih laih anŭn drơi amăng mơta gih yơh, tơl ƀing gih răm rơngiă hĭ mơ̆ng anih lŏn hiam klă anai, jing anih Yahweh Ơi Adai ta hơmâo pha brơi laih kơ ƀing gih.

Ging-Sou (IUMINR)

13meih mbuo oix zuqc hiuv dingc, Ziouv, meih mbuo nyei Tin-Hungh, ziouc maiv zunc naaiv deix fingx-fingx mienh cuotv meih mbuo nyei wuov ndaangc maengx. Daaux nzuonx ninh mbuo ziouc hnangv koux fai hlaang hlopv meih mbuo, fai hnangv biaav-bin mborqv meih mbuo nyei diqc daanz, fai hnangv njimv baqv meih mbuo nyei m'zing nor, zuov taux meih mbuo zuqc mietc nzengc, maiv zengc yietc dauh yiem Ziouv, meih mbuo nyei Tin-Hungh, ceix bun meih mbuo naaiv norm longx haic nyei deic-bung.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13tes mej ca le paub tseeb tas, mej tug Vaajtswv Yawmsaub yuav tsw ntab tej haiv tuabneeg hov tswv ntawm mej hauv ntej moog lawm. Puab yuav ua rooj ntxab rooj hlua cuab mej hab yuav ua raab nplawm nplawm mej nraus qaum hab ua xuav paug chob mej qhov muag moog txug thaus mej puam tsuaj taag huv lub tebchaws zoo nuav kws mej tug Vaajtswv Yawmsaub pub rua mej lawm.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

13Khân anhia táq ranáq tỡ o ngkíq, Yiang Sursĩ la Ncháu anhia tỡ bữn tuih máh cũai ki yỗn loŏh vớt tễ yáng moat anhia. Ma alới lứq cỡt samoât rabang cớp acáp to dŏq yỗn anhia chuat. Cớp alới cỡt samoât dũi dŏq toân cloong anhia, cớp cỡt samoât sarlia dŏq chuat moat anhia. Ranáq nâi lứq cỡt yỗn toau nheq tữh cũai tễ tỗp anhia cỡt pứt nheq tễ cutễq phốn phuor nâi, la cutễq Yiang Sursĩ, Ncháu anhia, khoiq chiau yỗn anhia.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13thì phải biết rõ ràng Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi chẳng còn cứ đuổi những dân tộc nầy khỏi trước mặt các ngươi nữa; nhưng chúng nó sẽ làm lưới và bẫy cho các ngươi, làm roi đánh nơi hông, làm chông gai chích trong mắt, cho đến chừng nào các ngươi bị diệt mất khỏi xứ tốt đẹp nầy mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi đã ban cho.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13thì phải biết chắc rằng Giê-hô-va Đức Chúa Trời của anh em sẽ không tiếp tục đuổi những dân tộc nầy khỏi anh em nữa. Nhưng chúng sẽ làm lưới và bẫy cho anh em, làm roi đánh vào sườn, làm gai đâm vào mắt, cho đến khi nào anh em bị tiêu diệt khỏi xứ sở tươi đẹp nầy mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời của anh em đã ban cho anh em.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14“Ră anai, kâo jĕ či djai laih yơh. Ƀing gih thâo krăn hăng abih pran jua abih jua bơngăt gih pô yơh kơ tơlơi abih bang tơlơi ƀuăn hiam klă Yahweh Ơi Adai ta hơmâo ƀuăn laih hăng ƀing gih le̱ng kơ krep truh hĭ soh sel. Ƀu hơmâo ôh sa amăng khul tơlơi ƀuăn Ñu ƀu pơkrĕp truh hĭ ôh. Ñu hơmâo ngă tui laih rĭm tơlơi Ñu ƀuăn.

Ging-Sou (IUMINR)

14“Ih zanc yie guei seix nyei ziangh hoc taux aqv. Meih mbuo dauh dauh yiem hnyouv hiuv duqv Ziouv, meih mbuo nyei Tin-Hungh, laengz bun meih mbuo yietc zungv longx nyei waac, ninh maiv bungx ndortv yietc joux. Nyungc-nyungc zoux ziangx nzengc, maiv bungx ndortv yietc nyungc.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14“Nwgnuav kuv saamswm yuav dua moog. Mej txhua tug lub sab hab tug ntsuj plig yeej paub tas txhua yaam zoo kws mej tug Vaajtswv Yawmsaub cog lug rua mej tsw poob ib lus le, yeej ua tav txhua yaam tsw muaj ib yaam daabtsw kws tsw tau tav.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

14“Sanua nâi, cứq cheq ễ cuchĩt ariang cũai canŏ́h tê. Tâng mứt pahỡm anhia, dũ náq khoiq dáng raloaih chơ, la tỡ bữn acán ntrớu ma Yiang Sursĩ, Ncháu anhia, tỡ bữn yỗn pỡ anhia; án yỗn dũ ramứh o ariang án khoiq par‑ữq chơ. Án ễ táq máh ranáq án khoiq ữq cớp tỡ bữn táh muoi ŏ́c ntrớu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Nầy, ngày nay ta sẽ đi đường cả thế gian phải đi; vậy, hãy hết lòng hết ý nhận biết rằng trong các lời lành mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi đã phán về các ngươi, chẳng có một lời nào sai hết, thảy đều ứng nghiệm cho các ngươi; thật chẳng một lời nào sai hết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Bây giờ tôi sắp đi con đường mà cả thế gian phải đi. Vậy hãy hết lòng, hết linh hồn nhận biết rằng trong các lời lành mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời của anh em đã phán với anh em, chẳng có một lời nào sai, nhưng tất cả đều ứng nghiệm cho anh em. Thật, chẳng một lời nào sai cả.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15Samơ̆ hrup hăng rĭm tơlơi ƀuăn hiam klă Yahweh Ơi Adai ta hơmâo krep truh laih, tơdah ƀing gih ƀu dŏ tŏng ten hăng Ñu ôh, abih bang tơlơi sat ƀai Ñu hơmâo pơkơđiăng laih ăt či krep truh mơ̆n, tơl Ñu hơmâo pơrai hĭ laih ƀing gih mơ̆ng anih lŏn hiam anai jing anih Ñu hơmâo pha brơi laih kơ ƀing gih.

Ging-Sou (IUMINR)

15Mv baac hnangv Ziouv, meih mbuo nyei Tin-Hungh, ziux ninh laengz bun meih mbuo nyei yietc zungv longx nyei waac, ninh weic meih mbuo zoux ziangx nzengc, Ziouv yaac oix hnangv wuov nor bun meih mbuo zuqc nyungc-nyungc ciouv nyei zeqc naanc mietc nzengc meih mbuo taux maiv duqv yiem ninh ceix bun meih mbuo naaiv norm longx haic nyei deic-bung.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15Txhua yaam zoo kws mej tug Vaajtswv Yawmsaub cog lug rua mej tub ua tav rua mej le caag lawm, Yawmsaub yuav ua tej xwm txheej phem huvsw lug txug mej tav ib yaam le ntawd moog txug thaus nwg rhuav tshem mej pluj taag huv lub tebchaws zoo nuav kws mej tug Vaajtswv Yawmsaub muab pub rua mej.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

15Dũ ranáq o Yiang Sursĩ, Ncháu anhia, khoiq par‑ữq dŏq, án yỗn anhia bữn. Machớng ki tê, dũ ŏ́c án khoiq pupap cỗ anhia tỡ bữn trĩh, ŏ́c ki ễ toâq dŏq pupứt tỗp anhia tễ cutễq phốn phuor án khoiq chiau yỗn anhia sanua.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Vả, hễ các lời lành mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi đã phán được ứng nghiệm cho các ngươi thế nào, thì Đức Giê-hô-va cũng sẽ làm ứng nghiệm những lời hăm dọa của Ngài trên các ngươi thế ấy, cho đến chừng Ngài diệt các ngươi khỏi xứ tốt đẹp nầy mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi đã ban cho.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Nếu tất cả những điều lành mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời của anh em đã phán được ứng nghiệm cho anh em thế nào, thì Đức Giê-hô-va cũng sẽ đem những điều dữ đến trên anh em thế ấy, cho đến chừng Ngài hủy diệt anh em khỏi xứ tốt đẹp nầy mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời đã ban cho anh em.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16Tơdah ƀing gih pơjŏh hĭ tơlơi pơgop Yahweh Ơi Adai ta, jing tơlơi Ñu hơmâo pơđar laih kơ ƀing ta anăm nao mă bruă kơkuh pơpŭ kơ ƀing yang rơba̱ng ôh, sĭt Ñu či hil ƀrŭk pơkơhma̱l hĭ ƀing gih yơh laih anŭn ƀing gih či răm rơngiă hĭ tañ yơh mơ̆ng anih lŏn hiam klă, jing anih Ñu hơmâo pha brơi laih kơ ƀing gih anai.”

Ging-Sou (IUMINR)

16Se gorngv meih mbuo ngaengc Ziouv, meih mbuo nyei Tin-Hungh, hatc meih mbuo nyei ngaengc waac, mingh fu-sux, baaix nyiec nyei zienh nor, Ziouv ziouc qiex jiez, nouz haic meih mbuo, bun meih mbuo siepv-siepv nyei zuqc mietc, maiv duqv yiem Ziouv ceix bun meih mbuo wuov norm longx haic nyei deic-bung aqv.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

16Yog mej faav xeeb rua mej tug Vaajtswv Yawmsaub tej lug cog tseg kws nwg muab cob rua mej es moog ua koom rua luas tej daab hab pe tej daab ntawd, mas Yawmsaub txujkev npau tawg yuav tshwm plawg rua mej mas mej yuav puam tsuaj sai kawg pluj taag huv lub tebchaws zoo kws nwg tau muab pub rua mej.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

16Khân anhia tỡ bữn yống pacái máh santoiq Yiang Sursĩ, Ncháu anhia, khoiq patâp, cớp khân anhia cucốh sang yiang canŏ́h, Yiang Sursĩ cutâu mứt lứq chóq anhia. Cớp tỡ bữn dũn, tỡ va muoi noaq noâng cũai tễ tỗp anhia bữn ỡt tâng cutễq o án khoiq chiau yỗn anhia.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Nếu các ngươi bội giao ước của Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi đã dặn biểu, nếu các ngươi đi hầu việc các thần khác, và quì lạy trước chúng nó, thì cơn thạnh nộ của Đức Giê-hô-va sẽ nổi phừng cùng các ngươi, và các ngươi bị diệt mất liền khỏi xứ tốt đẹp mà Ngài đã ban cho.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Nếu anh em vi phạm giao ước mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời của anh em đã thiết lập, và đi phụng sự các thần khác cùng quỳ lạy trước chúng, thì cơn thịnh nộ của Đức Giê-hô-va sẽ nổi bừng lên với anh em, và anh em sẽ sớm bị tiêu diệt khỏi xứ sở tươi đẹp mà Ngài đã ban cho anh em.”