So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Ging-Sou(IUMINR)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Hơnŭn yơh, yuakơ ƀing ta hơmâo lu mơnuih đaŏ hlâo adih jing ƀing gir run amăng abih tơlơi gleh tơnap ƀing gơñu găn laih, ƀing gơñu đaŏ kơnang kơ tơlơi Ơi Adai jing tŏng ten. Tui anŭn, brơi kơ ƀing ta tŏh lui hĭ bĕ khul mơta tơlơi pơgŭn hĭ ta pô laih anŭn tŏh lui hĭ bĕ hơdôm tơlơi soh djă̱ pơkơ̆ng kơjăp hĭ ƀing ta, laih anŭn brơi kơ ƀing ta gir pơlông đuaĭ ƀơi jơlan Ơi Adai pơkra laih gah anăp ƀing ta.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Yog le ntawd, vem peb muaj timkhawv coob nyob puag ncig peb yaam le tauv fuab laum nkaus peb le nuav lawm, kuj ca peb muab txhua yaam nraa nyaav hab lub txem kws yoojyim khi tau peb tso tseg, hab peb ca le ua sab ntev thev sws tw dha huv txujkev kws nyob tom peb hauv ntej.

Ging-Sou (IUMINR)

1Hnangv naaic, mbuo maaih zorng-zengx mienh ndongc naaic camv weih jienv mbuo, mbuo ziouc oix zuqc guangc yietc zungv torngv jauv nyei ga'naaiv yaac guangc aah loc nyau jienv mbuo nyei zuiz. Yaac oix zuqc longc noic diev jienv tiux, hungx jienv mingh taux dingc daaih nyei dorngx.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Thế thì, vì chúng ta có rất nhiều người chứng kiến như một đám mây rất lớn bao quanh, chúng ta hãy vất bỏ mọi gánh nặng và tội lỗi dễ vướng mắc, và hãy kiên trì chạy xong cuộc đua đã đặt ra cho chúng ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Vậy nên, vì chúng ta có cả một đám mây nhân chứng rất lớn bao quanh, hãy vứt bỏ mọi gánh nặng và tội lỗi dễ vấn vương, kiên trì chạy trong cuộc đua đã dành sẵn cho mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Những người ấy vây quanh chúng ta và chứng minh ý nghĩa của đức tin qua đời sống họ. Cho nên chúng ta hãy tham dự cuộc chạy đua trước mặt chúng ta, đừng bỏ cuộc. Chúng ta hãy dẹp bỏ khỏi đời sống những chướng ngại vật và tội lỗi dễ trì kéo chúng ta lại.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Brơi kơ ƀing ta brơi kơ mơta ta lăng nanao bĕ kơ Yang Yêsu, jing Pô pơphŭn laih anŭn Pô ngă hlo̱m ƀo̱m kơ tơlơi đaŏ kơnang ta, yuakơ tơlơi mơak hơmâo pioh laih ƀơi anăp Ñu tui anŭn Ñu gir tŭ kơ tơlơi kơyâo bơrơkal, djik djak hĭ tơlơi mlâo mlañ, laih anŭn ră anai Ñu dŏ be̱r gah hơnuă kơ grê pơtao Ơi Adai.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Peb ca le saib ntsoov Yexu kws yog peb lub hauv paug kev ntseeg hab yog tug kws ua kuas txujkev ntseeg tav. Nwg tiv thev tug khaublig ntoo sub txhad tau txujkev zoo sab kws nyob tom nwg hauv ntej. Nwg tsw quav ntsej qhov kws raug txaaj muag, hab nwg tub nyob tsawg ntawm Vaajtswv lub zwm txwv saab xws lawm.

Ging-Sou (IUMINR)

2Tiux mingh oix zuqc mangc dingc Yesu, weic zuqc Yesu zoux gorn bun mbuo sienx yaac oix bun mbuo sienx duqv dunh yunh. Ninh yiem ziepc nzaangc jaax diev kouv, yaac funx yiem ziepc nzaangc jaax diev nyaiv se maiv longc jienv weic nqa'haav hingv oix duqv nyei orn-lorqc. Ih zanc ninh zungv zueiz jienv Tin-Hungh nyei weic mbiaauc maengx bung.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Hãy nhìn chăm vào Ðức Chúa Jesus, Ðấng Khởi Ðầu và Ðấng Hoàn Tất đức tin, Ðấng vì niềm vui trước mặt đã gánh chịu thập tự giá, coi thường sỉ nhục, và đang ngồi bên phải ngai Ðức Chúa Trời.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Hãy chú tâm, hướng về Đức Giê-su là Đấng Tác Giả và hoàn thành của đức tin. Vì niềm vui mừng đặt trước mặt, Ngài chịu đựng thập tự giá, khinh điều sỉ nhục, nên được ngồi bên phải ngai Đức Chúa Trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Chỉ nhìn xem Chúa Giê-xu, Đấng khởi đầu và làm toàn thiện đức tin chúng ta. Ngài chịu chết trên cây thập tự. Ngài chấp nhận và xem thường sự sỉ nhục vì nhắm vào niềm vui Thượng Đế đã đặt trước mặt mình. Hiện nay Ngài đang ngồi bên phải ngôi Thượng Đế.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Pơmĭn kơñăm bĕ kơ Ñu jing Pô gir tŭ tơlơi pơkơdơ̆ng mơ̆ng ƀing mơnuih sat ƀai, kiăng kơ ƀing gih ƀu či tơdu tui ôh laih anŭn kŏn hơtah hơtai lơi.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Mej ca le xaav txug tug kws thev cov tuabneeg muaj txem kev tawm tsaam le nuav sub mej txhad tsw qaug hab tsw poob sab.

Ging-Sou (IUMINR)

3Meih mbuo hnamv mangc gaax, ninh oix zuqc ndongc naaic diev zuiz-mienh caux ninh doix-dekc. Hnangv naaic, meih mbuo maiv dungx hnyouv namx, maiv dungx suei.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Vậy hãy nghĩ đến Ðấng đã chịu đựng thái độ thù nghịch của những kẻ tội lỗi đối với Ngài như thế, để anh chị em không thối chí và ngã lòng.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Hãy suy nghiệm về Đấng đã đương đầu với sự chống đối của những kẻ tội lỗi như thế để anh chị em khỏi mệt mỏi, ngã lòng.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Hãy nhìn gương Chúa Giê-xu là Đấng chịu đựng những sự ngược đãi của kẻ có tội để chúng ta không mỏi mệt và chán nản.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Amăng tơlơi ƀing gih pơprăh pơkơdơ̆ng glaĭ hăng tơlơi soh, ƀing gih aka hơmâo pơkơdơ̆ng glaĭ truh kơ tơlơi tuh drah djai ôh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Qhov kws tawm tsaam lub txem mej tsw tau tawm tsaam txug lug ntshaav.

Ging-Sou (IUMINR)

4Meih mbuo caux zuiz borngz jaax, meih mbuo maiv gaengh ngaengc jienv borngz taux zuqc daix daic.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Trong cuộc chiến đấu chống lại tội lỗi, anh chị em chưa chống trả đến nỗi bị đổ máu,

Bản Dịch Mới (NVB)

4Trong cuộc chiến đấu với tội lỗi, anh chị em chống cự chưa đến mức đổ máu.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Anh chị em đang chiến đấu chống tội lỗi nhưng những cuộc chiến đấu ấy chưa khiến anh chị em phải thiệt mạng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Laih anŭn năng ai ƀing gih wơr bĭt laih kơ tơlơi boh hiăp Ơi Adai pơđu̱r pơkơjăp laih kơ ƀing gih jing kar hăng ƀing ană bă Ñu tui anai:“Ơ ană kâo hơi, anăm lăng đôč đač ôh kơ tơlơi Yahweh pơkhư̆ pơhrăm,laih anŭn anăm tah hơtai ôh tơdang Ñu ƀuăh pơtô ih,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Hab mej tsw ncu tej lug kws nwg ntuag mej ib yaam le mej yog nwg le tub, has tas,“Kuv tub 'e, tsw xob saib tsw taugtug Tswv tej lug qhuab qha,hab tsw xob poob sabrua thaus nwg ntuag koj,

Ging-Sou (IUMINR)

5Meih mbuo la'kuqv Tin-Hungh kuinx meih mbuo hnangv die kuinx dorn wuov deix waac fai? Ninh gorngv,“Yie nyei dorn aac, Ziouv mborqv njaaux nyei ziangh hoc oix zuqc muangx longx,ninh gorngv-njaaux nyei ziangh hoc maiv dungx hnyouv namx.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5và anh chị em đã quên lời khích lệ mà anh chị em đã được khuyên như con rồi sao?“Con ơi, chớ coi thường sự sửa dạy của Chúa,Khi Ngài quở trách, con chớ ngã lòng.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Anh chị em đã quên lời khích lệ mình như lời khuyên con: “Con ơi, đừng xem thường sự sửa trị của Chúa, Khi Ngài khiển trách, đừng ngã lòng.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Anh chị em đã quên lời giục giã kêu gọi anh chị em là con:“Con ơi, đừng xem thường sự sửa trị của Chúa, và đừng bỏ cuộc khi Ngài sửa dạy.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6yuakơ Yahweh pơkhư̆ pơhrăm hlơi pô Ñu khăp,kar hăng sa čô ama taih pơkra hlơi pô ñu yap jing ană đah rơkơi ñu yơh.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6tsua qhov tug Tswvqhuab ntuag tug kws nwg hlub,hab nwg nplawm txhua tug tubkws nwg txais yuav.”

Ging-Sou (IUMINR)

6Weic zuqc Ziouv mborqv njaaux ninh hnamv nyei mienh,ninh zipv haaix dauh zoux dorn,ninh yaac longc biaav fitv.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Vì Chúa yêu thương ai, Ngài sửa dạy người ấy;Ai được Ngài nhận làm con, Ngài cho roi cho vọt.”

Bản Dịch Mới (NVB)

6Vì Chúa sửa trị những người Ngài yêu, Và ai được Ngài nhận làm con thì Ngài cho roi cho vọt.”

Bản Phổ Thông (BPT)

6Vì Chúa sửa trị kẻ Ngài yêu,và Ngài sửa phạt người nào Ngài nhận làm con.” Châm ngôn 3:11-12

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Yuakơ tơlơi gir tŭ tơlơi gleh tơnap jing tơlơi pơkhư̆ pơkra. Ơi Adai pơkra kơ ƀing gih jing kar hăng ƀing ană đah rơkơi Ñu yơh. Yuakơ ƀu hơmâo ană đah rơkơi pă ôh ƀu tŭ tơlơi pơkhư̆ pơkra mơ̆ng ama ñu, djơ̆ mơ̆?

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Mej ca le thev tej kws mej raug vem yog kev qhuab qha. Vaajtswv ua rua mej ib yaam mej yog nwg le tub. Muaj tug tub twg kws leej txwv tsw qhuab qha?

Ging-Sou (IUMINR)

7Meih mbuo zuqc diev nyei kouv naanc se weic mborqv njaaux. Tin-Hungh zoux bun meih mbuo hnangv zoux bun ninh nyei dorn-jueiv nor. Maaih haaix dauh dorn-jueiv maiv zuqc ninh nyei die mborqv njaaux jiex?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Khi anh chị em chịu sự sửa dạy, Ðức Chúa Trời đã đối xử với anh chị em như con, vì có ai làm con mà cha không sửa dạy chăng?

Bản Dịch Mới (NVB)

7Anh chị em hãy chịu đựng sự sửa trị, Đức Chúa Trời đối đãi với anh chị em như con, vì có người con nào mà không được cha sửa trị?

Bản Phổ Thông (BPT)

7Cho nên khi chịu khổ hãy bền lòng vì những điều ấy chẳng khác nào sự sửa trị của người cha. Thượng Đế xem anh chị em như con cái Ngài. Con nào mà không bị cha răn dạy?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Tơdah ƀing gih ƀu tŭ tơlơi pơkhư̆ pơkra ôh kar hăng abih bang ƀing ană Ñu, sĭt yơh ƀing gih ƀu djơ̆ jing ană bă Ñu pô sĭt ôh, samơ̆ jing ƀing ană bă pi pôm yơh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Yog mej tsw raug qhuab qha yaam le txhua tug raug, mej kuj yog mivnyuas tsaub tsw yog nwg le tub.

Ging-Sou (IUMINR)

8Se gorngv meih mbuo maiv hnangv ninh nyei dorn mbuo zuqc mborqv njaaux, meih mbuo maiv zeiz cien dorn, kungx zoux fu'jueiv-toi hnangv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Nhưng nếu anh chị em không nhận được sự sửa dạy như bao nhiêu người con phải chịu, anh chị em là con ngoại hôn chứ không phải con chính thức.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Nhưng nếu anh chị em không chịu sửa trị như tất cả đều phải chịu, thì anh chị em là con hoang, không phải con chính thức.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Nếu anh chị em không bao giờ bị cha sửa dạy thì anh chị em chưa phải là con thật, không thuộc gia đình Thượng Đế.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Hloh kơ anŭn dơ̆ng, abih bang ƀing ta le̱ng kơ hơmâo ƀing ama gah drơi jan soh sel, jing ƀing pơkhư̆ pơkra ƀing ta laih anŭn ƀing ta pơpŭ pơyom kơ ƀing gơñu yuakơ tơlơi pơkhư̆ anŭn. Yom hloh kơ anŭn dơ̆ng yơh, ƀing ta khŏm jao ta pô kơ Ama gah mơyang ta kiăng kơ hơmâo tơlơi hơdip.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Tsw taag le ntawd, peb muaj leej txwv ntawm lub cev nqaj tawv kws qhuab qha peb hab peb fwm puab. Peb yimfuab tswm nyog nyob huv qaab leej Txwv saab ntsuj plig kev tswjfwm txhad muaj txujsa nyob los tsw yog?

Ging-Sou (IUMINR)

9Aengx maaih diuc, mbuo nyei cien die mborqv njaaux mbuo, mbuo yaac mbuoqc ninh mbuo. Hnangv naaic, mbuo yietc zei oix zuqc mbuoqc mbuo nyei tin-dorngh Diex ziouc duqv ziangh jienv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Hơn nữa, chúng ta có cha phần xác sửa dạy, và chúng ta vẫn tôn kính họ, chúng ta há không thuận phục nhiều hơn đối với Cha phần linh để sống sao?

Bản Dịch Mới (NVB)

9Hơn nữa, cha phần thân xác sửa trị mà chúng ta còn tôn kính, huống hồ Cha phần tâm linh, ta phải vâng phục Ngài càng hơn để được sự sống.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Tất cả chúng ta đều có cha trên đất nầy sửa dạy chúng ta. Chúng ta kính sợ cha mình. Chúng ta lại càng phải chấp nhận kỷ luật của Cha về phần tâm linh để được sự sống.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10Ƀing ama ta pô pơkhư̆ pơkra laih ƀing ta kơnơ̆ng ƀiă mơnĭt mông đôč, tui hăng tơlơi ƀing gơñu pơmĭn djơ̆ hloh. Samơ̆ Ơi Adai pơkhư̆ pơkra ƀing ta kơ tơlơi kơmlai ta yơh, kiăng kơ ƀing ta dưi pơpha hrŏm amăng tơlơi rơgoh hiam Ñu yơh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Peb leej txwv qhuab qha peb ib nyuas ntu lawv le puab pum zoo, tassws Vaajtswv qhuab qha kuas muaj qaabhau rua peb sub peb txhad koom tau nwg txujkev dawb huv.

Ging-Sou (IUMINR)

10Mbuo nyei cien die mborqv njaaux mbuo se ziux ninh mbuo buatc horpc zuqc njaaux nyei, yaac weic dangh baav hnangv. Mv baac Tin-Hungh mborqv njaaux mbuo se weic bun mbuo duqv longx yaac weic bun mbuo hnangv ninh nor, cing-nzengc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Cha phần xác sửa dạy chúng ta theo điều họ cho là tốt một thời gian ngắn, nhưng Cha phần linh sửa dạy chúng ta vì ích lợi của chúng ta, để chúng ta có thể dự phần sự thánh khiết của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Cha phần thân xác chỉ sửa trị chúng ta một thời gian ngắn theo điều người cho là phải, nhưng Đức Chúa Trời sửa trị chúng ta vì lợi ích để chúng ta được dự phần trong sự thánh khiết Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Cha trên đất sửa trị chúng ta trong một thời gian ngắn theo cách mà người cha cho là tốt nhất. Nhưng sự sửa trị của Thượng Đế là để giúp chúng ta trở nên thánh thiện như Ngài.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11Ƀu hơmâo tơlơi pơkhư̆ pơkra pă ôh jing tơlơi pơmơak ƀơi mông anŭn, samơ̆ jing tơlơi ruă nuă yơh. Samơ̆ tơdơi kơ anŭn, tơlơi pơkhư̆ anŭn pơtơbiă rai bơyan hơpuă tơlơi tơpă hơnơ̆ng laih anŭn tơlơi rơnŭk rơno̱m yơh kơ ƀing hlơi pô tŭ hrăm yua mơ̆ng tơlơi pơkhư̆ pơkra anŭn.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Txhua yaam kev nplawm qhuab qha saib mas tsw yog qhov zoo sab tassws yog qhov nyuaj sab rua lub swjhawm ntawd. Tassws muaj txaj ntswg rua yaav tom qaab, yog ua rua cov kws xyum lawv le tau nyob kaaj sab lug hab tau txujkev ncaaj nceeg.

Ging-Sou (IUMINR)

11Zuqc mborqv njaaux wuov zanc, maiv maaih haaix dauh njien-youh, zungv haiz nzauh nyei. Mv baac zuqc mborqv njaaux liuz, hoqc hiuv nyei mienh nqa'haav ziouc zoux duqv horpc yaac maaih baengh orn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Tất cả những sự sửa dạy, lúc đầu dường như đau đớn, chẳng có gì vui thích, nhưng về sau đem lại kết quả bình an của sự công chính cho những ai chịu rèn luyện như vậy.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Tất cả các sự sửa trị hiện nay thật ra không có gì vui, chỉ là chuyện buồn bã, nhưng về sau đem lại kết quả bình an, công chính cho những người chịu rèn luyện như thế.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Lúc đang bị sửa trị thì chúng ta không thích vì đau đớn, nhưng về sau, khi đã học được ý nghĩa của sự sửa trị ấy rồi, thì chúng ta sẽ được bình an vì bắt đầu sống phải cách.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12Hơnŭn yơh, pơkơtang bĕ khul hơpăl tơngan rơgah gih laih anŭn khul tơŭt tơdu gih!

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Yog le nuav ca le txhawb mej txhais teg kws tsw muaj zug hab lub hauv caug kws tsaug leeg,

Ging-Sou (IUMINR)

12Hnangv naaiv, oix zuqc cau jiez maiv maaih qaqv nyei buoz, yaac bun mau nyei cingh mborqc henv jiez daaih.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Vậy hãy nhấc đôi tay yếu đuối của anh chị em lên, và hãy đứng thẳng dậy trên hai đầu gối lỏng lẻo của mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Vậy nên, hãy làm cho các bàn tay mệt mỏi và đầu gối yếu đuối của anh chị em trở nên mạnh mẽ.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Anh chị em đã trở nên yếu đuối, hãy làm mình thêm mạnh trở lại.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13“Rơbat tŏ tui nanao bĕ ƀơi jơlan tơpă,” kiăng kơ mơnuih tơdu hăng rơwen ƀu či rơbuh hĭ ôh, samơ̆ jing hĭ kơtang yơh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13hab khu txujkev kuas ncaaj rua mej txhais kwtaw, sub tug kws ceg tawv txhad tsw qes ceg tassws yuav zoo hlo.

Ging-Sou (IUMINR)

13Oix zuqc zoux jauv yuonh nyei. Zaux waaic nyei mienh ziouc maiv jaa waaic, daaux nzuonx haih longx nzengc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Hãy làm bằng phẳng những lối đi cho đôi chân anh chị em, để người què khỏi bị trẹo chân, mà còn được chữa lành.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Hãy làm đường cho bằng phẳng để anh chị em đi, để người què khỏi bị vấp ngã mà còn được chữa lành nữa.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Hãy sống cho phải cách để được cứu và để cho sự yếu đuối anh chị em không khiến mình bị chết mất.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14Ngă bĕ rĭm tơlơi bruă kiăng kơ hơdip rơnŭk rơno̱m hăng abih bang mơnuih mơnam laih anŭn kiăng kơ jing rơgoh hiam. Ƀu hơmâo tơlơi rơgoh hiam, sĭt ƀu hơmâo hlơi pô dưi ƀuh Khua Yang ôh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14Ca le swv zug nrug txhua tug nyob sws hum xeeb hab nrhav kev dawb huv. Yog tsw muaj kev dawb huv lawm yuav tsw muaj leejtwg pum tau Vaajtswv le.

Ging-Sou (IUMINR)

14Oix zuqc longc hnyouv caux zuangx mienh horpc fim dongh eix nyei yiem yaac longc hnyouv zoux cing-nzengc mienh. Haaix dauh maiv cing-nzengc, maiv haih duqv buatc Ziouv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Hãy tìm cầu cuộc sống hòa bình với mọi người và sự thánh hóa, vì nếu không được thánh hóa, không ai sẽ thấy Chúa.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Hãy tìm cầu sự hòa hiếu với mọi người và đeo đuổi sự thánh hóa, vì nếu không thánh hóa, không ai được thấy Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Hãy sống cuộc đời thanh sạch và hòa thuận với mọi người. Chẳng ai có thể thấy Chúa được nếu đời sống không thánh thiện.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15Răng bĕ kơ tơlơi anăm hơmâo hlơi pô rơngiă hĭ tơlơi khăp pap Ơi Adai laih anŭn kơ tơlơi anăm hơmâo kar hăng akha phĭ̱ ôh čăt đĭ kiăng kơ pơrŭng pơrăng laih anŭn pơtưp sat hĭ lu mơnuih.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15Ca le ceev faaj zoo tsw xob ca leejtwg nplaam Vaajtswv txujkev hlub, hab tsw xob muaj tug caag ab tawm tuaj tswm kev ceblaaj hab ua rua ntau leej qas tsw huv.

Ging-Sou (IUMINR)

15Oix zuqc faix fim, maiv dungx bun meih mbuo haaix dauh bungx ndortv Tin-Hungh nyei en, yaac maiv dungx bun mienh maaih hnangv im haic nyei miev-nzungh baetv cuotv hlo daaih bun mienh lunc, hoic mienh camv waaic.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Hãy coi chừng, kẻo có ai trật phần ân sủng của Ðức Chúa Trời, kẻo rễ đắng đâm ra và gây rối, rồi lan ra làm ô nhiễm nhiều người.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Hãy thận trọng để trong anh chị em đừng có ai hụt mất ân sủng của Đức Chúa Trời; đừng để rễ cay đắng mọc ra gây rối và do đó làm ô uế nhiều người.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Hãy thận trọng vì e rằng có người không nhận được ân phúc của Thượng Đế. Đừng ai trở thành nguyên nhân gây rối giữa vòng anh chị em. Một người như thế có thể làm hư hỏng nhiều người trong anh chị em.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16Răng bĕ kơ tơlơi anăm hơmâo hlơi pô hơmâo kơnuih tơđah sat ƀai ôh, ƀôdah jing kar hăng Esâo jing pô ƀu đaŏ kơ Ơi Adai, ăt jing pô yuakơ sa wơ̆t kiăng kơ hơmâo gơnam ƀơ̆ng ñu sĭ hĭ hơdôm tơlơi dưi kŏng ngăn ñu jing tơlơi dưi kơ pô ană kơčoa.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

16Tsw xob ca leejtwg ua nkauj ua nraug lossws tsw fwm Vaajtswv le Exau kws muab feem kws ua tij muag pauv tuab pluag mov noj xwb.

Ging-Sou (IUMINR)

16Yaac maiv dungx bun haaix dauh zoux buangh liouh nyei sic fai maiv taaih Tin-Hungh hnangv Esaau nor. Esaau weic yietc donx hnaangx maaic ninh zoux dorn-la'gauv duqv ⟨sung-gouv nyei leiz.⟩

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Hãy coi chừng, đừng có ai gian dâm và phàm tục như Ê-sau, người đã bán quyền trưởng tử cho một bữa ăn.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Hãy thận trọng để đừng có ai dâm dục hoặc phàm tục như Ê-sau, vì một bữa ăn mà tự mình bán đi quyền trưởng nam.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Hãy thận trọng, đừng ai phạm tội nhục dục, hoặc như Ê-sau là người không bao giờ nghĩ đến Thượng Đế. Với địa vị con trưởng, đáng lý ra Ê-sau được hưởng trọn tài sản của cha mình, nhưng chỉ vì một bữa ăn mà ông bán hết mọi thứ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

17Tơdơi kơ anŭn, tui hăng tơlơi ƀing gih thâo laih, tơdang ñu kiăng mă tŭ gơnam kŏng ngăn bơni hiam anŭn, ama ñu hơngah hĭ kơ ñu yơh. Ama ñu ƀu dưi pơplih hĭ ôh tơlơi pơmĭn ñu, wơ̆t tơdah Esâo hơduah rơkâo tơlơi bơni hiam anŭn hăng ia mơta ñu yơh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

17Mej yeej paub tas lug rua yaav tom qaab thaus Exau xaav tau tej koob moov ua qub txeeg qub teg, nwg kuj raug muab tso tseg, txawm yog nwg nrhav lug kua muag los nwg ua tsw tau kuas leej txwv hloov sab.

Ging-Sou (IUMINR)

17Meih mbuo hiuv duqv nqa'haav ninh oix duqv ninh nyei die buang nyei waac mv baac zuqc nqemh, weic zuqc ninh goiv wuih maiv nzuonx ninh zoux liuz nyei sic, maiv gunv ninh qaqv lorz taux wuom-mueic cuotv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Vì anh chị em đã biết, về sau ông muốn thừa hưởng phước hạnh ấy, nhưng ông đã bị từ chối, vì ông không còn cơ hội để ăn năn, dù ông đã khóc lóc van nài.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Anh chị em biết về sau ông muốn thừa hưởng phúc lành đó lại bị loại bỏ, vì không tìm được cơ hội ăn năn dù ông khóc lóc tìm cầu phúc lành.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Anh chị em còn nhớ là sau khi Ê-sau làm như thế, ông muốn cha mình chúc phước nhưng bị cha từ chối. Ê-sau hối hận thì đã quá trễ mặc dù ông ao ước phúc lành đó đến nỗi phát khóc.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

18Yuakơ ƀing gih ƀu hơmâo nao laih ôh pơ sa boh čư̆, jing anih tơl ƀu hơmâo hlơi pô ôh dưi tĕk djơ̆. Pơ anih anŭn yơh hơmâo apui jă̱ hlia, tơlơi kơnăm mơmŏt, tơlơi rơnguă rơnguăn laih anŭn tơlơi rơbŭ kơthel,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

18Tsua qhov mej tsw tau lug txug lub roob kws xuas teg kov tau hab muaj suavtawg cig hab muaj qhov tsaus ntuj hab qhov tsaus dub ncab hab cua daaj cua dub,

Ging-Sou (IUMINR)

18Meih mbuo maiv zeiz hnangv loz-hnoi nyei I^saa^laa^en Mienh mingh taux hluo duqv zuqc nyei Sinaai Mbong, maaih douz zieqc jienv, maaih douz-sioux om jienv mapv maengh mapv hmuangx nyei, maaih domh nziaaux,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Vì anh chị em không đến gần một ngọn núi có thể đụng đến được, một nơi vừa có lửa hực, vừa tối tăm, mù mịt, và gió gào,

Bản Dịch Mới (NVB)

18Anh chị em không đến gần một ngọn núi có thể đụng đến được và có lửa bốc cháy phừng phừng, cũng không đến gần bóng tối, cảnh u ám hoặc gió lốc,

Bản Phổ Thông (BPT)

18Anh chị em chưa đến gần hòn núi có thể rờ được và đang bốc cháy, hoặc đến chỗ tăm tối, buồn bã và giông bão.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

19tơlơi arăng ayŭp tơdiăp wơ̆t hăng dơnai pơhiăp tơl ƀing mơnuih hlơi pô hơmư̆ boh hiăp anŭn le̱ng kơ kwưh rơkâo kiăng kơ ƀu hơmư̆ dơ̆ng tah dơnai pơhiăp anŭn pơhiăp hăng ƀing gơñu dơ̆ng,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

19hab muaj suab raaj kub yaaj hab muaj lub suab has lug. Thaus cov kws nov lawd puab thov kuas tsw xob has dua rua puab lawm,

Ging-Sou (IUMINR)

19maaih nzatc mbui, yaac maaih gorngv waac nyei qiex. Zuangx mienh haiz liuz ziouc qaqv tov maiv dungx aengx caux ninh mbuo gorngv waac

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19với tiếng kèn vang dội, và những tiếng phán mà người nghe phải van xin đừng nói thêm nữa,

Bản Dịch Mới (NVB)

19hoặc tiếng kèn thổi vang, hoặc tiếng nói mà những người nghe phải nài xin đừng nói thêm lời nào nữa.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Anh chị em chưa đến gần tiếng kèn thổi hoặc tiếng nói mà dân Ít-ra-en nghe và nài nỉ xin đừng nghe thêm tiếng nào nữa.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

20yuakơ ƀing gơñu ƀu anăm tŭ ôh kơ tơlơi hơmâo pơđar laih kơ ƀing gơñu tui anai, “Wơ̆t tơdah sa drơi hlô mơnơ̆ng nao djơ̆ pơ čư̆ anŭn, arăng ăt khŏm glŏm boh pơtâo pơdjai hĭ hlô anŭn yơh.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

20vem puab thev tsw tau tej lug nkaw kws has tas, “Txawm yog tsaj txhu tuaj phaav lub roob nuav kuj yuav raug xuas pob zeb ntaus kuas tuag.”

Ging-Sou (IUMINR)

20weic zuqc ninh mbuo siouc maiv duqv wuov deix hatc nyei waac, “Liemh saeng-kuv kuatv zuqc mbong nor, oix zuqc longc la'bieiv zong taux daic.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20vì họ không chịu nổi mệnh lệnh đã ban ra,“Ngay cả thú vật đụng đến núi ấy, nó phải bị ném đá chết.”

Bản Dịch Mới (NVB)

20Họ không chịu đựng nổi mệnh lệnh: “Dù thú vật đụng đến núi này cũng bị ném đá!”

Bản Phổ Thông (BPT)

20Họ không muốn nghe lệnh cấm: “Bất cứ vật gì dù là súc vật đi nữa, đụng đến núi sẽ bị ném đá chết.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

21Tơlơi pơrơđah anŭn jing huĭ bra̱l biă mă tơl Môseh laĭ tui anai, “Kâo huĭ bra̱l biă mă hăng tơtư̆ tơtơ̆ng.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

21Tej kws pum ntawd mas ntshai kawg, Mauxe txhad has tas, “Kuv ntshai tshee quas nyo.”

Ging-Sou (IUMINR)

21Ninh mbuo buatc nyei sic za'gengh gamh nziex haic aqv. Liemh Mose ganh yaac gorngv, “Yie ganh yaac gamh nziex gau, sin zinx nzengc.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Cảnh tượng ấy quá hãi hùng đến nỗi Mô-sê phải nói,“Tôi kinh hãi và run rẩy.”

Bản Dịch Mới (NVB)

21Cảnh tượng ấy kinh khủng đến nỗi Môi-se nói: “Chính tôi khiếp sợ đến run rẩy!”

Bản Phổ Thông (BPT)

21Điều mắt họ thấy, kinh hoàng đến nỗi Mô-se thú nhận, “Ta hết sức run sợ.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

22Samơ̆ ƀing gih hơmâo nao laih pơ Čư̆ Ziôn, truh pơ plei Yerusalaim pơ adai adih, jing plei Ơi Adai hơdip yơh. Ƀing gih hơmâo nao truh laih pơ lu rơbâo rơbăn ƀing ling jang hiam amăng tơlơi pơjơnum mơak mơai yơh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

22Tassws mej kuj lug txug lub roob Xi‑oo hab lug txug Vaajtswv kws muaj txujsa nyob lub nroog kws yog lub nroog Yeluxalee sau ntuj ceeb tsheej, hab lug txug cov tubkhai ntuj kws tuaj txoos ua ke zoo sab xyiv faab coob coob suav tsw txheeb,

Ging-Sou (IUMINR)

22Meih mbuo mingh nyei se mingh taux ⟨Si^on Mbong,⟩ taux yiem tin-dorngh nyei Ye^lu^saa^lem Zingh, dongh ziangh jienv nyei Tin-Hungh nyei zingh, yaac maaih ziex cin ziex waanc fin-mienh yiem wuov.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Nhưng anh chị em đến Núi Si-ôn, đến thành của Ðức Chúa Trời hằng sống, đến Giê-ru-sa-lem trên trời, đến nơi có muôn vàn thiên sứ quây quần vui vẻ,

Bản Dịch Mới (NVB)

22Nhưng anh chị em đến gần núi Si-ôn, gần thành phố của Đức Chúa Trời hằng sống, gần Giê-ru-sa-lem trên trời, gần muôn vàn thiên sứ hội họp

Bản Phổ Thông (BPT)

22Nhưng anh chị em đã đến gần núi Xi-ôn, thành của Thượng Đế hằng sống, Giê-ru-sa-lem trên trời. Anh chị em đã đến nơi hàng ngàn thiên sứ hân hoan nhóm họp.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

23Ƀing gih hơmâo nao laih pơ Sang Ơi Adai ƀing ană kơčoa, jing ƀing hơmâo anăn gơñu tŭ čih pioh laih amăng adai adih. Ƀing gih hơmâo nao laih pơ Ơi Adai, jing Pô phat kơđi kơ abih bang mơnuih mơnam, pơ hơdôm jua bơngăt ƀing mơnuih tơpă hơnơ̆ng jing hĭ hlo̱m ƀo̱m yơh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

23hab lug txug cov tub hlub kws raug hu ua ke hab muaj npe sau ca rua huv ntuj ceeb tsheej lawm, hab lug txug Vaajtswv kws txav txem rua txhua tug, hab lug txug cov tuabneeg ncaaj nceeg tej ntsuj plig kws raug muab ua zoo kawg nkaus lawm,

Ging-Sou (IUMINR)

23Meih mbuo mingh taux Tin-Hungh nyei zuangx dorn-la'gauv, dongh maaih mbuox fiev jienv yiem tin-dorngh wuov deix, gapv zunv njien-youh nyei dorngx. Meih mbuo mingh taux Tin-Hungh, dongh siemv maanc mienh wuov dauh, yaac mingh taux dunh yunh nzoih wuov deix kuv mienh nyei lingh wuonh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23đến với hội thánh của các con đầu lòng, tên của họ đã được ghi trên trời, đến với Ðức Chúa Trời là Thẩm Phán của mọi người, đến với linh của những người công chính đã được làm toàn hảo,

Bản Dịch Mới (NVB)

23và hội thánh của các con đầu lòng được ghi tên trên trời, gần Đức Chúa Trời là thẩm phán của mọi người, gần tâm linh của những người công chính đã được toàn hảo,

Bản Phổ Thông (BPT)

23Anh chị em đã đến nơi gặp gỡ của các con đầu lòng của Thượng Đế được ghi tên trên thiên đàng. Anh chị em đã đến cùng Thượng Đế, quan án của mọi người, và đến cùng các thần linh của những người tốt đã trở nên toàn thiện.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

24Ƀing gih hơmâo nao laih pơ Yang Yêsu, jing Pô krah rơno̱m kơ tơlơi pơgop phrâo, laih anŭn pơ tơlơi añăh drah Ñu jing tơlơi pơhiăp kơ tơlơi pơklaih hăng tơlơi pap brơi jing boh hiăp hiam hloh kơ drah Abel.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

24hab lug txug Yexu, kws ua tug nyob nruab nraab huv tej lug cog tseg tshab, hab lug txug cov ntshaav kws muab nchus, yog cov ntshaav kws has txug tej yaam zoo dua Anpee cov ntshaav has.

Ging-Sou (IUMINR)

24Meih mbuo yaac mingh taux Yesu, dongh liepc siang-ngaengc waac wuov dauh mbu'ndongx mienh, yaac mingh taux ninh fuqv liuz nyei nziaamv. Yesu nyei nziaamv gorngv nyei jauv yaac gauh longx Aa^mbaen nyei nziaamv gorngv nyei.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24đến với Ðức Chúa Jesus, Ðấng Trung Gian của giao ước mới, và đến với huyết đã rảy ra, là huyết nói lên hữu hiệu hơn huyết của A-bên.

Bản Dịch Mới (NVB)

24gần Đức Giê-su là Đấng trung gian của giao ước mới, gần huyết rưới ra, huyết ấy nói lên còn hùng hồn hơn huyết của A-bên.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Anh chị em đã đến cùng Chúa Giê-xu, Đấng mang giao ước từ Thượng Đế đến cho dân Ngài, và anh chị em đã đến cùng huyết rưới ra, huyết mang theo một ý nghĩa tốt hơn huyết A-bên.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

25Răng bĕ kơ tơlơi ƀing gih anăm hơngah ôh kơ pô dŏ pơhiăp. Yuakơ tơdah ƀing gơñu ƀu đuaĭ tơklaih hĭ laih ôh tơdang ƀing gơñu hơngah hĭ laih kơ Môseh jing pô hơmâo pơkơđiăng laih kơ ƀing gơñu ƀơi lŏn tơnah, ƀiă hloh kơ anŭn yơh ƀing ta dưi wĕh đuaĭ hĭ mơ̆ng ñu jing pô pơkơđiăng laih kơ ƀing ta mơ̆ng adai adih.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

25Ca le ceev faaj zoo tsw xob tso tug kws has ntawd tseg. Tsua qhov yog puab cov hov tsw dim vem puab tsw leeg yuav tug kws ntuag puab huv lub nplajteb nuav, mas yog peb fee plhu ntawm tug kws ntuag sau ntuj tuaj peb yimfuab yuav tsw dim.

Ging-Sou (IUMINR)

25Faix fim oc, maiv dungx ngaengc maiv muangx gorngv waac wuov dauh. Se gorngv wuov deix ngaengc maiv muangx yiem baamh gen mbuox ninh mbuo faix fim wuov dauh gorngv nyei waac nor, ninh mbuo biaux maiv ndutv. Hnangv naaic, se gorngv mbuo nqemh maiv muangx yiem tin-dorngh wuov dauh gorngv nor, mbuo gauh fatv biaux maiv ndutv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Anh chị em hãy coi chừng, đừng từ chối Ðấng phán với mình. Vì nếu những kẻ từ chối người cảnh cáo mình dưới đất còn không thoát khỏi, huống chi những người quay lưng lìa bỏ Ðấng cảnh cáo mình từ trời.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Anh chị em hãy cẩn thận, đừng từ khước Đấng đang phán dạy vì nếu những kẻ từ khước người cảnh cáo dưới đất còn không thoát được, thì chúng ta càng khó thoát được nếu chúng ta xây lưng lại với Đấng cảnh cáo từ trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Cho nên hãy thận trọng, đừng bỏ ngoài tai lời Thượng Đế phán. Những kẻ khác không chịu nghe lời Ngài thì Ngài đã cảnh cáo họ trên đất, họ không thoát khỏi trừng phạt. Cho nên nếu chúng ta không nghe lời Ngài khi Ngài cảnh cáo chúng ta từ thiên đàng thì số phận chúng ta còn bi đát đến thế nào nữa.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

26Hlak mông anŭn, asăp Ơi Adai pơhiăp rơyŭh hĭ laih lŏn tơnah anai, samơ̆ ră anai Ñu hơmâo ƀuăn laih tui anai, “Sa wơ̆t dơ̆ng Kâo či rơyŭh hĭ ƀu djơ̆ kơnơ̆ng kơ lŏn tơnah đôč ôh, samơ̆ wơ̆t hăng adai adih mơ̆n.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

26Vaajtswv lub suab kws has thaus ntawd ua rua lub nplajteb tseeg quas nkawg tassws nwgnuav nwg cog lug tseg tas, “Tshuav dua ib zag kuv tsw yog yuav cu lub nplajteb xwb tassws lub ntuj hab.”

Ging-Sou (IUMINR)

26Wuov zanc ninh nyei qiex ndanc ndau dongz, mv baac ih zanc ninh laengz,“Aengx maaih nzunc yie maiv daan ndanc ndau dongz hnangv,liemh lungh yaac oix ndanc dongz nzengc.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Thuở ấy tiếng Ngài làm rúng động trái đất, nhưng bây giờ Ngài đã hứa,“Còn một lần nữa, Ta không những sẽ làm rúng động trái đất, nhưng sẽ làm rúng động cả trời.”

Bản Dịch Mới (NVB)

26Ngày xưa, tiếng Ngài phán làm cho đất rúng động, thì ngày nay Ngài lại hứa: “Một lần nữa, Ta sẽ làm rúng động không những trái đất mà luôn cả tầng trời!”

Bản Phổ Thông (BPT)

26Trước kia khi Ngài phán, tiếng phán Ngài làm rung chuyển đất. Nay thì Ngài hứa, “Một lần nữa ta sẽ không những làm rung chuyển đất mà còn rung chuyển cả trời nữa.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

27Khul boh hiăp “Sa wơ̆t dơ̆ng” kiăng laĭ kơ tơlơi mă pơđuaĭ hĭ tơlơi mơnơ̆ng dưi tŭ pơpư̆ pơgơi hĭ, anŭn jing tơlơi mơnơ̆ng Ơi Adai hrih pơjing laih, kiăng kơ tơlơi mơnơ̆ng hơget ƀu pơpư̆ pơgơi ôh, sĭt ăt dŏ dơnơ̆ng mơ̆n.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

27Lu lug kws has tas “Tshuav dua ib zag” hov kuj yog qha has tas yaam kws tseeg quas nkawg hov yog tej kws tswm lug lawd yuav raug muab rhu coj moog sub yaam kws tsw txawj tseeg quas nkawg txhad le nyob moog le.

Ging-Sou (IUMINR)

27Gorngv “aengx maaih nzunc” wuov joux waac bun cing zeix daaih nyei ga'naaiv oix zuqc ndanc dongz nzengc ziouc zuqc zorqv cuotv mi'aqv, weic bun ndanc maiv haih dongz nyei corc yiem jienv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Những lời, “Còn một lần nữa,” cho thấy rằng những gì có thể bị rúng động, tức những gì được tạo dựng, sẽ bị dẹp bỏ, để những gì không bị rúng động được tồn tại.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Từ “một lần nữa” biểu thị sự dẹp bỏ các vật bị rúng động tức là các loài tạo vật để những điều bất di bất dịch tồn tại mãi mãi.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Từ ngữ, “một lần nữa” cho chúng ta thấy những gì được dựng nên—tức những vật có thể bị rung chuyển—đều sẽ bị tiêu hủy. Chỉ những gì không bị rung chuyển mới còn lại thôi.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

28Hơnŭn yơh, yuakơ ƀing ta hlak mă tŭ dêh čar ƀu dưi pơpư̆ pơgơi ôh. Brơi ƀing ta thâo bơni hơơč bĕ laih anŭn kơkuh pơpŭ kơ Ơi Adai djơ̆ lăp hăng tơlơi huĭ pơpŭ biă mă,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

28Yog le ntawd, vem peb tau lub tebchaws kws tsw tseeg lawm kuj ca peb ua Vaajtswv tsaug, hab ca peb pe hawm Vaajtswv ua kuas hum nwg lub sab hab paub fwm hab paub ntshai nwg,

Ging-Sou (IUMINR)

28Hnangv naaic, mbuo oix zuqc laengz zingh Tin-Hungh weic zuqc mbuo duqv norm ndanc maiv haih dongz nyei guoqv. Mbuo oix zuqc laengz Tin-Hungh nyei en-zingh yaac zaangc ninh horpc ninh nyei hnyouv, gamh nziex ninh, taaih ninh,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Vậy, vì chúng ta hưởng nhận một vương quốc không thể bị rúng động, chúng ta hãy tỏ lòng biết ơn, rồi từ lòng biết ơn đó chúng ta hãy phục vụ Ðức Chúa Trời một cách thích đáng, với tất cả lòng tôn sùng và kính sợ,

Bản Dịch Mới (NVB)

28Bởi vậy, vì chúng ta được hưởng một vương quốc không thể nào rúng động, nên ta hãy ghi ơn và hãy lấy lòng kính sợ, tôn kính mà phục vụ Đức Chúa Trời cách đẹp lòng Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Cho nên chúng ta hãy cảm tạ vì chúng ta có một quốc gia vững bền, không lay chuyển. Chúng ta hãy lấy lòng kính sợ mà thờ phụng Thượng Đế cho đẹp lòng Ngài,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

29yuakơ sĭt yơh Ơi Adai ta jing Ơi Adai kar hăng apui pơrai.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

29vem “peb tug Vaajtswv yog nplaim tawg kub ceev.”

Ging-Sou (IUMINR)

29weic zuqc mbuo nyei Tin-Hungh se henv haic nyei douz, haih mietc nzengc yietc zungv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29vì Ðức Chúa Trời của chúng ta là ngọn lửa hừng thiêu đốt.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Vì Đức Chúa Trời chúng ta là ngọn lửa thiêu đốt.

Bản Phổ Thông (BPT)

29vì Thượng Đế của chúng ta là ngọn lửa đốt cháy mọi vật.