So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


New International Version(NIV)

和合本修订版(RCUVSS)

Bản Diễn Ý(BDY)

Bản Phổ Thông(BPT)

Ging-Sou(IUMINR)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

New International Version (NIV)

1Therefore, since the promise of entering his rest still stands, let us be careful that none of you be found to have fallen short of it.

和合本修订版 (RCUVSS)

1所以,既然进入他安息的应许依旧存在,我们就该存畏惧的心,免得我们 中间有人似乎没有得到安息。

Bản Diễn Ý (BDY)

1Trong thời hạn Thượng Đế dành cho con người vào nơi an nghỉ, ta phải lo sợ giữ mình để khỏi một ai bị khai trừ.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Vì hiện nay Thượng Đế đã để lại cho chúng ta lời hứa vào sự an nghỉ Ngài nên chúng ta phải rất thận trọng kẻo có ai không được vào sự an nghỉ ấy.

Ging-Sou (IUMINR)

1Tin-Hungh laengz bun mbuo duqv bieqc ninh hitv kuonx nyei dorngx wuov deix waac corc maiv gaengh jiex. Wuov nyungc, mbuo oix zuqc faix fim, nziex meih mbuo maaih haaix dauh mingh maiv taux.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Vậy, đang khi còn có lời hứa cho vào sự yên nghỉ Chúa, hãy lo sợ, kẻo trong chúng ta có ai bị trừ ra chăng.

New International Version (NIV)

2For we also have had the good news proclaimed to us, just as they did; but the message they heard was of no value to them, because they did not share the faith of those who obeyed.

和合本修订版 (RCUVSS)

2因为的确有福音传给我们像传给他们一样;只是所听见的道对他们无益,因为他们没有以信心与所听见的道配合。

Bản Diễn Ý (BDY)

2Vì Phúc âm được truyền giảng cho chúng ta cũng như cho người thời Mai-sen, nhưng họ không được cứu, vì nghe mà không tin nhận.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Tin Mừng được giảng ra cho chúng ta cũng như đã giảng ra cho họ. Nhưng lời dạy dỗ họ nghe chẳng ích lợi gì vì họ nghe mà không chịu tiếp nhận bằng đức tin.

Ging-Sou (IUMINR)

2Yie mbuo haiz liuz kuv fienx hnangv ninh mbuo haiz nor. Mv baac ninh mbuo haiz liuz nyei kuv fienx maiv tengx haaix nyungc ninh mbuo, weic zuqc haiz liuz ninh mbuo yaac maiv sienx.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Vì tin lành nầy đã rao truyền cho chúng ta cũng như cho họ; những lời họ đã nghe không ích chi hết, vì trong khi nghe, chẳng lấy đức tin nhận lời đó thuộc về mình.

New International Version (NIV)

3Now we who have believed enter that rest, just as God has said, “So I declared on oath in my anger, ‘They shall never enter my rest.’ ”And yet his works have been finished since the creation of the world.

和合本修订版 (RCUVSS)

3但我们已经信的人进入安息,正如上帝所说:“我在怒中起誓:他们断不可进入我的安息!”其实造物之工,从创世以来已经完成了。

Bản Diễn Ý (BDY)

3Còn chúng ta đã tin nhận Chúa, nên được vào nơi an nghỉ của Ngài. Thượng Đế bảo:“Trong cơn phẫn nộ, Ta quả quyết: Họ chẳng bao giờ được vào nơi an nghỉ Ta.”dù Ngài đã hoàn tất mọi việc và chờ đợi họ từ khi sáng tạo vũ trụ.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Còn chúng ta là người đã tin thì được hưởng sự an nghỉ của Thượng Đế như Ngài phán,“Ta nổi giận và thề,Chúng nó không được hưởng sự an nghỉ ta.” Thi thiên 95:11Ngài phán như thế mặc dù công tác của Ngài đã làm xong từ khi sáng tạo thế gian.

Ging-Sou (IUMINR)

3Mbuo sienx nyei mienh za'gengh duqv bieqc Tin-Hungh laengz bun nyei hitv kuonx dorngx. Wuov norm hitv kuonx dorngx se dongh Tin-Hungh gorngv,“Weic naaiv yie qiex jiez ziouc houv jienv gorngv,“Ninh mbuo yietc liuz maiv duqv bieqc yie nyei hitv kuonx dorngx.”‘Ninh mbuo yietc liuz maiv duqv bieqcyie oix bun ninh mbuo hitv kuonx nyei dorngx.’ ”Tin-Hungh hnangv naaiv nor gorngv maiv gunv yiem ninh zeix lungh zeix ndau wuov zanc ninh zoux ziangx gong mi'aqv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Về phần chúng ta là kẻ đã tin, thì vào sự yên nghỉ, như Đức Chúa Trời đã phán rằng: Nầy là lời thề ta đã lập trong cơn thạnh nộ: Chúng nó sẽ chẳng hề vào sự yên nghỉ ta!…Dầu vậy, công việc của Ngài đã xong rồi từ buổi sáng thế.

New International Version (NIV)

4For somewhere he has spoken about the seventh day in these words: “On the seventh day God rested from all his works.”

和合本修订版 (RCUVSS)

4论到第七日,有一处说:“到第七日,上帝就歇了他一切工作。”

Bản Diễn Ý (BDY)

4Thật vậy, Thánh kinh chép: “sau khi hoàn tất mọi việc, Thượng Đế an nghỉ vào ngày thứ bảy.”

Bản Phổ Thông (BPT)

4Trong Thánh Kinh Ngài nói đến ngày thứ bảy trong tuần: “Rồi đến ngày thứ bảy Thượng Đế nghỉ ngơi các công việc Ngài.”

Ging-Sou (IUMINR)

4Weic zuqc yiem Ging-Sou maaih norm dorngx gorngv,“Da'cietv hnoi wuov hnoiTin-Hungh dingh njiec ninh nyei yietc zungv gong hitv kuonx.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Vì luận về ngày thứ bảy, có chép rằng: Ngày thứ bảy Đức Chúa Trời nghỉ cả các công việc Ngài.

New International Version (NIV)

5And again in the passage above he says, “They shall never enter my rest.”

和合本修订版 (RCUVSS)

5又有一处说:“他们断不可进入我的安息!”

Bản Diễn Ý (BDY)

5Nhưng họ không được an nghỉ vì Thượng Đế tuyên bố: “Họ chẳng bao giờ được vào nơi an nghỉ Ta.”

Bản Phổ Thông (BPT)

5Và cũng trong Thánh Kinh Ngài lại phán, “Chúng nó sẽ không được vào sự an nghỉ ta.”

Ging-Sou (IUMINR)

5Aengx hnangv a'jang gorngv liuz wuov deix waac,“Ninh mbuo yietc liuz maiv duqv bieqc yie nyei hitv kuonx dorngx.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Lại một chỗ khác có chép rằng: Chúng nó sẽ chẳng hề vào sự yên nghỉ ta.

New International Version (NIV)

6Therefore since it still remains for some to enter that rest, and since those who formerly had the good news proclaimed to them did not go in because of their disobedience,

和合本修订版 (RCUVSS)

6既有这安息保留着让一些人进入,那些先前听见福音的人,因不信从而不得进去,

Bản Diễn Ý (BDY)

6Tuy nhiên, lời hứa của Thượng Đế vẫn còn hiệu lực, nên một số người được vào nơi an nghỉ. Còn những người trước kia đã nghe Phúc âm nhưng không tin nhận, đều không được vào.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Đành rằng có một số người sẽ vào sự an nghỉ của Thượng Đế nhưng những người đầu tiên đã nghe Tin Mừng ấy không vào được vì không vâng lời.

Ging-Sou (IUMINR)

6Haiz kuv fienx ndaangc wuov deix maiv duqv bieqc Tin-Hungh nyei hitv kuonx dorngx weic zuqc ninh mbuo maiv muangx waac. Mv baac maaih deix duqv bieqc nyei.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Như vậy, vì đã dành cho mấy người phải vào đó, và vì những kẻ nghe tin lành ấy trước nhứt đã không vào đó bởi chẳng tin,

New International Version (NIV)

7God again set a certain day, calling it “Today.” This he did when a long time later he spoke through David, as in the passage already quoted: “Today, if you hear his voice, do not harden your hearts.”

和合本修订版 (RCUVSS)

7所以上帝多年后藉着大卫的书,又定了一天—“今日”,如以上所引的说:“今日,你们若听他的话,就不可硬着心。”

Bản Diễn Ý (BDY)

7Do đó Thượng Đế lại định một thời hạn khác gọi là “ngày nay”, là thời hiện tại. Sau khi loài người thất bại một thời gian dài, Chúa dùng Đa-vít nhắc lại lời hứa trước kia:“Ngày nay nếu các ngươi nghe tiếng ChúaĐừng ngoan cố, cứng lòng...”

Bản Phổ Thông (BPT)

7Vì thế, Thượng Đế định cho một ngày khác gọi là “Ngày nay.” Mãi về sau Ngài nói với Đa-vít về ngày ấy và được chép trong cùng khúc Thánh Kinh đã nói trước đó:“Ngày nay khi các ngươi nghe lời Ngài dạy,thì đừng ương ngạnh.” Thi thiên 95:7-8

Ging-Sou (IUMINR)

7Weic naaiv, Tin-Hungh aengx dingc norm hnoi heuc “Ih Hnoi.” Nqa'haav lauh nyei, Tin-Hungh longc Ndaawitv Hungh gorngv wuov norm hnoi, hnangv gorngv jiex wuov deix Ging-Sou nyei waac,“Se gorngv meih mbuo ih hnoi haiz Tin-Hungh gorngv nyei waac,maiv dungx zoux hnyouv ngaengc.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7nên về sau lâu lắm, trong một thơ của Đa-vít, Chúa lại định một ngày nữa gọi là “Ngày nay,” như trên kia đã dẫn rằng: Ngày nay nếu các ngươi nghe tiếng Ngài, Thì chớ cứng lòng.

New International Version (NIV)

8For if Joshua had given them rest, God would not have spoken later about another day.

和合本修订版 (RCUVSS)

8若是约书亚已使他们享了安息,后来上帝就不会再提别的日子了。

Bản Diễn Ý (BDY)

8Nếu Giô-suê thật sự đưa họ vào nơi an nghỉ, tất nhiên Thượng Đế chẳng cần ấn định thêm một thời hạn nữa.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Chúng ta biết Giô-suê không có dẫn dân chúng vào sự an nghỉ ấy vì về sau Thượng Đế nói về một ngày an nghỉ khác.

Ging-Sou (IUMINR)

8Se gorngv Yo^su^waa bun ninh mbuo duqv hitv kuonx, nqa'haav Tin-Hungh maiv gorngv aengx ganh maaih norm hnoi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Vả, nếu Giô-suê đã cho họ yên nghỉ, thì chắc sau không còn nói về một ngày khác nữa.

New International Version (NIV)

9There remains, then, a Sabbath-rest for the people of God;

和合本修订版 (RCUVSS)

9这样看来,另有一安息日的安息为上帝的子民保留着。

Bản Diễn Ý (BDY)

9Vậy, vẫn còn ngày an nghỉ cho dân Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Do đó ta thấy sự an nghỉ của dân Chúa là việc sắp đến.

Ging-Sou (IUMINR)

9Hnangv naaic, weic Tin-Hungh nyei baeqc fingx aengx ganh maaih norm Dingh Gong hitv kuonx Hnoi,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Vậy thì còn lại một ngày yên nghỉ cho dân Đức Chúa Trời.

New International Version (NIV)

10for anyone who enters God’s rest also rests from their works, just as God did from his.

和合本修订版 (RCUVSS)

10因为那些进入安息的,也是歇了自己的工作,正如上帝歇了他的工作一样。

Bản Diễn Ý (BDY)

10Người nào vào nơi an nghỉ của Chúa cũng thôi làm việc riêng, như Chúa đã nghỉ công việc của Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Ai được vào sự an nghỉ của Thượng Đế cũng sẽ nghỉ ngơi khỏi các công việc mình như Thượng Đế đã nghỉ.

Ging-Sou (IUMINR)

10weic zuqc haaix dauh duqv bieqc Tin-Hungh bun nyei hitv kuonx dorngx, wuov dauh duqv dingh ninh ganh nyei gong hitv kuonx, hnangv Tin-Hungh dingh gong hitv kuonx wuov nor.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Vì ai vào sự yên nghỉ của Đức Chúa Trời, thì nghỉ công việc mình, cũng như Đức Chúa Trời đã nghỉ công việc của Ngài vậy.

New International Version (NIV)

11Let us, therefore, make every effort to enter that rest, so that no one will perish by following their example of disobedience.

和合本修订版 (RCUVSS)

11所以,我们务必竭力进入那安息,免得有人学了不顺从而跌倒了。

Bản Diễn Ý (BDY)

11Vậy ta hãy cố gắng vào nơi an nghỉ đó, để không một ai bị khai trừ vì theo gương những người ngoan cố không tin.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Cho nên chúng ta hãy cố gắng vào sự nghỉ ngơi của Thượng Đế để không ai bị loại ra vì bắt chước các gương phản nghịch.

Ging-Sou (IUMINR)

11Hnangv naaic, mbuo oix zuqc njiec qaqv zoux weic bieqc Tin-Hungh nyei hitv kuonx dorngx, weic maiv bun haaix dauh hnangv wuov deix mienh maiv muangx waac ziouc maiv duqv bieqc.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Vậy, chúng ta phải gắng sức vào sự yên nghỉ đó, hầu cho không có một người nào trong chúng ta theo gương kẻ chẳng tin kia mà vấp ngã.

New International Version (NIV)

12For the word of God is alive and active. Sharper than any double-edged sword, it penetrates even to dividing soul and spirit, joints and marrow; it judges the thoughts and attitudes of the heart.

和合本修订版 (RCUVSS)

12上帝的道是活泼的,是有功效的,比一切两刃的剑更锋利,甚至魂与灵、骨节与骨髓,都能刺入、剖开,连心中的思念和主意都能辨明。

Bản Diễn Ý (BDY)

12Lời Thượng Đế sống động và đầy năng lực, sắc hơn gươm hai lưỡi, mổ xẻ hồn linh, xương tủy, phân tích tư tưởng và ước vọng trong lòng.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Lời Thượng Đế rất sống động, sắc bén hơn gươm hai lưỡi, cắt sâu vào chúng ta, thấu đến hồn, linh, xương, tủy, cân nhắc tư tưởng và cảm nghĩ trong lòng.

Ging-Sou (IUMINR)

12Tin-Hungh nyei waac se nangh nyei, maaih qaqv nyei, gauh laic jiex yietc zungv i maengx laic nyei nzuqc ndaauv. Haih nzopv bieqc taux hnyouv caux lingh wuonh gapv nyei dorngx, mbungv-fim caux mbungv-daaux gapv nyei dorngx. Zungv haih siemv duqv mienh hnyouv nyunc zoux nyei caux hnyouv hnamv cuotv nyei sic.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Vì lời của Đức Chúa Trời là lời sống và linh nghiệm, sắc hơn gươm hai lưỡi, thấu vào đến đỗi chia hồn, linh, cốt, tủy, xem xét tư tưởng và ý định trong lòng.

New International Version (NIV)

13Nothing in all creation is hidden from God’s sight. Everything is uncovered and laid bare before the eyes of him to whom we must give account.

和合本修订版 (RCUVSS)

13被造的,没有一样在他面前不是显露的;万物在他眼前都是赤露敞开的,我们必须向他交账。

Bản Diễn Ý (BDY)

13Chẳng có vật gì che giấu được mắt Chúa, nhưng tất cả đều lột trần, phơi bày trước mặt Ngài vì ta phải tường trình mọi việc cho Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Không điều gì trên thế gian có thể che giấu khỏi Thượng Đế được. Mọi việc đều sẽ phơi bày rõ ràng trước mặt Ngài, là Đấng mà chúng ta sẽ phải giải thích nếp sống của mình.

Ging-Sou (IUMINR)

13Maiv maaih haaix nyungc bingx duqv Tin-Hungh jienv. Daaux nzuonx maanc muotc yietc zungv yiem Tin-Hungh nyei nza'hmien koi nqoi nzengc. Mbuo yaac oix zuqc zorqv mbuo nyei nyungc-nyungc binv mengh mbuox ninh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Chẳng có vật nào được giấu kín trước mặt Chúa, nhưng thảy đều trần trụi và lộ ra trước mắt Đấng mà chúng ta phải thưa lại.

New International Version (NIV)

14Therefore, since we have a great high priest who has ascended into heaven, Jesus the Son of God, let us hold firmly to the faith we profess.

和合本修订版 (RCUVSS)

14既然我们有一位伟大、进入高天的大祭司,就是耶稣—上帝的儿子,我们应当持定所宣认的道。

Bản Diễn Ý (BDY)

14Chúa Giê-xu, Con Thượng Đế, là Thầy Tế lễ tối cao đã từ trời giáng thế và trở về trời để cứu giúp ta, nên ta hãy giữ vững niềm tin nơi Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Vì chúng ta có một thầy tế lễ tối cao rất lớn là Chúa Giê-xu, Con Thượng Đế, đã về thiên đàng nên chúng ta hãy giữ vững đức tin.

Ging-Sou (IUMINR)

14Hnangv naaic, oix zuqc sienx wuonv mbuo nyiemc nyei doz, weic zuqc mbuo maaih dauh zoux hlo nyei domh sai mienh bieqc taux Tin-Hungh nyei nza'hmien, dongh Tin-Hungh nyei Dorn, Yesu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Ấy vậy, vì chúng ta có thầy tế lễ thượng phẩm lớn đã trải qua các từng trời, tức là Đức Chúa Jêsus, Con Đức Chúa Trời, thì hãy bền giữ đạo chúng ta đã nhận tin.

New International Version (NIV)

15For we do not have a high priest who is unable to empathize with our weaknesses, but we have one who has been tempted in every way, just as we are—yet he did not sin.

和合本修订版 (RCUVSS)

15因为我们的大祭司并非不能体恤我们的软弱;他也在各方面受过试探,与我们一样,只是他没有犯罪。

Bản Diễn Ý (BDY)

15Thầy Tế lễ ấy cảm thông tất cả những yếu đuối của chúng ta, vì Ngài từng chịu đựng mọi cám dỗ như chúng ta, nhưng không bao giờ phạm tội.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Vì thầy tế lễ tối cao của chúng ta có thể thông cảm những yếu kém của chúng ta. Khi còn sống trên đất, Ngài đã bị cám dỗ đủ cách như chúng ta nhưng không phạm tội.

Ging-Sou (IUMINR)

15Mbuo nyei domh sai mienh maiv zeiz maiv hiuv mbuo mau nyei dorngx, weic zuqc ninh ganh yaac zuqc nyungc-nyungc seix jiex, hnangv mbuo zuqc seix nor, mv baac ninh maiv baamz zuiz.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Vì chúng ta không có thầy tế lễ thượng phẩm chẳng có thể cảm thương sự yếu đuối chúng ta, bèn có một thầy tế lễ bị thử thách trong mọi việc cũng như chúng ta, song chẳng phạm tội.

New International Version (NIV)

16Let us then approach God’s throne of grace with confidence, so that we may receive mercy and find grace to help us in our time of need.

和合本修订版 (RCUVSS)

16所以,我们只管坦然无惧地来到施恩的宝座前,为要得怜悯,蒙恩惠,作及时的帮助。

Bản Diễn Ý (BDY)

16Vậy, ta hãy vững lòng đến gần ngai Thượng Đế để nhận lãnh tình thương và ân phúc giúp ta khi cần thiết.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Cho nên chúng ta hãy dạn dĩ đến trước ngôi ân phúc của Thượng Đế để nhận được lòng nhân ái và ân phúc hầu giúp chúng ta lúc cần.

Ging-Sou (IUMINR)

16Weic naaiv mbuo oix zuqc bungx laangc nyei mingh taux Tin-Hungh ceix en nyei weic. Yiem naaic mbuo qiemx zuqc nyei ziangh hoc ziouc duqv Tin-Hungh korv-lienh yaac ceix en bun mbuo.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Vậy, chúng ta hãy vững lòng đến gần ngôi ơn phước, hầu cho được thương xót và tìm được ơn để giúp chúng ta trong thì giờ có cần dùng.