So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Ging-Sou(IUMINR)

New King James Version(NKJV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1Kyuadah grăp čô khua ngă yang prŏng mâo klei Aê Diê ruah leh mơ̆ng phung mnuih mâo bruă bi ala kơ mnuih ti anăp Aê Diê, čiăng myơr mnơ̆ng brei leh anăn mnơ̆ng ngă yang kyua klei soh.

Ging-Sou (IUMINR)

1Dauh dauh domh sai mienh se yiem zuangx mienh mbu'ndongx ginv cuotv daaih yaac orn ninh div zuangx mienh fu-sux Tin-Hungh. Ninh oix zuqc weic zuangx mienh nyei zuiz dorh zingh nyeic caux ziec nyei ga'naaiv fungx bun Tin-Hungh.

New King James Version (NKJV)

1For every high priest taken from among men is appointed for men in things pertaining to God, that he may offer both gifts and sacrifices for sins.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Phàm thầy tế lễ thượng phẩm, từ trong loài người chọn ra, thì vì loài người lập lên hầu việc Đức Chúa Trời, để dâng lễ vật và hi sinh vì tội lỗi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Mỗi thầy tế lễ thượng phẩm được chọn lựa trong loài người và được bổ nhiệm để thay cho loài người mà phục vụ Đức Chúa Trời, để dâng lễ vật và sinh tế vì tội lỗi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Mỗi vị thượng tế đều được chọn giữa vòng loài người và được lập lên để thay mặt loài người làm những việc liên quan đến Ðức Chúa Trời, hầu dâng các lễ vật và các thú vật hiến tế chuộc tội.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2Ñu thâo pap kơ phung mluk leh anăn kơ phung klah đuĕ, kyuadah ñu pô bŏ hŏng klei awăt msĕ mơh.

Ging-Sou (IUMINR)

2Weic zuqc domh sai mienh ganh maaih ziex diuc mau nyei, ninh haih suonc hnyouv nyei tengx maiv hiuv caux caqv-bouc zoux dorngc nyei mienh.

New King James Version (NKJV)

2He can have compassion on those who are ignorant and going astray, since he himself is also subject to weakness.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Người đã bị vây trong sự yếu đuối, nên có thể thương xót những kẻ ngu dốt sai lầm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Vì chính ông cũng bị bao vây trong sự yếu đuối nên có thể cảm thông với những kẻ u tối, lầm lạc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Vị thượng tế ấy có thể đối xử dịu dàng với những người thiếu hiểu biết và lầm lạc, vì chính ông cũng bị những yếu đuối vây quanh.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3 Kyua klei awăt anăn brei ñu myơr mnơ̆ng ngă yang kyua klei soh ñu pô msĕ si kyua klei soh phung ƀuôn sang.

Ging-Sou (IUMINR)

3Weic zuqc ninh ganh yaac mau, ninh oix zuqc dorh ga'naaiv mingh ziec weic ninh ganh nyei zuiz caux zuangx mienh nyei zuiz.

New King James Version (NKJV)

3Because of this he is required as for the people, so also for himself, to offer sacrifices for sins.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Ấy bởi sự yếu đuối đó mà người buộc phải vì tội lỗi mình dâng của tế lễ, cũng như vì tội lỗi của dân chúng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Vì lý do đó, ông buộc phải dâng sinh tế vì tội lỗi của chính mình, cũng như vì tội lỗi của dân chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Do đó khi dâng các thú vật hiến tế để chuộc tội cho dân, ông cũng phải dâng các thú vật hiến tế để chuộc tội cho chính mình.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4 Amâo mâo pô ruah kơ ñu pô bruă mpŭ anăn, knŏng tơdah Aê Diê iêu ñu leh, msĕ si Y-Arôn.

Ging-Sou (IUMINR)

4Maiv maaih haaix dauh haih taaih ganh zoux gauh hlo jiex nyei domh sai mienh. Se Tin-Hungh paaiv ninh zoux hnangv paaiv ⟨Aalon⟩ nor.

New King James Version (NKJV)

4And no man takes this honor to himself, but he who is called by God, just as Aaron was.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Vả lại, không ai chiếm lấy chức trọng đó cho mình; phải được Đức Chúa Trời kêu gọi như A-rôn ngày xưa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Không một ai tự chọn cho mình vinh dự ấy, mà phải được Đức Chúa Trời kêu gọi, giống như A-rôn vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Không ai được tự ý lấy vinh dự ấy cho mình, nhưng phải được Ðức Chúa Trời kêu gọi, giống như A-rôn ngày xưa.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5 Msĕ snăn mơh Krist amâo bi mđĭ Ñu pô ôh čiăng jing khua ngă yang prŏng, ƀiădah Pô mdưm Ñu leh lač kơ Ñu snei,“Ih jing Anak kâo,kâo kkiêng kơ ih hruê anei”

Ging-Sou (IUMINR)

5Fih hnangv nyei, Giduc yaac maiv zeiz taaih ganh zoux domh sai mienh, se Tin-Hungh paaiv ninh zoux. Tin-Hungh mbuox ninh,“Meih zoux yie nyei Dorn.Ih hnoi yie benx meih nyei Die.”

New King James Version (NKJV)

5So also Christ did not glorify Himself to become High Priest, but it was He who said to Him:“You are My Son,Today I have begotten You.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Cũng một thể ấy, Đấng Christ không tự tôn mình làm thầy tế lễ thượng phẩm; nhưng tại Đấng đã phán cùng Ngài rằng: Ngươi là Con ta, Ta đã sanh ngươi ngày nay.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Cũng vậy, Đấng Christ không tự tôn mình làm thầy tế lễ thượng phẩm, nhưng bởi Đấng đã phán với Ngài rằng:“Con là Con Ta,Ngày nay Ta đã sinh ra Con.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Cũng vậy Ðấng Christ đã không tự tôn mình lên làm Thượng Tế, nhưng là Ðấng đã nói với Ngài,“Con là Con Ta,Ngày nay Ta đã sinh Con,” làm điều đó,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6 Ñu lač msĕ mơh hlăm anôk mkăn,“Ih jing sa čô khua ngă yang hlŏng lartui si êpul Y-Mêlkisađek.”

Ging-Sou (IUMINR)

6Aengx maaih norm dorngx ninh gorngv,“Meih yietc liuz zoux sai mienh,hnangv ⟨Men^ki^se^ndekc⟩ wuov nyungc sai mienh nor.”

New King James Version (NKJV)

6As He also says in another place:“You are a priest foreverAccording to the order of Melchizedek”;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Lại nơi khác có phán cùng Ngài rằng: Ngươi làm thầy tế lễ đời đời Theo ban Mên-chi-xê-đéc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Trong một chỗ khác, Ngài cũng phán:“Con làm thầy tế lễ đời đờiTheo ban Mên-chi-xê-đéc.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6giống như Ðấng ấy cũng đã phán trong một chỗ khác,“Con làm tư tế đời đời,Theo dòng Mên-chi-xê-đéc.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7 Êjai Ñu dôk hdĭp hlăm asei mlei, Yêsu wah lač leh anăn kwưh hŏng klei ur ktang leh anăn hŏng êa ală kơ Pô dưi bi mtlaih Ñu mơ̆ng klei djiê; leh anăn Aê Diê hmư̆ Ñu leh kyua Ñu huĭ mpŭ kơ Aê Diê.

Ging-Sou (IUMINR)

7Yesu corc yiem naaiv baamh gen wuov zanc, ninh heuc jienv mbui, maaih wuom-mueic liouc cuotv nyei tov Tin-Hungh, dongh haih njoux ninh, bun ninh maiv zuqc daic wuov dauh. Weic zuqc ninh longc hnyouv muangx Tin-Hungh, Tin-Hungh ziouc haiz ninh daux gaux tov nyei waac.

New King James Version (NKJV)

7who, in the days of His flesh, when He had offered up prayers and supplications, with vehement cries and tears to Him who was able to save Him from death, and was heard because of His godly fear,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Khi Đấng Christ còn trong xác thịt, thì đã kêu lớn tiếng khóc lóc mà dâng những lời cầu nguyện nài xin cho Đấng có quyền cứu mình khỏi chết, và vì lòng nhân đức Ngài, nên được nhậm lời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Khi còn sống trong thân xác, Đấng Christ đã lớn tiếng dâng những lời cầu nguyện và nài xin đầy nước mắt lên Đấng có quyền cứu mình khỏi chết; và bởi lòng thành kính, Ngài được nhậm lời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Khi còn trong xác thịt, Ngài đã đổ nước mắt và khóc thành tiếng, dâng lời cầu nguyện và nài xin lên Ðấng có quyền cứu Ngài khỏi chết, và lời cầu xin của Ngài đã được nhậm vì Ngài đã kính cẩn vâng lời.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Wăt tơdah Ñu jing Anak Aê Diê, Ñu hriăm klei gưt asăp hŏng klei knap mñai Ñu tŭ leh,

Ging-Sou (IUMINR)

8Maiv gunv Yesu zoux Tin-Hungh nyei Dorn, ninh zuqc siouc nyei kouv naanc bun ninh hoqc linc muangx waac.

New King James Version (NKJV)

8though He was a Son, yet He learned obedience by the things which He suffered.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Dầu Ngài là Con, cũng đã học tập vâng lời bởi những sự khốn khổ mình đã chịu,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Mặc dù là Con, Ngài cũng đã học tập vâng lời qua những khổ đau mình đã chịu;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Dù Ngài là Con, Ngài đã học vâng lời bằng những điều Ngài chịu đau đớn,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9leh anăn tơdah leh Ñu jing jăk klă, Ñu jing akŏ kơ klei bi mtlaih hlŏng lar kơ jih jang hlei pô gưt asăp kơ Ñu.

Ging-Sou (IUMINR)

9Tin-Hungh bun ninh dunh yunh liuz, Yesu ziouc zoux gorn bun yietc zungv muangx Tin-Hungh nyei waac nyei mienh yietc liuz duqv njoux.

New King James Version (NKJV)

9And having been perfected, He became the author of eternal salvation to all who obey Him,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9và sau khi đã được làm nên trọn vẹn rồi, thì trở nên cội rễ của sự cứu rỗi đời đời cho kẻ vâng lời Ngài,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9và khi đã hoàn tất, Ngài trở nên cội nguồn của ơn cứu rỗi đời đời cho mọi người vâng lời Ngài,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9và sau khi đã được làm cho trọn vẹn, Ngài đã trở thành nguồn cứu rỗi đời đời cho tất cả những ai vâng lời Ngài,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10Aê Diê hưn leh kơ Ñu jing khua ngă yang prŏng tui si êpul Y-Mêlkisadek.

Ging-Sou (IUMINR)

10Tin-Hungh yaac paaiv ninh zoux domh sai mienh hnangv Men^ki^se^ndekc wuov nyungc sai mienh nor.

New King James Version (NKJV)

10called by God as High Priest “according to the order of Melchizedek,”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10lại có Đức Chúa Trời xưng Ngài là thầy tế lễ thượng phẩm theo ban Mên-chi-xê-đéc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10và được Đức Chúa Trời chỉ định làm thầy tế lễ thượng phẩm theo ban Mên-chi-xê-đéc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Ðấng được Ðức Chúa Trời chỉ định làm Thượng Tế theo dòng Mên-chi-xê-đéc.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11Kơ klei anăn hmei mâo lu klei čiăng lač, ƀiădah dleh mblang kyuadah diih jing phung êmưt thâo săng.

Ging-Sou (IUMINR)

11Yie mbuo corc maaih waac camv nyei gorngv zoux sai mienh nyei jauv mv baac aqc duqv gorngv mengh weic zuqc meih mbuo nyei m'normh maiv zaangh waac.

New King James Version (NKJV)

11of whom we have much to say, and hard to explain, since you have become dull of hearing.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Về sự đó, chúng ta có nhiều điều nên nói, và khó cắt nghĩa, vì anh em đã trở nên chậm hiểu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Chúng tôi có nhiều điều cần nói về vấn đề nầy nhưng rất khó giải thích, vì anh em đã trở nên chậm hiểu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Về vấn đề nầy, chúng tôi còn nhiều điều phải nói, nhưng khó giải thích, bởi vì anh chị em đã trở nên chậm hiểu.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12 Kyuadah diih đăo leh mơ̆ng sui tui si djŏ diih jing pô mtô, ƀiădah ăt diih čiăng arăng lŏ mtô kơ diih klei ênưih hlăm klei Aê Diê blŭ. Diih čiăng kơ êa ksâo, amâo djŏ kơ mnơ̆ng ƀơ̆ng huă khăng ôh.

Ging-Sou (IUMINR)

12Taux ih zanc meih mbuo zungv horpc zuqc zoux fin-saeng, mv baac meih mbuo corc qiemx zuqc mienh aengx njaaux da'yietv kang Tin-Hungh nyei doz. Meih mbuo corc qiemx zuqc hopv nyorx nyei, maiv haih nyanc hnaangx.

New King James Version (NKJV)

12For though by this time you ought to be teachers, you need someone to teach you again the first principles of the oracles of God; and you have come to need milk and not solid food.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Đáng lẽ anh em đã làm thầy từ lâu rồi, nay còn cần người ta lấy những điều sơ học của lời Đức Chúa Trời mà dạy anh em; anh em cần ăn sữa thay vì đồ ăn đặc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Đáng lẽ, bây giờ anh em phải làm thầy rồi; thế mà anh em vẫn cần người ta dạy những điều sơ học của lời Đức Chúa Trời cho anh em. Anh em vẫn còn phải uống sữa thay vì dùng thức ăn đặc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Vì đến nay, đáng lý ra anh chị em đã là bậc thầy rồi, nhưng anh chị em vẫn cần người khác dạy cho những điều sơ đẳng về lời của Ðức Chúa Trời. Anh chị em vẫn cần uống sữa thay vì ăn thức ăn đặc.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13Kyuadah hlei pô ăt mnăm êa ksâo amâo thâo yua klei blŭ kơ klei kpă ênô, kyuadah ñu ăt jing hđeh.

Ging-Sou (IUMINR)

13Haaix dauh oix zuqc hopv nyorx, wuov dauh corc zoux gu'nguaaz, maiv mengh baeqc zoux horpc nyei jauv.

New King James Version (NKJV)

13For everyone who partakes only of milk is unskilled in the word of righteousness, for he is a babe.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Vả, kẻ nào chỉ ăn sữa thôi, thì không hiểu đạo công bình; vì còn là thơ ấu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Ai chỉ uống sữa thì chưa hiểu đạo công chính, vì còn thơ ấu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Ai chỉ có thể sống bằng sữa thì chưa quen với Ðạo công chính, vì người ấy vẫn còn thơ ấu.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

14Ƀiădah mnơ̆ng ƀơ̆ng huă khăng pioh kơ phung khue leh, kơ phung hriăm leh anăn yua leh klei mĭn diñu dưi thâo săng klei jăk hŏng klei jhat.

Ging-Sou (IUMINR)

14Hnaangx se weic domh mienh nyanc, dongh hoqc linc liuz ziouc hiuv duqv haaix nyungc se longx nyei, haaix nyungc se waaic nyei, wuov deix mienh.

New King James Version (NKJV)

14But solid food belongs to those who are of full age, that is, those who by reason of use have their senses exercised to discern both good and evil.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Nhưng đồ ăn đặc là để cho kẻ thành nhân, cho kẻ hay dụng tâm tư luyện tập mà phân biệt điều lành và dữ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Nhưng thức ăn đặc dành cho người trưởng thành, là cho những người nhờ thực hành mà luyện tập khả năng phân biệt điều lành và điều dữ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Nhưng thức ăn đặc dành cho những người trưởng thành, tức cho những người nhờ thực hành đã luyện được khả năng phân biệt điều tốt và điều xấu.