So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Nau Brah Ndu Ngơi(BBSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

1Yêhôva lah ma Y-Môis:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đức Giê-hô-va phán cùng Môi-se rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đức Giê-hô-va phán với Môi-se rằng:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 CHÚA phán với Mô-sê rằng,

Bản Dịch Mới (NVB)

1CHÚA phán dạy Môi-se:

Bản Phổ Thông (BPT)

1Chúa phán cùng Mô-se,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

2"Lah hom ma phung ƀon lan Israel. Tơ lah du huê bu ur ntreo jêh ri deh ma du huê kon bu klâu, păng mra jêng ƀơ̆ dôl tâm pơh nar, păng mra jêng ƀơ̆ nâm bu tâm rnôk păng iơh nah bŭt.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Hãy nói cùng dân Y-sơ-ra-ên rằng: Khi nào một người đàn bà thọ thai và sanh một con trai, thì phải bị ô uế trong bảy ngày, như trong kỳ kinh nguyệt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2“Con hãy bảo dân Y-sơ-ra-ên:‘Khi một phụ nữ mang thai và sinh con trai thì sẽ bị ô uế trong bảy ngày, như trong kỳ kinh nguyệt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2 “Hãy nói với dân I-sơ-ra-ên rằng: Nếu một phụ nữ có thai và sinh con trai, người ấy sẽ bị ô uế bảy ngày. Người ấy sẽ bị ô uế như trong thời kỳ kinh nguyệt.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Con bảo dân Y-sơ-ra-ên: khi một phụ nữ có thai và sinh con trai, người này sẽ bị ô uế bảy ngày cũng như lúc kinh nguyệt.

Bản Phổ Thông (BPT)

2“Hãy bảo dân Ít-ra-en như sau:Khi người đàn bà sinh con trai thì sẽ bị ô dơ trong bảy ngày giống như thời gian ô dơ trong khi có kinh nguyệt.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

3Nar tal pham bu mra koh ntâu kon bu klâu nây.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Qua ngày thứ tám, người ta phải làm phép cắt bì cho đứa trẻ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Đến ngày thứ tám phải làm lễ cắt bì cho đứa trẻ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 Ðến ngày thứ tám, đứa bé phải được làm phép cắt bì để cắt bỏ da bọc quy đầu của nó.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Vào ngày thứ tám đứa con trai sẽ chịu cắt bì nơi da qui đầu.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Đến ngày thứ tám phải làm phép cắt dương bì cho đứa bé.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

4Jêh ri bu ur nây mra gŭ pe jât ma pe nar gay ma ƀư kloh mƀơ̆ păng. Păng mâu dơi pah bi du ntil ndơ kloh ueh ôh, lĕ dơi hăn tâm jrô kloh ueh, kŏ tât nar ma nau ƀư kloh păng nơm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Đoạn, người đàn bà phải kiêng trong ba mươi ba ngày đương khi huyết mình được sạch, không nên đụng một vật thánh nào hay là đi tới nơi thánh cho đến kỳ làm thanh sạch được trọn rồi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Người phụ nữ ấy phải ngồi nhà thêm ba mươi ba ngày nữa cho trọn thời kỳ thanh tẩy. Bà ấy không được đụng đến vật thánh hay đi vào nơi thánh, cho đến khi kỳ thanh tẩy chấm dứt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 Người mẹ sẽ đợi cho máu mình được thanh tẩy trong ba mươi ba ngày. Nàng không được phép đụng vào một vật thánh nào, và cũng không được phép vào nơi thánh, cho đến khi thời kỳ thanh tẩy đã mãn.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Thời gian tẩy uế huyết là ba mươi ba ngày. Bà không được đụng đến một vật thánh hay vào đền thánh cho đến khi thời kỳ tẩy uế huyết đã qua.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Sau ba mươi ba ngày thì người mẹ mới được xem như sạch huyết. Người không được đụng đến vật gì thánh, hay vào Trại Thánh cho đến khi thời gian tẩy sạch đã kết thúc.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

5Ƀiălah tơ lah păng deh ma du huê kon bu ur, păng mra jêng ƀơ̆ bar nar ver (bar pơh), nâm bu dôl păng iơh nah bŭt; jêh ri păng mra gŭ prau jât ma prau nar ma nau ƀư kloh mƀơ̆ păng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Còn nếu người sanh con gái, thì sẽ bị ô uế trong hai tuần, như trong kỳ kinh nguyệt; phải kiêng trong sáu mươi sáu ngày hầu cho huyết mình được sạch.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Còn nếu sinh con gái thì người phụ nữ sẽ bị ô uế trong hai tuần như trong kỳ kinh nguyệt. Sau đó, bà phải ngồi nhà thêm sáu mươi sáu ngày nữa cho trọn thời kỳ thanh tẩy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 Còn nếu người phụ nữ sinh con gái, người ấy sẽ bị ô uế hai tuần, như trong thời kỳ kinh nguyệt, và thời kỳ để cho máu người mẹ được thanh tẩy là sáu mươi sáu ngày.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Trường hợp sinh con gái, sản phụ sẽ bị ô uế trong hai tuần lễ, như trong lúc kinh nguyệt, thời gian tẩy uế huyết là sáu mươi sáu ngày.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Nếu sinh con gái thì sẽ bị ô dơ trong hai tuần như trong thời kỳ kinh nguyệt. Thời gian sạch huyết là sáu mươi sáu ngày.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

6Tơ lah lôch jêh nar ma nau ƀư kloh păng nơm, gĭt lah ma du huê kon bu klâu mâu lah kon bu ur, ăn păng têk njŭn leo ma Kôranh ƀư brah ta mpông ngih bok nau tâm rƀŭn du mlâm kon biăp du năm jêng mpa nhhơr gŭch, jêh ri du mlâm kon ntơp mâu lah du mlâm plŭk jêng mpa nhhơr ma nau tih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Khi kỳ làm mình cho thanh sạch về đứa trai hay gái đã trọn rồi, người đàn bà phải dâng cho thầy tế lễ tại cửa hội mạc một chiên con một tuổi, đặng làm của lễ thiêu, và một bồ câu con hoặc một cu con đặng làm của lễ chuộc tội.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Khi kỳ thanh tẩy chấm dứt, dù sinh con trai hay con gái, người phụ nữ ấy phải đem đến cho thầy tế lễ tại cửa Lều Hội Kiến một chiên con một tuổi để làm tế lễ thiêu và một bồ câu hoặc một chim gáy để làm tế lễ chuộc tội.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 Khi thời kỳ thanh tẩy của nàng đã xong, bất kể nàng đã sinh con trai hay con gái, nàng phải mang đến cho tư tế ở cửa Lều Hội Kiến một con chiên dưới một tuổi để dâng làm của lễ thiêu và một con bồ câu con hoặc một con chim gáy để dâng làm của lễ chuộc tội.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Đến khi thời gian tẩy uế huyết chấm dứt, dù sinh con trai hay con gái, sản phụ phải đem đến cho thầy tế lễ tại cửa trại hội kiến một con chiên một tuổi làm tế lễ thiêu và một con bồ câu con hoặc chim gáy con để làm tế lễ chuộc tội.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Sau khi sinh con trai hay con gái và thời kỳ tẩy sạch đã xong, sản phụ phải mang các của lễ đến Lều Họp. Người phải trao cho thầy tế lễ ở cửa Lều Họp một con chiên con một tuổi để làm của lễ thiêu và một con cu đất hay con bồ câu con để làm của lễ tẩy sạch.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

7Kôranh ƀư brah mra nhhơr ndơ nây ta năp Yêhôva jêh ri ƀư nau ƀư kloh nau tih păng. Dôl nây păng mra jêng. Dôl nây păng păng mra jêng kloh ma nau luh mƀơ̆ păng. Nây jêng nau vay ma bu ur deh ma du huê kon bu klâu mâu lah kon bu ur,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Thầy tế lễ sẽ dâng con sinh đó trước mặt Đức Giê-hô-va, làm lễ chuộc tội cho người; sự lưu huyết người sẽ được sạch. Đó là luật lệ về người đàn bà sanh con trai hay là con gái.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Thầy tế lễ sẽ dâng sinh tế đó trước mặt Đức Giê-hô-va để làm lễ thanh tẩy cho bà, và bà sẽ được thanh sạch sau khi mất huyết. Đây là luật liên quan đến người phụ nữ sinh con trai hay con gái.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 Tư tế sẽ dâng con vật hiến tế ấy trước mặt CHÚA và làm lễ chuộc tội cho nàng; bấy giờ nàng sẽ được sạch vì huyết đã xuất ra. Ðó là luật lệ về người phụ nữ sinh con trai hoặc con gái.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Thầy tế lễ sẽ dâng cả hai con sinh tế trước mặt CHÚA để chuộc tội cho sản phụ và bà sẽ được tinh sạch về xuất huyết. Đây là luật áp dụng cho phụ nữ khi sinh con trai hay con gái.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Thầy tế lễ sẽ dâng các con vật đó trước mặt Chúa để làm cho người ấy tinh sạch; như thế người sẽ được xem như sạch. Trên đây là những huấn thị về việc sản phụ sinh con trai hay con gái.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

8Tơ lah păng mâu dơi geh du mlâm biăp, ăn păng sŏk bar mlâm plŭk mâu lah bar mlâm ntơp, du mlâm prăp ma mpa nhhơr gŭch, du mlâm êng prăp ma mpa nhhơr ma nau tih, jêh ri Kôranh ƀư brah mra ƀư nau ƀư kloh nau tih păng, jêh ri păng mra jêng kloh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Còn nếu người không thế lo cho có một chiên con, thì phải bắt hai chim cu, hoặc hai con bồ câu con, con nầy dùng của lễ thiêu, con kia dùng làm của lễ chuộc tội; thầy tế lễ sẽ làm lễ chuộc tội cho người, và người sẽ được sạch.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Nếu người phụ nữ không đủ khả năng dâng một chiên con thì phải dâng một cặp chim gáy hoặc một cặp bồ câu con, một con làm tế lễ thiêu, một con làm tế lễ chuộc tội. Thầy tế lễ sẽ làm lễ thanh tẩy cho bà và bà sẽ được thanh sạch.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 Nếu nàng không đủ khả năng dâng một chiên con, nàng có thể mang đến hai con chim gáy hoặc hai con bồ câu con; một con sẽ được dâng làm của lễ thiêu, và con kia sẽ được dâng làm của lễ chuộc tội. Tư tế sẽ làm lễ chuộc tội cho nàng, và nàng sẽ được sạch.”

Bản Dịch Mới (NVB)

8Nếu không đủ sức dâng một con chiên con, sản phụ phải dâng hai con chim bồ câu hay hai chim gáy, một con làm tế lễ thiêu và con kia dùng làm tế lễ chuộc tội. Như vậy thầy tế lễ sẽ chuộc tội cho bà và bà sẽ được tinh sạch.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Nếu người không mua nổi con chiên con thì phải mang hai con cu đất hoặc hai con bồ câu con, một con làm của lễ thiêu, con kia làm của lễ tẩy sạch. Đó là cách thầy tế lễ làm để tẩy sạch cho người và người sẽ được sạch.”