So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


New King James Version(NKJV)

Vajtswv Txojlus(HMOWSV)

Bản Diễn Ý(BDY)

Parnai Yiang Sursĩ(BRU)

New International Version(NIV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

New King James Version (NKJV)

1Now the Lord spoke to Moses after the death of the two sons of Aaron, when they offered profane fire before the Lord, and died;

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

1Yawmsaub hais rau Mauxe tom qab uas Aloo ob tug tub txav los ze Yawmsaub es tuag lawm.

Bản Diễn Ý (BDY)

1Sau cái chết của hai con trai A-rôn trước mặt Chúa,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

1Toâq vớt bar lám con samiang Arôn cuchĩt cỗ alới chống mut pỡ ntốq Yiang Sursĩ ỡt,

New International Version (NIV)

1The Lord spoke to Moses after the death of the two sons of Aaron who died when they approached the Lord.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Sau khi hai con trai của A-rôn chết trong lúc đến gần trước mặt Đức Giê-hô-va, thì Ngài phán cùng Môi-se,

New King James Version (NKJV)

2and the Lord said to Moses: “Tell Aaron your brother not to come at just any time into the Holy Place inside the veil, before the mercy seat which is on the ark, lest he die; for I will appear in the cloud above the mercy seat.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

2Yawmsaub hais rau Mauxe tias, “Koj hais kom koj tus tijlaug Aloo tsis txhob nkag mus rau hauv lub chav uas dawb huv kawg nkaus uas muaj daim ntaub thaiv txhua lub sijhawm, yog mus rau ntawm lub hau phij xab uas roos kev txhaum tsam ces nws tuag, rau qhov kuv nyob hauv tauv huab tshwm rau saum lub hau phij xab ntawd.

Bản Diễn Ý (BDY)

2Ngài bảo Mai-sen: Dặn A-rôn anh con, không phải bất cứ lúc nào cũng có thể vào Nơi chí thánh, là nơi đặt Rương và Nắp chuộc tội bên trong bức màn. Nếu bất tuân sẽ chết, vì Ta hiện diện trong đám mây bên trên Nắp chuộc tội.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2chơ Yiang Sursĩ atỡng Môi-se neq: “Cóq mới pỡq atỡng Arôn ai mới, la án chỗi mut tam pahỡm án sâng yoc tâng Ntốq Cứq Ỡt yáng clĩ aroâiq catáng Hĩp Parnai Parkhán. Khân án tỡ bữn trĩh, cóq án cuchĩt, yuaq ntốq ki la ntốq cứq sapáh chớc cứq tâng ramứl pỡng cantứp Hĩp Parnai Parkhán ki.

New International Version (NIV)

2The Lord said to Moses: “Tell your brother Aaron that he is not to come whenever he chooses into the Most Holy Place behind the curtain in front of the atonement cover on the ark, or else he will die. For I will appear in the cloud over the atonement cover.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2mà rằng: Hãy nói cùng A-rôn, anh ngươi, chớ vào luôn luôn trong nơi thánh ở phía trong bức màn, trước nắp thi ân trên hòm bảng chứng, e người phải chết chăng; vì ta ở trong mây hiện ra trên nắp thi ân.

New King James Version (NKJV)

3“Thus Aaron shall come into the Holy Place: with the blood of a young bull as a sin offering, and of a ram as a burnt offering.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

3“Tiamsis Aloo yuav nkag tau rau hauv chav uas dawb huv kawg nkaus raws li no. Nws yuav muab ib tug thav txiv nyuj ua kevcai daws txim thiab muab ib tug txiv yaj ua kevcai hlawv xyeem.

Bản Diễn Ý (BDY)

3Nhưng mỗi khi vào Nơi chí thánh, A-rôn phải đem theo một con bò đực con dâng làm tế lễ chuộc tội, và một con cừu đực dâng làm tế lễ thiêu.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

3Ma toâq ngư án mut pỡ ntốq ki cóq án dững muoi lám ntroŏq tôl chiau sang dŏq pupứt lôih, cớp muoi lám cữu tôl dŏq bốh chiau sang.

New International Version (NIV)

3“This is how Aaron is to enter the Most Holy Place: He must first bring a young bull for a sin offering and a ram for a burnt offering.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Nầy, A-rôn sẽ vào nơi thánh như vầy: Người phải bắt một con bò đực tơ, dùng làm của lễ chuộc tội, và một con chiên đực dùng làm của lễ thiêu.

New King James Version (NKJV)

4He shall put the holy linen tunic and the linen trousers on his body; he shall be girded with a linen sash, and with the linen turban he shall be attired. These are holy garments. Therefore he shall wash his body in water, and put them on.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

4Nws yuav hnav lub tsho ntaub mag uas dawb huv thiab hnav ris ntaub mag, thiab sia siv ntaub mag thiab ntoo phuam ntaub mag. No yog tej tsoos meej mom dawb huv. Nws yuav tsum da dej li hnav.

Bản Diễn Ý (BDY)

4A-rôn cũng phải tắm sạch sẽ, mặc áo dài thánh và quần cụt lót, thắt lưng, đội khăn (các thứ này toàn bằng vải gai).

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

4“Nhũang Arôn mut chu Ntốq Cứq Ỡt, cóq án mpơi dỡq voai, chơ tâc tampâc busín noau táq yỗn cũai tễng rit sang, la neq: Au tuar, cốn alốt, parnoân, cớp tapưng khán-cỡn.

New International Version (NIV)

4He is to put on the sacred linen tunic, with linen undergarments next to his body; he is to tie the linen sash around him and put on the linen turban. These are sacred garments; so he must bathe himself with water before he puts them on.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Người sẽ mặc áo lá trong thánh bằng vải gai, thân dưới mặc một cái quần bằng vải gai, thắt một đai bằng vải gai và đội trên đầu một cái mão bằng vải gai. Ấy là bộ áo thánh mà người sẽ mặc lấy khi đã tắm mình trong nước.

New King James Version (NKJV)

5And he shall take from the congregation of the children of Israel two kids of the goats as a sin offering, and one ram as a burnt offering.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

5Thiab nws yuav muab ob tug txiv tshis ntawm ib tsoom Yixayee ua kevcai daws txim thiab muab ib tug txiv yaj ua kevcai hlawv xyeem.

Bản Diễn Ý (BDY)

5Nhân dân Y-sơ-ra-ên cũng phải đem cho A-rôn hai con dê đực để dâng làm tế lễ chuộc tội, một con cừu dâng làm tế lễ thiêu.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5“Máh cũai I-sarel cóq dững bar lám mbễq tôl yỗn Arôn chiau sang dŏq pupứt lôih alới, cớp muoi lám cữu tôl dŏq bốh chiau sang.

New International Version (NIV)

5From the Israelite community he is to take two male goats for a sin offering and a ram for a burnt offering.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Do nơi hội chúng Y-sơ-ra-ên, người sẽ bắt hai con dê đực dùng làm của lễ chuộc tội và một con chiên đực dùng làm của lễ thiêu.

New King James Version (NKJV)

6“Aaron shall offer the bull as a sin offering, which is for himself, and make atonement for himself and for his house.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

6“Thiab Aloo yuav muab tus thav txiv nyuj xyeem ua kevcai daws nws tus kheej li txim thiab ntxuav nws thiab nws tsev neeg li kev txhaum txim.

Bản Diễn Ý (BDY)

6A-rôn phải dâng con bò đực làm tế lễ chuộc tội cho chính mình và cho nhà mình.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

6Cóq án chiau sang muoi lám ntroŏq tôl ki puai rit sang dŏq pupứt lôih án bữm cớp lôih máh cũai tâng dống sũ án.

New International Version (NIV)

6“Aaron is to offer the bull for his own sin offering to make atonement for himself and his household.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6A-rôn sẽ dâng con bò tơ mình làm của lễ chuộc tội, và người sẽ làm lễ chuộc tội cho mình và cho nhà mình.

New King James Version (NKJV)

7He shall take the two goats and present them before the Lord at the door of the tabernacle of meeting.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

7Mas nws yuav coj ob tug txiv tshis los tso rau ntawm lub qhov rooj tsev ntaub sib ntsib rau ntawm Yawmsaub xubntiag.

Bản Diễn Ý (BDY)

7Sau đó người sẽ đem hai con dê đực đến cửa Đền hội kiến, trước mặt Chúa.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

7Moâm ki, cóq án dững bar lám mbễq tôl pỡ ngoah toong Dống Sang Aroâiq.

New International Version (NIV)

7Then he is to take the two goats and present them before the Lord at the entrance to the tent of meeting.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Kế đó người phải bắt hai con dê đực, đem để trước mặt Đức Giê-hô-va, tại nơi cửa hội mạc.

New King James Version (NKJV)

8Then Aaron shall cast lots for the two goats: one lot for the Lord and the other lot for the scapegoat.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

8Aloo yuav muab ob tug tshis ntawd rho ntawv, ib tug rho rau Yawmsaub ib tug rho rau Axaxee.

Bản Diễn Ý (BDY)

8Người sẽ rút thăm xem con nào thuộc về Chúa, con nào gánh tội.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

8Tâng ntốq ki, Arôn cóq ĩt bar lám khlễc crơng séng táq toâq tamáu, khlễc muoi chĩc neq: Dŏq yỗn Yiang Sursĩ. Khlễc bar chĩc neq: Dŏq yỗn Asa-sel.

New International Version (NIV)

8He is to cast lots for the two goats—one lot for the Lord and the other for the scapegoat.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Đoạn, A-rôn bắt thăm cho hai con dê đực, một thăm về phần Đức Giê-hô-va, một thăm về phần A-xa-sên.

New King James Version (NKJV)

9And Aaron shall bring the goat on which the Lord’s lot fell, and offer it as a sin offering.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

9Tus tshis uas rho tau rau Yawmsaub ntawd Aloo yuav coj los muab xyeem ua kevcai daws txim.

Bản Diễn Ý (BDY)

9Con dê rút thăm về phần Chúa sẽ được A-rôn dâng lên cho Ngài để làm sinh tế chuộc tội.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

9Ntroŏq lám ca pĩeiq crơng séng, ki cóq Arôn chiau sang yỗn Yiang Sursĩ dŏq pupứt lôih.

New International Version (NIV)

9Aaron shall bring the goat whose lot falls to the Lord and sacrifice it for a sin offering.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9A-rôn sẽ biểu dẫn con dê đực bắt thăm về phần Đức Giê-hô-va lại gần và dâng nó làm của lễ chuộc tội.

New King James Version (NKJV)

10But the goat on which the lot fell to be the scapegoat shall be presented alive before the Lord, to make atonement upon it, and to let it go as the scapegoat into the wilderness.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

10Tiamsis tus tshis uas rho tau ntawv rau Axaxee ntawd yuav muab xyeem ciaj rau ntawm Yawmsaub xubntiag ua kevcai ntxuav kev txhaum, kom thiaj muab kev txhaum sau rau tus tshis ntawd xa mus rau tebchaws moj sab qhua pub rau Axaxee.

Bản Diễn Ý (BDY)

10Còn con dê rút thăm để gánh tội sẽ được A-rôn đem trình cho Chúa, còn sống, để chuộc tội. Sau đó, nó sẽ được thả vào sa mạc, mang theo tội của dân.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

10Ma mbễq ca cỡt khong Asa-sel, cóq dững sang mumoong yỗn Yiang Sursĩ, dŏq táq rit pupứt lôih máh cũai proai I-sarel. Chơ acláh mbễq ki pỡq chu ntốq aiq.

New International Version (NIV)

10But the goat chosen by lot as the scapegoat shall be presented alive before the Lord to be used for making atonement by sending it into the wilderness as a scapegoat.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Còn con bắt thăm về phần A-xa-sên, sẽ để sống trước mặt Đức Giê-hô-va, để làm lễ chuộc tội trên nó, rồi thả nó ra nơi đồng vắng đặng nó về A-xa-sên.

New King James Version (NKJV)

11“And Aaron shall bring the bull of the sin offering, which is for himself, and make atonement for himself and for his house, and shall kill the bull as the sin offering which is for himself.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

11“Aloo yuav coj tus thav txiv nyuj tuaj ua kevcai xyeem daws nws thiab nws tsev neeg li txim. Nws yuav muab tus txiv nyuj tua daws nws li txim.

Bản Diễn Ý (BDY)

11Sau khi dâng con bò đực làm lễ chuộc tội cho chính mình và nhà mình,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

11“Toâq Arôn ễ chiau sang ntroŏq tôl dŏq pupứt lôih án bữm cớp cũai tâng dống sũ án,

New International Version (NIV)

11“Aaron shall bring the bull for his own sin offering to make atonement for himself and his household, and he is to slaughter the bull for his own sin offering.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Vậy, A-rôn sẽ dâng con bò tơ mình, là con sinh tế chuộc tội, giết nó làm lễ chuộc tội cho mình và cho nhà mình;

New King James Version (NKJV)

12Then he shall take a censer full of burning coals of fire from the altar before the Lord, with his hands full of sweet incense beaten fine, and bring it inside the veil.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

12Nws yuav muab lub yias rau ncaig taws cig cig ntawm lub thaj uas nyob ntawm Yawmsaub xubntiag thiab ob taus tes hmoov tshuaj tsw qab uas tuav mos mos lawm los, coj mus rau chav sab hauv daim ntaub uas thaiv.

Bản Diễn Ý (BDY)

12A-rôn sẽ gắp than cháy đỏ trên bàn thờ, trước mặt Chúa, bỏ đầy lư hương, rồi bốc hương bột đầy tay, đem vào bên trong bức màn.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

12cóq án ĩt adéh bữn rahững ũih tễ prông sang, cớp ĩt bar carpỗt crơng phuom ĩat yỗn abuoiq, chơ dững chu Ntốq Cứq Ỡt.

New International Version (NIV)

12He is to take a censer full of burning coals from the altar before the Lord and two handfuls of finely ground fragrant incense and take them behind the curtain.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12đoạn lấy lư hương đầy than hực đỏ trên bàn thờ trước mặt Đức Giê-hô-va, và một vốc hương bột, mà đem vào phía trong bức màn.

New King James Version (NKJV)

13And he shall put the incense on the fire before the Lord, that the cloud of incense may cover the mercy seat that is on the Testimony, lest he die.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

13Nws yuav muab cov hmoov tshuaj tsw qab ntawd hlawv rau ntawm Yawmsaub xubntiag mas cov pa tshuaj tsw qab yuav ncho auv lub hau uas roos kev txhaum uas nyob saum lub phij xab uas ntim Yawmsaub tej lus xwv nws thiaj tsis tuag.

Bản Diễn Ý (BDY)

13Ở đó, A-rôn bỏ hương lên trên than đang cháy trước mặt Chúa, để khói hương xông lên phủ kín Nắp chuộc tội trên Rương chứng cớ, như vậy A-rôn mới khỏi chết.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

13Ỡt choâng moat Yiang Sursĩ, cóq án ĩt crơng phuom yữi tâng ũih, chơ phĩac suol achỗn capáng chíq cantứp Hĩp Parnai Parkhán dŏq án tỡ bữn hữm hĩp ki, chơ án tỡ bữn cuchĩt.

New International Version (NIV)

13He is to put the incense on the fire before the Lord, and the smoke of the incense will conceal the atonement cover above the tablets of the covenant law, so that he will not die.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Người phải bỏ hương trên lửa, trước mặt Đức Giê-hô-va, hầu cho ngọn khói hương bao phủ nắp thi ân ở trên hòm bảng chứng, thì người không chết.

New King James Version (NKJV)

14He shall take some of the blood of the bull and sprinkle it with his finger on the mercy seat on the east side; and before the mercy seat he shall sprinkle some of the blood with his finger seven times.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

14Nws yuav muab cov ntshav txiv nyuj ib qho los thiab xuas nws ntiv tes nchos rau ntawm lub hau phij xab uas roos kev txhaum sab xubntiag, thiab yuav xuas ntiv tes muab nchos rau lub hau phij xab sab tom hauv ntej xya zaus.

Bản Diễn Ý (BDY)

14A-rôn sẽ lấy một ít huyết bò đực, dùng ngón tay rảy lên đầu hướng về phía đông của Nắp chuộc tội, rồi rảy phía đằng trước nắp này bảy lần.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

14Cóq án ĩt aham ntroŏq tôl, chơ alốq ndễm atĩ cớp trutrếh chóq yáng moat cantứp Hĩp Parnai Parkhán; moâm ki trutrếh tapul taláp ễn yáng moat Hĩp Parnai Parkhán.

New International Version (NIV)

14He is to take some of the bull’s blood and with his finger sprinkle it on the front of the atonement cover; then he shall sprinkle some of it with his finger seven times before the atonement cover.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Người cũng phải lấy huyết con bò tơ đó, dùng ngón tay rảy trên nắp thi ân, về phía đông, và rảy bảy lần về phía trước nắp thi ân.

New King James Version (NKJV)

15“Then he shall kill the goat of the sin offering, which is for the people, bring its blood inside the veil, do with that blood as he did with the blood of the bull, and sprinkle it on the mercy seat and before the mercy seat.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

15“Thiab Aloo yuav tua tus tshis uas xyeem ua kevcai daws cov pejxeem li txim thiab yuav coj cov ntshav mus rau chav sab hauv daim ntaub uas thaiv, thiab muab cov ntshav tshis ua ib yam nkaus li cov ntshav txiv nyuj, yog muab nchos rau saum lub hau phij xab uas roos kev txhaum thiab muab nchos rau lub hau phij xab sab tom hauv ntej.

Bản Diễn Ý (BDY)

15Sau đó, A-rôn giết con dê đực làm lễ chuộc tội cho dân, đem huyết vào trong màn, rảy bên trên và đằng trước Nắp chuộc tội như đã rảy huyết bò đực trước đây.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

15“Vớt ki, cóq án kiac mbễq dŏq pupứt lôih máh cũai proai, cớp dững amut aham mbễq pỡ Ntốq Cứq Ỡt dŏq trutrếh chóq tâng cantứp cớp yáng moat Hĩp Parnai Parkhán, táq machớng cớp trutrếh aham ntroŏq tôl tê.

New International Version (NIV)

15“He shall then slaughter the goat for the sin offering for the people and take its blood behind the curtain and do with it as he did with the bull’s blood: He shall sprinkle it on the atonement cover and in front of it.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Đoạn, người giết con dê đực dùng về dân chúng làm của lễ chuộc tội; đem huyết nó vào phía trong bức màn; dùng huyết con dê đực đó cũng như đã dùng huyết con bò tơ, tức là rảy trên nắp thi ân và trước nắp thi ân vậy.

New King James Version (NKJV)

16So he shall make atonement for the Holy Place, because of the uncleanness of the children of Israel, and because of their transgressions, for all their sins; and so he shall do for the tabernacle of meeting which remains among them in the midst of their uncleanness.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

16Ua li no nws thiaj ua kevcai ntxuav tau tej kev qias tsis huv ntawm chav uas dawb huv kawg nkaus vim cov Yixayee tej kev qias tsis huv, thiab lawv tej kev fav xeeb thiab lawv tej kev txhaum huvsi. Nws yuav ua li no rau lub tsev ntaub sib ntsib uas nyob hauv nruab nrab cov neeg uas qias tsis huv.

Bản Diễn Ý (BDY)

16Như vậy, người làm lễ chuộc tội cho Nơi thánh đã bị tội lỗi của dân Y-sơ-ra-ên làm cho ô uế; người cũng chuộc tội cho Đền tạm vì Đền ở ngay giữa quần chúng không sạch.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

16Án táq ngkíq la táq rit sambráh bân Ntốq Cứq Ỡt, yuaq máh cũai proai I-sarel tỡ bữn trĩh, cớp alới táq ranáq tỡ bữn bráh. Ngkíq yuaq án cóq táq rit sambráh yỗn Dống Sang Aroâiq, cỗ Dống Sang Aroâiq ỡt mpứng dĩ ntốq alới ỡt, cớp ntốq ki tỡ bữn bráh puai rit.

New International Version (NIV)

16In this way he will make atonement for the Most Holy Place because of the uncleanness and rebellion of the Israelites, whatever their sins have been. He is to do the same for the tent of meeting, which is among them in the midst of their uncleanness.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Người vì cớ sự ô uế, sự vi phạm và tội lỗi của dân Y-sơ-ra-ên phải làm lễ chuộc tội cho nơi thánh và cho hội mạc ở giữa sự ô uế của họ.

New King James Version (NKJV)

17There shall be no man in the tabernacle of meeting when he goes in to make atonement in the Holy Place, until he comes out, that he may make atonement for himself, for his household, and for all the assembly of Israel.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

17Tsis txhob kheev leejtwg nyob hauv lub tsev ntaub sib ntsib rau thaum Aloo nkag mus rau hauv chav uas dawb huv kawg nkaus es ua kevcai ntxuav tej kev qias tsis huv mus txog thaum nws ua kevcai ntxuav nws thiab nws tsev neeg thiab ib tsoom Yixayee sawvdaws li txim tag.

Bản Diễn Ý (BDY)

17Lúc A-rôn vào Nơi thánh, không một ai được phép ở trong Đền hội kiến, cho đến khi người đã làm lễ chuộc tội cho mình, nhà mình và cho toàn dân Y-sơ-ra-ên xong và từ Nơi thánh đi ra.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

17Chỗi yỗn cũai aléq ỡt tâng Dống Sang Aroâiq bo Arôn mut tâng Ntốq Cứq Ỡt yỗn toau toâq án loŏh. Tâng ntốq ki, án táq rit sambráh dŏq pupứt lôih án bữm, pupứt lôih máh cũai tâng dống sũ án, cớp pupứt lôih máh cũai I-sarel hỡ.

New International Version (NIV)

17No one is to be in the tent of meeting from the time Aaron goes in to make atonement in the Most Holy Place until he comes out, having made atonement for himself, his household and the whole community of Israel.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Khi thầy tế lễ vào đặng làm lễ chuộc tội nơi thánh cho đến khi người ra, thì chẳng nên có ai ở tại hội mạc; vậy, người sẽ làm lễ chuộc tội cho mình, cho nhà mình, và cho cả hội chúng Y-sơ-ra-ên.

New King James Version (NKJV)

18And he shall go out to the altar that is before the Lord, and make atonement for it, and shall take some of the blood of the bull and some of the blood of the goat, and put it on the horns of the altar all around.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

18Mas nws li tawm mus rau ntawm lub thaj uas nyob ntawm Yawmsaub xubntiag thiab ua kevcai ntxuav tej kev qias tsis huv rau lub thaj. Nws yuav muab ntshav txiv nyuj thiab ntshav tshis ib qho los pleev plaub tug kub uas nyob puag ncig ntawm lub thaj.

Bản Diễn Ý (BDY)

18Sau đó A-rôn sẽ ra đến bàn thờ trước mặt Chúa, làm lễ chuộc tội cho bàn thờ, lấy huyết bò đực và huyết dê đực bôi lên khắp các sừng của bàn thờ.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

18Toâq án loŏh yáng tiah, cóq án pỡq chu prông sang dŏq bốh crơng táq rit sambráh prông ki. Cóq án ĩt aham ntroŏq tôl cớp aham mbễq apĩac tâng pỗn nhoq prông.

New International Version (NIV)

18“Then he shall come out to the altar that is before the Lord and make atonement for it. He shall take some of the bull’s blood and some of the goat’s blood and put it on all the horns of the altar.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Đoạn, người ra, đi đến bàn thờ ở trước mặt Đức Giê-hô-va, đặng làm lễ chuộc tội cho bàn thờ; người lấy huyết con bò tơ đực và con dê đực, bôi chung quanh những sừng của bàn thờ.

New King James Version (NKJV)

19Then he shall sprinkle some of the blood on it with his finger seven times, cleanse it, and consecrate it from the uncleanness of the children of Israel.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

19Thiab nws yuav xuas ntiv tes nchos cov ntshav ib txhia rau lub thaj xya zaus, thiaj ua kevcai ntxuav tau lub thaj tu kom dawb huv ntawm cov Yixayee tej kev qias tsis huv.

Bản Diễn Ý (BDY)

19Người cũng lấy ngón tay rảy huyết trên bàn thờ bảy lần, tẩy sạch sự ô uế của dân Y-sơ-ra-ên, và thánh hóa bàn thờ.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

19Cóq án alốq ndễm atĩ tâng aham, chơ trutrếh tâng prông tapul taláp. Án táq ngkíq, la táq rit sambráh prông sang ki yỗn vớt tễ ŏ́c lôih cũai proai I-sarel khoiq táq, cớp chiau prông sang ki cỡt miar khong Yiang Sursĩ.

New International Version (NIV)

19He shall sprinkle some of the blood on it with his finger seven times to cleanse it and to consecrate it from the uncleanness of the Israelites.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Rồi dùng ngón tay rảy huyết bảy lần trên bàn thờ, làm cho bàn thờ nên sạch và thánh, vì cớ những sự ô uế của dân Y-sơ-ra-ên.

New King James Version (NKJV)

20“And when he has made an end of atoning for the Holy Place, the tabernacle of meeting, and the altar, he shall bring the live goat.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

20“Thaum nws ua kevcai ntxuav tej kev qias tsis huv rau chav uas dawb huv kawg nkaus thiab rau lub tsev ntaub sib ntsib thiab rau lub thaj tag lawm, nws yuav xyeem tus tshis uas tseem ciaj.

Bản Diễn Ý (BDY)

20,21Sau khi làm xong lễ chuộc tội cho Đền thánh, Lều hội kiến và bàn thờ, A-rôn sẽ đem con dê đực đến, đặt tay mình lên đầu nó, xưng tất cả tội của dân Y-sơ-ra-ên trên đầu nó để nó mang tội của dân, và một người được chỉ định sẵn sẽ đem nó vào sa mạc.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

20“Tữ Arôn táq moâm chơ rit sambráh Ntốq Cứq Ỡt, Ntốq Tễng Rit, cớp prông sang, cóq án dững mbễq noâng tamoong cỡt khong Asa-sel chiau sang yỗn Yiang Sursĩ.

New International Version (NIV)

20“When Aaron has finished making atonement for the Most Holy Place, the tent of meeting and the altar, he shall bring forward the live goat.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Khi thầy tế lễ đã làm lễ chuộc tội cho nơi thánh, cho hội mạc, và cho bàn thờ rồi, thì người phải dâng con dê đực còn sống kia.

New King James Version (NKJV)

21Aaron shall lay both his hands on the head of the live goat, confess over it all the iniquities of the children of Israel, and all their transgressions, concerning all their sins, putting them on the head of the goat, and shall send it away into the wilderness by the hand of a suitable man.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

21Aloo yuav muab nws ob txhais tes tso rau saum tus tshis uas tseem ciaj lub taubhau, thiab yuav lees cov Yixayee sawvdaws tej kev phem kev qias thiab lawv tej kev fav xeeb huvsi thiab lawv tej kev txhaum huvsi, mas nws yuav muab tej ntawd huvsi tso rau saum tus tshis ntawd taubhau mas nws yuav kom tus uas npaj cia lawm xa tus tshis mus rau tom tebchaws moj sab qhua.

Bản Diễn Ý (BDY)

20,21Sau khi làm xong lễ chuộc tội cho Đền thánh, Lều hội kiến và bàn thờ, A-rôn sẽ đem con dê đực đến, đặt tay mình lên đầu nó, xưng tất cả tội của dân Y-sơ-ra-ên trên đầu nó để nó mang tội của dân, và một người được chỉ định sẵn sẽ đem nó vào sa mạc.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

21Cóq án satoaq bar coah atĩ tâng plỡ mbễq, táq tếc chiau yỗn mbễq ễn roap máh ŏ́c lôih, ranáq sâuq, cớp ŏ́c tỡ bữn trĩh tễ cũai proai táq. Chơ án ngin kho máh ranáq nâi tang cũai I-sarel. Moâm ki, noau yỗn muoi noaq samiang catúh mbễq ki chu ntốq aiq.

New International Version (NIV)

21He is to lay both hands on the head of the live goat and confess over it all the wickedness and rebellion of the Israelites—all their sins—and put them on the goat’s head. He shall send the goat away into the wilderness in the care of someone appointed for the task.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21A-rôn sẽ nhận hai tay mình trên đầu con dê đực còn sống, xưng trên nó các gian ác và sự vi phạm, tức những tội lỗi của dân Y-sơ-ra-ên, và chất trên đầu nó, rồi nhờ một người chực sẵn việc nầy mà sai đuổi nó ra, thả vào đồng vắng.

New King James Version (NKJV)

22The goat shall bear on itself all their iniquities to an uninhabited land; and he shall release the goat in the wilderness.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

22Tus tshis yuav ris tej kev phem kev qias huvsi mus rau lub tebchaws uas tsis muaj neeg nyob. Ces tus uas xa yuav muab tus tshis tso rau hauv tebchaws moj sab qhua.

Bản Diễn Ý (BDY)

22Người ấy sẽ thả nó ra, con dê sẽ mang tất cả tội lỗi của dân đi vào miền cô tịch, trong sa mạc.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

22Mbễq ki roap tôt tang máh ŏ́c lôih tỗp alới, chơ pỡq chu ntốq ŏ́q cũai ỡt.

New International Version (NIV)

22The goat will carry on itself all their sins to a remote place; and the man shall release it in the wilderness.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Vậy, con dê đực đó sẽ gánh trên mình các tội ác của dân Y-sơ-ra-ên ra nơi hoang địa.

New King James Version (NKJV)

23“Then Aaron shall come into the tabernacle of meeting, shall take off the linen garments which he put on when he went into the Holy Place, and shall leave them there.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

23“Ces Aloo li nkag rau hauv lub tsev ntaub sib ntsib thiab yuav hle tej tsoos ntaub mag uas nws hnav rau thaum uas mus rau chav uas dawb huv kawg nkaus, mas muab cia rau qhov ntawd.

Bản Diễn Ý (BDY)

23Xong, A-rôn vào Đền hội kiến, cởi tất cả những y phục vải gai mình đã mặc để đi vào nơi thánh và bỏ tất cả ở đó.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

23“Chơ cóq Arôn mut tâng Dống Sang Aroâiq, cớp tũot máh tampâc noau táq toâq aroâiq busín yỗn cũai tễng rit sang, tampâc án khoiq sớp nhũang án mut chu Ntốq Cứq Ỡt, cớp dŏq loah tampâc tâng ntốq ki.

New International Version (NIV)

23“Then Aaron is to go into the tent of meeting and take off the linen garments he put on before he entered the Most Holy Place, and he is to leave them there.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23A-rôn sẽ trở vào hội mạc cởi bộ áo bằng vải gai mình đã mặc đặng vào nơi thánh, và để tại đó.

New King James Version (NKJV)

24And he shall wash his body with water in a holy place, put on his garments, come out and offer his burnt offering and the burnt offering of the people, and make atonement for himself and for the people.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

24Thiab nws yuav da dej hauv ib lub chaw uas dawb huv thiab hnav nws cev tsoos tsho li tawm los. Nws yuav xyeem tej uas nws muab ua kevcai hlawv xyeem thiab tej uas cov pejxeem muab ua kevcai hlawv xyeem thiaj ua kevcai ntxuav nws tus kheej thiab cov pejxeem tej kev txhaum txim.

Bản Diễn Ý (BDY)

24Người sẽ tắm tại một Nơi thánh, mặc áo, đi ra dâng tế lễ thiêu của mình và của dân để chuộc tội cho mình và cho dân.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

24Chơ, cóq án mpơi dỡq sambráh tỗ chác tâng Dống Sang ki toâp, cớp tâc loah tampâc. Moâm ki, cóq án loŏh coah tiah dŏq bốh crơng chiau sang dŏq pupứt lôih án bữm cớp máh cũai proai hỡ.

New International Version (NIV)

24He shall bathe himself with water in the sanctuary area and put on his regular garments. Then he shall come out and sacrifice the burnt offering for himself and the burnt offering for the people, to make atonement for himself and for the people.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Rồi lấy nước tắm mình trong một nơi thánh, mặc áo lại, đi ra, dâng của lễ thiêu về phần mình, và của lễ thiêu về phần dân chúng, đặng làm lễ chuộc tội cho mình và cho dân chúng.

New King James Version (NKJV)

25The fat of the sin offering he shall burn on the altar.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

25Nws yuav muab tus tsiaj uas tua ua kevcai daws txim tej roj hlawv rau saum lub thaj.

Bản Diễn Ý (BDY)

25Người cũng đốt mỡ của sinh tế chuộc tội trên bàn thờ.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

25Cóq án ĩt nsễng tễ máh charán noau chiau sang dŏq pupứt lôih, chơ bốh tâng prông.

New International Version (NIV)

25He shall also burn the fat of the sin offering on the altar.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Người cũng phải lấy mỡ của con sinh tế chuộc tội mà xông trên bàn thờ.

New King James Version (NKJV)

26And he who released the goat as the scapegoat shall wash his clothes and bathe his body in water, and afterward he may come into the camp.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

26Tus uas xa tus tshis mus rau Axaxeel ntawd yuav tsum ntxhua nws cev ris tsho thiab da dej, mas nws li los tau rau hauv lub zos.

Bản Diễn Ý (BDY)

26Còn kẻ đem con dê vào sa mạc phải giặt áo xống, tắm rửa, xong mới được vào trại.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

26Cũai ca dững acláh mbễq pỡ ntốq aiq yỗn Asa-sel, cóq án pooh tampâc cớp mpơi dỡq yỗn bráh; chơ têq án píh chu loah pỡ ntốq tỗp alới ỡt.

New International Version (NIV)

26“The man who releases the goat as a scapegoat must wash his clothes and bathe himself with water; afterward he may come into the camp.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Người nào dẫn con dê đực về phần A-xa-sên, phải giặt quần áo mình, tắm mình trong nước, đoạn mới sẽ được vào trại quân.

New King James Version (NKJV)

27The bull for the sin offering and the goat for the sin offering, whose blood was brought in to make atonement in the Holy Place, shall be carried outside the camp. And they shall burn in the fire their skins, their flesh, and their offal.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

27Yuav coj tus txiv nyuj thiab tus tshis uas xyeem ua kevcai daws txim uas Aloo coj cov ntshav los ua kevcai ntxuav kev qias tsis huv rau chav uas dawb huv kawg nkaus ntawd mus rau sab nraum ntug zos. Mas luag yuav muab tej tawv thiab tej nqaij thiab tej plab hnyuv hlawv kub hnyiab tag.

Bản Diễn Ý (BDY)

27Về con bò đực và dê đực dùng làm sinh tế chuộc tội, huyết đã được A-rôn đem vào Nơi thánh làm lễ chuộc tội, sẽ được đem ra bên ngoài trại đốt đi, cả da, thịt và phân.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

27Ntroŏq tôl cớp mbễq tôl noau khoiq kiac dŏq táq rit chiau sang pupứt lôih, cóq Arôn ĩt aham charán ki dững amut tâng Ntốq Cứq Ỡt dŏq yỗn cứq táh lôih, mŏ charán ki cóq dững aloŏh bốh yáng tiah ntốq alới ỡt, bốh dếh ngcâr, sâiq, cớp máh crơng clống hỡ.

New International Version (NIV)

27The bull and the goat for the sin offerings, whose blood was brought into the Most Holy Place to make atonement, must be taken outside the camp; their hides, flesh and intestines are to be burned up.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Nhưng người ta phải đem ra ngoài trại quân con bò tơ đực và con dê đực đã dâng lên làm của lễ chuộc tội, mà huyết nó đã đem vào nơi thánh đặng làm lễ chuộc tội; rồi phải lấy da, thịt và phẩn của hai thú đó mà đốt trong lửa.

New King James Version (NKJV)

28Then he who burns them shall wash his clothes and bathe his body in water, and afterward he may come into the camp.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

28Tus uas muab tej ntawd hlawv yuav ntxhua nws cev ris tsho thiab da dej nws li los tau rau hauv lub zos.

Bản Diễn Ý (BDY)

28Kẻ đốt sẽ phải giặt áo xống, tắm rửa xong mới được vào trại.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

28Cũai ca táq rit bốh crơng ki cóq án pooh tampâc cớp mpơi dỡq sambráh tỗ chác voai. Moâm ki, têq án píh chu pỡ ntốq tỗp alới ỡt.

New International Version (NIV)

28The man who burns them must wash his clothes and bathe himself with water; afterward he may come into the camp.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Kẻ nào đứng đốt phải giặt quần áo mình, tắm mình trong nước, đoạn mới được vào trại quân.

New King James Version (NKJV)

29“This shall be a statute forever for you: In the seventh month, on the tenth day of the month, you shall afflict your souls, and do no work at all, whether a native of your own country or a stranger who dwells among you.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

29“No yuav ua kevcai rau nej coj mus ib txhis li, hnub xiab kaum lub xya hli nej yuav tswj nej lub siab thiab tsis txhob ua ib yam haujlwm dabtsi, tsis hais nej cov uas yug hauv lub tebchaws thiab lwm haiv neeg uas nrog nej nyob.

Bản Diễn Ý (BDY)

29Luật sau đây có tính cách vĩnh viễn: Ngày mồng mười tháng bảy, mọi người phải hạ mình tĩnh tâm, nghỉ mọi công việc. Luật này áp dụng cho người dân bản xứ lẫn ngoại kiều.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

29“Máh phễp rit nâi cóq cũai dũ dỡi táq puai níc. Tâng tangái muoi chít, casâi tapul, máh cũai I-sarel cớp máh cũai tễ cruang canŏ́h ỡt cớp alới cóq sanhữ tangái ót sana, cớp chỗi táq ranáq ntrớu.

New International Version (NIV)

29“This is to be a lasting ordinance for you: On the tenth day of the seventh month you must deny yourselves and not do any work—whether native-born or a foreigner residing among you—

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Điều nầy sẽ là một lệ định đời đời cho các ngươi: đến mồng mười tháng bảy, các ngươi phải ép linh hồn mình, không nên làm một việc nào, bất kỳ người bổn xứ hay là kẻ khách kiều ngụ giữa các ngươi;

New King James Version (NKJV)

30For on that day the priest shall make atonement for you, to cleanse you, that you may be clean from all your sins before the Lord.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

30Rau qhov hnub no yog hnub uas ua kevcai ntxuav nej tej kev txhaum txim thiab ntxuav nej. Nej thiaj hauv ntawm nej tej kev txhaum huvsi rau ntawm Yawmsaub xubntiag.

Bản Diễn Ý (BDY)

30Vì trong ngày hôm ấy, các ngươi được chuộc tội, tẩy sạch lỗi trước mặt Chúa.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

30Yuaq tangái nâi cỡt tangái táq rit dŏq pupứt lôih tỗp anhia dŏq yỗn anhia cỡt bráh puai rit.

New International Version (NIV)

30because on this day atonement will be made for you, to cleanse you. Then, before the Lord, you will be clean from all your sins.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30vì trong ngày đó người ta sẽ làm lễ chuộc tội cho các ngươi, để các ngươi được tinh sạch: chắc các ngươi sẽ được sạch những tội lỗi mình trước mặt Đức Giê-hô-va vậy.

New King James Version (NKJV)

31It is a sabbath of solemn rest for you, and you shall afflict your souls. It is a statute forever.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

31Hnub no yog ib hnub Xanpatau uas nej yuav tsum caiv so tiag tiag li. Nej yuav tsum tswj nej lub siab. No yog txoj kevcai uas nyob mus ib txhis.

Bản Diễn Ý (BDY)

31Đó là một ngày lễ cuối tuần long trọng, một ngày nghỉ ngơi, mọi người phải hãm mình tĩnh tâm. Luật này áp dụng vĩnh viễn.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

31Yuaq tâng tangái ki cỡt Tangái Rlu, yỗn nheq tữh anhia noap cỡt tangái miar tễ máh tangái canŏ́h, dŏq cỡt tangái anhia ót sana cớp rlu táq ranáq. Cóq anhia noap tangái ki tâng dũ dỡi cũai.

New International Version (NIV)

31It is a day of sabbath rest, and you must deny yourselves; it is a lasting ordinance.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Ấy sẽ là một lễ Sa-bát, một ngày nghỉ cho các ngươi, phải ép linh hồn mình; đó là một lệ định đời đời vậy.

New King James Version (NKJV)

32And the priest, who is anointed and consecrated to minister as priest in his father’s place, shall make atonement, and put on the linen clothes, the holy garments;

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

32Tus pov thawj uas raug muab roj hliv ywg tsa ua dawb huv sawv nws txiv chaw ua pov thawj hlob nws yog tus uas yuav ua txoj kevcai ntxuav no thiab hnav tsoos tsho ntaub mag dawb huv.

Bản Diễn Ý (BDY)

32,33Thầy tế lễ được xức dầu thánh để thay thế cha mình giữ chức trưởng tế sẽ mặc áo vải gai thánh, đứng ra làm lễ chuộc tội cho Nơi chí thánh, Lều hội kiến, bàn thờ, cho các thầy tế lễ khác và toàn thể nhân dân.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

32Cũai sốt nheq tễ rit sang, ca noau khoiq chóh na hĩng dỡq nsễng o‑li‑vê tâng plỡ cớp ớn án chiau sang tỗ án yỗn Yiang Sursĩ dŏq pláih loah mpoaq án, cóq án sớp tampâc cũai tễng rit sang cớp táq rit ki.

New International Version (NIV)

32The priest who is anointed and ordained to succeed his father as high priest is to make atonement. He is to put on the sacred linen garments

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Thầy tế lễ đã được phép xức dầu và lập làm chức tế lễ thế cho cha mình, sẽ mặc lấy bộ áo vải gai, tức là bộ áo thánh, mà làm lễ chuộc tội.

New King James Version (NKJV)

33then he shall make atonement for the Holy Sanctuary, and he shall make atonement for the tabernacle of meeting and for the altar, and he shall make atonement for the priests and for all the people of the assembly.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

33Nws yuav ua kevcai ntxuav kev qias tsis huv rau chav uas dawb huv kawg nkaus thiab yuav ua kevcai ntxuav rau lub tsev ntaub sib ntsib thiab lub thaj thiab yuav ua kevcai ntxuav cov pov thawj thiab ib tsoom pejxeem sawvdaws tej kev txhaum txim.

Bản Diễn Ý (BDY)

32,33Thầy tế lễ được xức dầu thánh để thay thế cha mình giữ chức trưởng tế sẽ mặc áo vải gai thánh, đứng ra làm lễ chuộc tội cho Nơi chí thánh, Lều hội kiến, bàn thờ, cho các thầy tế lễ khác và toàn thể nhân dân.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

33Cóq án táq rit dŏq sambráh Ntốq Cứq Ỡt, Ntốq Tễng Rit, prông sang, máh cũai tễng rit sang, cớp máh cũai proai.

New International Version (NIV)

33and make atonement for the Most Holy Place, for the tent of meeting and the altar, and for the priests and all the members of the community.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Người sẽ chuộc tội cho nơi thánh, cho hội mạc, cho bàn thờ, cho những thầy tế lễ, và cho cả dân của hội chúng.

New King James Version (NKJV)

34This shall be an everlasting statute for you, to make atonement for the children of Israel, for all their sins, once a year.” And he did as the Lord commanded Moses.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

34“No yuav ua kevcai rau nej coj mus ib txhis kom ua kevcai ntxuav cov Yixayee ib xyoos ib zaug vim tim lawv tej kev txhaum huvsi.” Mauxe kuj ua raws li Yawmsaub hais rau nws.

Bản Diễn Ý (BDY)

34Luật này không thay đổi qua các thời đại, liên hệ đến việc chuộc tội cho dân Y-sơ-ra-ên hằng năm, vì tội họ phạm. Mai-sen tuân theo mọi lời Chúa dạy bảo.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

34Cóq táq puai nheq máh phễp rit nâi tâng dũ dỡi cũai mantái níc. Cóq táq rit nâi muoi cumo muoi trỗ dŏq sambráh cũai proai I-sarel tễ ranáq lôih alới khoiq táq.”Ngkíq Môi-se táq puai machớng santoiq Yiang Sursĩ khoiq patâp án dũ ramứh.

New International Version (NIV)

34“This is to be a lasting ordinance for you: Atonement is to be made once a year for all the sins of the Israelites.” And it was done, as the Lord commanded Moses.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Mỗi năm một lần phải làm lễ chuộc tội cho dân Y-sơ-ra-ên, đặng làm cho sạch các tội lỗi của chúng; ấy sẽ là một lệ định đời đời cho các ngươi vậy. A-rôn làm y như Đức Giê-hô-va đã phán dặn Môi-se.