So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Nau Brah Ndu Ngơi(BBSV)

Bản Diễn Ý(BDY)

New International Version(NIV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

1Yêhôva lah ma Y-Môis:

Bản Diễn Ý (BDY)

1,2Chúa Hằng Hữu bảo Mai-sen nói với toàn dân Y-sơ-ra-ên: Phải thánh khiết, vì Ta, Chúa Hằng Hữu, Thượng Đế các ngươi là thánh khiết.

New International Version (NIV)

1The Lord said to Moses,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đức Giê-hô-va lại phán cùng Môi-se rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đức Giê-hô-va phán với Môi-se:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 CHÚA phán với Mô-sê rằng,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

2"Lah hom ma lĕ rngôch phung ƀon lan Israel tâm rƀŭn. Ăn khân may jêng kloh ueh, yorlah gâp Yêhôva Brah Ndu khân may jêng kloh ueh.

Bản Diễn Ý (BDY)

1,2Chúa Hằng Hữu bảo Mai-sen nói với toàn dân Y-sơ-ra-ên: Phải thánh khiết, vì Ta, Chúa Hằng Hữu, Thượng Đế các ngươi là thánh khiết.

New International Version (NIV)

2“Speak to the entire assembly of Israel and say to them: ‘Be holy because I, the Lord your God, am holy.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Hãy truyền cho cả hội chúng Y-sơ-ra-ên rằng: Hãy nên thánh, vì ta, Giê-hô-va Đức Chúa Trời các người, vốn là thánh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2“Hãy truyền cho cả hội chúng Y-sơ-ra-ên rằng: ‘Các con phải thánh vì Ta, Giê-hô-va Đức Chúa Trời của các con, là thánh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2“Hãy nói với toàn thể hội chúng I-sơ-ra-ên và bảo họ rằng: Các ngươi phải nên thánh vì Ta, CHÚA Ðức Chúa Trời của các ngươi, là thánh.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

3Ăn ăp nơm khân may yơk ma mbơ̆ me păng, jêh ri ăn khân may kah gĭt prăp nar Saƀat gâp. Gâp jêng Yêhôva Brah Ndu khân may.

Bản Diễn Ý (BDY)

3Mọi người phải tôn kính cha mẹ mình, phải tuân giữ luật ngày lễ cuối tuần, vì Ta là Chúa Hằng Hữu, Thượng Đế của các ngươi.

New International Version (NIV)

3“ ‘Each of you must respect your mother and father, and you must observe my Sabbaths. I am the Lord your God.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Ai nấy phải tôn kính cha mẹ mình và giữ những ngày sa-bát ta: Ta là Giê-hô-va Đức Chúa Trời của các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Mọi người phải tôn kính cha mẹ và giữ những ngày sa-bát của Ta. Ta là Giê-hô-va Đức Chúa Trời của các con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 Mỗi người trong các ngươi phải tôn kính mẹ và cha mình, và các ngươi phải giữ ngày Sa-bát Ta. Ta là CHÚA, Ðức Chúa Trời của các ngươi.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

4Lơi n'gĭl uănh rup brah mâu lah n'hĭ mblum rup nây ma khân may ôh. Gâp jêng Yêhôva Brah Ndu khân may.

Bản Diễn Ý (BDY)

4Không được thờ hình tượng, cũng không được đúc tượng các thần, vì Ta là Chúa Hằng Hữu, Thượng Đế của các ngươi.

New International Version (NIV)

4“ ‘Do not turn to idols or make metal gods for yourselves. I am the Lord your God.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Chớ xây về hình tượng và cũng chớ đúc tượng tà thần: Ta là Giê-hô-va Đức Chúa Trời của các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Đừng hướng về hình tượng và cũng không được đúc cho mình tượng tà thần. Ta là Giê-hô-va Đức Chúa Trời của các con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 Các ngươi chớ hướng về thần tượng, rồi làm cho mình những tượng thần để thờ. Ta là CHÚA, Ðức Chúa Trời của các ngươi.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

5Tơ lah khân may ƀư brah nhhơr ma nau đăp mpăn ma Yêhôva, ăn khân may nhhơr păng gay ma gâp dơi dơn khân may.

Bản Diễn Ý (BDY)

5Khi các ngươi dâng lễ vật tạ ơn cho Chúa, phải dâng đúng cách để được Ngài chấp nhận.

New International Version (NIV)

5“ ‘When you sacrifice a fellowship offering to the Lord, sacrifice it in such a way that it will be accepted on your behalf.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Khi các ngươi dâng của lễ thù ân cho Đức Giê-hô-va, thì phải dâng một cách cho được nhậm;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Khi các con dâng tế lễ bình an cho Đức Giê-hô-va thì phải dâng cách nào để được Ngài chấp nhận.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 Khi các ngươi dâng một của lễ cầu an lên CHÚA, hãy dâng như thế nào để của lễ các ngươi được nhậm.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

6Ăn khân may sa păng ta nar khân may nhhơr păng, mâu lah ta nar ôi taơ; jêh ri moh mpa hôm kŏ tât nar tal pe ăn bu su lơi tâm ŭnh.

Bản Diễn Ý (BDY)

6Lễ vật chỉ được ăn trong ngày dâng và ngày kế, phần còn thừa qua ngày thứ ba phải đem đốt đi.

New International Version (NIV)

6It shall be eaten on the day you sacrifice it or on the next day; anything left over until the third day must be burned up.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6ăn nội trong ngày dâng đó và ngày mai; còn phần chi dư lại qua ngày thứ ba, thì phải thiêu đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Phải ăn lễ vật đó ngay trong ngày dâng và ngày hôm sau; phần còn thừa lại đến ngày thứ ba thì phải đem đốt sạch.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 Các ngươi phải ăn của lễ đó trong ngày các ngươi dâng, hoặc đến ngày hôm sau mà thôi. Bất cứ phần gì còn lại đến ngày thứ ba các ngươi phải thiêu rụi trong lửa.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

7Tơ lah bu sa păng ta nar tal pe, păng jêng mpa gâp rmot; gâp mâu mra dơn păng ôh.

Bản Diễn Ý (BDY)

7Nếu có ai ăn trong ngày thứ ba, đó là một điều đáng tởm, lễ vật sẽ không được chấp nhận.

New International Version (NIV)

7If any of it is eaten on the third day, it is impure and will not be accepted.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Nếu người ta để ăn đến ngày thứ ba, ấy là một điều gớm ghiếc, chẳng được nhậm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Nếu sang ngày thứ ba rồi mà có người vẫn ăn thì đó là điều ghê tởm, Ngài không chấp nhận.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 Nếu đến ngày thứ ba mà ai còn ăn của lễ đó, thì ấy là một việc gớm ghiếc; lễ vật của các ngươi sẽ không còn được chấp nhận nữa.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

8Ăp nơm sa păng mra tuy nau tih păng nơm, yorlah păng ƀư ƀơ̆ du ntil kloh ueh Yêhôva. Bunuyh nây bu mra ƀư rai lơi bơh ƀon lan păng.

Bản Diễn Ý (BDY)

8Người ăn sẽ mang tội vì đã xúc phạm vật thánh của Chúa. Người ấy phải bị trục xuất khỏi cộng đồng nhân dân.

New International Version (NIV)

8Whoever eats it will be held responsible because they have desecrated what is holy to the Lord; they must be cut off from their people.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Ai ăn của lễ như vậy sẽ mang lấy tội ác mình, vì đã làm vật thánh của Đức Giê-hô-va ra ô độc: người đó sẽ bị truất khỏi dân sự mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Người đó sẽ mang tội vì đã xúc phạm đến vật thánh của Đức Giê-hô-va và phải bị trục xuất khỏi dân chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 Phàm kẻ nào ăn của lễ ấy sẽ bị phạt, vì nó đã làm cho vật thánh của CHÚA trở nên ô uế. Kẻ nào làm như thế sẽ bị khai trừ khỏi dân.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

9Tơ lah khân may kăch roih ndơ tâm n'gor khân may, lơi khân may kăch rek kŏ tât ta pĭt ôh, mâu lĕ dônh ndơ hôm klen jêh khân may kăch roih.

Bản Diễn Ý (BDY)

9Khi gặt hái thổ sản, đừng gặt sạch tận góc đồng, cũng đừng mót lại phần đã sót;

New International Version (NIV)

9“ ‘When you reap the harvest of your land, do not reap to the very edges of your field or gather the gleanings of your harvest.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Khi các ngươi gặt lúa trong xứ mình, chớ có gặt đến cuối đầu đồng, và chớ mót lại những bông còn sót;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Khi các con gặt lúa trong đất mình thì đừng gặt đến cuối bờ ruộng, cũng đừng mót những bông lúa còn sót.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 Khi gặt lúa trong ruộng mình, các ngươi đừng gặt đến sát bờ ruộng, và cũng đừng mót những gié lúa đã gặt sót.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

10Jêh ri lơi hôm pĕ ôh play kriăk ƀâu khân may tal bar, mâu lĕ dơi dônh play kriăk ƀâu rŭng êng. Ăn khân may lơi ndơ nây ma phung o ach jêh ri ma phung gŭ jưh ƀât lât. Gâp jêng Yêhôva Brah Ndu khân may.

Bản Diễn Ý (BDY)

10đừng vặt sạch vườn nho, đừng nhặt những trái nho đã rơi xuống đất. Hãy để các phần ấy cho người nghèo và khách tạm trú. Ta là Chúa Hằng Hữu, Thượng Đế của các ngươi.

New International Version (NIV)

10Do not go over your vineyard a second time or pick up the grapes that have fallen. Leave them for the poor and the foreigner. I am the Lord your God.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10các ngươi chớ cằn mót nho mình, đừng nhặt những trái rớt rồi, hãy để cho mấy người nghèo và kẻ khách: Ta là Giê-hô-va Đức Chúa Trời của các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Đừng hái sạch vườn nho hay nhặt những trái rớt xuống đất; hãy để lại cho người nghèo khó và kẻ tha hương. Ta là Giê-hô-va Đức Chúa Trời của các con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 Các ngươi đừng hái nho đến trụi nhẵn cành, hoặc lượm những trái rụng trong vườn nho mình. Các ngươi phải chừa chúng lại cho những người nghèo khó và các kiều dân. Ta là CHÚA, Ðức Chúa Trời của các ngươi.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

11lơi ntŭng ôh, mâu lĕ dơi ndơm, mâu lĕ dơi mƀruh ma bu.

Bản Diễn Ý (BDY)

11Không được trộm cắp, lường gạt, dối trá.

New International Version (NIV)

11“ ‘Do not steal. “ ‘Do not lie. “ ‘Do not deceive one another.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Các ngươi chớ ăn trộm ăn cắp, chớ nói dối, và chớ lừa đảo nhau.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Các con không được trộm cắp, không được nói dối và lừa đảo nhau.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 Các ngươi chớ trộm cắp. Các ngươi chớ lừa gạt nhau. Các ngươi chớ nói dối nhau.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

12Jêh ri lơi ton sơm mƀruh ma amoh gâp ôh, yor nây khân may ƀư ƀơ̆ amoh Brah Ndu khân may, gâp jêng Yêhôva.

Bản Diễn Ý (BDY)

12Không được dùng tên Ta thề dối, làm xúc phạm danh Thượng Đế của các ngươi, vì Ta là Chúa Hằng Hữu.

New International Version (NIV)

12“ ‘Do not swear falsely by my name and so profane the name of your God. I am the Lord.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Các ngươi chớ chỉ danh ta mà thề dối, vì ngươi làm ô danh của Đức Chúa Trời mình: Ta là Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Các con không được lấy danh Ta mà thề dối, vì như vậy là xúc phạm đến danh của Đức Chúa Trời mình. Ta là Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 Các ngươi chớ lấy danh Ta để thề dối, và làm xúc phạm đến danh Ðức Chúa Trời của các ngươi. Ta là CHÚA.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

13Lơi tŭn jot nơm chiau meng khân may mâu lah ntŭng ndơ khân may. Lơi djôt prăp ndrel ma khân may lĕ du măng tât ôi rnoh nkhôm ma oh mon pah kan ma khân may.

Bản Diễn Ý (BDY)

13Không được bức hiếp, cướp giựt người khác. Đừng giữ tiền thù lao của người giúp việc cho đến hôm sau.

New International Version (NIV)

13“ ‘Do not defraud or rob your neighbor. “ ‘Do not hold back the wages of a hired worker overnight.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Chớ ức hiếp kẻ lân cận mình, chớ cướp giựt của họ. Tiền công của kẻ làm mướn ngươi, chớ nên để lại trong nhà mình cho đến ngày mai.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Không được bóc lột người lân cận mình, cũng đừng cướp giật của họ. Không được giữ tiền công của người làm thuê trong nhà mình cho đến hôm sau.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 Ngươi chớ bóc lột người khác. Ngươi chớ cướp giật người khác. Ngươi chớ giữ lại tiền công của người làm thuê cho đến sáng hôm sau.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

14Lơi ta rtăp rak ma du huê tĭk mâu lah dơm ndơ chêh ta năp bunuyh chieh măt, ƀiălah ăn khân may klach ma Brah Ndu khân may. Gâp jêng Yêhôva.

Bản Diễn Ý (BDY)

14Đừng rủa người điếc, cũng đừng đặt đá làm vấp chân người mù, nhưng phải kính sợ Thượng Đế, vì Ta là Chúa Hằng Hữu.

New International Version (NIV)

14“ ‘Do not curse the deaf or put a stumbling block in front of the blind, but fear your God. I am the Lord.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Chớ nên rủa sả người điếc, chớ để trước mặt người mù vật chi làm cho người vấp té; nhưng hãy kính sợ Đức Chúa Trời ngươi: Ta là Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Không được rủa sả người điếc hay đặt vật cản cho người mù vấp chân, nhưng phải kính sợ Đức Chúa Trời. Ta là Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 Ngươi chớ nặng lời với người điếc, hoặc đặt vật vấp chân khiến người mù vấp ngã. Ngươi phải kính sợ Ðức Chúa Trời của ngươi. Ta là CHÚA.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

15Lơi ƀư du ntil nau mâu sŏng ôh dôl nau khân may phat dôih. Lơi gŭ mpeh pa o ndĭt trơimâu lah phung toyh ôh, ƀiălah ăn khân may phat dôih phung chiau meng khân may ma nau sŏng.

Bản Diễn Ý (BDY)

15Không được bất công trong việc xét xử, không được phân biệt kẻ giàu người nghèo, nhưng phải phân xử công minh.

New International Version (NIV)

15“ ‘Do not pervert justice; do not show partiality to the poor or favoritism to the great, but judge your neighbor fairly.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Các ngươi chớ phạm sự bất nghĩa trong việc xét đoán, chớ thiên vị người nghèo, chớ nể kẻ quyền thế; hãy cứ theo công bình mà xét đoán kẻ lân cận ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Các con không được bất công trong việc xét xử; không thiên vị người nghèo cũng đừng nể nang kẻ quyền thế, nhưng hãy phân xử người lân cận mình một cách công minh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 Các ngươi chớ kết án bất công. Ngươi chớ thiên vị người nghèo hay kiêng nể người quyền thế, nhưng phải xét xử công minh để thực hiện công lý cho mọi người liên hệ.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

16Lơi nsong ngơi nchơt ta nklang phung ƀon lan khân may ôh, jêh ri lơi gŭ tâm rdâng ma nau rêh nơm chiau meng khân may ôh. Gâp jêng Yêhôva.

Bản Diễn Ý (BDY)

16Không được ngồi lê đôi mách, nói xấu người khác; cũng không được cáo gian làm nguy hại đến người khác.

New International Version (NIV)

16“ ‘Do not go about spreading slander among your people. “ ‘Do not do anything that endangers your neighbor’s life. I am the Lord.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Chớ buông lời phao vu trong dân sự mình, chớ lập mưu kế nghịch sự sống của kẻ lân cận mình: Ta là Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Không được phao vu trong bà con, cũng đừng làm chứng dối nhằm hại mạng sống của người lân cận. Ta là Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 Ngươi chớ phao tin thất thiệt trong dân đặng vu khống người khác. Ngươi chớ vì lợi mà làm chứng gian để người ngay lành bị thiệt mạng. Ta là CHÚA.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

17Lơi tâm rmot ma oh nâu khân may tâm nuih n'hâm khân may ôh, ƀiălah ăn khân may nduyh nơm chiau meng khân may, klach lah khân may tuy nau tih yor păng.

Bản Diễn Ý (BDY)

17Đừng để tâm oán ghét anh em mình nhưng thẳng thắn trách họ khi họ lầm lỗi: đừng để cho mình phải mang tội vì họ có lỗi.

New International Version (NIV)

17“ ‘Do not hate a fellow Israelite in your heart. Rebuke your neighbor frankly so you will not share in their guilt.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Chớ có lòng ghen ghét anh em mình; hãy sửa dạy kẻ lân cận mình, đừng vì cớ họ mà phải mắc tội.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Đừng để lòng ghen ghét anh em mình; hãy quở trách người lân cận để khỏi mắc tội chung với họ

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 Ngươi chớ giữ mãi sự ghen ghét anh chị em ngươi trong lòng. Ngươi hãy mạnh dạn giúp người lân cận mình sớm nhận biết sai lầm của họ, nếu không ngươi sẽ mang lấy mặc cảm tội lỗi khi người ấy bị đoán phạt.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

18Lơi ta plơng har mâu lah iang nuih ji nuih ma phung ƀon lan khân may ôh, ƀiălah khân may rŏng ma Gâp jêng Yêhôva.

Bản Diễn Ý (BDY)

18Đừng trả thù, đừng mang oán hận, nhưng hãy yêu người khác như chính mình, vì Ta là Chúa Hằng Hữu.

New International Version (NIV)

18“ ‘Do not seek revenge or bear a grudge against anyone among your people, but love your neighbor as yourself. I am the Lord.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Chớ toan báo thù, chớ giữ sự báo thù cùng con cháu dân sự mình; nhưng hãy yêu thương kẻ lân cận ngươi như mình: Ta là Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Đừng trả thù, đừng mang mối oán hận với đồng bào mình, nhưng hãy yêu thương người lân cận như chính mình. Ta là Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 Ngươi chớ báo thù hay giữ lòng ghim gút nghịch lại người nào trong dân ngươi, nhưng phải thương người khác như mình. Ta là CHÚA.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

19Ăn khân may djôt prăp nau vay gâp, Lơi ăn ndrôk biăp khân may n'hoch ndrel ma ndrôk biăp mpôl êng êng ôh. Lơi srih tâm mir khân may bar ntil ba ôh; jêh ri mâu lĕ dơi soh du blah bok ao bu tanh ma bar ntil brai.

Bản Diễn Ý (BDY)

19Phải giữ luật Ta: đừng cho thú vật khác giống giao hợp, dừng gieo hai thứ hạt giống trong một đám mộng, đừng mặc áo may bằng hai thứ vải.

New International Version (NIV)

19“ ‘Keep my decrees. “ ‘Do not mate different kinds of animals. “ ‘Do not plant your field with two kinds of seed. “ ‘Do not wear clothing woven of two kinds of material.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Các ngươi hãy giữ những mạng lịnh ta. Chớ để loài vật khác giống phủ lẫn nhau; chớ gieo ruộng ngươi hai thứ giống, và chớ mặc mình bằng áo dệt nhiều thứ chỉ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Các con phải giữ các mệnh lệnh của Ta. Đừng để loài vật khác giống phủ lẫn nhau; đừng gieo hai thứ hạt giống trong ruộng và đừng mặc áo quần dệt bằng hai loại chỉ khác nhau.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19 Các ngươi phải vâng giữ luật lệ Ta.Ngươi chớ cho súc vật khác giống giao cấu nhau.Ngươi chớ gieo hạt giống của hai loại hoa màu khác nhau lẫn lộn trong một đám ruộng.Ngươi chớ mặc y phục làm bằng hai thứ vải khác nhau.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

20Tơ lah du huê bu klâu bêch ndrel đah du huê bu ur dĭk bu tâm mbloh jêh đah du huê bu klâu êng, ƀiălah ê hŏ bu chuai mâu lah mƀơk kon me bu ur nây ôh, ăn bu phat dôih nau nây. Bu mâu mra nkhĭt khân păng ôh, yorlah bu ur nây ê jêng kon me.

Bản Diễn Ý (BDY)

20Nếu có ai giao hợp với một nữ nô lệ đã đính hôn với một người khác và người nữ tỳ chưa được chuộc, chưa tự do; người đó phải bị hình phạt, nhưng không phải tử hình, vì người đàn bà chưa được tự do.

New International Version (NIV)

20“ ‘If a man sleeps with a female slave who is promised to another man but who has not been ransomed or given her freedom, there must be due punishment. Yet they are not to be put to death, because she had not been freed.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Nếu một người nam nằm và cấu hiệp cùng một đứa tớ gái đã hứa gả cho một người, nhưng chưa chuộc ra, hoặc chưa được phóng mọi; thì hai người đều sẽ bị hình phạt, mà không phải đến chết, vì đứa tớ gái chưa được phóng mọi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Nếu một người đàn ông ăn nằm với một nữ nô lệ đã hứa gả cho một người đàn ông khác nhưng chưa được chuộc ra hoặc chưa được trả tự do, thì cả hai đều sẽ bị phạt nhưng không bị tử hình vì nữ nô lệ đó chưa được trả tự do.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20 Nếu một người nam ăn nằm với một nữ nô lệ đã được hứa gả cho một người khác, nhưng chưa kịp chuộc ra hoặc chưa nhận được quyền tự do, thì cả hai sẽ bị xét xử, nhưng không đến tội chết, vì người con gái chưa được hưởng quyền tự do.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

21Ƀiălah bu klâu nây mra njŭn mpa nhhơr ma nau rlau nau vay.

Bản Diễn Ý (BDY)

21Người dàn ông có lỗi phải đem đến cửa Đền hội kiến một con cừu đực làm lễ vật chuộc lỗi, dâng lên cho Chúa.

New International Version (NIV)

21The man, however, must bring a ram to the entrance to the tent of meeting for a guilt offering to the Lord.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Người nam vì lỗi mình sẽ dẫn một con chiên đực đến trước mặt Đức Giê-hô-va tại cửa hội mạc, mà làm của lễ chuộc sự mắc lỗi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Tuy nhiên, người đàn ông phải đem một con chiên đực đến trước cửa Lều Hội Kiến, dâng lên Đức Giê-hô-va làm tế lễ chuộc lỗi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21 Nhưng người nam đó phải mang một của lễ chuộc lỗi đến tạ lỗi với CHÚA ở cửa Lều Hội Kiến. Của lễ chuộc lỗi đó sẽ là một con chiên đực.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

22Kôranh ƀư brah mra ƀư nau ƀư kloh nau tih păng ma biăp nkuăng mpa nhhơr ma nau rlau nau vay ta năp Yêhôva yor nau tih păng ƀư jêh; jêh ri nau tih păng ƀư jêh mra geh nau yô̆ an.

Bản Diễn Ý (BDY)

22Thầy tế lễ sẽ dâng con cừu làm tế lễ chuộc lỗi người ấy đã phạm trước mặt Chúa rồi người sẽ được tha.

New International Version (NIV)

22With the ram of the guilt offering the priest is to make atonement for him before the Lord for the sin he has committed, and his sin will be forgiven.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Thầy tế lễ sẽ dùng con chiên đực làm của lễ chuộc sự mắc lỗi đặng làm lễ chuộc tội cho người đã phạm, trước mặt Đức Giê-hô-va; vậy, tội người đã phạm sẽ được tha.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Thầy tế lễ sẽ dâng con chiên đực làm tế lễ chuộc lỗi cho người đã phạm trước mặt Đức Giê-hô-va và tội mà người đó phạm sẽ được tha.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22 Tư tế sẽ dùng con chiên đực đó làm lễ chuộc tội cho người ấy trước mặt CHÚA vì tội người ấy đã phạm, rồi người ấy mới được tha cho tội đã phạm.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

23Tơ lah khân may lăp tâm n'gor jêh ri tăm ăp ntil tơm si sa play, ăn khân may kơp play khân păng nâm bu, bu buay jêh; pe năm bu buay play nây ma khân may lơi sa ôh.

Bản Diễn Ý (BDY)

23Khi đã vào đất hứa và trồng các thứ cây ăn quả, các ngươi không được ăn quả các cây ấy trong ba năm đầu.

New International Version (NIV)

23“ ‘When you enter the land and plant any kind of fruit tree, regard its fruit as forbidden. For three years you are to consider it forbidden ; it must not be eaten.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Khi các ngươi sẽ vào xứ Ca-na-an, và đã trồng các thứ cây trái rồi, hãy coi các trái chiếng nó không sạch, như chưa chịu phép cắt bì; trong ba năm các ngươi hãy coi nó không sạch, chớ nên ăn;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Khi các con vào đất hứa và trồng các thứ cây ăn trái, thì hãy kể các trái đó như trái cấm. Các con phải xem đó là trái cấm và không được ăn trong ba năm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23 Khi các ngươi vào trong xứ và trồng mọi thứ cây ăn trái, trong ba năm ra trái đầu tiên, các ngươi phải xem trái của chúng là chưa được sạch; các ngươi không được ăn trái của chúng, vì chúng chưa được sạch.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

24Ta năm tal puăn lĕ rngôch play tơm nây mra jêng kloh ueh, jêng ndơ nhhơr tâm rnê ma Yêhôva.

Bản Diễn Ý (BDY)

24Quả thu được trong năm thứ tư phải hiến dâng cho Chúa để tôn vinh Ngài.

New International Version (NIV)

24In the fourth year all its fruit will be holy, an offering of praise to the Lord.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24nhưng qua năm thứ tư, các trái nó sẽ nên thánh làm của lễ khen ngợi Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Nhưng đến năm thứ tư các trái cây đó sẽ được thánh hóa, làm lễ vật tôn vinh Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24 Ðến năm thứ tư, mọi trái của chúng sẽ được biệt ra thánh để tôn ngợi CHÚA.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

25Ƀiălah ta năm tal prăm khân may dơi sa play nây, gay ma khân păng play âk lơn ma khân may. Gâp jêng Yêhôva Brah Ndu khân may.

Bản Diễn Ý (BDY)

25Đến năm thứ năm, các ngươi bắt đầu được ăn quả, và lợi tức các ngươi cũng sẽ gia tăng. Ta là Chúa Hằng Hữu, Thượng Đế của các ngươi.

New International Version (NIV)

25But in the fifth year you may eat its fruit. In this way your harvest will be increased. I am the Lord your God.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Qua năm thứ năm; các ngươi phải ăn trái, hầu cho cây thêm hoa quả: Ta là Giê-hô-va, Đức Chúa Trời của các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Đến năm thứ năm các con vẫn còn được ăn trái cây đó. Nếu các con giữ lời Ta dạy, hoa lợi sẽ gia tăng cho các con. Ta là Giê-hô-va Đức Chúa Trời của các con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25 Qua năm thứ năm, các ngươi sẽ ăn trái của chúng; chúng sẽ ra trái quằn cây cho các ngươi. Ta là CHÚA.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

26Lơi sa nglay ndrel ma mham ôh. Lơi sek uănh mpa ŭch mbơh lor mâu lah ƀư nau rƀên ôh.

Bản Diễn Ý (BDY)

26Không được ăn thịt chưa sạch huyết. Không được làm thầy bói, thầy pháp.

New International Version (NIV)

26“ ‘Do not eat any meat with the blood still in it. “ ‘Do not practice divination or seek omens.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Các ngươi chớ ăn vật chi có huyết, chớ dùng bói khoa, chớ làm thuật số.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Các con không được ăn thịt còn máu. Không được hành nghề bói toán hay ma thuật.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26 Các ngươi không được ăn thịt thú vật chung với máu nó.Các ngươi chớ làm nghề tướng số hay chiêm tinh.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

27Lơi poih sŏk ta njĭnh lâk khân may mâu lah kreh chiông têp kang ôh.

Bản Diễn Ý (BDY)

27Đừng tỉa tóc quanh thái dương, đừng cắt mép râu.

New International Version (NIV)

27“ ‘Do not cut the hair at the sides of your head or clip off the edges of your beard.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Chớ cắt mé tóc mình cho tròn, và chớ nên phá khóe râu mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Đừng xén tóc vòng quanh đầu và đừng tỉa râu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27 Các ngươi chớ cắt mái tóc xung quanh thái dương mình hoặc xén bộ râu mình,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

28Lơi tor nglay săk khân may ôh yor nau bunuyh khĭt mâu lah tor kach rup ta săk jăn khân may ôh. Gâp jêng Yêhôva.

Bản Diễn Ý (BDY)

28Đừng cắt thịt mình lúc tang chế; cũng đừng xăm trên mình một dấu hiệu nào. Ta là Chúa Hằng Hữu.

New International Version (NIV)

28“ ‘Do not cut your bodies for the dead or put tattoo marks on yourselves. I am the Lord.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Chớ vì kẻ chết mà cắt thịt mình, chớ xâm vẽ trên mình: Ta là Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Đừng vì người chết mà cắt da thịt hay xăm vẽ trên thân thể bất cứ hình ảnh nào. Ta là Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28 và chớ vì người chết mà cắt da thịt hay xăm vẽ trên mình. Ta là CHÚA.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

29Lơi ƀư ƀơ̆ kon bu ur khân may dôl ăn păng jêng du huê bu ur văng tĭr, klach lah n'gor bri tŭp tâm nau jêng văng tĭr jêh ri bêng ma nau ƀai.

Bản Diễn Ý (BDY)

29Không được bắt con gái mình hành nghề mãi dâm làm ô nhục nó và khiến xã hội đầy kẻ trụy lạc, tà ác.

New International Version (NIV)

29“ ‘Do not degrade your daughter by making her a prostitute, or the land will turn to prostitution and be filled with wickedness.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Chớ nhục con gái ngươi khiến nó làm kỵ nữ, để trong xứ không có điều dâm loạn và đầy dẫy những ác dục.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Đừng làm nhục con gái mà bắt nó làm gái mại dâm trong các đền miếu, khiến cho cả xứ rơi vào dâm loạn và đầy dẫy sự đồi bại.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29 Các ngươi chớ bắt con gái mình làm điếm, khiến nó trở thành kỹ nữ, kẻo xứ sẽ trở thành một xứ mãi dâm, và có đầy những tội lỗi sa đọa.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

30Ăn khân may djôt prăp nar Saƀat gâp jêh ri yơk ma jrô kloh ueh gâp, Gâp jêng Yêhôva.

Bản Diễn Ý (BDY)

30Phải tuân giữ luật ngày nghỉ cuối tuần, tôn kính Nơi thánh Ta, vì Ta là Chúa Hằng Hữu.

New International Version (NIV)

30“ ‘Observe my Sabbaths and have reverence for my sanctuary. I am the Lord.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Các ngươi phải giữ những sa-bát ta, và tôn kính nơi thánh ta: Ta là Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Các con phải giữ các ngày sa-bát và tôn kính đền thánh của Ta. Ta là Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30 Các ngươi phải giữ ngày Sa-bát Ta và kính trọng nơi thánh Ta. Ta là CHÚA.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

31Lơi hăn ta phung ngơi ndrel đah brah mhĭk mâu lah ma phung n'hŭm; lơi ta tĭng joi khân păng ôh, ƀư ƀơ̆ khân may yor khân păng. Gâp jêng Yêhôva Brah Ndu khân may.

Bản Diễn Ý (BDY)

31Đừng cầu hỏi thầy pháp, đồng bóng để khỏi bị họ làm ô uế mình, vì Ta là Chúa Hằng Hữu, Thượng Đế của các ngươi.

New International Version (NIV)

31“ ‘Do not turn to mediums or seek out spiritists, for you will be defiled by them. I am the Lord your God.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Các ngươi chớ cầu đồng cốt hay là thầy bói; chớ hỏi chúng nó, e vì chúng nó mà các ngươi phải bị ô uế: Ta là Giê-hô-va, Đức Chúa Trời của các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Các con không được đến với bọn đồng bóng hay thầy bói; không được cầu hỏi chúng mà trở thành ô uế. Ta là Giê-hô-va Đức Chúa Trời của các con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31 Các ngươi chớ cầu hỏi đồng bóng hay cầu hồn; chớ cầu hỏi ý kiến chúng, kẻo sẽ vì chúng mà trở nên ô uế. Ta là CHÚA, Ðức Chúa Trời của các ngươi.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

32Ăn khân may dâk ta năp phung ndra sŏk nglang, jêh ri yơk ma phung bu ranh, jêh ri ăn khân may klach yơk ma Brah Ndu khân may. Gâp jêng Yêhôva.

Bản Diễn Ý (BDY)

32Phải kính trọng người già cả, đầu râu tóc bạc. Phải tôn kính Thượng Đế các ngươi. Ta là Chúa Hằng Hữu.

New International Version (NIV)

32“ ‘Stand up in the presence of the aged, show respect for the elderly and revere your God. I am the Lord.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Trước mặt người tóc bạc, ngươi hãy đứng dậy, kính người già cả, và kính sợ Đức Chúa Trời ngươi. Ta là Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Các con phải đứng dậy trước mặt người tóc bạc, tôn kính người già cả và kính sợ Đức Chúa Trời của các con. Ta là Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32 Trước mặt người cao niên, ngươi hãy đứng dậy, và hãy tôn kính người già cả. Ngươi hãy kính sợ Ðức Chúa Trời của các ngươi. Ta là CHÚA.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

33Tơ lah du huê bu năch gŭ jưh ƀât lât ndrel ma khân may tâm n'gor khân may, lơi ƀư mhĭk ma păng ôh.

Bản Diễn Ý (BDY)

33Không được bạc đãi khách lạ kiều dân.

New International Version (NIV)

33“ ‘When a foreigner resides among you in your land, do not mistreat them.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Khi kẻ khách nào kiều ngụ trong xứ các ngươi, thì chớ hà hiếp người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Khi có ngoại kiều cư ngụ trong xứ các con thì đừng ức hiếp họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33 Khi có kiều dân cư ngụ trong xứ các ngươi, các ngươi chớ áp bức họ.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

34Bu năch gŭ jưh ƀât lât ndrel ma khân may nâm bu du huê bunuyh ƀon lan nơm ta nklang khân may, jêh ri ăn khân may rŏng ma păng nâm bu khân may nơm lĕ, yorlah khân may jêng jêh bu năch tâm n'gor Êjipt. Gâp jêng Yêhôva Brah Ndu khân may.

Bản Diễn Ý (BDY)

34Ngoại kiều phải được đối xử như người bản xứ, phải yêu họ như chính mình, vì các ngươi đã từng là kiều dân trong nước Ai-cập. Ta là Chúa Hằng Hữu, Thượng Đế của các ngươi.

New International Version (NIV)

34The foreigner residing among you must be treated as your native-born. Love them as yourself, for you were foreigners in Egypt. I am the Lord your God.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Kẻ khách kiều ngụ giữa các ngươi sẽ kể như kẻ đã sanh đẻ giữa các ngươi; hãy thương yêu người như mình, vì các ngươi đã làm khách kiều ngụ trong xứ Ê-díp-tô: Ta là Giê-hô-va, Đức Chúa Trời của các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Ngoại kiều cư ngụ giữa các con phải được xem như người bản địa; các con phải thương yêu họ như chính mình, vì các con đã từng là kiều dân trong xứ Ai Cập. Ta là Giê-hô-va Đức Chúa Trời của các con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34 Các ngươi phải đối xử với những kiều dân ở giữa các ngươi như công dân trong xứ. Ngươi hãy thương yêu kiều dân như chính thân mình, vì các ngươi vốn là những kiều dân trong đất Ai-cập. Ta là CHÚA, Ðức Chúa Trời của các ngươi.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

35Lơi ƀư tih ôh tâm nau khân may phat dôih, tâm nau khân may veh ndah jong, ndah jâk, mâu lah ndah ăp.

Bản Diễn Ý (BDY)

35,36Phải công bằng khi phân xử. Đo lường phải ngay thật: cân, đo, đếm, lường phải cho chính xác. Ta là Chúa Hằng Hữu, Thượng Đế của các ngươi đã đem các ngươi ra khỏi Ai-cập.

New International Version (NIV)

35“ ‘Do not use dishonest standards when measuring length, weight or quantity.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Các ngươi chớ phạm sự bất nghĩa trong việc xét đoán, hoặc sự đo, sự cân, hay là sự lường.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Các con không được làm điều bất nghĩa trong khi xét xử cũng như khi cân đo, đong đếm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35 Các ngươi không được làm điều bất công trong việc xét xử, đo, cân, và đong lường.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

36Ăn khân may geh njing di, nau jâk ăn di, mpơng ăn di. Gâp jêng Yêhôva Brah Ndu khân may, nơm njŭn leo khân may luh jêh bơh n'gor

Bản Diễn Ý (BDY)

35,36Phải công bằng khi phân xử. Đo lường phải ngay thật: cân, đo, đếm, lường phải cho chính xác. Ta là Chúa Hằng Hữu, Thượng Đế của các ngươi đã đem các ngươi ra khỏi Ai-cập.

New International Version (NIV)

36Use honest scales and honest weights, an honest ephah and an honest hin. I am the Lord your God, who brought you out of Egypt.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36Các ngươi phải có cân thiệt, trái cân bằng đá đúng, một ê-pha thiệt, và một hin thiệt: Ta là Giê-hô-va, Đức Chúa Trời của các ngươi, Đấng đã dẫn các ngươi ra khỏi xứ Ê-díp-tô.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Các con phải dùng cân chính xác, trái cân chính xác, ê-pha và hin chính xác. Ta là Giê-hô-va Đức Chúa Trời của các con, Đấng đã đem các con ra khỏi Ai Cập.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36Các ngươi phải có cây cân đúng, trái cân đúng, ê-pha đúng, và hin đúng. Ta là CHÚA, Ðức Chúa Trời của các ngươi, Ðấng đã đem các ngươi ra khỏi đất Ai-cập.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

37Jêh ri ăn khân may yơk ma lĕ rngôch nau vay gâp jêh ri lĕ rngôch nau gâp ntăm jêh ri ƀư tĭng nâm nau nây. Gâp jêng Yêhôva.

Bản Diễn Ý (BDY)

37Phải tôn trọng và thi hành các luật lệ Ta, cùng mọi lời Ta dạy, vì Ta là Chúa Hằng Hữu.

New International Version (NIV)

37“ ‘Keep all my decrees and all my laws and follow them. I am the Lord.’ ”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37Vậy, các ngươi hãy gìn giữ làm theo các luật pháp và các mạng lịnh ta: Ta là Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Vậy các con phải tuân giữ và thực hành tất cả các luật lệ và mệnh lệnh của Ta. Ta là Đức Giê-hô-va.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37 Các ngươi phải giữ mọi luật lệ Ta và làm theo mọi mạng lịnh Ta. Ta là CHÚA.”