So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1耶和华吩咐摩西说:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đức Giê-hô-va lại phán cùng Môi-se rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đức Giê-hô-va phán với Môi-se:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 CHÚA phán với Mô-sê rằng,

Bản Dịch Mới (NVB)

1CHÚA phán dạy Môi-se:

Bản Phổ Thông (BPT)

1Chúa phán cùng Mô-se,

和合本修订版 (RCUVSS)

2“你要吩咐以色列人,对他们说:以下是我的节期,是你们要宣告为圣会的耶和华的节期。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Hãy truyền cho dân Y-sơ-ra-ên rằng: Nầy là những ngày lễ của Đức Giê-hô-va các ngươi hãy rao truyền ra là các hội thánh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2“Con hãy truyền cho dân Y-sơ-ra-ên rằng: ‘Đây là những ngày lễ Đức Giê-hô-va đã ấn định mà các con phải công bố như các kỳ hội họp thánh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2 “Hãy nói với dân I-sơ-ra-ên và bảo chúng: Ðây là những ngày lễ để tôn kính CHÚA mà các ngươi phải công bố để triệu tập những cuộc nhóm họp thánh. Những ngày lễ Ta đã định như sau:

Bản Dịch Mới (NVB)

2Con nói với dân Y-sơ-ra-ên và dạy họ rằng: Sau đây là những lễ Ta ấn định, những ngày lễ của CHÚA, là những ngày các ngươi công bố cuộc hội họp thánh.

Bản Phổ Thông (BPT)

2“Hãy bảo dân Ít-ra-en: Ngươi phải loan báo những ngày lễ mà Chúa đã chỉ định để làm những ngày họp thánh. Sau đây là những ngày đó.

和合本修订版 (RCUVSS)

3“六日要做工,第七日是完全安息的安息日,要有圣会;你们任何工都不可做。这是在你们一切的住处向耶和华当守的安息日。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Người ta làm việc trong sáu ngày, nhưng qua ngày thứ bảy là ngày sa-bát, một ngày nghỉ, tức một sự nhóm hiệp thánh; đừng làm một công việc gì; ấy là lễ sa-bát của Đức Giê-hô-va trong những nơi các ngươi ở.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Mọi công việc được làm trong sáu ngày, nhưng thứ bảy là ngày sa-bát, một ngày nghỉ, là ngày hội họp thánh, các con không được làm một công việc nào cả; dù sinh sống ở đâu thì đó vẫn là ngày sa-bát dành cho Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 Các ngươi sẽ làm việc trong sáu ngày, nhưng ngày thứ bảy là ngày Sa-bát để nghỉ ngơi, một ngày nhóm họp thánh, nên các ngươi sẽ không làm việc trong ngày ấy. Ðó là ngày nghỉ để tôn kính CHÚA tại bất cứ nơi nào các ngươi ở.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Có sáu ngày để các ngươi làm việc, nhưng ngày thứ bẩy là ngày Sa-bát an nghỉ, một ngày hội họp thánh. Trong ngày đó các ngươi không được làm bất cứ công việc gì; bất kỳ các ngươi sinh sống ở đâu, ngày đó cũng là ngày Sa-bát cho CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Có sáu ngày cho ngươi làm việc, nhưng thứ bảy là một ngày đặc biệt để nghỉ ngơi. Ngày đó dùng làm ngày hội họp thánh; ngươi không được phép làm gì cả. Đó là ngày Sa-bát cho Chúa, áp dụng trong tất cả nơi nào các ngươi cư ngụ.

和合本修订版 (RCUVSS)

4“以下是你们要按时宣告为圣会的耶和华的节期。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Nầy là những lễ của Đức Giê-hô-va, tức những sự nhóm hiệp thánh, các ngươi phải rao truyền ra khi đến kỳ nhứt định.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Đây là những ngày lễ của Đức Giê-hô-va, những kỳ hội họp thánh, mà các con phải công bố theo thời gian được ấn định.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 Sau đây là những ngày lễ do CHÚA định, những ngày nhóm họp thánh mà các ngươi phải cử hành vào ngày đã ấn định:

Bản Dịch Mới (NVB)

4Đây là những lễ được CHÚA ấn định, những cuộc hội họp thánh các ngươi phải công bố vào thời điểm đã định:

Bản Phổ Thông (BPT)

4Sau đây là những ngày lễ lớn cùng những ngày họp thánh do Chúa chỉ định. Ngươi phải loan báo cho dân chúng ngày tháng và thì giờ ấn định cho từng lễ.

和合本修订版 (RCUVSS)

5“正月十四日黄昏的时候,是向耶和华守的逾越节。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Đến ngày mười bốn tháng giêng, vào buổi chiều tối, ấy là lễ Vượt qua của Đức Giê-hô-va;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Lễ Vượt Qua của Đức Giê-hô-va bắt đầu vào buổi tối ngày mười bốn tháng giêng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 Trong tháng thứ nhất, vào ngày mười bốn của tháng ấy, khi trời chạng vạng tối là thời điểm cử hành Lễ Vượt Qua để tôn kính CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Lễ Vượt Qua của CHÚA bắt đầu từ chạng vạng tối ngày mười bốn tháng một.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Ngày lễ Vượt Qua của Chúa là ngày mười bốn tháng giêng, bắt đầu vào chập tối.

和合本修订版 (RCUVSS)

6这月的十五日是向耶和华守的除酵节;你们要吃无酵饼七日。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6qua ngày rằm tháng nầy, ấy là lễ bánh không men để kính trọng Đức Giê-hô-va; các ngươi sẽ ăn bánh không pha men trong bảy ngày.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Sang ngày mười lăm tháng ấy là ngày lễ Bánh Không Men dâng lên Đức Giê-hô-va; các con phải ăn bánh không pha men trong bảy ngày.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 Ngày mười lăm của tháng ấy sẽ có Lễ Bánh Không Men để tôn kính CHÚA. Các ngươi sẽ ăn bánh không men bảy ngày.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Đến ngày mười lăm tháng ấy, Lễ Bánh Không Men của CHÚA bắt đầu; trong bảy ngày các ngươi phải ăn bánh không men.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Lễ Bánh Không Men bắt đầu vào ngày mười lăm cùng tháng. Ngươi phải ăn bánh mì không men trong bảy ngày.

和合本修订版 (RCUVSS)

7第一日要有圣会,任何劳动的工都不可做;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Ngày đầu, các ngươi sẽ có một sự nhóm hiệp thánh, chẳng nên làm một công việc xác thịt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Ngày đầu các con sẽ có kỳ hội họp thánh, các con không được làm bất cứ một công việc thường ngày nào cả.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 Ngày thứ nhất, các ngươi sẽ có cuộc nhóm họp thánh, nên các ngươi sẽ không làm việc trong ngày ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Vào ngày thứ nhất, tổ chức một cuộc hội họp thánh và không được làm những việc ngành nghề.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Vào ngày đầu tiên của lễ nầy các ngươi sẽ có một buổi họp thánh. Các ngươi không được phép làm bất cứ công việc gì.

和合本修订版 (RCUVSS)

8要将火祭献给耶和华七日。第七日要有圣会,任何劳动的工都不可做。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Trong bảy ngày các ngươi phải dâng cho Đức Giê-hô-va những của lễ dùng lửa dâng lên; đến ngày thứ bảy, sẽ có một sự nhóm hiệp thánh nữa, các ngươi đừng làm một công việc xác thịt nào hết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Trong bảy ngày các con phải dùng lửa dâng các lễ vật lên Đức Giê-hô-va. Đến ngày thứ bảy lại có một kỳ hội họp thánh nữa, các con không được làm bất cứ công việc thường ngày nào cả.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 Các ngươi sẽ dùng lửa dâng lên CHÚA những của lễ trong bảy ngày. Ngày thứ bảy sẽ có một cuộc nhóm họp thánh, nên các ngươi sẽ không làm việc trong ngày ấy.”

Bản Dịch Mới (NVB)

8Trong bảy ngày, phải dâng tế lễ thiêu cho CHÚA. Đến ngày thứ bảy, tổ chức một cuộc hội họp thánh và không làm những việc ngành nghề.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Trong bảy ngày, các ngươi sẽ mang của lễ thiêu đến cho Chúa. Vào ngày thứ bảy sẽ có một buổi họp thánh. Vào ngày đó các ngươi không được làm công việc thường nhật nào.”

和合本修订版 (RCUVSS)

9耶和华吩咐摩西说:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Đức Giê-hô-va lại phán cùng Môi-se rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Đức Giê-hô-va lại phán với Môi-se:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 CHÚA phán với Mô-sê rằng,

Bản Dịch Mới (NVB)

9CHÚA phán dạy Môi-se,

Bản Phổ Thông (BPT)

9Chúa phán cùng Mô-se,

和合本修订版 (RCUVSS)

10“你要吩咐以色列人,对他们说:你们到了我赐给你们的地,收割庄稼的时候,要把初熟庄稼中的一捆拿来给祭司。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Hãy truyền cho dân Y-sơ-ra-ên rằng: Khi nào các ngươi đã vào xứ mà ta sẽ ban cho, và đã gặt mùa màng rồi, thì hãy đem đến cho thầy tế lễ một bó lúa đầu mùa của các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10“Con hãy truyền bảo dân Y-sơ-ra-ên rằng: ‘Khi các con đã vào xứ mà Ta ban cho các con và đã gặt hái mùa màng thì hãy đem bó lúa đầu mùa đến cho thầy tế lễ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 “Hãy nói với dân I-sơ-ra-ên và bảo chúng: Khi các ngươi vào trong xứ Ta ban cho các ngươi và bắt đầu gặt hái mùa màng, các ngươi hãy đem một bó lúa đầu mùa đến với tư tế.

Bản Dịch Mới (NVB)

10con nói với dân Y-sơ-ra-ên và bảo họ: Khi các ngươi vào xứ Ta sẽ ban cho và gặt hái hoa mầu, hãy đem đến cho thầy tế lễ bó lúa đầu tiên các ngươi gặt được.

Bản Phổ Thông (BPT)

10“Hãy bảo dân Ít-ra-en: Các ngươi sẽ vào xứ mà ta ban cho các ngươi và sẽ gặt hái mùa màng của xứ. Khi đó các ngươi phải mang bó lúa đầu tiên đến cho thầy tế lễ.

和合本修订版 (RCUVSS)

11他要把这捆在耶和华面前摇一摇,使你们蒙悦纳。祭司要在安息日的次日把这捆摇一摇。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Qua ngày sau lễ sa-bát, thầy tế lễ sẽ dâng bó lúa đưa qua đưa lại trước mặt Đức Giê-hô-va, hầu cho bó lúa đó được nhậm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Vào ngày sau ngày sa-bát, thầy tế lễ sẽ dâng bó lúa đó bằng nghi thức đưa qua đưa lại trước mặt Đức Giê-hô-va để các con được đoái nhậm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 Tư tế sẽ cầm bó lúa ấy đưa lên để dâng trước mặt CHÚA hầu lòng biết ơn của các ngươi được nhậm. Tư tế sẽ cử hành nghi thức đưa bó lúa lên vào ngày hôm sau của ngày Sa-bát.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Vào ngày sau ngày Sa-bát, thầy tế lễ cầm bó lúa đưa qua đưa lại trước CHÚA thì bó lúa sẽ được nhậm.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Thầy tế lễ sẽ dâng bó lúa trước mặt Chúa và Ngài sẽ nhận lễ vật đó. Người sẽ dâng bó lúa vào hôm sau ngày Sa-bát.

和合本修订版 (RCUVSS)

12摇这捆的那一日,你们要献一只一岁没有残疾的小公绵羊,给耶和华作燔祭。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Chính ngày dâng bó lúa đưa qua đưa lại đó, các ngươi cũng phải dâng cho Đức Giê-hô-va một chiên con giáp năm, không tì vít chi, đặng làm của lễ thiêu;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Cũng trong ngày dâng bó lúa bằng nghi thức đưa qua đưa lại đó, các con phải dâng lên Đức Giê-hô-va một chiên con đực một tuổi không tì vết để làm tế lễ thiêu,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 Vào ngày các ngươi đem bó lúa để đưa lên dâng hầu cảm tạ, các ngươi cũng sẽ dâng một con chiên một tuổi, không tì vết, để làm của lễ thiêu dâng lên CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Trong ngày dâng bó lúa đưa qua đưa lại, ngươi cũng phải dâng một con chiên con một tuổi không tì vết làm của lễ thiêu cho CHÚA,

Bản Phổ Thông (BPT)

12Vào ngày dâng bó lúa, các ngươi cũng hãy dâng một con chiên con đực một tuổi, không tật nguyền, để làm của lễ thiêu cho Chúa.

和合本修订版 (RCUVSS)

13同献的素祭是十分之二伊法调了油的细面,作为献给耶和华馨香的火祭;同献的浇酒祭是四分之一欣酒。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13và dâng thêm một của lễ chay bằng hai phần mười bột lọc chế dầu, làm của lễ dùng lửa dâng lên, có mùi thơm cho Đức Giê-hô-va, với một phần tư hin rượu, làm lễ quán.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13và một tế lễ chay bằng hai ký bột lọc trộn với dầu, là tế lễ dùng lửa dâng lên, có mùi thơm cho Đức Giê-hô-va, cùng một lít rượu để làm lễ quán.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 Của lễ chay kèm theo sẽ là hai ký bột thượng hạng trộn dầu. Ðó là của lễ dùng lửa dâng có mùa thơm bay lên CHÚA. Còn của lễ quán kèm theo sẽ là một lít rượu.

Bản Dịch Mới (NVB)

13của lễ chay bằng hai phần mười ê-pha bột mịn có pha dầu, dùng lửa dâng hương thơm lên cho CHÚA, cùng với một phần tư hin rượu nho làm lễ quán.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Ngươi cũng phải dâng của lễ chay gồm bốn lít bột mịn trộn dầu ô-liu, để làm của lễ thiêu cho Chúa, có mùi thơm làm vừa lòng Ngài. Ngươi cũng phải dâng một lít rượu làm của lễ uống.

和合本修订版 (RCUVSS)

14无论是饼,是烘熟的谷物,是新穗子,你们都不可吃;直等到你们把这供物带来献给你们上帝的那一天,才可以吃。在你们一切的住处,这要成为你们世世代代永远的定例。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Các ngươi chớ ăn hoặc bánh, hoặc hột lúa rang, hoặc lúa đương ở trong gié cho đến chính ngày nầy, tức là ngày các ngươi đem dâng của lễ cho Đức Chúa Trời mình. Mặc dầu ở nơi nào, ấy là một lệ định đời đời cho con cháu các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Các con không được ăn hoặc bánh hoặc hạt lúa rang hoặc gié lúa non cho đến ngày đó, tức là ngày các con dâng tế lễ lên Đức Chúa Trời mình. Đây là quy định đời đời cho mọi thế hệ, tại bất cứ nơi nào các con sinh sống.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 Các ngươi sẽ không ăn bánh, hoặc gạo rang, hoặc gạo mới cho đến ngày ấy, tức ngày các ngươi đem của lễ đến dâng lên Ðức Chúa Trời của các ngươi. Ðây là một quy luật vĩnh viễn, trải qua các thế hệ cho các ngươi, tại bất cứ nơi nào các ngươi ở.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Các ngươi không được ăn bánh ngũ cốc rang hay mới gặt, cho đến ngày các ngươi dâng các tế lễ này cho Đức Chúa Trời. Luật lệ này có hiệu lực vĩnh viễn qua các thế hệ hậu lai, tại bất cứ nơi nào các ngươi sinh sống.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Cho đến ngày các ngươi mang của lễ đến cho Chúa, các ngươi không được ăn gạo mới, gạo rang hay bánh mì làm bằng gạo mới. Luật lệ nầy sẽ áp dụng cho toàn thể dân chúng từ nay về sau, bất kỳ ngươi sống nơi nào.

和合本修订版 (RCUVSS)

15“你们要从安息日的次日,就是献那捆庄稼为摇祭的那日起,计算足足的七个安息日。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Kể từ ngày sau lễ sa-bát, là ngày đem bó lúa dâng đưa qua đưa lại, các ngươi sẽ tính bảy tuần lễ trọn:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Các con hãy tính bảy tuần lễ trọn kể từ ngày sau ngày sa-bát tức là ngày dâng bó lúa với nghi thức đưa qua đưa lại;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 Kể từ ngày sau ngày Sa-bát, tức ngày các ngươi mang bó lúa đến để đưa lên dâng, các ngươi sẽ tính thêm bảy tuần nữa, bảy tuần trọn.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Kể từ ngày sau ngày Sa-bát, tức là ngày đem bó lúa dâng đưa qua đưa lại, các ngươi tính bảy tuần lễ trọn.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Hãy tính bảy tuần lễ trọn kể từ buổi sáng sau ngày Sa-bát, tức ngày Sa-bát mà các ngươi đem bó lúa đến dâng làm của lễ.

和合本修订版 (RCUVSS)

16到第七个安息日的次日,共计五十天,你们要将新的素祭献给耶和华。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16các ngươi tính năm mươi ngày cho đến ngày sau của lễ sa-bát thứ bảy, thì phải dâng một của lễ chay mới cho Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16vào ngày thứ năm mươi, tức là ngày sau ngày sa-bát thứ bảy, thì các con phải dâng lên Đức Giê-hô-va một tế lễ chay mới.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 Các ngươi sẽ tính cho đến ngày hôm sau của ngày Sa-bát thứ bảy, tức năm mươi ngày, bấy giờ các ngươi sẽ dâng một của lễ chay mới lên CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Rồi tính đúng năm mươi ngày cho đến ngày sau ngày Sa-bát thứ bảy và dâng một tế lễ chay mới cho CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Vào ngày thứ năm mươi tức ngày đầu tiên sau tuần thứ bảy, ngươi sẽ mang một của lễ chay làm bằng gạo mới đến cho Chúa.

和合本修订版 (RCUVSS)

17要从你们的住处取十分之二伊法细面,加酵烤成两个摇祭的饼,作为初熟之物献给耶和华。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Các ngươi hãy từ nhà mình đem đến hai ổ bánh đặng làm của lễ dâng đưa qua đưa lại; bánh đó làm bằng hai phần mười bột lọc hấp có pha men: ấy là của đầu mùa dâng cho Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Mỗi gia đình phải đem đến hai ổ bánh để làm lễ vật dâng theo nghi thức đưa qua đưa lại; mỗi ổ bánh được làm bằng hai ký bột mịn có pha men và nướng lên, đó là lễ vật đầu mùa dâng lên Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 Các ngươi sẽ đem từ nơi các ngươi ở hai ổ bánh để làm của lễ đưa lên dâng; mỗi ổ sẽ làm bằng hai ký bột thượng hạng trộn men rồi đem nướng; các bánh đó là hoa màu đầu mùa dâng lên CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Các ngươi phải từ nhà mình đem đến hai ổ bánh làm với hai phần mười ê-pha bột mịn có pha men, và dâng đưa qua đưa lại làm tế lễ đầu mùa cho CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Trong ngày ấy hãy mang hai ổ bánh làm ở nhà đến làm của lễ. Dùng men và bốn lít bột mịn để làm các ổ bánh đó; các ổ bánh sẽ là của lễ đầu mùa gặt, mà các ngươi dâng lên cho Chúa.

和合本修订版 (RCUVSS)

18又要将七只一岁没有残疾的羔羊、一头公牛犊、两只公绵羊和饼一同奉上。这些要和素祭和浇酒祭一同作为燔祭献给耶和华,作馨香的火祭献给耶和华。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Các ngươi cũng phải dâng luôn với bánh, bảy chiên con giáp năm chẳng tì vít chi, một con bò tơ, và hai con chiên đực với của lễ chay và lễ quán cặp theo, đặng làm của lễ thiêu tế Đức Giê-hô-va: ấy là một của lễ dùng lửa xông, có mùi thơm cho Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Cùng với bánh, toàn thể hội chúng các con cũng phải dâng bảy chiên con một tuổi không tì vết, một con bò và hai con chiên đực làm tế lễ thiêu dâng lên Đức Giê-hô-va kèm theo tế lễ chay và lễ quán; tế lễ thiêu là tế lễ dùng lửa dâng lên, có mùi thơm cho Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 Các ngươi sẽ dâng kèm theo với các bánh đó bảy con chiên một tuổi, không tì vết, một con bò tơ, và hai con chiên đực. Các con vật đó sẽ làm của lễ thiêu dâng lên CHÚA, cùng với của lễ chay, và của lễ quán. Ðó là một của lễ dùng lửa dâng, có mùi thơm bay lên CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Cùng với hai ổ bánh, các ngươi sẽ dâng bảy chiên con một tuổi không tì vết, một con bò tơ đực và hai con chiên đực. Các sinh tế này sẽ được dâng làm tế lễ thiêu cho CHÚA, đồng thời với tế lễ chay và lễ quán, dâng trên lửa và có hương thơm lên cho CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Cùng với các ổ bánh, ngươi phải mang một con bò tơ đực, hai con chiên đực, bảy con chiên con đực một tuổi, không tật nguyền. Dâng các con vật đó cùng với của lễ chay và của lễ uống, để làm của lễ thiêu cho Chúa. Các của lễ sẽ được thiêu bằng lửa dâng lên cho Chúa, có mùi thơm làm vừa lòng Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

19你们要献一只公山羊为赎罪祭,两只一岁的小公绵羊为平安祭。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Các ngươi cũng phải dâng một con dê đực đặng làm của lễ chuộc tội, và hai chiên con giáp năm, đặng làm của lễ thù ân.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Hội chúng các con cũng phải dâng một con dê đực làm tế lễ chuộc tội và hai chiên con một tuổi làm tế lễ bình an.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19 Các ngươi cũng sẽ dâng một con dê đực để làm của lễ chuộc tội và hai con chiên đực một tuổi để làm các con vật hiến tế cho lễ cầu an.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Sau đó, dâng một con dê đực làm tế lễ chuộc tội và hai con chiên con một tuổi làm tế lễ cầu an.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Ngươi cũng phải dâng một con dê đực làm của lễ chuộc tội và hai con chiên con đực một tuổi làm của lễ thân hữu.

和合本修订版 (RCUVSS)

20祭司要把这些和初熟庄稼做成的饼,与两只小公绵羊一同在耶和华面前摇一摇,作为摇祭。这些献给耶和华的圣物是归给祭司的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Thầy tế lễ sẽ lấy các của lễ đó với hai ổ bánh bằng lúa đầu mùa, và hai chiên con, dâng đưa qua đưa lại trước mặt Đức Giê-hô-va; các vật đó sẽ biệt riêng ra thánh cho Đức Giê-hô-va, và thuộc về thầy tế lễ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Thầy tế lễ sẽ dâng lên trước mặt Đức Giê-hô-va các tế lễ đó với hai ổ bánh bằng lúa đầu mùa và hai chiên con theo nghi thức đưa qua đưa lại. Các lễ vật đó được biệt ra thánh cho Đức Giê-hô-va và được dành cho thầy tế lễ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20 Tư tế sẽ nâng chúng lên cùng với bánh làm bằng hoa màu đầu mùa để làm của lễ đưa lên dâng trước mặt CHÚA. Các ổ bánh đó cùng với hai con chiên sẽ trở thành thánh cho CHÚA, và chúng sẽ là phần của tư tế.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Thầy tế lễ sẽ đưa qua đưa lại hai chiên con trước mặt CHÚA làm tế lễ đưa qua đưa lại, cùng với bánh làm bằng hoa quả đầu mùa; các vật đó sẽ là thánh cho CHÚA tức là thánh cho thầy tế lễ.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Thầy tế lễ sẽ dâng hai con chiên con làm của lễ làm sạch tội trước mặt Chúa, cùng với bánh mì dùng bột lúa mì đầu mùa. Các món đó biệt ra thánh cho Chúa và thuộc về thầy tế lễ.

和合本修订版 (RCUVSS)

21在这一日,你们要宣告圣会;任何劳动的工都不可做。在你们一切的住处,这要成为你们世世代代永远的定例。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Các ngươi hãy rao truyền sự nhóm hiệp trong chánh một ngày đó; phải có một sự nhóm hiệp thánh, chớ nên làm một công việc xác thịt nào. Ấy là một lệ định đời đời cho dòng dõi các ngươi, mặc dầu ở nơi nào.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Chính ngày đó, các con phải triệu tập dân chúng lại và có cuộc hội họp thánh; không được làm bất cứ công việc thường ngày nào cả. Đây là quy định đời đời cho mọi thế hệ, tại bất cứ nơi nào các con sinh sống.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21 Các ngươi phải rao báo cho mọi người biết ngày hôm đó sẽ có một cuộc nhóm họp thánh, nên các ngươi sẽ không làm việc trong ngày ấy. Ðây là một quy luật vĩnh viễn trải qua các thế hệ cho các ngươi, tại bất cứ nơi nào các ngươi ở.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Trong ngày hôm ấy, các ngươi phải công bố một cuộc hội họp thánh và không làm những việc ngành nghề. Luật lệ này có hiệu lực vĩnh viễn qua các thế hệ hậu lai, tại bất cứ nơi nào các ngươi sinh sống.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Cũng trong ngày đó, các ngươi sẽ có buổi họp thánh; ngày đó các ngươi không được làm việc gì hết. Luật lệ nầy sẽ áp dụng cho các ngươi, bất kỳ sống ở đâu.

和合本修订版 (RCUVSS)

22“你们在自己的地收割庄稼时,不可割尽田的角落,也不可拾取庄稼所掉落的,要把它们留给穷人和寄居的。我是耶和华-你们的上帝。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Khi các ngươi gặt lúa trong xứ mình, chớ gặt tận đầu đồng, và chớ mót lúa sót lại; hãy để phần đó cho người nghèo và cho kẻ khách ngoại bang: Ta là Giê-hô-va, Đức Chúa Trời của các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Khi các con gặt lúa trong đất mình thì đừng gặt đến cuối bờ ruộng, cũng đừng mót những bông lúa còn sót. Hãy để phần đó cho người nghèo và ngoại kiều. Ta là Giê-hô-va Đức Chúa Trời của các con.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22 Khi các ngươi gặt hái mùa màng trong ruộng rẫy của mình, các ngươi đừng gặt hái đến sát bờ hoặc gặt mót hoa màu bị sót. Các ngươi phải chừa chúng lại cho những người nghèo và các kiều dân. Ta là CHÚA, Ðức Chúa Trời của các ngươi.”

Bản Dịch Mới (NVB)

22Khi gặt hái hoa lợi của ruộng đất mình, đừng gặt tận đầu đồng cũng đừng mót những gì còn sót lại. Phải để lại cho người nghèo và ngoại kiều. Ta là CHÚA, Đức Chúa Trời các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Khi thu hoạch mùa trên đất ngươi, đừng gặt sát các góc ruộng. Nếu lúa rơi trên đất, đừng cúi xuống lượm lên. Hãy để dành cho những người nghèo khổ và các ngoại kiều trong xứ ngươi. Ta là Chúa, Thượng Đế ngươi.”

和合本修订版 (RCUVSS)

23耶和华吩咐摩西说:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Đức Giê-hô-va lại phán cùng Môi-se rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Đức Giê-hô-va lại phán với Môi-se:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23 CHÚA phán với Mô-sê rằng,

Bản Dịch Mới (NVB)

23CHÚA phán dạy Môi-se

Bản Phổ Thông (BPT)

23Chúa lại phán cùng Mô-se,

和合本修订版 (RCUVSS)

24“你要吩咐以色列人说:七月初一,你们要守为完全安息的日子,要吹角作纪念,当有圣会。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24hãy truyền cho dân Y-sơ-ra-ên rằng: Ngày mồng một tháng bảy, sẽ có cho các ngươi một ngày nghỉ, một lễ kỷ niệm lấy tiếng kèn thổi mà rao truyền, tức là một sự nhóm hiệp thánh vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24“Con hãy truyền bảo dân Y-sơ-ra-ên rằng: ‘Ngày mồng một tháng bảy là ngày nghỉ cho các con, một ngày kỷ niệm với tiếng kèn thổi lên, và một kỳ hội họp thánh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24 “Hãy nói với dân I-sơ-ra-ên: Cứ đến tháng Bảy, vào ngày mồng một của tháng ấy, các người sẽ nghỉ một ngày, và làm thành một ngày nhóm họp thánh để tưởng nhớ và reo mừng cùng với tiếng kèn trỗi lên vang lừng.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Con nói với dân Y-sơ-ra-ên rằng: Vào ngày mồng một tháng bảy các ngươi có một ngày nghỉ, tức là một ngày hội họp thánh với tiếng kèn thổi.

Bản Phổ Thông (BPT)

24“Hãy bảo dân Ít-ra-en: Ngày đầu của tháng bảy, các ngươi phải dùng làm một ngày nghỉ đặc biệt, có một buổi họp thánh. Ngươi hãy thổi kèn để làm dịp tưởng nhớ đặc biệt.

和合本修订版 (RCUVSS)

25任何劳动的工都不可做;要将火祭献给耶和华。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Chớ làm một công việc xác thịt nào; phải dâng các của lễ dùng lửa dâng cho Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Các con không được làm việc thường ngày nào cả, nhưng phải dùng lửa dâng các lễ vật lên Đức Giê-hô-va.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25 Các ngươi sẽ không làm việc trong ngày ấy, và sẽ dùng lửa dâng lên CHÚA một của lễ.”

Bản Dịch Mới (NVB)

25Đừng ai làm các công việc ngành nghề, nhưng phải dâng tế lễ thiêu cho CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Đừng làm công việc gì hết và hãy mang đến một của lễ cho Chúa.”

和合本修订版 (RCUVSS)

26耶和华吩咐摩西说:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Đức Giê-hô-va cũng phán cùng Môi-se rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Đức Giê-hô-va lại phán với Môi-se:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26 CHÚA phán với Mô-sê rằng,

Bản Dịch Mới (NVB)

26CHÚA phán dạy Môi-se

Bản Phổ Thông (BPT)

26Chúa phán cùng Mô-se,

和合本修订版 (RCUVSS)

27“但是,七月初十是赎罪日;你们要守为圣会,刻苦己心,并要将火祭献给耶和华。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Ngày mồng mười tháng bảy nầy là ngày lễ chuộc tội; các ngươi sẽ có sự nhóm hiệp thánh; hãy ép tâm hồn mình và dâng cho Đức Giê-hô-va các của lễ dùng lửa dâng lên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27“Ngày mồng mười tháng bảy là ngày lễ chuộc tội, sẽ có kỳ hội họp thánh cho các con; hãy kiêng ăn và dùng lửa dâng các lễ vật lên Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27 “Ngoài ra, ngày mười của tháng Bảy là ngày lễ chuộc tội. Ðó là ngày nhóm họp thánh cho các ngươi. Các ngươi phải kiêng ăn sám hối và dùng lửa dâng lên CHÚA một của lễ.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Ngày mồng mười tháng bảy là ngày Lễ Chuộc Tội. Phải triệu tập một cuộc hội họp thánh, các người phải ăn năn hối lỗi và dâng tế lễ thiêu cho CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

27“Ngày Tẩy Sạch sẽ là ngày mười tháng bảy. Sẽ có một buổi họp thánh, các ngươi sẽ cữ ăn và mang đến một của lễ thiêu cho Chúa.

和合本修订版 (RCUVSS)

28在这一日,任何工都不可做;因为这是赎罪日,要在耶和华-你们的上帝面前赎罪。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Ngày đó chẳng nên làm công việc nào, vì là ngày chuộc tội, trong ngày đó phải làm lễ chuộc tội cho các ngươi trước mặt Giê-hô-va, Đức Chúa Trời mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Ngày đó không ai được làm việc, vì đó là ngày chuộc tội, là ngày cử hành lễ chuộc tội cho các con trước mặt Giê-hô-va Đức Chúa Trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28 Các ngươi sẽ không làm công việc chi trong ngày đó, vì đó là ngày lễ chuộc tội, để chuộc tội lỗi của các ngươi trước mặt CHÚA, Ðức Chúa Trời của các ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Trong ngày ấy không được làm việc, vì đó là ngày Lễ Chuộc Tội để chuộc tội cho các ngươi trước mặt CHÚA, Đức Chúa Trời các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Đừng làm việc gì hết trong ngày đó, vì là Ngày Tẩy Sạch. Trong ngày đó các thầy tế lễ sẽ chuộc tội cho các ngươi trước mặt Chúa là Thượng Đế.

和合本修订版 (RCUVSS)

29在这一日,凡不刻苦己心的,必从百姓中剪除。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Trong ngày đó, hễ ai không ép tâm hồn mình, sẽ bị truất khỏi dân sự mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Trong ngày đó, ai không kiêng ăn sẽ bị khai trừ khỏi dân chúng;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29 Kẻ nào không kiêng ăn sám hối trong ngày đó sẽ bị khai trừ khỏi dân.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Ai không ăn năn hối lỗi trong ngày hôm ấy sẽ bị trục xuất ra khỏi nhân dân.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Ai không cữ ăn hôm đó sẽ bị loại khỏi dân chúng.

和合本修订版 (RCUVSS)

30凡在这一日做任何工的,我必将他从百姓中除灭。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Và hễ ai làm một công việc gì, thì ta sẽ diệt họ khỏi dân sự mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30và ai làm bất cứ việc gì trong ngày đó thì Ta sẽ tiêu diệt họ khỏi dân chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30 Kẻ nào làm bất cứ việc gì trong ngày đó, Ta sẽ khai trừ nó khỏi dân.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Ta sẽ diệt khỏi nhân dân người nào làm việc vào ngày hôm đó.

Bản Phổ Thông (BPT)

30Ai làm việc trong ngày đó, ta sẽ diệt nó khỏi dân chúng.

和合本修订版 (RCUVSS)

31任何工你们都不可做。在你们一切的住处,这要成为你们世世代代永远的定例。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Các ngươi chẳng nên làm công việc chi hết, ấy là một lệ định đời đời cho dòng dõi các ngươi, mặc dầu ở nơi nào.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Các con không được làm công việc gì cả. Đây là quy định đời đời cho mọi thế hệ, tại bất cứ nơi nào các con sinh sống.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31 Các ngươi chớ làm công việc chi cả. Ðây là một quy luật vĩnh viễn trải qua các thế hệ, tại bất cứ nơi nào các ngươi ở.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Các ngươi sẽ không làm một công việc nào cả. Luật lệ này có hiệu lực vĩnh viễn qua các thế hệ hậu lai, tại bất cứ nơi nào các ngươi sinh sống.

Bản Phổ Thông (BPT)

31Các ngươi không được phép làm việc gì hết; luật lệ nầy sẽ áp dụng cho các ngươi từ nay về sau, bất cứ sống nơi nào.

和合本修订版 (RCUVSS)

32你们要守这日为完全安息的安息日,刻苦己心;从这月初九晚上到次日晚上,你们要守为安息日。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Ấy sẽ là một lễ sa-bát, một ngày nghỉ cho các ngươi; các ngươi phải ép tâm hồn mình. Ngày mồng chín tháng đó, các ngươi phải giữ lễ sa-bát mình, từ chiều nay đến chiều mai.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Với các con, đây là ngày sa-bát, một ngày nghỉ hoàn toàn, và các con phải kiêng ăn. Các con phải giữ ngày sa-bát từ lúc mặt trời lặn ngày mùng chín đến lúc mặt trời lặn ngày hôm sau.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32 Ngày lễ đó sẽ là một ngày Sa-bát, một ngày nghỉ cho các ngươi, để các ngươi kiêng ăn sám hối. Từ chiều tối mồng chín tháng đó cho đến chiều tối ngày hôm sau, các ngươi phải giữ ngày Sa-bát của mình.”

Bản Dịch Mới (NVB)

32Đây là một ngày Sa-bát nghỉ ngơi cho các ngươi, và các ngươi phải ăn năn hối lỗi. Các ngươi phải giữ Lễ này từ tối mồng chín tháng này cho đến tối hôm sau.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Ngày nầy là một ngày nghỉ đặc biệt cho các ngươi, nên phải cữ ăn. Ngày nầy sẽ bắt đầu vào chiều tối của ngày chín trong tháng và kéo dài từ chiều tối đó đến chiều tối hôm sau.”

和合本修订版 (RCUVSS)

33耶和华吩咐摩西说:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Đức Giê-hô-va lại phán cùng Môi-se rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Đức Giê-hô-va lại phán với Môi-se:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33 CHÚA phán với Mô-sê rằng,

Bản Dịch Mới (NVB)

33CHÚA phán dạy Môi-se:

Bản Phổ Thông (BPT)

33Chúa lại phán cùng Mô-se,

和合本修订版 (RCUVSS)

34“你要吩咐以色列人说:这七月十五日是住棚节,要向耶和华守这节七日。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Hãy truyền cho dân Y-sơ-ra-ên rằng: Ngày rằm tháng bảy nầy là lễ lều tạm, trải qua bảy ngày đặng tôn kính Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34“Con hãy truyền bảo dân Y-sơ-ra-ên rằng: ‘Ngày rằm tháng bảy nầy là lễ Lều Tạm và sẽ kéo dài bảy ngày để tôn kính Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34 “Hãy nói với dân I-sơ-ra-ên: Ngày mười lăm của tháng Bảy sẽ là Lễ Lều Tạm để tôn kính CHÚA; lễ ấy sẽ kéo dài bảy ngày.

Bản Dịch Mới (NVB)

34Con bảo dân Y-sơ-ra-ên rằng: Lễ Lều Tạm của CHÚA sẽ bắt đầu từ ngày mười lăm tháng bảy và kéo dài trong bảy ngày.

Bản Phổ Thông (BPT)

34“Hãy bảo dân Ít-ra-en: Ngày mười lăm tháng bảy là ngày Lễ Lều Tạm. Lễ nầy sẽ kéo dài bảy ngày cho Chúa.

和合本修订版 (RCUVSS)

35第一日当有圣会,任何劳动的工都不可做。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Ngày thứ nhứt sẽ có sự nhóm hiệp thánh, các ngươi chẳng nên làm một công việc xác thịt nào.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Ngày thứ nhất là ngày hội họp thánh, các con không được làm bất cứ công việc thường ngày nào cả.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35 Ngày thứ nhất sẽ có một cuộc nhóm họp thánh, nên các ngươi sẽ không làm việc trong ngày ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

35Ngày thứ nhất sẽ có cuộc hội họp thánh và không ai làm công việc ngành nghề.

Bản Phổ Thông (BPT)

35Ngày đầu tiên sẽ có một buổi họp thánh; đừng làm việc gì hết.

和合本修订版 (RCUVSS)

36要将火祭献给耶和华七日。第八日当守圣会,并要献火祭给耶和华。这是严肃会,任何劳动的工都不可做。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36Trong bảy ngày phải dâng các của lễ dùng lửa dâng cho Đức Giê-hô-va; qua ngày thứ tám, các ngươi có một sự nhóm hiệp thánh nữa, cũng dâng của lễ dùng lửa dâng cho Đức Giê-hô-va. Ấy sẽ là một hội trọng thể; chớ làm một công việc xác thịt nào hết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Mỗi ngày trong bảy ngày, các con phải dùng lửa dâng các lễ vật lên Đức Giê-hô-va. Đến ngày thứ tám các con lại có một cuộc hội họp thánh nữa và cũng dùng lửa dâng các lễ vật lên Đức Giê-hô-va. Đây là một lễ hội trọng thể, các con không được làm một công việc thường ngày nào cả.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36 Liên tiếp bảy ngày, các ngươi phải dùng lửa dâng lên CHÚA những của lễ. Ngày thứ tám, các ngươi sẽ có một cuộc nhóm họp thánh và dùng lửa dâng lên CHÚA những của lễ. Ðó là một cuộc hội họp long trọng, nên các ngươi sẽ không làm việc trong ngày ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

36Trong bảy ngày, các ngươi dâng tế lễ thiêu cho CHÚA. Đến ngày thứ tám các ngươi tổ chức cuộc hội họp thánh và dâng tế lễ thiêu cho CHÚA, tức là cuộc hội họp trọng thể. Không ai làm công việc ngành nghề trong ngày này.

Bản Phổ Thông (BPT)

36Trong vòng bảy ngày, mỗi ngày các ngươi phải mang của lễ thiêu đến cho Chúa. Ngày thứ tám các ngươi sẽ có một buổi họp thánh nữa; các ngươi sẽ mang một của lễ thiêu cho Chúa. Ngày nầy là ngày họp thánh; đừng làm việc gì hết.

和合本修订版 (RCUVSS)

37“这是耶和华的节期,就是你们要宣告为圣会的节期;要将火祭,就是燔祭、素祭、祭物和浇酒祭,按照每日的规定献给耶和华。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37Đó là những lễ trọng thể của Đức Giê-hô-va, mà các ngươi phải rao truyền là sự nhóm hiệp thánh, đặng dâng cho Đức Giê-hô-va những của lễ dùng lửa dâng lên, của lễ thiêu, của lễ chay, của lễ thù ân, lễ quán, vật nào đã định theo ngày nấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Đó là các lễ trọng thể của Đức Giê-hô-va mà các con phải công bố như là những kỳ hội họp thánh để dâng lên Đức Giê-hô-va những lễ vật dâng bằng lửa, tế lễ thiêu, tế lễ chay, tế lễ bình an, và lễ quán, lễ nào theo ngày nấy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37 Ðó là những ngày lễ đã được ấn định để tôn kính CHÚA mà các ngươi phải rao báo để tổ chức những cuộc nhóm họp thánh, hầu dâng lên CHÚA các của lễ dùng lửa dâng lên, tức các của lễ thiêu, các của lễ chay, các con vật hiến tế, và các của lễ quán, mỗi thứ của lễ dâng vào mỗi ngày đã quy định,

Bản Dịch Mới (NVB)

37Đó là những Lễ do CHÚA ấn định và phải được công bố là những cuộc hội họp thánh để dâng tế lễ lên cho CHÚA bằng lửa, tức là tế lễ thiêu, tế lễ chay, các tế lễ và lễ quán các ngươi phải dâng theo đúng ngày.

Bản Phổ Thông (BPT)

37Đó là những kỳ lễ đặc biệt cho Chúa khi có các buổi họp thánh và khi các ngươi mang những của lễ thiêu đến cho Chúa. Ngươi sẽ mang các của lễ toàn thiêu, của lễ chay, các của lễ hi sinh, của lễ uống mỗi loại của lễ phải mang theo đúng thời gian ấn định.

和合本修订版 (RCUVSS)

38除此之外,还有耶和华的安息日,你们献给耶和华的供物,一切的还愿祭,和一切的甘心祭。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

38Ngoài ra, các ngươi phải cứ giữ lễ sa-bát của Đức Giê-hô-va, cứ dâng cho Ngài các lễ vật mình, các của lễ khấn nguyện và lạc ý.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38Ngoài ra, các con còn phải giữ những ngày sa-bát của Đức Giê-hô-va, các lễ vật, các tế lễ hứa nguyện và tự nguyện dâng lên Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38 ngoài những ngày Sa-bát của CHÚA, ngoài những của dâng, ngoài những của lễ do khấn hứa, và ngoài những của lễ do lạc ý mà các ngươi đem dâng lên CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

38Ngoài ra còn có những ngày Sa-bát của CHÚA và những tế lễ khác như lễ vật khấn nguyện, lễ vật tạ ơn là những thứ các ngươi vẫn dâng cho CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

38Các của lễ nầy là ngoài các của lễ dâng trong ngày Sa-bát, không kể các của lễ mà các ngươi dâng để trả sự khấn hứa riêng hay các của lễ tự nguyện muốn dâng cho Chúa.

和合本修订版 (RCUVSS)

39“但是,从七月十五日起,你们收藏了地的出产之后,要守耶和华的节期七日。第一日为要完全安息,第八日也要完全安息。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

39Nhưng đến ngày rằm tháng bảy, khi các ngươi đã thâu hoạch thổ sản mình rồi, hãy giữ một lễ cho Đức Giê-hô-va trong bảy ngày. Bữa thứ nhứt sẽ là ngày nghỉ, và bữa thứ tám cũng sẽ là ngày nghỉ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

39Vậy, vào ngày rằm tháng bảy, sau khi thu hoạch thổ sản, các con phải giữ một lễ cho Đức Giê-hô-va trong bảy ngày. Ngày thứ nhất sẽ là ngày nghỉ và ngày thứ tám sau kỳ lễ cũng là ngày nghỉ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

39 Vậy ngày mười lăm tháng Bảy, sau khi đã thu hoạch hoa màu của đồng ruộng, các ngươi hãy giữ lễ để tôn kính CHÚA, một kỳ lễ kéo dài bảy ngày. Ngày thứ nhất các ngươi phải nghỉ làm hoàn toàn, và ngày thứ tám các ngươi cũng phải nghỉ làm hoàn toàn.

Bản Dịch Mới (NVB)

39Như vậy, bắt đầu vào ngày mười lăm tháng bảy, sau khi đã thu hoạch hoa lợi của ruộng đất mình, các ngươi phải tổ chức kỳ lễ cho CHÚA trong bảy ngày. Ngày thứ nhất là ngày nghỉ và ngày thứ tám cũng là ngày nghỉ.

Bản Phổ Thông (BPT)

39Vậy vào ngày mười lăm tháng bảy, sau khi các ngươi đã thu góp mùa màng của đất, hãy cử hành đại lễ của Chúa trong bảy ngày. Ngươi phải lấy ngày đầu tiên và ngày thứ tám làm ngày nghỉ ngơi hoàn toàn.

和合本修订版 (RCUVSS)

40第一日,你们要拿美好树上的果子、棕树枝、树叶茂密的枝条和河边的柳枝,在耶和华-你们的上帝面前欢乐七日。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

40Bữa thứ nhứt, các ngươi phải lấy trái cây tốt, tàu chà là, nhành cây rậm và cây dương liễu, rồi vui mừng trong bảy ngày trước mặt Giê-hô-va, Đức Chúa Trời của các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

40Ngày thứ nhất các con phải chọn các loại trái như cam chanh, các cành chà là, các nhánh cây đầy lá, và những cành liễu mọc bên suối, rồi liên hoan suốt bảy ngày trước mặt Giê-hô-va Đức Chúa Trời của các con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

40 Bắt đầu từ ngày thứ nhất, các ngươi hãy lấy những cành cây tốt, những nhánh lá kè, những cành lá sum suê, và những cành liễu bên suối mà bày tỏ nỗi vui mừng trước mặt CHÚA, Ðức Chúa Trời của các ngươi trong bảy ngày.

Bản Dịch Mới (NVB)

40Vào ngày thứ nhất hãy lấy trái cây chọn lựa, tàu chà là, nhánh cây đầy lá, cành dương liễu và vui mừng trước mặt CHÚA, Đức Chúa Trời các ngươi trong bảy ngày.

Bản Phổ Thông (BPT)

40Vào ngày đầu tiên, các ngươi sẽ lấy những trái tốt nhất từ các cây ăn trái, các nhánh chà là, cây bạch dương và các cây có lá khác. Các ngươi sẽ cử hành lễ trước mặt Chúa trong vòng bảy ngày.

和合本修订版 (RCUVSS)

41每年你们要向耶和华守这节七日。你们在七月里所守的节,要成为世世代代永远的定例。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

41Mỗi năm, vào tháng bảy, các ngươi phải giữ lễ nầy cho Đức Giê-hô-va như vậy trong bảy ngày. Ấy là một lệ định đời đời cho dòng dõi các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

41Mỗi năm, vào tháng bảy các con phải giữ lễ nầy cho Đức Giê-hô-va trong bảy ngày. Đây là quy định đời đời cho mọi thế hệ của các con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

41 Các ngươi sẽ giữ lễ nầy để tôn kính CHÚA bảy ngày trong một năm. Các ngươi phải giữ lễ ấy vào tháng Bảy như một quy luật vĩnh viễn trải qua các thế hệ.

Bản Dịch Mới (NVB)

41Mỗi năm các ngươi phải giữ lễ này cho CHÚA trong bảy ngày vào tháng bảy. Luật lệ này có hiệu lực vĩnh viễn qua các thế hệ hậu lai.

Bản Phổ Thông (BPT)

41Mỗi năm các ngươi sẽ cử hành lễ nầy trong bảy ngày cho Chúa. Luật lệ nầy sẽ áp dụng cho các ngươi từ rày về sau; ngươi phải cử hành lễ nầy vào tháng thứ bảy.

和合本修订版 (RCUVSS)

42你们要住在棚里七日;凡以色列家出生的人都要住在棚里,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

42Hết thảy ai sanh trong dòng Y-sơ-ra-ên sẽ ở nơi trại trong bảy ngày.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

42Các con phải ở trong lều bảy ngày. Tất cả những người sinh ra là dân Y-sơ-ra-ên đều phải ở trong lều,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

42 Các ngươi phải ở trong lều bảy ngày. Mọi người trong dân I-sơ-ra-ên sẽ ở trong lều,

Bản Dịch Mới (NVB)

42Mọi người dân Y-sơ-ra-ên đều sống trong lều suốt bảy ngày,

Bản Phổ Thông (BPT)

42Các ngươi phải ở trong lều suốt bảy ngày. Tất cả mọi người sinh trưởng trong dân Ít-ra-en phải ở trong lều,

和合本修订版 (RCUVSS)

43好叫你们世世代代知道,我领以色列人出埃及地的时候,曾使他们住在棚里。我是耶和华-你们的上帝。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

43hầu cho dòng dõi các ngươi biết rằng khi ta đem dân Y-sơ-ra-ên ra khỏi xứ Ê-díp-tô, ta cho họ ở trong những trại: Ta là Giê-hô-va, Đức Chúa Trời của các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

43để mọi thế hệ các con biết rằng khi Ta đem dân Y-sơ-ra-ên ra khỏi Ai Cập, Ta đã cho họ ở trong các lều trại. Ta là Giê-hô-va Đức Chúa Trời của các con.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

43 để con cháu các ngươi sinh ra sau nầy biết rằng dân I-sơ-ra-ên đã sống trong các lều khi Ta đem họ ra khỏi đất Ai-cập. Ta là CHÚA, Ðức Chúa Trời của các ngươi.”

Bản Dịch Mới (NVB)

43để con cháu các ngươi biết rằng toàn dân Y-sơ-ra-ên đều sống trong lều khi Ta đem họ ra khỏi xứ Ai-cập. Ta là CHÚA, Đức Chúa Trời các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

43để tất cả con cháu các ngươi biết rằng ta đã bảo dân Ít-ra-en sống trong lều suốt thời gian ta mang họ ra khỏi Ai-cập. Ta là Chúa và là Thượng Đế ngươi.”

和合本修订版 (RCUVSS)

44于是,摩西以色列人颁布了耶和华的节期。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

44Ấy vậy, Môi-se truyền cho dân Y-sơ-ra-ên biết các lễ của Đức Giê-hô-va là lễ nào.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

44Vậy Môi-se truyền dạy cho dân Y-sơ-ra-ên biết giữ các ngày lễ Đức Giê-hô-va đã ấn định.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

44 Mô-sê nói lại cho dân I-sơ-ra-ên biết những ngày lễ đã do CHÚA ấn định.

Bản Dịch Mới (NVB)

44Vậy Môi-se loan báo cho dân Y-sơ-ra-ên biết những kỳ lễ CHÚA đã ấn định.

Bản Phổ Thông (BPT)

44Vậy Mô-se thông báo lại cho dân Ít-ra-en mọi ngày lễ mà Chúa đã chỉ định.