So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


New King James Version(NKJV)

Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

New King James Version (NKJV)

1Now the Lord spoke to Moses, saying,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1Yêhôwa lač kơ Y-Môis, “Blŭ bĕ kơ phung ƀuôn sang Israel,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đức Giê-hô-va lại phán cùng Môi-se rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đức Giê-hô-va lại phán với Môi-se:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 Bấy giờ CHÚA phán với Mô-sê:

Bản Dịch Mới (NVB)

1CHÚA lại phán dạy Môi-se

New King James Version (NKJV)

2“Speak to the children of Israel, saying: ‘If a person sins unintentionally against any of the commandments of the Lord in anything which ought not to be done, and does any of them,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2Tơdah sa čô tăm ngă soh hŏng klei amâo čŏng čiăng, gao sa mta klei Yêhôwa mtă leh amâo brei ngă ôh,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Hãy nói cùng dân Y-sơ-ra-ên rằng: Khi nào ai lầm lỡ mà phạm một trong các điều răn của Đức Giê-hô-va, và làm điều chẳng nên làm;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2“Con hãy nói với dân Y-sơ-ra-ên rằng: Khi có người vô ý phạm một trong các điều răn của Đức Giê-hô-va và làm điều không được phép làm:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2 “Hãy nói với dân I-sơ-ra-ên rằng: Nếu một người không cố ý vi phạm bất cứ điều răn nào CHÚA đã truyền không được vi phạm, nhưng người ấy đã lỡ vi phạm rồi thì:

Bản Dịch Mới (NVB)

2Con hãy bảo dân Y-sơ-ra-ên rằng: Khi có ai lầm lỡ phạm một điều răn nào của CHÚA là điều không nên làm và phạm một trong những điều ấy.

New King James Version (NKJV)

3if the anointed priest sins, bringing guilt on the people, then let him offer to the Lord for his sin which he has sinned a young bull without blemish as a sin offering.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3tơdah jing khua ngă yang arăng trôč leh êa ƀâo mngưi ngă soh, kyua anăn ñu bi msoh phung ƀuôn sang, brei ñu myơr kyua klei soh ñu ngă leh sa drei êmô knô êđai amâo mâo anôk jhat ôh kơ Yêhôwa jing mnơ̆ng myơr kyua klei soh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3nếu là thầy tế lễ chịu xức dầu rồi mà phạm tội, và vì cớ đó gây cho dân sự phải mắc tội, thì vì tội mình đã phạm, người phải dâng cho Đức Giê-hô-va một con bò tơ không tì vít chi, đặng làm của lễ chuộc tội.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Nếu là thầy tế lễ thượng phẩm chịu xức dầu rồi mà phạm tội gây cho dân chúng mắc tội, thì vì tội mình đã phạm, thầy tế lễ đó phải dâng lên Đức Giê-hô-va một con bò không tì vết để làm sinh tế chuộc tội.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 Nếu kẻ phạm tội là một tư tế đã được xức dầu phong chức, khiến cho dân cũng bị hậu quả lây, thì tư tế ấy phải vì tội mình đã phạm mà dâng lên CHÚA một con bò tơ không tì vết để làm của lễ chuộc tội.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Trường hợp thầy tế lễ được xức dầu phạm tội, gây cho nhân dân mắc tội, thầy tế lễ đó phải dâng lên CHÚA một con bò tơ không tì vết để làm lễ chuộc tội mình đã phạm.

New King James Version (NKJV)

4He shall bring the bull to the door of the tabernacle of meeting before the Lord, lay his hand on the bull’s head, and kill the bull before the Lord.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4Brei ñu đoh ba êmô knô ti ƀăng bhă sang čhiăm klei bi kƀĭn ti anăp Yêhôwa, bă kngan ñu ti dlông boh kŏ êmô knô, leh anăn koh êmô knô ti anăp Yêhôwa.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Người sẽ dẫn bò tơ đó đến cửa hội mạc trước mặt Đức Giê-hô-va, nhận tay mình trên đầu nó, rồi giết nó trước mặt Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Người ấy sẽ dẫn con bò đó đến cửa Lều Hội Kiến, trước mặt Đức Giê-hô-va, đặt tay trên đầu nó rồi giết nó trước mặt Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 Ông sẽ đem con bò đó đến trước mặt CHÚA, ở trước cửa Lều Hội Kiến, đặt tay mình trên đầu con bò, rồi giết con bò trước mặt CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Thầy sẽ dẫn bò tơ đến cửa trại hội kiến trước mặt CHÚA, đặt tay trên đầu nó, rồi giết nó trước mặt CHÚA.

New King James Version (NKJV)

5Then the anointed priest shall take some of the bull’s blood and bring it to the tabernacle of meeting.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5Khua ngă yang arăng trôč êa ƀâo mngưi leh srăng mă đa đa êrah êmô knô leh anăn ba kơ sang čhiăm klei bi kƀĭn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Thầy tế lễ chịu xức dầu rồi sẽ lấy huyết bò tơ đem vào trong hội mạc,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Thầy tế lễ thượng phẩm đã được xức dầu sẽ lấy một phần máu bò đó đem vào trong Lều Hội Kiến,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 Kế đến tư tế đã được xức dầu phong chức đó hãy lấy một ít huyết con bò, mang nó vào Lều Hội Kiến.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Một thầy tế lễ đã được xức dầu sẽ lấy huyết bò tơ đem vào trong trại hội kiến,

New King James Version (NKJV)

6The priest shall dip his finger in the blood and sprinkle some of the blood seven times before the Lord, in front of the veil of the sanctuary.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6Khua ngă yang srăng đrŭt kđiêng ñu hlăm êrah leh anăn hƀrah êrah kjuh bliư̆ ti anăp Yêhôwa ti anăp čhiăm păng ti adŭ doh jăk.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6nhúng ngón tay mình trong huyết, rảy bảy lần trước mặt Đức Giê-hô-va, đối ngang bức màn nơi đền thánh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6nhúng ngón tay vào máu và rảy bảy lần trước mặt Đức Giê-hô-va, phía trước bức màn của Đền Thánh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 Tư tế ấy sẽ nhúng ngón tay mình vào trong huyết và rảy huyết bảy lần trước mặt CHÚA, phía trước bức màn của Nơi Thánh.

Bản Dịch Mới (NVB)

6nhúng ngón tay mình trong huyết và rảy bẩy lần trước mặt CHÚA, ngay trước bức màn che Nơi Thánh.

New King James Version (NKJV)

7And the priest shall put some of the blood on the horns of the altar of sweet incense before the Lord, which is in the tabernacle of meeting; and he shall pour the remaining blood of the bull at the base of the altar of the burnt offering, which is at the door of the tabernacle of meeting.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7Khua ngă yang srăng tak đa đa êrah ti dlông ki knưl mnơ̆ng ƀâo mngưi ti anăp Yêhôwa hlăm sang čhiăm klei bi kƀĭn, leh anăn êrah êmô knô adôk ñu srăng tuh ti jơ̆ng knưl mnơ̆ng myơr čuh dôk ti ƀăng bhă sang čhiăm klei bi kƀĭn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Đoạn, thầy tế lễ sẽ bôi huyết trên các sừng của bàn thờ xông hương ở trong hội mạc, trước mặt Đức Giê-hô-va, và đổ hết thảy huyết bò tơ nơi chân bàn thờ về của lễ thiêu, để trước cửa hội mạc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Thầy tế lễ sẽ bôi máu trên các sừng của bàn thờ xông hương đặt trong Lều Hội Kiến, trước mặt Đức Giê-hô-va, rồi đổ tất cả phần máu còn lại dưới chân bàn thờ dâng tế lễ thiêu đặt trước cửa Lều Hội Kiến.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Tư tế ấy sẽ bôi một ít huyết ấy trên các sừng bàn thờ dâng hương trước mặt CHÚA trong Lều Hội Kiến. Phần huyết còn lại của con bò ông sẽ đem đổ nơi chân bàn thờ dâng của lễ thiêu, ở phía trước cửa Lều Hội Kiến.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Thầy tế lễ sẽ bôi huyết trên các sừng bàn thờ xông hương trong trại hội kiến, trước mặt CHÚA rồi đổ tất cả huyết bò tơ nơi chân bàn thờ dâng tế lễ thiêu trước cửa trại hội kiến.

New King James Version (NKJV)

8He shall take from it all the fat of the bull as the sin offering. The fat that covers the entrails and all the fat which is on the entrails,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Ñu srăng mă hĕ jih jang prăi êmô knô jing mnơ̆ng myơr kyua klei soh, prăi luôm prôč êhŭng leh anăn jih jang prăi đuôm ti prôč êhŭng,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Người phải gỡ những mỡ của con bò dùng làm của lễ chuộc tội, tức là mỡ chài và mỡ bộ lòng,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Người ấy phải gỡ hết mỡ của con bò dùng làm sinh tế chuộc tội, như lớp mỡ bọc quanh bộ lòng và mỡ dính vào bộ lòng,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 Ông sẽ lấy tất cả mỡ của con bò để làm của lễ chuộc tội. Ðó là mỡ bọc bộ lòng và tất cả mỡ dính trên bộ lòng,

Bản Dịch Mới (NVB)

8Thầy phải gỡ hết mỡ của bò tơ sinh tế chuộc tội: mỡ bọc bộ lòng và tất cả mỡ trên bộ lòng,

New King James Version (NKJV)

9the two kidneys and the fat that is on them by the flanks, and the fatty lobe attached to the liver above the kidneys, he shall remove,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9leh anăn dua asăr boh ƀleh mbĭt hŏng prăi luôm digơ̆ ti kơiêng, leh anăn jao ti tiê, dŏ ñu mă mbĭt hŏng boh ƀleh

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9hai trái cật, mỡ trên hai trái cật nơi cạnh hông, tấm da mỏng bọc gan, gỡ gần nơi hai trái cật,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9hai trái cật, mỡ trên hai trái cật gần lưng và phần ngon nhất của gan mà người ấy phải gỡ theo hai trái cật,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 hai trái cật và lớp mỡ lưng bọc chúng, cùng lớp mỡ phía trên lá gan mà ông sẽ gỡ ra với hai trái cật,

Bản Dịch Mới (NVB)

9hai quả thận, mỡ bọc quanh hai quả thận cạnh hông, tấm mỡ bọc gan, người phải gỡ tấm mỡ chung với hai quả thận,

New King James Version (NKJV)

10as it was taken from the bull of the sacrifice of the peace offering; and the priest shall burn them on the altar of the burnt offering.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10(msĕ si arăng mă dŏ anăn mơ̆ng êmô klei ngă yang myơr mnơ̆ng kơ klei êđăp ênang), leh anăn khua ngă yang srăng čuh digơ̆ ti dlông knưl mnơ̆ng myơr čuh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10như gỡ các phần nầy của bò tơ dùng làm của lễ thù ân; rồi thầy tế lễ sẽ xông các món đó trên bàn thờ về của lễ thiêu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10như cách gỡ các phần nầy của con bò dâng trong tế lễ bình an vậy. Thầy tế lễ sẽ đốt các thứ đó trên bàn thờ dâng tế lễ thiêu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 giống như lớp mỡ đã được lấy ra từ con bò làm con vật hiến tế cho của lễ cầu an; rồi tư tế sẽ thiêu chúng trên bàn thờ dâng của lễ thiêu.

Bản Dịch Mới (NVB)

10như cách gỡ các vật này của bò tơ dâng trong lễ cầu an. Rồi thầy tế lễ sẽ thiêu các vật đó trên bàn thờ dâng tế lễ thiêu.

New King James Version (NKJV)

11But the bull’s hide and all its flesh, with its head and legs, its entrails and offal—

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11Ƀiădah klĭt êmô knô leh anăn jih jang kđeh gơ̆, wăt boh kŏ gơ̆, jơ̆ng gơ̆, prôč êhŭng gơ̆, leh anăn eh gơ̆,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Còn da, hết thảy thịt, đầu, giò, bộ lòng và phẩn,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Còn da, tất cả thịt, đầu, giò, bộ lòng và phân của nó,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 Nhưng da con bò, tất cả thịt của nó, đầu, các chân, bộ lòng, và phân nó,

Bản Dịch Mới (NVB)

11Còn da, tất cả thịt, đầu, giò, bộ lòng và phân,

New King James Version (NKJV)

12the whole bull he shall carry outside the camp to a clean place, where the ashes are poured out, and burn it on wood with fire; where the ashes are poured out it shall be burned.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12jih sa drei êmô knô anăn ñu srăng ba ti êngao wăl, kơ anôk doh, anôk arăng tuh hbâo, leh anăn ñu srăng čuh gơ̆ hŏng pui djuh. Arăng srăng čuh gơ̆ ti anôk arăng tuh hbâo.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12tức con bò tơ nguyên, người phải đem ra khỏi trại quân đến một nơi tinh sạch, là chỗ họ đổ tro, rồi chất trên củi nơi lửa và thiêu nó đi: tức là thiêu nó tại chỗ đổ tro vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12tức là tất cả phần còn lại của con bò, thầy tế lễ phải đem ra ngoài trại, đến một nơi tinh sạch là chỗ đổ tro, rồi chất trên củi để thiêu đi, tức là thiêu tại chỗ đổ tro.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 nói chung là tất cả phần còn lại của con bò sẽ được mang ra ngoài doanh trại, đến một nơi sạch sẽ, nơi được dùng để đổ tro, rồi chất chúng trên củi đang cháy mà thiêu rụi chúng, tức con bò ấy sẽ được hỏa thiêu tại chỗ đổ tro.

Bản Dịch Mới (NVB)

12tức là tất cả các phần khác của bò tơ, thầy tế lễ đem hết ra ngoài trại quân, đến một nơi tinh sạch, là chỗ đổ tro, rồi chất trên củi đã nhóm lửa để thiêu đi tất cả tại nơi đổ tro.

New King James Version (NKJV)

13‘Now if the whole congregation of Israel sins unintentionally, and the thing is hidden from the eyes of the assembly, and they have done something against any of the commandments of the Lord in anything which should not be done, and are guilty;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13Tơdah jih jang phung Israel bi kƀĭn tăm ngă soh leh hŏng klei amâo čŏng čiăng, leh anăn klei anăn jing hgăm kơ ală phung bi kƀĭn, leh anăn diñu ngă sa klei Yêhôwa mtă đăm brei ngă ôh, leh anăn jing soh leh,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Nếu cả hội chúng Y-sơ-ra-ên vì lầm lỡ phạm một trong các điều răn của Đức Giê-hô-va, và làm điều không nên làm, mà vốn không tự biết, và vì cớ đó phải mắc tội;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Nếu cả hội chúng Y-sơ-ra-ên vô ý phạm một trong các điều răn của Đức Giê-hô-va và làm điều không được phép làm, thì hội chúng đã phạm tội, dù họ không nhận thấy điều đó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 Nếu toàn thể hội chúng I-sơ-ra-ên vô tình phạm tội, nhưng vì hội chúng không nhận thấy mà đã lỡ phạm bất cứ điều nào trong các điều răn CHÚA cấm không được làm, khiến chúng mang tội;

Bản Dịch Mới (NVB)

13Trường hợp toàn dân Y-sơ-ra-ên lầm lỡ phạm tội dù hội chúng không biết mà làm điều CHÚA ngăn cấm, và vì đó phải mắc tội:

New King James Version (NKJV)

14when the sin which they have committed becomes known, then the assembly shall offer a young bull for the sin, and bring it before the tabernacle of meeting.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

14tơdah klei soh diñu ngă bi êdah leh, phung bi kƀĭn srăng myơr sa drei êmô knô êđai kơ mnơ̆ng myơr kyua klei soh, leh anăn đoh ba gơ̆ ti anăp sang čhiăm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14nếu tội phạm ấy vừa mới lộ ra, thì hội chúng phải dâng một con bò tơ đặng làm của lễ chuộc tội, dẫn nó đến trước hội mạc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Nhưng khi họ biết được tội mình đã phạm thì hội chúng phải dâng một con bò làm tế lễ chuộc tội và dẫn nó đến trước Lều Hội Kiến.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 một khi chúng nhận biết mình đã phạm tội, thì vì tội mình hội chúng sẽ dâng một con bò tơ làm của lễ chuộc tội, và đem nó đến trước Lều Hội Kiến.

Bản Dịch Mới (NVB)

14nếu lỗi ấy mới được phát giác thì nhân dân phải dâng một bò tơ làm tế lễ chuộc tội, dẫn nó đến tại cửa trại hội kiến.

New King James Version (NKJV)

15And the elders of the congregation shall lay their hands on the head of the bull before the Lord. Then the bull shall be killed before the Lord.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

15Phung khua mduôn hlăm phung Israel srăng bă kngan diñu ti dlông boh kŏ êmô knô ti anăp Yêhôwa, leh anăn arăng srăng koh êmô knô ti anăp Yêhôwa.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Các hội trưởng phải nhận tay mình trên đầu bò tơ, rồi giết nó trước mặt Đức Giê-hô-va;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Các trưởng lão của hội chúng phải đặt tay trên đầu con bò rồi giết nó trước mặt Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 Các trưởng lão của hội chúng sẽ đặt tay trên đầu con bò trước mặt CHÚA; rồi con bò sẽ bị giết trước mặt CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Các trưởng lão của hội chúng phải đặt tay trên đầu nó trước mặt CHÚA và giết nó tại trước mặt Ngài.

New King James Version (NKJV)

16The anointed priest shall bring some of the bull’s blood to the tabernacle of meeting.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

16Khua ngă yang arăng trôč êa ƀâo mngưi leh srăng ba đa đa êrah êmô knô kơ sang čhiăm klei bi kƀĭn,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16thầy tế lễ chịu xức dầu rồi sẽ đem huyết con bò tơ vào hội mạc,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Thầy tế lễ thượng phẩm đã được xức dầu sẽ đem một phần máu của con bò vào Lều Hội Kiến,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 Tư tế được xức dầu phong chức sẽ lấy một ít huyết bò đem vào Lều Hội Kiến.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Rồi thầy tế lễ đã được xức dầu sẽ đem huyết bò tơ vào trại hội kiến,

New King James Version (NKJV)

17Then the priest shall dip his finger in the blood and sprinkle it seven times before the Lord, in front of the veil.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

17leh anăn khua ngă yang srăng đrŭt kđiêng ñu hlăm êrah leh anăn hƀrah gơ̆ kjuh bliư̆ ti anăp Yêhôwa ti anăp čhiăm păng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17nhúng ngón tay mình trong huyết, rảy bảy lần trước mặt Đức Giê-hô-va, đối ngang bức màn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17nhúng ngón tay vào máu và rảy bảy lần trước mặt Đức Giê-hô-va, phía trước bức màn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 Tư tế sẽ nhúng ngón tay mình vào trong huyết và rảy huyết bảy lần trước mặt CHÚA, phía trước bức màn.

Bản Dịch Mới (NVB)

17nhúng ngón tay vào huyết và rảy bảy lần trước mặt CHÚA, ngay trước bức màn.

New King James Version (NKJV)

18And he shall put some of the blood on the horns of the altar which is before the Lord, which is in the tabernacle of meeting; and he shall pour the remaining blood at the base of the altar of burnt offering, which is at the door of the tabernacle of meeting.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

18Ñu srăng tak đa đa êrah ti ki knưl dôk hlăm sang čhiăm ti anăp Yêhôwa; leh anăn êrah adôk ñu srăng tuh ti jơ̆ng knưl mnơ̆ng myơr čuh dôk ti ƀăng bhă sang čhiăm klei bi kƀĭn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Đoạn, người sẽ bôi huyết trên các sừng của bàn thờ trong hội mạc trước mặt Đức Giê-hô-va, rồi đổ huyết hết dưới chân bàn thờ về của lễ thiêu, để trước cửa hội mạc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Thầy tế lễ thượng phẩm cũng sẽ bôi máu lên các sừng của bàn thờ trong Lều Hội Kiến, trước mặt Đức Giê-hô-va, và đổ phần máu còn lại dưới chân bàn thờ dâng tế lễ thiêu đặt trước cửa Lều Hội Kiến.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 Ông sẽ bôi một ít huyết trên các sừng bàn thờ trước mặt CHÚA, tức trong Lều Hội Kiến. Phần huyết còn lại của con bò ông sẽ đem đổ nơi chân bàn thờ dâng của lễ thiêu ở phía trước cửa Lều Hội Kiến.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Thầy sẽ lấy huyết xức các sừng bàn thờ đặt trong trại hội kiến trước mặt CHÚA rồi đổ huyết còn lại nơi chân bàn thờ tế lễ thiêu đặt tại cửa trại hội kiến.

New King James Version (NKJV)

19He shall take all the fat from it and burn it on the altar.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

19Ñu srăng mă hĕ jih jang prăi gơ̆ leh anăn čuh ti dlông knưl.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Người cũng gỡ hết thảy mỡ đem xông trên bàn thờ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Thầy tế lễ cũng gỡ tất cả mỡ đem thiêu trên bàn thờ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19 Ông sẽ lấy tất cả mỡ con bò, rồi đem thiêu chúng trên bàn thờ.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Thầy cũng sẽ gỡ tất cả mỡ của sinh tế và thiêu trên bàn thờ.

New King James Version (NKJV)

20And he shall do with the bull as he did with the bull as a sin offering; thus he shall do with it. So the priest shall make atonement for them, and it shall be forgiven them.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

20Snei ñu srăng ngă hŏng êmô knô: msĕ si ñu ngă leh hŏng êmô knô mnơ̆ng myơr kyua klei soh, msĕ snăn mơh ñu srăng ngă hŏng dŏ anei. Leh anăn khua ngă yang srăng ngă klei bi doh klei soh digơ̆, leh anăn digơ̆ srăng mâo klei pap brei.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Cách dâng con bò tơ nầy cũng như cách dâng con bò dùng làm lễ chuộc tội: ấy vậy, thầy tế lễ sẽ chuộc tội cho hội chúng và tội hội chúng sẽ được tha.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Thầy tế lễ thượng phẩm phải dâng con bò nầy như cách dâng con bò trong lễ chuộc tội. Như vậy, thầy tế lễ sẽ chuộc tội cho hội chúng và tội của họ sẽ được tha.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20 Ông sẽ dâng con bò ấy như cách dâng con bò làm của lễ chuộc tội. Ðó là cách ông sẽ làm cho con vật hiến tế ấy. Như thế tư tế sẽ chuộc tội cho chúng, và chúng sẽ được tha tội.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Thầy tế lễ sẽ làm bò đực như đã làm cho con bò đực sinh tế chuộc tội để chuộc tội cho nhân dân và tội lỗi họ sẽ được tha thứ.

New King James Version (NKJV)

21Then he shall carry the bull outside the camp, and burn it as he burned the first bull. It is a sin offering for the assembly.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

21Leh anăn ñu srăng ba êmô knô ti êngao wăl, leh anăn čuh gơ̆ msĕ si ñu čuh leh êmô knô tal êlâo; gơ̆ jing mnơ̆ng myơr kyua klei soh phung bi kƀĭn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Đoạn, người phải đem con bò tơ đó ra ngoài trại quân, thiêu đi như đã thiêu con bò tơ trước: ấy là của lễ chuộc tội cho hội chúng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Sau đó, ông phải đem con bò ra ngoài trại quân và thiêu nó như đã thiêu con bò trước. Đó là tế lễ chuộc tội cho hội chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21 Sau đó ông sẽ mang con bò ra ngoài doanh trại, thiêu rụi nó như cách đã thiêu con bò trước. Ðó là của lễ chuộc tội cho hội chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Thầy sẽ đem con bò đực ra ngoài trại quân rồi thiêu đi như đã thiêu bò đực thứ nhất. Đó là tế lễ chuộc tội cho hội chúng.

New King James Version (NKJV)

22‘When a ruler has sinned, and done something unintentionally against any of the commandments of the Lord his God in anything which should not be done, and is guilty,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

22Tơdah sa čô khua kiă kriê tăm ngă soh, gao hŏng klei amâo čŏng čiăng ôh sa klei Yêhôwa Aê Diê ñu mtă leh amâo brei ngă ôh, leh anăn jing soh leh,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Ví bằng một quan trưởng nào, vì lầm lỡ phạm một trong các điều răn của Đức Giê-hô-va, là Đức Chúa Trời mình, mà làm điều không nên làm, và vì cớ đó mắc tội;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Khi một cấp lãnh đạo vô ý phạm một trong các điều răn của Đức Giê-hô-va là Đức Chúa Trời mình, làm điều không được phép làm, nên đã phạm tội.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22 Khi một người lãnh đạo phạm tội, dù vô tình, nhưng đã vi phạm điều răn của CHÚA, Ðức Chúa Trời của mình, làm điều không được phép làm, và mắc tội,

Bản Dịch Mới (NVB)

22Khi một người lãnh đạo phạm tội, dù lầm lỡ phạm một điều răn nào của CHÚA, Đức Chúa Trời của ngươi, là điều chẳng nên làm, nên phải mắc tội.

New King James Version (NKJV)

23or if his sin which he has committed comes to his knowledge, he shall bring as his offering a kid of the goats, a male without blemish.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

23tơdah ñu thâo klei soh ñu ngă leh, brei ñu mă ba myơr sa drei bê knô amâo mâo anôk jhat ôh,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23khi nào người ta tỏ ra cho quan trưởng đó biết tội mình đã phạm, thì người phải dẫn đến làm của lễ mình, một con dê đực không tì vít chi,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Nếu người ấy nhận biết tội mình đã phạm thì phải đem đến một con dê đực không tì vết để làm lễ vật.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23 khi có ai giúp người ấy nhận biết tội lỗi mình, người ấy phải mang một con dê đực không tì vết đến làm của lễ.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Khi người ấy ý thức được tội lỗi mình, người phải đem một con dê đực không tì vết làm tế lễ,

New King James Version (NKJV)

24And he shall lay his hand on the head of the goat, and kill it at the place where they kill the burnt offering before the Lord. It is a sin offering.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

24leh anăn bă kngan ñu ti dlông boh kŏ bê anăn, leh anăn koh gơ̆ ti anôk diñu koh mnơ̆ng myơr čuh ti anăp Yêhôwa. Gơ̆ jing sa mnơ̆ng myơr kyua klei soh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24nhận tay mình trên đầu dê đực đó, rồi giết nó trước mặt Đức Giê-hô-va tại nơi giết các con sinh dùng làm của lễ thiêu; ấy là của lễ chuộc tội.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Người ấy sẽ đặt tay trên đầu con dê đực đó rồi giết nó trước mặt Đức Giê-hô-va, tại nơi giết các con vật làm tế lễ thiêu. Đó là tế lễ chuộc tội.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24 Người ấy sẽ đặt tay trên đầu con dê, rồi giết con dê ấy nơi người ta giết con vật hiến tế làm của lễ thiêu, trước mặt CHÚA. Ðó là của lễ chuộc tội.

Bản Dịch Mới (NVB)

24đặt tay mình trên đầu nó và giết nó tại nơi người ta giết sinh tế thiêu trước mặt CHÚA. Đó là một tế lễ chuộc tội.

New King James Version (NKJV)

25The priest shall take some of the blood of the sin offering with his finger, put it on the horns of the altar of burnt offering, and pour its blood at the base of the altar of burnt offering.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

25Leh anăn khua ngă yang srăng mă đa đa êrah mnơ̆ng myơr kyua klei soh hŏng kđiêng ñu leh anăn mia ti ki knưl mnơ̆ng myơr čuh, leh anăn tuh êrah adôk ti jơ̆ng knưl mnơ̆ng myơr čuh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Thầy tế lễ sẽ nhúng ngón tay mình trong huyết của con sinh tế chuộc tội, bôi trên các sừng bàn thờ về của lễ thiêu, và đổ huyết dưới chân bàn thờ;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Thầy tế lễ sẽ dùng ngón tay lấy một ít máu của sinh tế chuộc tội và bôi trên các sừng bàn thờ dâng tế lễ thiêu, rồi đổ phần máu còn lại dưới chân bàn thờ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25 Tư tế sẽ lấy một ít huyết của con vật hiến tế chuộc tội ấy, dùng ngón tay bôi vào các sừng bàn thờ dâng của lễ thiêu, rồi đổ huyết còn lại nơi chân bàn thờ dâng của lễ thiêu.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Thầy tế lễ sẽ lấy một ít huyết con sinh tế chuộc tội, nhúng ngón tay vào và xức các sừng bàn thờ tế lễ thiêu; rồi đổ huyết còn lại nơi chân bàn thờ tế lễ thiêu.

New King James Version (NKJV)

26And he shall burn all its fat on the altar, like the fat of the sacrifice of the peace offering. So the priest shall make atonement for him concerning his sin, and it shall be forgiven him.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

26Jih prăi gơ̆ ñu srăng čuh ti dlông knưl, msĕ si prăi klei ngă yang mnơ̆ng myơr kơ klei êđăp ênang. Snăn khua ngă yang srăng ngă klei bi doh klei soh gơ̆, leh anăn gơ̆ srăng mâo klei pap brei.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26đoạn xông hết mỡ trên bàn thờ như cách xông mỡ về của lễ thù ân. Ấy vậy, thầy tế lễ sẽ chuộc tội cho người, và tội người sẽ được tha.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Ông cũng đốt tất cả mỡ trên bàn thờ như cách xông mỡ của sinh tế trong tế lễ bình an. Như vậy, thầy tế lễ sẽ làm lễ chuộc tội cho người lãnh đạo và tội người ấy sẽ được tha.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26 Ông sẽ thiêu tất cả mỡ nó trên bàn thờ, giống như thiêu mỡ của con vật hiến tế cầu an. Như thế tư tế sẽ chuộc tội cho người ấy vì tội của người ấy, và người ấy sẽ được tha tội.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Thầy tế lễ phải thiêu tất cả mỡ trên bàn thờ như mỡ tế lễ cầu an. Thầy tế lễ sẽ chuộc tội cho mình và người sẽ được tha thứ.

New King James Version (NKJV)

27‘If anyone of the common people sins unintentionally by doing something against any of the commandments of the Lord in anything which ought not to be done, and is guilty,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

27 Tơdah sa čô hlăm phung ƀuôn sang tăm ngă soh hŏng klei amâo čŏng čiăng, gao sa klei Yêhôwa mtă leh amâo brei ngă ôh leh anăn jing soh leh,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Nếu một người nào trong dân chúng, vì lầm lỡ phạm một trong các điều răn của Đức Giê-hô-va mà làm điều không nên làm, và vì cớ đó phải mắc tội;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Nếu một thường dân vô ý phạm một trong các điều răn của Đức Giê-hô-va, làm điều không được phép làm, nên đã phạm tội.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27 Nếu một người dân nào phạm tội, dù vô tình, nhưng đã vi phạm điều răn của CHÚA, làm điều cấm làm, và mắc tội,

Bản Dịch Mới (NVB)

27Nếu một người thường dân vô tình phạm điều răn của CHÚA, làm điều chẳng nên làm, thì phải mắc tội;

New King James Version (NKJV)

28or if his sin which he has committed comes to his knowledge, then he shall bring as his offering a kid of the goats, a female without blemish, for his sin which he has committed.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

28tơdah ñu thâo klei soh ñu ngă leh, brei ñu đoh ba myơr sa drei bê ana amâo mâo anôk jhat ôh, kyua klei soh ñu ngă leh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28khi nào người ta tỏ cho người đó biết tội mình đã phạm, thì người phải vì cớ tội mình dẫn đến một con dê cái không tì vít chi, dùng làm của lễ,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Khi người ấy nhận biết tội mình đã phạm thì phải đem đến một con dê cái không tì vết để làm tế lễ chuộc tội mình đã phạm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28 khi có ai giúp người ấy nhận biết tội lỗi của mình, thì vì cớ tội lỗi mình đã phạm, người ấy sẽ mang một con dê cái không tì vết đến làm của lễ.

Bản Dịch Mới (NVB)

28một khi người ấy ý thức được tội lỗi mình, người ấy đem một dê cái con không tì vết, dâng lên làm lễ chuộc tội cho mình.

New King James Version (NKJV)

29And he shall lay his hand on the head of the sin offering, and kill the sin offering at the place of the burnt offering.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

29Brei ñu bă kngan ñu ti dlông boh kŏ mnơ̆ng myơr kyua klei soh leh anăn koh mnơ̆ng myơr kyua klei soh hlăm anôk arăng myơr mnơ̆ng myơr čuh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29nhận tay mình trên đầu con sinh tế chuộc tội, rồi giết nó trong nơi giết con sinh dùng làm của lễ thiêu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Người ấy sẽ đặt tay trên đầu của sinh tế chuộc tội rồi giết nó tại nơi giết các con vật làm tế lễ thiêu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29 Người ấy sẽ đặt tay mình trên đầu con vật hiến tế chuộc tội, rồi giết con vật hiến tế chuộc tội ấy nơi dâng của lễ thiêu.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Người sẽ đặt tay lên đầu sinh tế và giết nó nơi giết sinh tế thiêu.

New King James Version (NKJV)

30Then the priest shall take some of its blood with his finger, put it on the horns of the altar of burnt offering, and pour all the remaining blood at the base of the altar.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

30Leh anăn khua ngă yang srăng mă đa đa êrah hŏng kđiêng ñu, mia ti ki knưl mnơ̆ng myơr čuh, leh anăn tuh jih êrah adôk ti jơ̆ng knưl.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Thầy tế lễ sẽ nhúng ngón tay mình trong huyết, bôi trên các sừng bàn thờ về của lễ thiêu, và đổ hết huyết dưới chân bàn thờ;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Thầy tế lễ sẽ dùng ngón tay lấy một ít máu và bôi trên các sừng bàn thờ dâng tế lễ thiêu rồi đổ hết phần máu còn lại dưới chân bàn thờ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30 Tư tế sẽ lấy một ít huyết của con vật hiến tế ấy, dùng ngón tay bôi trên các sừng bàn thờ dâng của lễ thiêu, rồi đổ huyết còn lại nơi chân bàn thờ.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Thầy tế lễ sẽ lấy huyết sinh tế, nhúng ngón tay vào và xức các sừng bàn thờ tế lễ thiêu; và đổ tất cả huyết còn lại nơi chân bàn thờ.

New King James Version (NKJV)

31He shall remove all its fat, as fat is removed from the sacrifice of the peace offering; and the priest shall burn it on the altar for a sweet aroma to the Lord. So the priest shall make atonement for him, and it shall be forgiven him.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

31Êdei tinăn ñu srăng mă hĕ jih jang prăi gơ̆, msĕ si arăng mă prăi mơ̆ng mnơ̆ng myơr kơ klei êđăp ênang, leh anăn khua ngă yang srăng čuh gơ̆ ti dlông knưl jing mnâo ƀâo mngưi kơ Yêhôwa. Snăn khua ngă yang srăng ngă klei bi doh klei soh kơ gơ̆, leh anăn gơ̆ srăng mâo klei pap brei.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31rồi, gỡ hết mỡ như cách gỡ mỡ về của lễ thù ân, đem xông trên bàn thờ, làm của lễ có mùi thơm dâng cho Đức Giê-hô-va. Ấy vậy, thầy tế lễ sẽ chuộc tội cho người đó, thì tội người sẽ được tha.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Ông cũng gỡ hết mỡ như cách làm trong tế lễ bình an rồi đem thiêu trên bàn thờ, làm cho tế lễ có hương thơm đẹp lòng Đức Giê-hô-va. Như vậy, thầy tế lễ sẽ làm lễ chuộc tội cho người ấy, và tội người ấy sẽ được tha.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31 Ông sẽ gỡ tất cả mỡ của nó ra, giống như đã lấy lớp mỡ của con vật hiến tế cầu an; rồi tư tế sẽ thiêu các mỡ ấy trên bàn thờ thành một mùi thơm dâng lên CHÚA. Như thế tư tế sẽ chuộc tội cho người ấy, và người ấy sẽ được tha tội.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Thầy cũng sẽ gỡ tất cả mỡ sinh tế như đã gỡ mỡ của tế lễ cầu an, và thiêu tất cả trên bàn thờ, có mùi thơm lên CHÚA. Như thế, thầy tế lễ sẽ chuộc tội cho người và người sẽ được tha thứ.

New King James Version (NKJV)

32‘If he brings a lamb as his sin offering, he shall bring a female without blemish.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

32Tơdah ñu đoh ba sa drei êđai biăp jing mnơ̆ng myơr kyua klei soh, brei ñu đoh ba sa drei ana amâo mâo anôk jhat ôh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Nếu của lễ chuộc tội người bằng chiên con, thì phải dâng một con cái chẳng tì vít chi,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Nếu người ấy dâng chiên con làm sinh tế chuộc tội thì phải đem đến một chiên cái không tì vết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32 Nếu người ấy đem một con chiên đến làm của lễ thì phải là một con chiên cái không tì vết.

Bản Dịch Mới (NVB)

32Nếu người ta dâng chiên con làm tế lễ chuộc tội, phải dâng chiên cái không tì vết.

New King James Version (NKJV)

33Then he shall lay his hand on the head of the sin offering, and kill it as a sin offering at the place where they kill the burnt offering.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

33Brei ñu bă kngan ñu ti dlông boh kŏ mnơ̆ng myơr kyua klei soh, leh anăn koh gơ̆ jing mnơ̆ng myơr kyua klei soh hlăm anôk diñu koh mnơ̆ng myơr čuh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33nhận tay mình trên đầu con sinh tế chuộc tội, rồi giết nó tại nơi giết con sinh dùng làm của lễ thiêu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Người ấy sẽ đặt tay trên đầu của sinh tế chuộc tội rồi giết nó tại nơi giết các con vật làm tế lễ thiêu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33 Người ấy sẽ đặt tay mình trên đầu con vật hiến tế chuộc tội, rồi giết con vật hiến tế chuộc tội ấy nơi người ta giết con vật hiến tế làm của lễ thiêu.

Bản Dịch Mới (NVB)

33Người dâng sẽ đặt tay trên đầu sinh tế và giết nó làm tế lễ chuộc tội tại nơi giết sinh tế thiêu.

New King James Version (NKJV)

34The priest shall take some of the blood of the sin offering with his finger, put it on the horns of the altar of burnt offering, and pour all the remaining blood at the base of the altar.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

34Leh anăn khua ngă yang srăng mă đa đa êrah mnơ̆ng myơr kyua klei soh hŏng kđiêng ñu, leh anăn mia ti ki knưl mnơ̆ng myơr čuh, leh anăn tuh hĕ jih êrah adôk ti jơ̆ng knưl.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Đoạn, thầy tế lễ sẽ nhúng ngón tay mình trong huyết, bôi trên các sừng bàn thờ về của lễ thiêu, và đổ hết huyết dưới chân bàn thờ;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Thầy tế lễ sẽ dùng ngón tay lấy một ít máu và bôi trên các sừng bàn thờ dâng tế lễ thiêu rồi đổ hết phần máu còn lại dưới chân bàn thờ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34 Tư tế sẽ lấy một ít huyết của con vật hiến tế ấy, dùng ngón tay bôi trên các sừng bàn thờ dâng của lễ thiêu, rồi đổ huyết còn lại nơi chân bàn thờ.

Bản Dịch Mới (NVB)

34Thầy tế lễ sẽ lấy một ít huyết sinh tế, nhúng ngón tay vào, và xức các sừng bàn thờ tế lễ thiêu rồi đổ tất cả huyết còn lại nơi chân bàn thờ.

New King James Version (NKJV)

35He shall remove all its fat, as the fat of the lamb is removed from the sacrifice of the peace offering. Then the priest shall burn it on the altar, according to the offerings made by fire to the Lord. So the priest shall make atonement for his sin that he has committed, and it shall be forgiven him.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

35Ñu srăng mă hĕ jih jang prăi msĕ si ñu mă prăi êđai biăp arăng ngă yang myơr kơ klei êđăp ênang; leh anăn khua ngă yang srăng čuh gơ̆ ti dlông knưl, ti dlông mnơ̆ng myơr brei pui ƀơ̆ng kơ Yêhôwa. Snăn khua ngă yang srăng ngă klei bi doh klei soh gơ̆ ngă leh, leh anăn gơ̆ srăng mâo klei pap brei.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35gỡ hết mỡ như cách gỡ mỡ của chiên con dùng làm của lễ thù ân, đem xông trên bàn thờ như các của lễ dùng lửa dâng cho Đức Giê-hô-va. Ấy vậy, thầy tế lễ sẽ chuộc tội cho người đó, thì tội người sẽ được tha.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Ông cũng gỡ hết mỡ như cách làm với chiên con dâng trong tế lễ bình an rồi đem thiêu trên bàn thờ, cùng với các tế lễ dùng lửa dâng lên Đức Giê-hô-va. Như vậy, thầy tế lễ sẽ làm lễ chuộc tội cho người ấy, và tội người ấy sẽ được tha.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35 Ông sẽ lấy tất cả mỡ của nó, giống như đã lấy mỡ của con chiên dâng làm của lễ cầu an; rồi tư tế sẽ thiêu các mỡ ấy trên bàn thờ, giống như cách dùng lửa dâng các của lễ lên CHÚA. Như thế, tư tế sẽ chuộc tội cho người ấy vì những tội người ấy đã phạm, và người ấy sẽ được tha tội.

Bản Dịch Mới (NVB)

35Thầy cũng sẽ gỡ tất cả mỡ sinh tế như đã gỡ mở chiên con làm sinh tế cầu an, rồi thiêu tất cả trên bàn thờ, cùng với tế lễ dùng lửa dâng lên CHÚA. Thầy tế lễ sẽ vì tội người ấy phạm, làm lễ chuộc tội cho người, và người sẽ được tha thứ.