So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Bản Dịch Mới(NVB)

New King James Version(NKJV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1Ti hruê tal sa păn Y-Môis iêu Y-Arôn leh anăn phung anak êkei ñu leh anăn phung khua mduôn Israel.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Tám ngày sau, Môi-se triệu tập A-rôn, các con trai A-rôn và các trưởng lão dân Y-sơ-ra-ên.

New King James Version (NKJV)

1It came to pass on the eighth day that Moses called Aaron and his sons and the elders of Israel.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Qua ngày thứ tám, Môi-se gọi A-rôn và các con trai người cùng những trưởng lão của Y-sơ-ra-ên,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đến ngày thứ tám, Môi-se mời A-rôn và các con trai ông cùng các trưởng lão Y-sơ-ra-ên đến

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 Ðến ngày thứ tám, Mô-sê mời A-rôn, các con trai ông ta, và các vị trưởng lão của dân I-sơ-ra-ên lại.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2Ñu lač kơ Y-Arôn, “Mă bĕ sa drei êđai êmô knô pioh kơ mnơ̆ng myơr kyua klei soh, leh anăn sa drei biăp knô pioh kơ mnơ̆ng myơr čuh, jih dua drei amâo mâo anôk jhat ôh, leh anăn myơr digơ̆ ti anăp Yêhôwa.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Ông nói với A-rôn: Anh đem dâng cho CHÚA một con bò đực làm tế lễ chuộc tội và một con dê đực làm tế lễ thiêu, cả hai đều không tì vết.

New King James Version (NKJV)

2And he said to Aaron, “Take for yourself a young bull as a sin offering and a ram as a burnt offering, without blemish, and offer them before the Lord.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2rồi dạy A-rôn rằng: Hãy bắt một con bò con đực đặng làm của lễ chuộc tội, một con chiên đực làm của lễ thiêu, đều không tì vít chi, và dâng lên trước mặt Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2và nói với A-rôn: “Hãy bắt một con bò con đực làm tế lễ chuộc tội, một con chiên đực làm tế lễ thiêu; cả hai đều không có tì vết và dâng lên trước mặt Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2 Ông nói với A-rôn, “Xin anh hãy bắt một con bò đực tơ để dâng làm lễ chuộc tội, và một con chiên đực để dâng làm của lễ thiêu, cả hai con thú đều không tì vết, rồi anh hãy dâng chúng lên trước mặt CHÚA.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3Lač bĕ kơ phung ƀuôn sang Israel, ‘Mă bĕ sa drei bê knô pioh kơ mnơ̆ng myơr kyua klei soh, sa drei êđai êmô leh anăn sa drei êđai biăp, jih dua mâo leh sa thŭn, amâo mâo anôk jhat ôh, pioh kơ mnơ̆ng myơr čuh,

Bản Dịch Mới (NVB)

3Sau đó anh truyền cho dân Y-sơ-ra-ên đem dâng cho CHÚA một con dê đực làm tế lễ chuộc tội, một con bò và một con chiên con, cả hai đều một tuổi và không tì vết, làm của lễ thiêu,

New King James Version (NKJV)

3And to the children of Israel you shall speak, saying, ‘Take a kid of the goats as a sin offering, and a calf and a lamb, both of the first year, without blemish, as a burnt offering,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Ngươi hãy nói cùng dân Y-sơ-ra-ên rằng: Các ngươi hãy bắt một con dê đực làm của lễ chuộc tội, một con bò con và một con chiên con không tì vít chi, một tuổi, đặng dùng làm của lễ thiêu,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Anh hãy nói với dân Y-sơ-ra-ên rằng: ‘Anh em hãy bắt một con dê đực làm tế lễ chuộc tội, một con bò con và một con chiên con, cả hai đều không có tì vết và được một tuổi, để làm tế lễ thiêu,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 Anh hãy nói với dân I-sơ-ra-ên, ‘Hãy bắt một con dê đực làm của lễ chuộc tội, một con bò con và một con chiên con, cả hai đều phải được một tuổi và không tì vết, để làm của lễ thiêu,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4leh anăn sa drei êmô knô leh anăn sa drei biăp knô pioh kơ mnơ̆ng myơr kơ klei êđăp ênang, čiăng ngă yang ti anăp Yêhôwa, leh anăn mnơ̆ng myơr kpŭng ƀhĭ bi lŭk leh hŏng prăi ôliwơ; kyuadah hruê anei Yêhôwa srăng bi êdah ñu pô kơ diih.’ ”

Bản Dịch Mới (NVB)

4một con bò và một con chiên đực làm tế lễ cầu an, cùng với tế lễ chay có pha dầu, vì hôm nay CHÚA sẽ hiện ra với các ngươi.

New King James Version (NKJV)

4also a bull and a ram as peace offerings, to sacrifice before the Lord, and a grain offering mixed with oil; for today the Lord will appear to you.’ ”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4một con bò tơ, một con chiên đực đặng dùng làm của lễ thù ân, để dâng lên trước mặt Đức Giê-hô-va, và một của lễ chay chế dầu; vì ngày nay Đức Giê-hô-va sẽ hiện ra cùng các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4một con bò và một con chiên đực để làm tế lễ bình an dâng lên trước mặt Đức Giê-hô-va và một tế lễ chay có pha dầu, vì hôm nay Đức Giê-hô-va sẽ hiện ra với anh em.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 một con bò đực và một con chiên đực để làm của lễ cầu an, và một của lễ chay có trộn dầu để dâng lên trước mặt CHÚA, vì hôm nay CHÚA sẽ hiện ra giữa anh chị em.’”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5Diñu ba ti anăp sang čhiăm klei bi kƀĭn ya mnơ̆ng Y-Môis mtă leh; leh anăn jih jang phung bi kƀĭn hriê giăm kơ sang čhiăm leh anăn dôk dơ̆ng ti anăp Yêhôwa.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Những người này đem tất cả các tế lễ Môi-se dặn bảo trước trại hội kiến và toàn dân đều đến đứng trước mặt CHÚA.

New King James Version (NKJV)

5So they brought what Moses commanded before the tabernacle of meeting. And all the congregation drew near and stood before the Lord.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Vậy, họ dẫn đến trước hội mạc những vật Môi-se đã dặn biểu; rồi cả hội chúng đến gần đứng trước mặt Đức Giê-hô-va

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Họ đem đến trước Lều Hội Kiến những gì Môi-se đã truyền bảo, rồi cả hội chúng đến gần và đứng trước mặt Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 Họ mang tất cả những món đó đến trước Lều Hội Kiến, y như Mô-sê đã truyền. Toàn thể hội chúng lại gần và đứng trước mặt CHÚA.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6Y-Môis lač, “Anei jing klei Yêhôwa mtă leh brei diih ngă, leh anăn klei guh kơang Yêhôwa srăng bi êdah kơ diih.”

Bản Dịch Mới (NVB)

6Môi-se nói: Đây là điều CHÚA truyền cho nhân dân thi hành để vinh quang của CHÚA có thể hiện ra với nhân dân.

New King James Version (NKJV)

6Then Moses said, “This is the thing which the Lord commanded you to do, and the glory of the Lord will appear to you.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Môi-se nói rằng: Đây là các điều Đức Giê-hô-va phán dặn; hãy làm đi, thì sự vinh quang của Đức Giê-hô-va sẽ hiện ra cùng các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Môi-se nói: “Đây là điều Đức Giê-hô-va phán dặn anh em phải làm để vinh quang của Đức Giê-hô-va hiện ra với anh em.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 Mô-sê nói với họ, “Ðây là những điều CHÚA truyền cho anh chị em làm. Anh chị em hãy thi hành để vinh quang CHÚA hiện ra giữa anh chị em.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7 Leh anăn Y-Môis lač kơ Y-Arôn, “Hriê giăm bĕ kơ knưl, myơr bĕ mnơ̆ng ih myơr kyua klei soh leh anăn mnơ̆ng ih myơr čuh, ngă klei bi doh klei soh kơ ih pô leh anăn kơ phung ƀuôn sang; leh anăn ba mnơ̆ng myơr kyua phung ƀuôn sang, leh anăn ngă klei bi doh klei soh kơ diñu, tui si Yêhôwa mtă leh.”

Bản Dịch Mới (NVB)

7Sau đó Môi-se nói với A-rôn: Anh đến bàn thờ và dâng tế lễ chuộc tội và tế lễ thiêu để chuộc tội cho chính anh và cho nhân dân; sau đó anh dâng tế lễ cho dân để chuộc tội cho họ, đúng theo mạng lệnh CHÚA đã truyền dạy.

New King James Version (NKJV)

7And Moses said to Aaron, “Go to the altar, offer your sin offering and your burnt offering, and make atonement for yourself and for the people. Offer the offering of the people, and make atonement for them, as the Lord commanded.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Đoạn, Môi-se nói cùng A-rôn rằng: Ngươi hãy đến gần bàn thờ dâng của lễ chuộc tội và của lễ thiêu của ngươi đi, để vì ngươi và vì dân sự làm lễ chuộc tội; lại cũng hãy dâng của lễ của dân sự và làm lễ chuộc tội cho họ, y như Đức Giê-hô-va đã phán dặn vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Rồi Môi-se nói với A-rôn: “Anh hãy đến gần bàn thờ dâng tế lễ chuộc tội và tế lễ thiêu của anh để làm lễ chuộc tội cho chính anh và cho dân chúng, rồi dâng tế lễ của dân chúng và làm lễ chuộc tội cho họ, như Đức Giê-hô-va đã phán dạy.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 Ðoạn Mô-sê nói với A-rôn, “Anh hãy lại gần bàn thờ, dâng của lễ chuộc tội và của lễ thiêu của anh, để chuộc tội cho anh và cho dân; kế đến, anh hãy dâng của lễ do dân đem đến, để chuộc tội cho họ, như CHÚA đã truyền.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Snăn Y-Arôn nao giăm knưl, leh anăn koh êđai êmô mnơ̆ng myơr kyua klei soh kơ ñu pô.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Vậy, A-rôn đến gần bàn thờ và giết con bò làm tế lễ chuộc tội cho mình.

New King James Version (NKJV)

8Aaron therefore went to the altar and killed the calf of the sin offering, which was for himself.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8A-rôn bèn lại gần bàn thờ, giết bò con đực dùng làm của lễ chuộc tội.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8A-rôn đến gần bàn thờ và giết bò con đực để làm tế lễ chuộc tội cho chính mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 A-rôn lại gần bàn thờ và sát tế con bò con làm con vật hiến tế để chuộc tội, hầu chuộc tội cho ông.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9Phung anak êkei Y-Arôn brei êrah kơ ñu, ñu đrŭt kđiêng ñu hlăm êrah leh anăn mia ti ki knưl, leh anăn tuh êrah ti jơ̆ng knưl.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Các con trai của A-rôn đem huyết bò đến cho ông, ông nhúng ngón tay vào huyết đem bôi lên các sừng bàn thờ và đem phần huyết còn lại đổ dưới chân bàn thờ.

New King James Version (NKJV)

9Then the sons of Aaron brought the blood to him. And he dipped his finger in the blood, put it on the horns of the altar, and poured the blood at the base of the altar.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Các con trai người đem huyết đến; người nhúng ngón tay vào, bôi trên các sừng bàn thờ, rồi đổ huyết dưới chân bàn thờ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Các con trai A-rôn đem máu sinh tế đến cho ông; ông nhúng ngón tay vào máu, bôi lên các sừng bàn thờ, rồi đổ máu dưới chân bàn thờ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 Các con trai của A-rôn mang máu bò con ấy đến cho ông; ông nhúng ngón tay ông vào máu, rồi bôi nó lên các sừng bàn thờ. Máu còn lại ông đem đổ nơi chân bàn thờ.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10Ƀiădah ñu čuh ti dlông knưl prăi, dua asăr boh ƀleh, leh anăn jao ti tiê mơ̆ng mnơ̆ng myơr kyua klei soh, tui si Yêhôwa mtă leh kơ Y-Môis.

Bản Dịch Mới (NVB)

10A-rôn đốt mỡ, thận và túi mật của con sinh tế chuộc tội lên bàn thờ, đúng theo mạng lệnh CHÚA đã truyền dạy Môi-se;

New King James Version (NKJV)

10But the fat, the kidneys, and the fatty lobe from the liver of the sin offering he burned on the altar, as the Lord had commanded Moses.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Người lấy đem xông trên bàn thờ mỡ, hai trái cật và tấm da mỏng bọc gan của con sinh tế chuộc tội, y như Đức Giê-hô-va đã phán dặn Môi-se.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Ông lấy mỡ, hai trái cật và phần gan ngon nhất của sinh tế chuộc tội đốt trên bàn thờ, như Đức Giê-hô-va đã phán dạy Môi-se.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 Nhưng ông đem thiêu mỡ, hai trái cật, và lớp mỡ bọc lá gan của con vật hiến tế trên bàn thờ, như CHÚA đã truyền cho Mô-sê.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11Bi kđeh leh anăn klĭt ñu čuh hlăm pui ti êngao wăl.

Bản Dịch Mới (NVB)

11còn thịt và da ông đem đốt bên ngoài doanh trại.

New King James Version (NKJV)

11The flesh and the hide he burned with fire outside the camp.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Còn thịt và da, người đem ra thiêu ngoài trại quân.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Còn thịt và da, ông đem đốt bên ngoài trại,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 Còn thịt và da nó, ông đem ra ngoài doanh trại, dùng lửa thiêu rụi chúng.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12Leh anăn ñu koh mnơ̆ng myơr čuh; phung anak êkei Y-Arôn brei êrah kơ ñu, leh anăn ñu tuh êrah ti knưl jŭm dar.

Bản Dịch Mới (NVB)

12A-rôn giết con sinh tế làm của lễ thiêu. Các con ông đem huyết đến và ông rảy huyết đó chung quanh bàn thờ.

New King James Version (NKJV)

12And he killed the burnt offering; and Aaron’s sons presented to him the blood, which he sprinkled all around on the altar.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Đoạn, người giết con sinh dùng làm của lễ thiêu. Các con trai A-rôn đem huyết đến, người rưới chung quanh trên bàn thờ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12A-rôn giết con vật dùng làm tế lễ thiêu. Các con trai A-rôn đem máu sinh tế đến cho ông và ông rảy chung quanh bàn thờ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 Kế đó, ông sát tế con vật hiến tế làm của lễ thiêu. Các con trai của A-rôn mang máu nó đến ông. Ông rảy máu ấy chung quanh bàn thờ.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13Digơ̆ brei kơ ñu mnơ̆ng myơr čuh sa kdrêč sa kdrêč, leh anăn boh kŏ, leh anăn ñu čuh mnơ̆ng anăn ti dlông knưl.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Họ đem con sinh tế đến cho ông từng miếng một, kể cả cái đầu và ông đem các miếng đó thiêu trên bàn thờ.

New King James Version (NKJV)

13Then they presented the burnt offering to him, with its pieces and head, and he burned them on the altar.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Họ cũng đem cho A-rôn thịt của lễ thiêu sả ra từ miếng và đầu, rồi người xông hết trên bàn thờ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Họ cũng đem đến thịt tế lễ thiêu đã sả ra từng miếng cùng với cái đầu để ông đốt tất cả trên bàn thờ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 Ðoạn họ đem của lễ thiêu đã được sả ra từng mảnh đến ông, luôn cả cái đầu con vật hiến tế. Ông thiêu chúng trên bàn thờ.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

14Ñu rao prôč êhŭng leh anăn jơ̆ng, leh anăn čuh digơ̆ mbĭt hŏng mnơ̆ng myơr čuh ti dlông knưl.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Ông rửa bộ lòng và các chân con sinh tế rồi đem đốt trên bàn thờ chung với tế lễ thiêu.

New King James Version (NKJV)

14And he washed the entrails and the legs, and burned them with the burnt offering on the altar.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Đoạn, người rửa bộ lòng và các giò, đem xông trên của lễ thiêu nơi bàn thờ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Ông rửa bộ lòng và các chân rồi đem đốt bên trên tế lễ thiêu nơi bàn thờ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 Ông cũng rửa bộ lòng và các chân nó, rồi chất tất cả trên của lễ thiêu, và thiêu chúng trên bàn thờ.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

15Leh klei anăn ñu bi êdah mnơ̆ng phung ƀuôn sang myơr. Ñu mă bê mnơ̆ng myơr kyua klei soh phung ƀuôn sang, koh gơ̆, leh anăn myơr gơ̆ kyua klei soh, msĕ si mnơ̆ng myơr kyua klei soh tal êlâo.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Sau đó A-rôn đem các sinh tế cho dân chúng đến. Ông giết con dê đực làm tế lễ chuộc tội cho dân chúng và dâng tế lễ theo cách ông đã làm lần đầu.

New King James Version (NKJV)

15Then he brought the people’s offering, and took the goat, which was the sin offering for the people, and killed it and offered it for sin, like the first one.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Người cũng dâng của lễ của dân sự; bắt con dê đực dùng làm của lễ chuộc tội cho dân sự, giết nó và dâng lên đặng chuộc tội, y như của lễ đầu tiên;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Tiếp đó, ông đem tế lễ của dân chúng đến. Ông bắt con dê đực dùng làm tế lễ chuộc tội cho dân chúng, giết nó và dâng lên làm lễ chuộc tội như đã làm với tế lễ chuộc tội trước đó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 Kế đến, ông dâng của lễ do dân mang đến. Ông bắt con dê làm con vật hiến tế chuộc tội cho dân và sát tế nó, rồi dâng nó làm của lễ chuộc tội giống như con trước.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

16Ñu ba mnơ̆ng myơr čuh, leh anăn myơr gơ̆ tui si klei bhiăn.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Ông cũng đem sinh tế làm tế lễ thiêu cho dân chúng đến và dâng lên theo đường lối đã ấn định.

New King James Version (NKJV)

16And he brought the burnt offering and offered it according to the prescribed manner.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16lại người cũng dâng của lễ thiêu theo luật lệ đã định.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Ông cũng dâng tế lễ thiêu và tiến hành theo luật lệ đã định.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 Ông cũng dâng con vật hiến tế dùng cho của lễ thiêu, và dâng nó theo như cách thức đã quy định.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

17Ñu ba mnơ̆ng myơr kpŭng ƀhĭ, mă kpŭng ƀhĭ bŏ kpăt ñu, leh anăn čuh gơ̆ ti dlông knưl, thiăm kơ mnơ̆ng myơr čuh êjai aguah.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Ông cũng đem tế lễ chay đến, bốc đầy một nắm tay, đem đốt trên bàn thờ, tế lễ này thêm vào tế lễ thiêu dâng vào buổi sáng.

New King James Version (NKJV)

17Then he brought the grain offering, took a handful of it, and burned it on the altar, besides the burnt sacrifice of the morning.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Kế đó, người dâng của lễ chay, trút đầy bụm tay mình đem xông trên bàn thờ, ngoại trừ của lễ thiêu hồi ban mai.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Rồi ông dâng tế lễ chay. Ông bốc một nắm đầy lễ vật chay và thiêu trên bàn thờ, chung với tế lễ thiêu buổi sáng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 Kế đến, ông dâng của lễ chay. Ông hốt một nắm bột và thiêu nó trên bàn thờ, ngoài của lễ thiêu đã được dâng vào buổi sáng.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

18 Msĕ mơh ñu koh êmô knô leh anăn biăp knô jing mnơ̆ng myơr kơ klei êđăp ênang kyua phung ƀuôn sang. Phung anak êkei Y-Arôn brei kơ ñu êrah, leh anăn ñu hƀrah gơ̆ ti knưl jŭm dar,

Bản Dịch Mới (NVB)

18A-rôn giết con bò và con chiên đực làm tế lễ cầu an cho nhân dân. Các con ông đem huyết sinh tế đến và ông rảy huyết đó chung quanh bàn thờ.

New King James Version (NKJV)

18He also killed the bull and the ram as sacrifices of peace offerings, which were for the people. And Aaron’s sons presented to him the blood, which he sprinkled all around on the altar,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Người cũng vì dân sự giết con bò tơ và con chiên đực làm của lễ thù ân. Các con trai A-rôn đem huyết đến, và người rưới chung quanh trên bàn thờ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Ông cũng giết con bò và con chiên đực làm sinh tế bình an cho dân chúng. Các con trai A-rôn đem máu sinh tế đến cho ông và ông rảy chung quanh bàn thờ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 Ông sát tế con bò đực và con chiên đực để làm của lễ cầu an cho dân. Các con trai của A-rôn mang máu chúng đến cho ông; ông rảy chúng quanh bàn thờ.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

19prăi êmô knô leh anăn prăi biăp knô, ku êmŏng, prăi luôm prôč êhŭng, dua asăr boh ƀleh, leh anăn prăi luôm, leh anăn jao ti tiê.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Họ cũng lấy mỡ của con bò và con chiên, gồm mỡ đuôi, lớp mỡ bọc bộ lòng cùng với hai quả thận và túi mật,

New King James Version (NKJV)

19and the fat from the bull and the ram—the fatty tail, what covers the entrails and the kidneys, and the fatty lobe attached to the liver;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Họ cũng đem đến cho người mỡ của con bò tơ và con chiên đực, đuôi, mỡ trên bộ lòng, hai trái cật, và tấm da mỏng bọc gan;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Còn mỡ của con bò và con chiên đực, mỡ đuôi, mỡ bọc bộ lòng, hai trái cật và phần ngon nhất của gan,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19 Mỡ con bò đực và con chiên đực ấy, gồm mỡ cái đuôi, mỡ bao quanh bộ lòng, mỡ bọc hai trái cật, và mỡ bọc trên lá gan,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

20Diñu dưm prăi ti dlông kdrêč đah da, leh anăn ñu čuh prăi ti dlông knưl,

Bản Dịch Mới (NVB)

20đem để lên ngực hai con sinh tế, rồi A-rôn đốt mỡ trên bàn thờ.

New King James Version (NKJV)

20and they put the fat on the breasts. Then he burned the fat on the altar;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20để những mỡ nầy trên o, rồi xông mỡ nơi bàn thờ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20thì họ đặt trên bộ sườn, và ông thiêu mỡ đó trên bàn thờ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20 họ lấy những mỡ ấy đặt trên cái ức, rồi thiêu những mỡ ấy trên bàn thờ,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

21ƀiădah Y-Arôn hdai kdrêč đah da leh anăn mra hnuă jing mnơ̆ng myơr hdai ti anăp Yêhôwa tui si Y-Môis mtă leh.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Ông đưa qua đưa lại, như Môi-se đã dặn bảo.

New King James Version (NKJV)

21but the breasts and the right thigh Aaron waved as a wave offering before the Lord, as Moses had commanded.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Đoạn, A-rôn lấy cái o và giò hữu đưa qua đưa lại trước mặt Đức Giê-hô-va, y như Môi-se đã dặn biểu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Nhưng bộ sườn và đùi sau bên phải thì A-rôn lấy và tiến hành nghi thức đưa qua đưa lại trước mặt Đức Giê-hô-va, như Môi-se đã truyền dặn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21 còn cái ức và cái đùi phải, A-rôn cầm chúng nâng cao lên mà dâng trước mặt CHÚA, như Mô-sê đã truyền.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

22 Leh Y-Arôn myơr mnơ̆ng myơr kyua klei soh, mnơ̆ng myơr čuh, leh anăn mnơ̆ng myơr kơ klei êđăp ênang, ñu yơr kngan ñu phă phung ƀuôn sang, hơêč hmưi klei jăk jĭn kơ digơ̆ leh anăn trŭn đuĕ mơ̆ng knưl.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Sau khi dâng tế lễ chuộc tội, tế lễ thiêu và tế lễ cầu an, A-rôn đưa tay lên hướng về phía nhân dân và chúc phước cho họ, rồi bước xuống.

New King James Version (NKJV)

22Then Aaron lifted his hand toward the people, blessed them, and came down from offering the sin offering, the burnt offering, and peace offerings.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22A-rôn giơ tay mình trên dân sự chúc phước cho; sau khi dâng của lễ chuộc tội, của lễ thiêu, và của lễ thù ân, thì người bước xuống khỏi bàn thờ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22A-rôn giơ tay trên dân chúng và chúc phước cho họ. Sau khi dâng tế lễ chuộc tội, tế lễ thiêu và tế lễ bình an thì ông bước xuống khỏi bàn thờ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22 A-rôn giơ hai tay lên hướng về dân và chúc phước cho họ. Sau khi dâng các của lễ chuộc tội, của lễ thiêu, và của lễ cầu an, ông bước xuống.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

23Y-Môis leh anăn Y-Arôn mŭt hlăm sang čhiăm klei bi kƀĭn; leh anăn tơdah diñu kbiă diñu hơêč hmưi klei jăk jĭn kơ phung ƀuôn sang, leh anăn klei guh kơang Yêhôwa bi êdah kơ jih jang phung ƀuôn sang.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Môi-se và A-rôn vào trại hội kiến. Khi từ trại ra, hai ông chúc phước cho dân chúng và vinh quang của CHÚA hiện ra cho toàn thể nhân dân.

New King James Version (NKJV)

23And Moses and Aaron went into the tabernacle of meeting, and came out and blessed the people. Then the glory of the Lord appeared to all the people,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Môi-se và A-rôn bèn vào hội mạc, kế lại ra chúc phước cho dân sự; sự vinh quang của Đức Giê-hô-va hiện ra cùng cả dân sự:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Môi-se và A-rôn vào Lều Hội Kiến rồi đi ra chúc phước cho dân chúng. Vinh quang của Đức Giê-hô-va hiện ra với toàn dân.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23 Mô-sê và A-rôn đi vào trong Lều Hội Kiến, rồi họ đi ra và chúc phước cho dân. Vinh quang CHÚA hiện ra với toàn dân.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

24Pui kbiă mơ̆ng anăp Yêhôwa leh anăn ƀơ̆ng mnơ̆ng myơr čuh leh anăn prăi ti dlông knưl. Tơdah jih jang phung ƀuôn sang ƀuh klei anăn, diñu ur hơ̆k leh anăn buôn kŭp ƀô̆ ti lăn.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Lửa từ sự hiện diện của CHÚA phát ra thiêu hóa tế lễ thiêu và mỡ trên bàn thờ. Khi thấy vậy, toàn dân reo mừng và cúi đầu sát đất.

New King James Version (NKJV)

24and fire came out from before the Lord and consumed the burnt offering and the fat on the altar. When all the people saw it, they shouted and fell on their faces.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24một ngọn lửa từ trước mặt Đức Giê-hô-va lòe ra thiêu hóa của lễ thiêu và mỡ trên bàn thờ. Cả dân sự thấy, đều cất tiếng reo mừng và sấp mặt xuống đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Một ngọn lửa phát ra từ trước mặt Đức Giê-hô-va thiêu hủy tế lễ thiêu và mỡ trên bàn thờ. Thấy vậy, toàn dân cất tiếng reo mừng và cúi rạp xuống đất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24 Lửa từ CHÚA lòe ra thiêu rụi của lễ thiêu và mỡ trên bàn thờ. Khi dân thấy thế, họ reo mừng và sấp mặt xuống đất.