So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Ging-Sou(IUMINR)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Ging-Sou (IUMINR)

1Maaih nzunc maaih siou nzou-zinh nyei mienh caux mengh dauh waaic nyei mienh daaih fatv Yesu, oix muangx ninh njaaux leiz.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Hơmâo sa wơ̆t, ƀing ring jia laih anŭn ƀing mơnuih soh sat pơkŏn rai jĕ pơ Yêsu kiăng kơ hơmư̆ tơlơi Yêsu pơtô laĭ.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Cov tuabneeg sau se hab cov tuabneeg muaj txem suavdawg kuj txaav lug ze yuav noog Yexu qha.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hết thảy các người thâu thuế và người có tội đến gần Đức Chúa Jêsus đặng nghe Ngài giảng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Bấy giờ, tất cả những người thu thuế và kẻ có tội đến gần Đức Chúa Jêsus để nghe Ngài giảng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Khi ấy tất cả những người thu thuế và những kẻ tội lỗi đến gần Ngài để nghe Ngài giảng dạy.

Ging-Sou (IUMINR)

2Faa^li^si Mienh caux njaaux leiz nyei fin-saeng ziouc ngopv Yesu. Ninh mbuo gorngv, “Naaiv laanh mienh a'hneiv zipv naaic deix mengh dauh waaic nyei mienh, corc aengx caux ninh mbuo nyanc hnaangx.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Samơ̆ hơmâo ƀing khua Pharisai laih anŭn ƀing nai pơtô pơhiăp brŏk hăng tơdruă gơñu kơ Yêsu tui anai, “Pô anai tŭ ju̱m ƀing soh sat laih anŭn ăt ƀơ̆ng huă hăng ƀing soh anŭn mơ̆n.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Cov Falixai hab cov xwbfwb qha Vaajtswv kevcai ywg has tas, “Tug nuav leeg yuav cov tuabneeg muaj txem hab nrug puab noj ua ke.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Các người Pha-ri-si và các thầy thông giáo lằm bằm mà nói rằng: Người nầy tiếp những kẻ tội lỗi, và cùng ăn với họ!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Những người Pha-ri-si và các thầy thông giáo phàn nàn rằng: “Người nầy tiếp những kẻ tội lỗi và ăn uống với chúng!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Thấy vậy những người Pha-ri-si và các thầy dạy giáo luật lầm bầm rằng, “Người nầy tiếp những kẻ tội lỗi và ăn uống với chúng.”

Ging-Sou (IUMINR)

3Yesu ziouc gorngv naaiv diuh waac-beiv bun ninh mbuo muangx.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Tui anŭn yơh, Yêsu ruai kơ ƀing khua anŭn tơlơi pơhơmutu anai,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Yexu txawm ua paaj lug qha rua puab tas,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Ngài bèn phán cho họ lời thí dụ nầy:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Vì thế, Ngài kể cho họ ẩn dụ nầy:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Vì vậy Ngài kể cho họ ngụ ngôn nầy:

Ging-Sou (IUMINR)

4“Se gorngv meih mbuo haaix dauh maaih yietc baeqv dauh ba'gi yungh, maaih dauh dingx laaih mingh, ninh hnangv haaix nor zoux? Ninh maiv zeiz guangc jienv wuov deix juov ziepc juov dauh yiem wuov miev-ciangv, mingh lorz taux buatc dingx laaih wuov dauh fai?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4“Tơdah sa čô amăng ƀing gih hơmâo sa-rơtuh drơi triu, laih anŭn ñu ƀuh sa drơi amăng tơpul triu anŭn rơngiă hĭ, hơget tơlơi ñu či ngă lĕ? Ñu či lui glaĭ duapănpluh-duapăn drơi anŭn amăng đang rơ̆k kiăng kơ hyu hơduah triu rơngiă anŭn tơl ñu hơduah ƀuh glaĭ yơh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4“Mej cov yog leejtwg muaj ib puas tug yaaj mas ib tug pluj lawm nwg yuav tsw tseg cuaj caug cuaj tug yaaj ca rua huv tshaav zaub es moog nrhav kuas tau tug kws pluj lawd lov?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Trong các ngươi ai là người có một trăm con chiên, nếu mất một con, mà không để chín mươi chín con nơi đồng vắng, đặng đi tìm con đã mất cho kỳ được sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4“Có ai trong các ngươi có một trăm con chiên, nếu mất một con mà không để chín mươi chín con kia nơi đồng hoang để đi tìm cho kỳ được con chiên bị mất chăng?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4“Ai trong các ngươi có một trăm con chiên, nếu bị mất một con, mà không để chín mươi chín con kia trong đồng, rồi đi tìm con bị mất cho đến khi tìm được chăng?

Ging-Sou (IUMINR)

5Lorz buatc daaih ninh a'hneiv haic, ziouc zorqv yungh daapv jienv mba'dauh nzuonx.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Tơdang ñu hơduah ƀuh laih, ñu či mă đua triu anŭn ƀơi bra ñu laih anŭn hơ̆k mơak ba glaĭ pơ tơpul triu yơh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Thaus nrhav tau lawd, nwg muab kwv hlo sau xubpwg zoo sab xyiv faab.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Khi đã kiếm được, thì vui mừng vác nó lên vai;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Khi đã tìm được thì vui mừng vác nó lên vai.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Khi đã tìm được, người ấy vui mừng vác nó lên vai mang về.

Ging-Sou (IUMINR)

6“Taux biauv ninh heuc ninh nyei gorx-youz caux laangz zaangc mienh daaih, mbuox ninh mbuo, ‘Oix zuqc lomh nzoih tengx yie a'hneiv. Weic zuqc yie nyei ba'gi yungh, dingx laaih mingh wuov dauh, yie lorz buatc daaih aqv.’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Laih anŭn tơdang ñu glaĭ truh pơ sang, ñu či iâu rai ƀing gơyut gơyâo ñu, ƀing mơnuih re̱ng gah ñu laih anŭn laĭ hăng ƀing gơ̆ tui anai, ‘Hơ̆k mơak bĕ hăng kâo, yuakơ kâo hơmâo hơduah ƀuh laih triu kâo rơngiă anŭn.’

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Thaus lug txug tsev, nwg hu kwvtij kwvluag zej zog tuaj ua ke has rua puab tas, ‘Ca le nrug kuv zoo sab, tsua qhov kuv tub nrhav tau kuv tug yaaj kws pluj lawm.’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6đoạn, về đến nhà, kêu bạn hữu và kẻ lân cận, mà rằng: Hãy chung vui với ta, vì ta đã tìm được con chiên bị mất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Và lúc về đến nhà, người ấy gọi các bạn hữu và láng giềng đến mà nói: ‘Hãy chung vui với tôi, vì tôi đã tìm được con chiên bị mất.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Khi về đến nhà, người ấy mời bạn bè và láng giềng đến và nói, ‘Xin chung vui với tôi, vì tôi đã tìm được con chiên bị mất.’

Ging-Sou (IUMINR)

7“Yie mbuox meih mbuo, fih hnangv nyei. Maaih laanh mienh goiv hnyouv guangc zuiz nor, yiem tin-dorngh wuov deix a'hneiv haic, zungv gauh a'hneiv maaih juov ziepc juov laanh kuv mienh maiv qiemx zuqc goiv hnyouv guangc zuiz.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7“Ăt tui anŭn mơ̆n, Kâo laĭ kơ ƀing gih thâo, či hơmâo tơlơi hơ̆k mơak biă mă amăng adai adih kơ sa čô mơnuih soh thâo kơhma̱l hĭ tơlơi soh ñu pô, hloh kơ duapănpluh-duapăn čô mơnuih pơmĭn gơñu pô jing tơpă hơnơ̆ng, jing ƀing ƀu kiăng kơhma̱l ôh tơlơi soh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Ib yaam nkaus le ntawd kuv has rua mej tas, yog ib tug tuabneeg muaj txem ntxeev dua sab tshab mas yuav muaj kev zoo sab xyiv faab sau ntuj ceeb tsheej heev dua le zoo sab rua cuaj caug cuaj tug tuabneeg ncaaj nceeg kws tsw txug ntxeev dua sab tshab.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Ta nói cùng các ngươi, trên trời cũng như vậy, sẽ vui mừng cho một kẻ có tội ăn năn hơn là chín mươi chín kẻ công bình không cần phải ăn năn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Cũng vậy, Ta bảo các ngươi, thiên đàng sẽ vui mừng về một tội nhân ăn năn hơn là chín mươi chín người công chính không cần phải ăn năn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Cũng vậy, Ta nói với các ngươi, trên thiên đàng sẽ vui mừng về một người tội lỗi ăn năn hơn về chín mươi chín người ngay lành không cần ăn năn.”

Ging-Sou (IUMINR)

8“Fai se gorngv maaih dauh m'sieqv dorn maaih ziepc norm zinh, dingx laaih yietc norm, ninh hnangv haaix nor zoux? Ninh maiv zeiz diemv dang daaih ziux jienv, puotv ninh nyei biauv longx-longx nyei lorz norm-norm dorngx, lorz taux buatc fai?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8“Ƀôdah tơdah hơmâo sa čô đah kơmơi hơmâo pluh prăk amrăk, tơdah ñu rơngiă hĭ sa prăk, hơget tơlơi ñu či ngă lĕ? Ñu či čuh apui kơđen hăng kih sang kiăng kơ hơduah nanao yơh tơl ñu či hơduah ƀuh glaĭ prăk rơngiă anŭn.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8“Lossws tug puj twg kws muaj kaum lub nyaj muaj ib lub pluj lawm yuav tsw taws teeb cheb vaaj cheb tse ua tuab zoo nrhav moog txug thaus tau lov?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Hay là, có người đàn bà nào có mười đồng bạc, mất một đồng, mà không thắp đèn, quét nhà, kiếm kỹ càng cho kỳ được sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Hay là có người phụ nữ nào có mười đồng bạc, nếu mất một đồng mà không thắp đèn, quét nhà, và cẩn thận tìm kiếm cho kỳ được sao?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8“Hoặc có người phụ nữ nào có mười đồng bạc, nếu bị mất một đồng mà lại không thắp đèn, quét nhà, và tìm kiếm kỹ càng cho đến khi tìm được chăng?

Ging-Sou (IUMINR)

9Lorz buatc daaih, ninh ziouc heuc mienh muoz-doic caux laangz zaangc mienh daaih, gorngv mbuox ninh mbuo, ‘Lomh nzoih tengx yie a'hneiv oc. Weic zuqc yie nyei zinh, dingx laaih wuov norm, yie lorz buatc daaih aqv.’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Tơdang ñu hơduah ƀuh laih, ñu či iâu rai ƀing gơyut gơyâo ñu wơ̆t hăng ƀing mơnuih re̱ng gah ñu hăng laĭ tui anai, ‘Hơ̆k mơak bĕ hăng kâo, yuakơ kâo hơduah ƀuh laih prăk kâo hơmâo rơngiă anŭn.’

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Thaus nrhav tau lawd, nwg hu kwvtij kwvluag zej zog tuaj ua ke has rua puab tas, ‘Ca le nrug kuv zoo sab, tsua qhov kuv tub nrhav tau lub nyaj kws pluj lawm.’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Khi tìm được rồi, gọi bầu bạn và người lân cận mình, mà rằng: Hãy chung vui với ta, vì ta đã tìm được đồng bạc bị mất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Khi tìm được rồi, nàng gọi các bạn hữu và láng giềng đến mà nói: ‘Hãy chung vui với tôi, vì tôi đã tìm được đồng bạc bị mất.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Khi đã tìm được, người ấy mời bạn bè và láng giềng đến và nói, ‘Xin chung vui với tôi, vì tôi đã tìm được đồng bạc bị mất.’

Ging-Sou (IUMINR)

10“Yie mbuox meih mbuo, se gorngv maaih dauh zuiz-mienh goiv hnyouv guangc zuiz, Tin-Hungh nyei fin-mienh fih hnangv nyei a'hneiv haic aqv.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10“Ăt tui anŭn mơ̆n, Kâo laĭ kơ ƀing gih thâo, Ơi Adai wơ̆t hăng ƀing ling jang hiam Ñu mơak biă mă yơh, yuakơ hơmâo sa čô mơnuih soh kơhma̱l hĭ tơlơi soh ñu pô.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Ib yaam nkaus le ntawd kuv has rua mej tas, yuav muaj kev zoo sab xyiv faab rua ntawm Vaajtswv cov tubkhai ntuj xubndag rua thaus ib tug tuabneeg muaj txem ntxeev dua sab tshab.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Ta nói cùng các ngươi, trước mặt thiên sứ của Đức Chúa Trời cũng như vậy, sẽ mừng rỡ cho một kẻ có tội ăn năn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Cũng vậy, Ta bảo các ngươi, các thiên sứ của Đức Chúa Trời sẽ vui mừng về một tội nhân ăn năn.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Cũng vậy, Ta nói với các ngươi, sẽ có vui mừng trước mặt các thiên sứ của Ðức Chúa Trời về một người tội lỗi ăn năn.”

Ging-Sou (IUMINR)

11Yesu aengx gorngv, “Maaih laanh mienh maaih i dauh dorn.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11Giŏng anŭn, Yêsu ruai dơ̆ng, “Sa čô mơnuih hơmâo dua čô ană đah rơkơi.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Hab Yexu has tas, “Muaj ib tug yawm muaj ob tug tub.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Ngài lại phán rằng: Một người kia có hai con trai.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Ngài lại kể tiếp: “Một người kia có hai con trai.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Ngài lại nói, “Một người kia có hai con trai.

Ging-Sou (IUMINR)

12Dorn-faix gorngv mbuox ninh nyei die, ‘Aa Die aah! Die paaiv bun yie nyei buonc jaa-dingh tov ih zanc bun yie oc.’ Ninh nyei die ziouc zorqv ninh nyei jaa-dingh ga'naaiv daaih bun nqoi ninh mbuo i muoz mi'aqv.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12Pô adơi laĭ hăng ama ñu tui anai, ‘Ơ Ama ăh, pơpha brơi kơ kâo ră anai bĕ hơdôm kŏng ngăn dram gơnam lŏm kơ kâo.’ Tui anŭn yơh, ama gơñu pơpha brơi dram gơnam kŏng ngăn kơ dua ayŏng adơi gơñu mơtam yơh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Tug tub yau has rua leej txwv tas, ‘Txwv, thov faib tej cuab txhaj cuab taam kws yog kuv feem rua kuv.’ Leej txwv txawm muab faib rua ob tug tub.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Người em nói với cha rằng: Thưa cha, xin chia cho tôi phần của mà tôi sẽ được. Người cha liền chia của mình cho hai con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Người em nói với cha: ‘Thưa cha, xin chia cho con phần tài sản thuộc về con.’ Và người cha đã chia gia tài cho chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Người con thứ nói với cha, ‘Thưa cha, xin cha cho con phần gia tài sẽ thuộc về con.’ Người cha chia gia tài cho hai con.

Ging-Sou (IUMINR)

13“Nqa'haav i ziex hnoi hnangv, dorn-faix ziouc zorqv ninh nyei buonc maaic benx nyaanh daaih gapv zunv dorh jienv cuotv deic-bung go-go nyei mingh. Taux norm deic-bung, ninh yiem wuov la'guaih zaaux nzengc ninh nyei nyaanh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13“Ƀu sui hrơi ôh tơdơi kơ anŭn, pô adơi sĭ hĭ abih dram gơnam kŏng ngăn ñu laih anŭn djă̱ ba abih bang prăk ñu hơmâo hăng nao pơ sa boh lŏn čar ataih. Amăng lŏn čar anŭn yơh, ñu hơdip săk sai pơhoăč hĭ prăk dram gơnam kŏng ngăn ñu.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Dhau ntawd tsw muaj tsawg nub tug tub yau txawm sau zog txhua yaam kws yog nwg le mas taug kev moog rua lwm lub tebchaws deb deb, hab muab nwg tej nyaj txag phob xuam phumlaam qos ntsuav.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Cách ít ngày, người em tóm thâu hết, đi phương xa, ở đó, ăn chơi hoang đàng, tiêu sạch gia tài mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Chẳng bao lâu, người em tóm thu hết của cải và đi đến một nơi xa; ở đó, nó ăn chơi phóng đãng, phung phí tài sản mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Chẳng bao lâu sau đó, người con thứ tóm thâu tất cả những gì thuộc về mình và lên đường đi phương xa. Ở đó anh tiêu xài phung phí tài sản của mình và sống rất phóng đãng.

Ging-Sou (IUMINR)

14Zaaux nzengc nyaanh wuov zanc yaac doix jienv ninh yiem wuov norm deic-bung buangh zuqc domh huaang domh ngorc. Ninh nyei nyaanh yaac dangx nzengc mi'aqv.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14Tơdơi kơ ñu hơmâo pơhoăč hĭ abih laih prăk dram gơnam kŏng ngăn ñu, hơmâo tơlơi ư̆ rơpa prŏng truh amăng lŏn čar anŭn. Giŏng anŭn, ñu čơdơ̆ng kơƀah kiăng biă mă yơh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14Thaus nwg muab swv taag lawm, txawm muaj kev tshaib nqhes heev huv lub tebchaws hov, nwg txawm chiv tu pluag.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Khi đã xài hết của rồi, trong xứ xảy có cơn đói lớn; nó mới bị nghèo thiếu,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Khi đã tiêu sạch của rồi, trong xứ xảy ra một nạn đói lớn và nó bắt đầu lâm vào cảnh túng thiếu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Sau khi anh đã tiêu sạch mọi sự mình có, cả xứ gặp phải một nạn đói rất trầm trọng, và anh bắt đầu lâm vào cảnh túng thiếu.

Ging-Sou (IUMINR)

15Ninh ziouc gan dauh wuov norm deic-bung nyei mienh zoux gong. Wuov dauh mienh paaiv ninh mingh ndeic goux dungz.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15Tui anŭn, ñu pô yơh nao rơkâo mă bruă kơ sa čô ană plei amăng lŏn čar anŭn, jing pô hơmâo đang hơma prŏng. Pô ană plei anŭn pơkiaŏ ñu nao pơ đang kiăng kơ wai bơbui.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15Nwg txawm moog nrhav zug ntawm ib tug tuabneeg huv lub tebchaws hov, tug hov txhad khaiv nwg moog yug npua tom teb.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15bèn đi làm mướn cho một người bổn xứ, thì họ sai ra đồng chăn heo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Nó phải đi làm mướn cho một người dân bản xứ và bị sai ra đồng chăn heo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Anh xin đi làm thuê cho một người bản xứ. Người ấy sai anh ra đồng chăn heo.

Ging-Sou (IUMINR)

16“Goux gau dungz, buatc dungz nyanc dopc kuqv, ninh za'gengh oix nyanc haic aqv. Mv baac maiv maaih haaix dauh bun haaix nyungc ninh nyanc.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16Ñu rơpa biă mă tơl ñu pơmĭn kiăng kơ ƀơ̆ng gơnam ƀơ̆ng bơbui ƀơ̆ng, samơ̆ ƀu hơmâo hlơi pô pha brơi kơ ñu gơnam ƀơ̆ng hơget gĕt ôh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

16Nwg yeej xaav noj tej plhaub taum kws npua noj ntawd, tsw muaj leejtwg pub daabtsw rua nwg noj le.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Nó muốn lấy vỏ đậu của heo ăn mà ăn cho no, nhưng chẳng ai cho.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Nó ước ao lấy vỏ đậu của heo ăn mà ăn cho no nhưng chẳng ai cho.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Anh ao ước được lấy vỏ đậu của heo ăn để ăn cho no, nhưng người ta không cho.

Ging-Sou (IUMINR)

17“Zoux gau, ninh hnamv-nzuonx. ‘Jangx zuqc yie nyei die nyei bou mbuo. Lungh donx ninh mbuo nyanc liuz hopv liuz, zungv corc maaih zengc nyei. Yie yiem naaiv oix zuqc ngorc daic.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

17“Samơ̆ tơdang ñu pô thâo hluh laih kiăng kơ kơhma̱l, ñu pơmĭn amăng pran jua ñu tui anai, ‘Hơmâo lu biă mă yơh ƀing mă bruă apăh kơ ama kâo hơmâo djŏp gơnam ƀơ̆ng kiăng kơ ƀơ̆ng, samơ̆ kâo anai či djai hĭ yơh yuakơ rơpa đơi!

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

17Thaus nwg xaav txug nwg lub neej nwg txawm has tas, ‘Kuv txwv cov tub zug muaj coob le caag los tseed tau noj tsau npo noj tsw taag, tassws kuv saamswm tuag tshaib rua ntawm nuav.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Vậy nó mới tỉnh ngộ, mà rằng: Tại nhà cha ta, biết bao người làm mướn được bánh ăn dư dật, mà ta đây phải chết đói!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Bấy giờ nó mới tỉnh ngộ, tự nhủ: ‘Biết bao nhiêu người làm mướn cho cha ta được ăn bánh dư dật mà ở đây ta phải chết đói!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Bấy giờ anh mới giác ngộ và nói, ‘Bao nhiêu người làm thuê ở nhà cha ta có cơm bánh ăn không hết, còn ta ở đây lại bị chết đói thể nầy.’

Ging-Sou (IUMINR)

18Yie oix nzuonx mingh mbuox yie nyei die, “Aa Die aah! Yie ziqc zuiz Tin-Hungh yaac ziqc zuiz die.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

18Kâo či tơgŭ glaĭ pơ ama kâo laih anŭn laĭ hăng ñu tui anai: Ơ Ama ăh, kâo hơmâo ngă soh laih pơkơdơ̆ng glaĭ hăng Ơi Adai laih anŭn hăng ih mơ̆n.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

18Kuv yuav sawv tseeg moog cuag kuv txwv hab has rua nwg tas, “Txwv, kuv ua txhum rua lub ntuj hab ua txhum rua koj lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Ta sẽ đứng dậy trở về cùng cha, mà rằng: Thưa cha, tôi đã đặng tội với trời và với cha,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Ta sẽ đứng dậy trở về cùng cha và thưa với cha: Cha ơi, con đã phạm tội với trời và với cha,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Ta sẽ đứng dậy, trở về với cha ta, và thưa với cha ta rằng, ‘Thưa cha, con đã phạm tội với Trời và với cha.

Ging-Sou (IUMINR)

19Yangh naaiv jiex yie maiv puix die nyiemc yie zoux dorn aqv. Yie tov meih funx yie se hnangv yietc dauh meih nyei bou nor oc.” ’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

19Kâo ƀu năng lăp jing ană ih dơ̆ng tah, rơkâo kơ ih yap bĕ kâo hrup hăng sa čô amăng ƀing ding kơna mă bruă ih apăh anŭn.’

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

19Tsw tswm nyog yuav hu kuv ua koj tug tub dua le lawm. Thov ca kuv zoo le koj ib tug tub zug xwb.” ’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19không đáng gọi là con của cha nữa; xin cha đãi tôi như đứa làm mướn của cha vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19không xứng đáng gọi là con của cha nữa. Xin cha xem con như người làm thuê của cha vậy.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Con không xứng đáng được gọi là con của cha nữa. Xin cha cho con được như một người làm thuê của cha.’

Ging-Sou (IUMINR)

20Ninh ziouc jiez sin cuotv jauv nzuonx ninh nyei die wuov.“Nzuonx gau, corc leih go deix nyei, ninh nyei die buatc, zieqv duqv ninh nyei dorn aqv. Za'gengh korv-lienh haic ziouc tiux mingh taux, qam jienv ninh nyei dorn zom.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

20Tui anŭn, ñu tơgŭ wơ̆t glaĭ pơ ama ñu mơtam yơh.”“Samơ̆ tơdang ñu ăt dŏ rơbat mơ̆ng ataih, ama ñu ƀuh ñu laih anŭn glưh pran jua pap kơ ñu. Ama ñu đuaĭ tơbiă nao čơkă kuar mă ñu laih anŭn čum ju̱m ñu.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

20Tes nwg txawm sawv tseeg moog cuag nwg txwv. Thaus nwg tseed lug txug deb, leej txwv pum nwg hab khuvleej nwg, txawm dha moog puag nwg hab nwj nwg.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Nó bèn đứng dậy mà về cùng cha mình. Khi còn ở đàng xa, cha nó thấy thì động lòng thương xót, chạy ra ôm lấy cổ mà hôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Nó liền đứng dậy, trở về với cha mình. Nhưng khi còn ở đàng xa, người cha thấy nó thì động lòng thương xót, chạy ra ôm lấy cổ nó mà hôn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Ðoạn anh đứng dậy và trở về với cha anh. Trong khi anh còn ở đàng xa, người cha đã trông thấy và động lòng thương xót. Ông chạy đến ôm lấy anh và hôn anh.

Ging-Sou (IUMINR)

21“Ninh nyei dorn gorngv, ‘Aa Die aah! Yie ziqc zuiz Tin-Hungh yaac ziqc zuiz die. Ih zanc yie zungv maiv puix die nyiemc yie zoux dorn aqv.’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

21“Laih anŭn pô adơi laĭ hăng ama ñu tui anai, ‘Ơ Ama ăh, kâo hơmâo ngă soh laih pơkơdơ̆ng glaĭ hăng Ơi Adai laih anŭn hăng ih. Kâo ƀu năng lăp kiăng kơ ih yap kâo jing ană ih dơ̆ng tah.’

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

21Tug tub has rua leej txwv tas, ‘Txwv, kuv ua txhum rua lub ntuj hab ua txhum rua koj lawm. Tsw tswm nyog hu kuv ua koj tug tub dua le lawm.’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Con thưa cùng cha rằng: Cha ơi, tôi đã đặng tội với trời và với cha, chẳng còn đáng gọi là con của cha nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Người con thưa với cha: ‘Cha ơi, con đã phạm tội với trời và với cha, chẳng còn xứng đáng gọi là con của cha nữa.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Người con nói với ông, ‘Thưa cha, con đã phạm tội với Trời và với cha. Con không xứng đáng được gọi là con của cha nữa.’

Ging-Sou (IUMINR)

22“Mv baac ninh nyei die heuc ninh nyei bou mbuo, ‘Nqongh mingh zorqv nzueic jiex wuov deix lui-ndaauv daaih tengx ninh zuqv jienv. Aengx zorqv buoz-ndoqv-nzaeng daaih tengx ninh dangh jienv. Heh yaac zorqv daaih tengx ninh daapc jienv.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

22Samơ̆ ama ñu pơđar kơ ƀing ding kơna ñu tui anai, ‘Ba rai tañ bĕ ao phyung hiam hloh laih anŭn hơô brơi kơ ñu; čut brơi bĕ rơbưn ƀơi čơđe̱ng tơngan ñu laih anŭn čut brơi bĕ tơkhŏ ƀơi plă̱ tơkai ñu kiăng kơ pơpŭ pơyom kơ ñu.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

22Tassws leej txwv has rua nwg cov tub qhe tas, ‘Ca le maaj nroog moog coj lub tsho ntev kws zoo kawg tuaj ua rua nwg naav, hab muab nplhaib rua nwg coj ntawm ntiv teg hab muab khau rua nwg rau.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Nhưng người cha bảo đầy tớ rằng: Hãy mau mau lấy áo tốt nhứt mặc cho nó; đeo nhẫn vào ngón tay, mang giày vào chân.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Nhưng người cha bảo các đầy tớ: ‘Hãy mau lấy áo tốt nhất mặc cho nó, đeo nhẫn vào tay, mang giày vào chân.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Nhưng người cha bảo các đầy tớ của ông, ‘Hãy mau mau lấy áo choàng tốt nhất mặc cho cậu, hãy đeo nhẫn vào ngón tay cậu, hãy lấy giày mang vào chân cậu,

Ging-Sou (IUMINR)

23Oix zuqc aengx mingh zorqv junc jiex wuov dauh ngongh dorn daix daaih, mbenc daaih nyanc houc ninh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

23Nao mă čuh bĕ ană rơmô rơmŏng rong pioh kơ tơlơi ƀơ̆ng huă prŏng laih anŭn pơkra bĕ gơnam ƀơ̆ng, giŏng anŭn brơi kơ ƀing ta ƀơ̆ng huă bĕ laih anŭn mơak mơai,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

23Hab coj tug mivnyuas nyuj kws fwb rog rog lug tua, hab ca peb noj ua kev zoo sab xyiv faab,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Hãy bắt bò con mập làm thịt đi. Chúng ta hãy ăn mừng,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Hãy bắt con bê mập làm thịt. Chúng ta hãy ăn mừng!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23và hãy bắt một bò con mập làm thịt để chúng ta ăn mừng,

Ging-Sou (IUMINR)

24Weic zuqc yie naaiv dauh dorn daic mingh aengx nangh daaih. Dingx laaih mingh aengx lorz buatc daaih.’ Zuangx mienh ziouc jiez gorn houc ninh aqv.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

24yuakơ ană kâo anai hrup hăng djai laih, samơ̆ ñu hơdip glaĭ dơ̆ng; ñu hrup hăng rơngiă laih, samơ̆ kâo hơduah ƀuh glaĭ ñu dơ̆ng.’ Tơdang ƀing gơñu pơkra laih abih bang gơnam ƀơ̆ng anŭn, ƀing gơñu čơdơ̆ng ƀơ̆ng huă mơak mơai yơh.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

24tsua qhov kuv tug tub nuav tuag lawm los nwg caj rov lug, nwg pluj lawm los rov qaab ntswb dua.’ Puab chiv ua kev zoo sab xyiv faab.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24vì con ta đây đã chết mà bây giờ lại sống, đã mất mà bây giờ lại thấy được. Đoạn, họ khởi sự vui mừng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Vì con ta đây đã chết mà bây giờ lại sống, đã mất mà bây giờ tìm lại được.’ Rồi họ bắt đầu ăn mừng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24vì con của tôi đây tưởng đã chết mà bây giờ còn sống, tưởng đã mất mà bây giờ đã tìm lại được.’ Thế là họ bắt đầu ăn mừng.

Ging-Sou (IUMINR)

25“Wuov zanc dorn-hlo yiem wuov ndeic. Nzuonx taux biauv-hlen haiz biomv nzatc, mborqv lorh, mborqv nzoz, cangx heix nyei qiex mbui.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

25“Tơdang anŭn pô ayŏng hlak mă bruă pơ hơma, samơ̆ tơdang ñu glaĭ jĕ truh pơ sang, ñu hơmư̆ dơnai ayŭ pĕ go̱ng tong čing gring suang.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

25“Tassws tug tub hlub nyob tom teb. Thaus nwg lug yuav txug tsev nwg kuj nov suab raaj suab nruag hab suab seev cev.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Vả, con trai cả đương ở ngoài đồng. Khi trở về gần đến nhà, nghe tiếng đàn ca nhảy múa,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Bấy giờ, người con cả đang ở ngoài đồng. Khi về gần đến nhà, nghe tiếng đàn ca nhảy múa,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Lúc ấy người con cả của ông đang ở ngoài đồng. Khi anh về gần đến nhà và nghe có tiếng đàn ca nhảy múa,

Ging-Sou (IUMINR)

26Ninh ziouc heuc dauh bou daaih naaic, ‘Wuov biauv ninh mbuo zoux haaix nyungc?’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

26Ñu iâu rai sa čô amăng ƀing ding kơna laih anŭn tơña kơ hơget tơlơi truh anŭn.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

26Nwg txawm hu ib tug tub qhe tuaj nug tas tej nuav yog daabtsw.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26bèn gọi một đầy tớ mà hỏi cớ gì.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26anh ta gọi một đầy tớ mà hỏi xem có việc gì.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26anh gọi một đầy tớ đến và hỏi xem trong nhà có chuyện gì.

Ging-Sou (IUMINR)

27Bou gorngv, ‘Meih nyei youz nzuonx daaih aqv. Meih nyei die heuc zorqv junc jiex wuov dauh ngongh dorn daix daaih nyanc houc meih nyei youz, weic zuqc meih nyei die duqv ninh nyei dorn nzuonx daaih longx nyei.’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

27Pô ding kơna anŭn laĭ glaĭ, ‘Adơi ih hơmâo glaĭ laih, tui anŭn ama ih hơmâo čuh laih ană rơmô rơmŏng rong pioh anŭn, yuakơ ƀuh gơ̆ glaĭ rơnŭk rơnua hiam drơi jan.’

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

27Tug tub qhe teb tas, ‘Koj tug kwv rov lug es koj txwv tua tug mivnyuas nyuj rog rog tsua qhov leej txwv tau tug tub yau rov lug nyob kaaj sab quas lug.’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Đầy tớ thưa rằng: Em cậu bây giờ trở về, nên cha cậu đã làm thịt bò con mập, vì thấy em về được mạnh khoẻ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Đầy tớ thưa: ‘Em cậu đã trở về và cha cậu đã làm thịt con bê mập, vì ông thấy cậu ấy về được mạnh khỏe.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Người ấy đáp, ‘Em cậu vừa trở về. Cha cậu đã bắt bò con mập làm thịt, vì thấy cậu ấy trở về bình an mạnh khỏe.’

Ging-Sou (IUMINR)

28“Dorn-hlo qiex jiez haic ziouc maiv kangv bieqc biauv aqv. Ninh nyei die ziouc cuotv daaih kuinx ninh bieqc.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

28“Tui anŭn, ayŏng ñu hil biă mă hơngah ƀu kiăng mŭt amăng sang ôh. Ama ñu tơbiă hăng pơđu̱r ñu kiăng kơ mŭt amăng sang,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

28“Tug tijlaug txawm chim tsw kaam nkaag lug tsev. Leej txwv txhad tawm tuaj thov nwg lug tsev.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Con cả liền nổi giận, không muốn vào nhà. Vậy cha nó ra khuyên nó vào.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Người con cả liền nổi giận và không chịu vào nhà. Người cha đi ra và khuyên dỗ chàng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Người con cả liền nổi giận và không chịu vào nhà; vì thế cha anh đi ra và khuyên anh.

Ging-Sou (IUMINR)

29Dorn-hlo gorngv, ‘Mangc gaax! Yie hnangv nouh gauv nor tengx meih zoux gong taux ih zanc aqv. Maiv maaih yietc nzunc yie maiv muangx meih nyei waac niaa. Meih bun jiex haaix nyungc yie? Liemh yietc dauh yungh dorn zungv maiv bun jiex yie weic caux yie nyei gorx-youz nyanc zoux jorm yietc nzunc niaa.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

29samơ̆ ñu laĭ glaĭ kơ ama ñu tui anai, ‘Anai nê, kâo mă bruă kơ ih sui thŭn laih yơh, laih anŭn kâo ƀu hơmâo ôh sa wơ̆t pơkơdơ̆ng glaĭ hăng hơdôm tơlơi ih pơđar, samơ̆ ih ƀu brơi ôh kơ kâo kơnơ̆ng sa drơi ană bơbe đôč kiăng čuh ƀơ̆ng mơak mơai hăng ƀing gơyut gơyâo kâo.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

29Nwg teb leej txwv tas, ‘Swm saib, kuv ua koj qhev khwv ntau xyoo lug, tsw tau tawv koj tej lug ib lus le, los koj tub tsw muab ib tug mivnyuas tshws rua kuv sub kuv txhad tau nrug kuv cov phoojywg noj ua kev zoo sab xyiv faab.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Nhưng nó thưa cha rằng: Nầy, tôi giúp việc cha đã bấy nhiêu năm, chưa từng trái phép, mà cha chẳng hề cho tôi một con dê con đặng ăn chơi với bạn hữu tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Nhưng anh thưa với cha: ‘Cha xem, đã bao nhiêu năm con phục vụ cha, chưa từng trái lệnh cha, mà cha chẳng bao giờ cho con một con dê con để chung vui với bạn hữu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Nhưng anh trả lời và nói với cha anh, ‘Cha xem đó, bao nhiêu năm nay con phục vụ cha, con không bao giờ làm trái lệnh cha, nhưng chưa bao giờ cha cho con một con dê con để con vui vẻ với bạn bè.

Ging-Sou (IUMINR)

30Meih naaic dauh dorn aeqv, la'guaih maaiz sieqv hienx, zorqv meih nyei jaa-dingh ga'naaiv zaaux njang nzengc nzuonx daaih. Meih corc se aengx zorqv junc jiex wuov dauh ngongh dorn daix daaih houc ninh!’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

30Samơ̆ tơdang ană ih anŭn wơ̆t glaĭ, jing pô hơmâo pơrơngiă hĭ laih abih bang dram gơnam kŏng ngăn ih hăng ƀing đah kơmơi rĭh, ih čuh ană rơmô rơmŏng anŭn pơpŭ pơyom kơ ñu.’

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

30Tassws koj tug tub nuav moog deev puj muag cev muab koj tej cuab txhaj cuab taam phob xuam taag, los thaus nwg rov lug koj tseed tua tug mivnyuas nyuj rog rog yug nwg hab.’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Nhưng nay con của cha kia, là đứa đã ăn hết gia tài cha với phường điếm đĩ rồi trở về, thì cha vì nó làm thịt bò con mập!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Nhưng khi đứa con kia của cha, là đứa đã phung phí hết tài sản của cha với gái mại dâm rồi trở về thì cha lại làm thịt con bê mập ăn mừng!’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Nhưng khi thằng con ấy của cha, đứa đã phung phí gia tài của cha với phường đĩ điếm, trở về thì cha làm thịt bò con mập ăn mừng!’

Ging-Sou (IUMINR)

31“Ninh nyei die dau, ‘Dorn aac, meih haaix zanc yaac caux yie yiem. Yie nyei yietc zungv ga'naaiv se meih nyei.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

31“Ama ñu laĭ glaĭ kơ ñu tui anai, ‘Ơ ană ăh, ih dŏ hăng kâo nanao, abih bang dram gơnam kŏng ngăn kâo hơmâo jing lŏm kơ ih soh sel yơh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

31Leej txwv has rua nwg tas, ‘Tub 'e, koj yeej ib txwm nrug nraim kuv nyob, txhua yaam kws kuv muaj puavleej yog koj le.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Người cha nói rằng: Con ơi, con ở cùng cha luôn, hết thảy của cha là của con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Người cha đáp: ‘Con ơi, con luôn luôn ở với cha, tất cả của cha là của con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Nhưng người cha nói với anh, ‘Con ơi, con luôn luôn ở với cha. Tất cả những gì của cha là của con.

Ging-Sou (IUMINR)

32Mv baac yie mbuo oix zuqc zoux jorm njien-youh nyei houc, weic zuqc meih nyei naaiv dauh youz daic mingh aengx nangh daaih, dingx laaih mingh aengx nzuonx daaih aqv.’+”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

32Samơ̆ brơi kơ ƀing ta ƀơ̆ng huă mơak mơai bĕ, yuakơ adơi ih hrup hăng djai laih, samơ̆ ñu hơdip glaĭ dơ̆ng; ñu hrup hăng rơngiă laih, samơ̆ hơduah ƀuh glaĭ dơ̆ng.’ ”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

32Tswm nyog peb zoo sab xyiv faab hlo, tsua qhov koj tug kwv nuav tuag lawm los nwg caj rov lug, nwg pluj lawm los rov qaab ntswb dua.’ ”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Nhưng thật nên dọn tiệc và vui mừng, vì em con đây đã chết mà lại sống, đã mất mà lại thấy được.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Nhưng đáng phải dọn tiệc và vui mừng, vì em con đây đã chết mà nay lại sống, đã mất mà nay tìm lại được.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Nhưng bây giờ chúng ta nên làm tiệc ăn mừng và vui vẻ, vì em con đây đã chết mà bây giờ lại sống, đã mất mà bây giờ đã tìm lại được.’”