So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Nau Brah Ndu Ngơi(BBSV)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

和合本修订版 (RCUVSS)

1过了不久,耶稣周游各城各乡传道,宣讲上帝国的福音。和他同去的有十二个使徒,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

1Jêh ri Brah Yêsu hăn rgăn ƀon toyh jêh ri ƀon jê̆, nti lah jêh ri mbơh nau mhe mhan ueh ma ƀon bri hđăch Brah Ndu. Phung jât ma bar nuyh oh mon nsong ndrel ma Păng,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Sau đó Ngài đi khắp các thành và các làng giảng dạy và rao truyền Tin Mừng của vương quốc Ðức Chúa Trời. Cùng đi với Ngài có mười hai sứ đồ

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Tơdơi kơ anŭn ƀiă, Yêsu găn nao amăng lu plei pla kiăng kơ pơhaih laih anŭn pơtô pơblang Tơlơi Pơthâo Hiam kơ tơlơi mơnuih mơnam dưi jing ană plei Dêh Čar Ơi Adai. Ƀing pluh-dua čô ding kơna pơjao ăt nao hrŏm hăng Ñu

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Kế đó, Đức Chúa Jêsus đi thành nầy đến thành kia, làng nầy đến làng khác, giảng dạy và rao truyền tin lành của nước Đức Chúa Trời. Có mười hai sứ đồ ở với Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Sau đó, Đức Chúa Jêsus đi từ thành nầy đến thành kia, làng nầy đến làng khác, công bố và rao truyền Tin Lành của vương quốc Đức Chúa Trời. Mười hai sứ đồ cùng đi với Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

2还有曾被邪灵所附,被疾病所缠,而已经治好的几个妇女,其中有称为抹大拉马利亚,曾有七个鬼从她身上赶出来,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

2jêh ri geh ƀaƀă phung bu ur klaih jêh nau ji kuet. H'Mari Mađala, tă bơh păng yơh pơh nuyh brah mhĭk luh du.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2và một số phụ nữ đã được Ngài đuổi quỷ ra khỏi và chữa lành bịnh tật. Ðó là các bà Ma-ry cũng được gọi là Mạc-đa-len, người được đuổi bảy quỷ ra khỏi,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2wơ̆t hăng đơđa ƀing đah kơmơi mơ̆n, jing ƀing Ñu hơmâo pơklaih laih mơ̆ng yang sat ƀôdah hơmâo pơsuaih brơi laih tơlơi duăm ruă. Sa čô amăng ƀing gơñu jing HʼMari arăng pơanăn Magdalênê; ñu yơh jing pô hơmâo tơjuh drơi yang sat tơbiă đuaĭ laih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Cũng có mấy người đàn bà đi theo Ngài, là những người đã được cứu khỏi quỉ dữ và chữa khỏi bịnh: Ma-ri, gọi là Ma-đơ-len, từ người bảy quỉ dữ đã ra,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Cũng có vài phụ nữ đi theo Ngài, là những người đã được chữa lành khỏi tà linh và bệnh tật: Ma-ri gọi là Ma-đơ-len, là người được Chúa giải cứu khỏi bảy quỷ dữ;

和合本修订版 (RCUVSS)

3又有希律的管家苦撒的妻子约亚拿,和苏撒拿以及好些别的妇女,她们都是用自己的财物供给耶稣和使徒。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

3H'Yôana, ur Y-Kusa, kôranh chiă uănh ngih Hêrôt, H'Susan jêh ri geh âk phung êng kơl păng ma drăp ndơ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Giô-an-na vợ của Chu-xa quan quản lý của Hê-rốt, Su-san-na, và nhiều người khác, những người đã dùng của cải mình cung cấp các nhu cầu của họ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Pô pơkŏn jing HʼYôanna bơnai Khuzas, pô khua ding kơna gai bruă amăng sang khua tring Hêrôd. HʼSusanna wơ̆t hăng lu ƀing đah kơmơi pơkŏn dơ̆ng ăt nao hrŏm hăng ƀing gơñu mơ̆n, djru gơnam ƀơ̆ng mơ̆ng gơnam ƀing gơ̆ pô yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Gian-nơ vợ Chu-xa, là quan nội vụ của vua Hê-rốt, Su-xan-nơ và nhiều người khác nữa giúp của cải cho Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Gian-nơ vợ Chu-xa, quản gia của vua Hê-rốt; Su-xan-nơ và nhiều người nữ khác nữa đã dùng của cải mình để giúp cho Chúa và các môn đồ Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

4当一大群人聚集,又有人从各城里出来见耶稣的时候,耶稣用比喻说:

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

4Tơlah âk bunuyh tâm rƀŭn jêh, jêh ri geh âk bunuyh tât tă bơh âk ƀon êng êng, Brah Yêsu ngơi hôr pô aơ:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Khi ấy dân chúng tụ họp lại đông đảo, số là người ta từ các thành kéo nhau đến với Ngài, Ngài kể cho họ một ngụ ngôn:

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Giŏng anŭn, tơdang ƀing mơnuih lu mơ̆ng lu plei pla rai pơtŭm hrŏm hơbĭt hăng Yêsu, Ñu pơtô laĭ kơ ƀing gơ̆ tơlơi pơhơmutu anai:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Khi có đoàn dân đông nhóm lại, và người hết thảy các thành đều đến cùng Ngài, thì Ngài lấy thí dụ mà phán cùng họ rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Khi đoàn dân đông tụ họp, và người ta từ các thành đến với Ngài thì Ngài dùng ẩn dụ phán với họ:

和合本修订版 (RCUVSS)

5“有一个撒种的出去撒种。他撒的时候,有的落在路旁,被人践踏,天上的飞鸟又来把它吃掉了。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

5"Geh du huê bunuyh srih grăp, hăn srih. Dôl păng srih, ƀaƀă grăp tŭp rŏ trong. Bu jot lơi jêh ri phung sĭm chôk lơi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5“Một người kia đi ra gieo giống. Khi gieo, một số hạt giống rơi trên lề đường, nên bị người ta giẫm lên và chim trời ăn mất.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5“Hơmâo sa čô mơnuih sai nao sai pơjĕh pơdai ñu. Tơdang ñu sai, đơđa pơjĕh pơdai lê̆ ƀơi tơlo̱ng jơlan, arăng rơbat juăt hĭ gah yŭ plă̱ tơkai laih anŭn čim brĭm hăng adai rai čŏh ƀơ̆ng hĭ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Người gieo đi ra để gieo giống mình. Khi vãi giống, một phần giống rơi ra dọc đường, bị giày đạp và chim trời xuống ăn hết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5“Có một người đi ra gieo giống. Khi vãi giống, một số hạt rơi dọc đường, bị giày đạp và chim trời ăn hết;

和合本修订版 (RCUVSS)

6有的落在磐石上,一出来就枯干了,因为得不着滋润。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

6Ƀaƀă tŭp tâm neh lŭ. Jêh păng hon, păng kro, yorlah mâu geh jru reh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Một số khác rơi trên đất đá; cây con mọc lên nhưng chẳng bao lâu thì héo khô vì thiếu ẩm ướt.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Hơmâo đơđa pơjĕh lê̆ ƀơi lŏn rơga, tơdang pơjĕh anŭn đăh čăt đĭ, ñu gliu hĭ mơtam yơh yuakơ kơƀah kơhŭl ia.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Một phần khác rơi ra nơi đất đá sỏi, khi mới mọc lên, liền héo đi, vì không có hơi ẩm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6một số khác rơi trên đá, khi mới mọc lên, liền héo đi, vì thiếu hơi ẩm;

和合本修订版 (RCUVSS)

7有的落在荆棘里,荆棘跟它一同生长,把它挤住了。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

7Ƀaƀă tŭp tâm ntŭk lok. Lok hon ndrel, jêh ri in lơi ba nây.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Một số khác rơi vào bụi gai; gai góc cùng mọc lên làm chúng nghẹt ngòi.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Hơmâo đơđa pơjĕh pơkŏn lê̆ amăng khul rơ̆k drơi laih anŭn rơ̆k drơi anŭn čăt đĭ hrŏm hăng pơjĕh laih anŭn ket hĭ pơjĕh anŭn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Một phần khác rơi vào bụi gai, gai mọc lên với hột giống, làm cho nghẹt ngòi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7một số khác rơi giữa bụi gai, cùng mọc lên với gai và bị gai làm cho nghẹt ngòi;

和合本修订版 (RCUVSS)

8又有的落在好土里,生长起来,结实百倍。”耶稣说完这些话,大声说:“有耳可听的,就应当听!”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

8Geh ƀaƀă tŭp tâm neh ueh, jêh păng hon, geh play du rhiăng rnglay." Jêh ngơi nau nây Brah Yêsu lah huy ktang: "Mbu nơm geh tôr rkêng iăt hom!"

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Một số khác rơi vào đất tốt; khi mọc lên, chúng kết quả gấp trăm lần.” Nói xong, Ngài bảo, “Ai có tai để nghe, hãy lắng nghe.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Hơmâo đơđa pơjĕh pơkŏn dơ̆ng lê̆ djơ̆ ƀơi lŏn hiam, ñu čăt đĭ mơtam laih anŭn pơtơbiă rai boh sa-rơtuh wơ̆t lu hloh yơh.” Tơdang Ñu ruai laih tơlơi anŭn, Ñu pơhiăp kraih tui anai, “Hlơi pô amăng ƀing gih hơmâo tơngia kiăng kơ hơmư̆, brơi ñu pơđi̱ng hơmư̆ bĕ!”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Lại có một phần khác rơi xuống nơi đất tốt, thì mọc lên, và kết quả, một thành trăm. Đương phán mấy lời đó, Ngài kêu lên rằng: Ai có tai mà nghe, hãy nghe!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8lại có một số khác nữa rơi trên đất tốt, mọc lên, kết quả gấp trăm lần.” Khi đang phán những lời đó, Ngài nói lớn: “Ai có tai để nghe, hãy lắng nghe!”

和合本修订版 (RCUVSS)

9门徒问耶稣这比喻是什么意思。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

9Phung oh mon Păng ôp Păng nâm bu ntĭt nau hôr aơ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Sau đó các môn đồ Ngài hỏi Ngài ngụ ngôn ấy có ý nghĩa gì.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Giŏng anŭn, ƀing ding kơna Yêsu tơña kơ Ñu hơget tơlơi pơhơmutu anŭn kiăng kơ pia.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Môn đồ hỏi Ngài thí dụ ấy có nghĩa gì.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Môn đồ hỏi Ngài về ý nghĩa của ẩn dụ ấy.

和合本修订版 (RCUVSS)

10他说:“上帝国的奥秘只让你们知道,至于别人,就用比喻,要他们看也看不见,听也不明白。”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

10Păng plơ̆ lah: "Bu ăn ma khân may dơi gĭt rbăng nau khlay ndâp, ma ƀon bri hđăch Brah Ndu, ƀiălah ma phung êng, bu ngơi ma khân păng ma nau hôr. Pô nây yơh, dôl khân păng uănh, khân păng mâu saơ ôh, jêh ri dôl khân păng gŭ iăt khân păng mâu gĭt rbăng ôh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Ngài đáp, “Ðối với các ngươi, huyền nhiệm của vương quốc Ðức Chúa Trời được giãi bày cho biết, nhưng đối với những người khác thì vẫn phải dùng ngụ ngôn để‘Họ nhìn mà không thấy,Họ nghe mà không hiểu.’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10Laih anŭn Yêsu pơblang glaĭ, “Kơ ƀing gih Ơi Adai hơmâo brơi tơlơi dưi thâo hluh laih tơlơi bruă yom hơgŏm kơ Dêh Čar Ơi Adai, samơ̆ kơ ƀing pơkŏn, Kâo yua tơlơi pơhơmutu kiăng pơhiăp hăng ƀing gơñu, tui anŭn, ƀing gơñu či lăng samơ̆ ƀu ƀuh ôh, ƀing gơñu či hơmư̆ samơ̆ ƀu thâo hluh ôh.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Ngài đáp rằng: Đã ban cho các ngươi được biết những sự mầu nhiệm nước Đức Chúa Trời; song, với kẻ khác thì dùng thí dụ mà nói, để họ xem mà không thấy, nghe mà không hiểu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Ngài đáp: “Các con đã được ban cho sự hiểu biết về những mầu nhiệm của vương quốc Đức Chúa Trời; nhưng với kẻ khác thì Ta dùng ẩn dụ mà nói để họXem mà không thấy,Nghe mà không hiểu.

和合本修订版 (RCUVSS)

11“这比喻是这样的:种子就是上帝的道。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

11"Aơ nau rblang ma nau hôr aơ. Grăp tâm ntĭt ma nau hôr aơ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Ðây là ý nghĩa của ngụ ngôn đó: Hạt giống là lời Ðức Chúa Trời.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11Yêsu pơblang tŏ tui dơ̆ng, “Anai yơh jing tơlơi pơhơmutu anŭn kiăng laĭ: Pơjĕh pơdai jing boh hiăp Ơi Adai.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Nầy, lời thí dụ đó nghĩa như vầy: Hột giống là đạo Đức Chúa Trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Ẩn dụ đó có nghĩa như thế nầy: Hạt giống là đạo Đức Chúa Trời.

和合本修订版 (RCUVSS)

12那些在路旁的,就是人听了道,随后魔鬼来,从他们心里把道夺去,以免他们信了得救。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

12Grăp tŭp rŏ trong tâm ntĭt ma phung gŭ iăt, brah mhĭk văch sŏk pit lơi nau ngơi tă bơh nuih n'hâm khân păng, klach khân păng chroh jêh ri geh nau tâm rklaih.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Những hạt rơi trên lề đường tiêu biểu cho những người đã nghe lời Ngài, nhưng Ác Quỷ đến cướp đi những lời đã gieo vào lòng họ, để họ không tin và không được cứu.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12Pơjĕh lê̆ ƀơi jơlan, jing tơlơi pơhơmutu kơ ƀing mơnuih hơmâo hơmư̆ laih, samơ̆ yang sat Satan rai mă pơđuaĭ hĭ boh hiăp anŭn mơ̆ng pran jua gơñu kiăng kơ ƀing gơñu ƀu đaŏ ôh laih anŭn kŏn dưi klaih hĭ lơi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Phần rơi ra dọc đường, là những kẻ đã nghe đạo; nhưng về sau ma quỉ đến, cướp lấy đạo từ trong lòng họ, e rằng họ tin mà được cứu chăng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Những hạt rơi dọc đường là những người đã nghe đạo, nhưng về sau ma quỷ đến cướp lấy đạo đó khỏi lòng họ, e rằng họ tin mà được cứu chăng.

和合本修订版 (RCUVSS)

13那些在磐石上的,就是人听道,欢喜领受,但没有根,不过暂时相信,等到碰上试炼就退后了。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

13Grăp tŭp ta ntŭk neh lŭ tâm ntĭt ma phung gŭ iăt nau ngơi ma nau maak, ƀiălah mâu geh reh ôh, chroh knŏng ƀâtlât, jêh ri khân păng tŭp ro, tơlah geh nau bu ndơm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Những hạt rơi trên đất đá tiêu biểu cho những người khi nghe lời Ngài thì vui mừng tiếp nhận, nhưng không có rễ đâm sâu. Họ chỉ tin cách hời hợt nhất thời, đến khi gặp cơn thử thách, họ liền bỏ cuộc.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13Khul pơjĕh lê̆ ƀơi lŏn rơga, jing tơlơi pơhơmutu kơ ƀing mơnuih tơdang ƀing gơñu hơmư̆ laih boh hiăp Ơi Adai, ƀing gơñu mơak tŭ mă yơh, samơ̆ ƀing gơñu ƀu hơmâo akha kơjăp ôh. Yuakơ anŭn ƀing gơñu kơnơ̆ng đaŏ amăng ƀiă hrơi đôč laih anŭn tơdang tơlơi plư truh, ƀing gơñu hơngah lui hĭ mơtam yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Phần rơi ra đất đá sỏi là kẻ nghe đạo, bèn vui mừng chịu lấy; nhưng họ không có rễ, chỉ tin tạm mà thôi; nên khi sự thử thách xảy đến, thì họ tháo lui.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Những hạt rơi trên đá là người nghe đạo liền vui mừng nhận lấy; nhưng vì không có rễ, chỉ tin tạm thời nên khi gặp thử thách thì họ sa ngã.

和合本修订版 (RCUVSS)

14那落在荆棘里的,就是人听了道,走开以后,被今生的忧虑、钱财、宴乐挤住了,结不出成熟的子粒来。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

14Grăp tŭp tâm neh ntŭk lok tâm ntĭt ma phung iăt jêh, du sĭt jêh ri nau rngot, nau ndrŏng jêh ri nau maak bơh nau rêh aơ, tŭn khân păng jêh ri khân păng mâu geh play tât dŭm ôh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Những hạt rơi nhằm bụi gai tiêu biểu cho những người nghe lời Ngài nhưng trong cuộc sống đã để cho những lo lắng, giàu sang, và lạc thú của cuộc đời làm cho nghẹt ngòi, nên không kết quả đến mức trưởng thành.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14Bơ kơ khul pơjĕh lê̆ ƀơi khul rơ̆k drơi, jing tơlơi pơhơmutu kơ ƀing mơnuih hơmư̆ laih boh hiăp Ơi Adai, samơ̆ tơdang ƀing gơñu hơdip hơdơ̆ng, ƀing gơñu pơhơngŏt hĭ gơñu pô yua mơ̆ng tơlơi ƀlơ̆ng bơngơ̆t, tơlơi pơdrŏng săh, tơlơi mơak hrăp lŏn tơnah ket hĭ tơlơi hơdip gah mơyang gơñu, tơl boh čroh gơñu mơ̆ng tơlơi hơdip mơyang gơñu ƀu thâo tha tơsă hĭ ôh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Phần rơi vào bụi gai, là những kẻ đã nghe đạo, nhưng rồi đi, để cho sự lo lắng, giàu sang, sung sướng đời nầy làm cho đạo phải nghẹt ngòi, đến nỗi không sanh trái nào được chín.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Những hạt rơi giữa bụi gai là những người đã nghe đạo nhưng để cho sự lo lắng, giàu sang, vui thú đời nầy làm nghẹt ngòi nên không trưởng thành được.

和合本修订版 (RCUVSS)

15那落在好土里的,就是人听了道,并用纯真善良的心持守它,耐心等候结果实。”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

15Grăp tŭp tâm neh ueh tâm ntĭt ma phung gŭ iăt ma nau sŏng jêh ri ueh, djôt prăp jêh ri geh play ma nau srôih.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Còn những hạt rơi trong đất tốt tiêu biểu cho những người nghe lời Ngài với lòng chân thành và tốt, rồi cứ kiên trì giữ lấy nên kết quả bền bĩ.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15Bơ kơ khul pơjĕh lê̆ ƀơi lŏn hiam, jing tơlơi pơhơmutu kơ ƀing mơnuih hơmư̆ boh hiăp Ơi Adai laih anŭn djă̱ pioh amăng pran jua tơpă hiam. Tui anŭn, ƀing gơñu gir run pơtơbiă rai lu boh čroh yơh.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Song phần rơi vào nơi đất tốt, là kẻ có lấy lòng thật thà tử tế nghe đạo, gìn giữ, và kết quả một cách bền lòng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Nhưng các hạt rơi trên đất tốt là những người nghe và giữ đạo với lòng chân thành và thiện ý, nhờ sự nhẫn nhục mà được kết quả.

和合本修订版 (RCUVSS)

16“没有人点灯用器皿盖上,或放在床底下,而是放在灯台上,让进来的人看见亮光。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

16Mâu geh ôh bunuyh jêh mpoh ŭnh kđen, kŭp lơi ma glah mâu lah ăn tâm dâng sưng bêch, ƀiălah bu yông păng ta n'gâng, pô nây mơ, mbu lăp tâm ngih mra saơ ang.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16“Không ai thắp đèn rồi lấy hũ đậy lại, hoặc đem để dưới gầm giường, nhưng phải đặt nó trên giá đèn, để ai đi vào cũng nhìn thấy ánh sáng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16“Ƀu hơmâo ôh hlơi pô čuh apui kơđen laih anŭn go̱m hĭ hăng kơƀai ƀôdah pioh apui anŭn gah yŭ kơ sưng pĭt, samơ̆ ñu pioh apui anŭn ƀơi gơ̆ng tơkai kơđen yơh, tui anŭn ƀing hlơi pô mŭt pơ sang dưi ƀuh tơlơi bơngač yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Không ai đã thắp đèn lại lấy thùng úp lại, hay là để dưới giường; nhưng để trên chân đèn, hầu cho ai vào nhà đều thấy sáng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Không ai đã thắp đèn lại lấy thùng đậy lại hay là đặt dưới gầm giường, nhưng để trên chân đèn, để cho ai vào nhà đều thấy ánh sáng.

和合本修订版 (RCUVSS)

17因为掩藏的事没有不显出来的,隐瞒的事也没有不露出来被人知道的。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

17Yorlah mâu geh ôh ndơ pôn jêh, bu mâu mra mpơl, mâu geh ndơ ndâp ôh, bu mâu mra gĭt jêh ri saơ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Vì chẳng có gì giấu kín mà sẽ không có lúc bị phơi bày, chẳng có gì bí mật mà sẽ không được biết đến và bị phơi bày trước ánh sáng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

17Ăt kar kaĭ mơ̆n, ƀu hơmâo tơlơi pơdŏp hơget ôh ƀu či rơđah tơbiă hĭ tơdơi kơ anŭn, kŏn hơmâo tơlơi hơgŏm hơget lơi ƀu či thâo krăn laih anŭn rơđah hĭ amăng tơlơi bơngač.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Thật không có điều gì kín mà không phải lộ ra, không có điều gì giấu mà chẳng bị biết và tỏ ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Vì không có điều gì giấu kín mà sẽ không bị lộ ra, không có điều gì bí mật mà không bị người ta biết đến và đưa ra ánh sáng.

和合本修订版 (RCUVSS)

18所以,你们应当小心怎样听。因为凡有的,还要给他;凡没有的,连他自以为有的也要夺去。”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

18Pôri, njrăng hom ma nau khân may gŭ iăt, yorlah bu mra ăn ma mbu nơm geh, ƀiălah ma nơm mâu geh bu sŏk lơi ndơ păng geh jêh."

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Vậy hãy cẩn thận về cách các ngươi nghe, vì ai có sẽ được cho thêm, còn ai không có thì ngay cả những gì họ tưởng họ có cũng sẽ bị lấy đi.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

18“Tui anŭn, răng bĕ kơ abih tơlơi ƀing gih hơmư̆, yuakơ hlơi pô hơmâo thâo hluh laih, Ơi Adai či pha brơi kơ ñu thâo hluh lu hloh dơ̆ng, samơ̆ hlơi pô ƀu hơmâo thâo hluh ôh, wơ̆t dah hơget tơlơi ñu pơmĭn ñu hơmâo thâo hluh laih, Ơi Adai ăt či mă pơđuaĭ hĭ mơ̆ng ñu mơ̆n.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Vậy, hãy coi chừng về cách các ngươi nghe; vì kẻ đã có, sẽ cho thêm; kẻ không có, sẽ cất lấy sự họ tưởng mình có.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Vậy, hãy cẩn thận về cách các con nghe. Vì ai đã có sẽ được cho thêm, còn ai không có sẽ bị cất luôn điều họ nghĩ là mình có.”

和合本修订版 (RCUVSS)

19耶稣的母亲和他兄弟来看他,因为人多,不能到他跟前。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

19Rnôk nây mê̆ jêh ri phung oh Brah Yêsu joi Păng, ƀiălah khân păng mâu dơi hăn dăch ma Păng ôh yorlah bunuyh âk.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Khi ấy mẹ và các em Ngài đến thăm Ngài, nhưng họ không thể đến gần Ngài, vì đoàn dân quá đông.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

19Tơdơi kơ anŭn, amĭ Yêsu hrŏm hăng ƀing adơi Ñu rai kiăng bưp Yêsu, samơ̆ ƀing gơñu ƀu dưi nao truh pơ Yêsu ôh yuakơ hơmâo lu mơnuih đơi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Mẹ và anh em Đức Chúa Jêsus đến tìm Ngài; song vì người ta đông lắm, nên không đến gần Ngài được.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Mẹ và các em Đức Chúa Jêsus đến tìm Ngài, nhưng vì đông người nên không đến gần Ngài được.

和合本修订版 (RCUVSS)

20有人告诉他说:“你母亲和你兄弟站在外边,要见你。”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

20Bu lah ma Păng: "Mê̆ may jêh ri oh may gŭ padih, ŭch tâm mâp đah may."

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Người ta báo với Ngài, “Mẹ Thầy và các em Thầy đang đứng bên ngoài; họ muốn gặp Thầy.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

20Tui anŭn, hơmâo mơnuih rai laĭ hăng Yêsu tui anai, “Amĭ Ih hrŏm hăng ƀing adơi Ih hlak dŏ tơguan gah rơngiao kiăng kơ bưp ih.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Vậy có kẻ báo cho Ngài biết rằng: Mẹ và anh em thầy ở ngoài, muốn thấy thầy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Có người báo cho Ngài biết: “Mẹ và anh em Thầy đang đứng ở ngoài muốn gặp Thầy.”

和合本修订版 (RCUVSS)

21耶稣回答他们:“听了上帝的道而遵行的人,就是我的母亲,我的兄弟了。”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

21Ƀiălah păng plơ̆ lah: "Mbu nơm tăng nau Brah Ndu ngơi jêh ri tông, phung nây jêng mê̆ jêh ri phung oh gâp."

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Nhưng Ngài nói với họ, “Mẹ Ta và các em Ta là những ai nghe lời Ðức Chúa Trời và làm theo.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

21Samơ̆ Yêsu laĭ glaĭ, “Amĭ Kâo laih anŭn ƀing ayŏng adơi Kâo sĭt jing ƀing hơmư̆ boh hiăp Ơi Adai hăng ngă tui yơh.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Nhưng Ngài đáp rằng: Mẹ ta và anh em ta là kẻ nghe đạo Đức Chúa Trời và làm theo đạo ấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Nhưng Ngài đáp: “Mẹ Ta và anh em Ta chính là những người nghe và làm theo lời Đức Chúa Trời.”

和合本修订版 (RCUVSS)

22有一天,耶稣和门徒上了船,他对门徒说:“我们渡到湖的对岸去吧。”他们就开了船。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

22Du nar Brah Yêsu ncho duk ndrel ma phung oh mon Păng. Păng lah ma phung nây "He hăn rgăn kăl tê̆ dak nglao." Jêh ri khân păng hăn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Một ngày kia, Ðức Chúa Jesus và các môn đồ Ngài xuống thuyền. Ngài nói với họ, “Chúng ta hãy qua bên kia bờ hồ.” Vậy họ nhổ neo và ra khơi.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

22Hơmâo sa hrơi, Yêsu laĭ hăng ƀing ding kơna Ñu tui anai, “Nă, ƀing ta nao bĕ pơ ha̱ng gah adih ia dơnao anai.” Tui anŭn, ƀing gơñu đĭ hrŏm amăng sa boh sŏng laih anŭn waih nao yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Một ngày kia, Ngài xuống thuyền với môn đồ, mà phán rằng: Hãy qua bên kia hồ; rồi đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Một ngày kia, Đức Chúa Jêsus xuống thuyền với các môn đồ và bảo: “Chúng ta hãy qua bên kia hồ.” Vậy, họ chèo thuyền đi.

和合本修订版 (RCUVSS)

23船行的时候,耶稣睡着了。湖上忽然起了狂风,船将灌满了水,很危险。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

23Dôl khân păng vah duk Brah Yêsu gŭ bêch geh sial ktang tâm dak nglao. Duk băm dak, jêh ri khân păng gŭ tâm nau krit klach hâu ngăn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Trong khi thuyền căng buồm vượt sóng thì Ngài ngủ thiếp; một trận cuồng phong thổi ập xuống hồ, khiến thuyền của họ bị nước tràn vào gần đầy; tình trạng rất nguy ngập.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

23Tơdang ƀing gơñu hlak waih nao, Yêsu lê̆ pĭt yơh. Giŏng anŭn, tơdang Yêsu hlak dŏ pĭt, hơmâo angĭn rơbŭ kơthel truh ƀơi ia dơnao anŭn laih anŭn sŏng gơñu le̱ng kơ ia soh sel, tui anŭn ƀing gơñu huĭ hyưt biă mă yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Khi thuyền đương chạy, thì Ngài ngủ. Có cơn bão nổi lên trong hồ, nước vào đầy thuyền, đương nguy hiểm lắm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Trong khi họ đang chèo thuyền thì Ngài ngủ. Một cơn bão nổi lên trên hồ, nước vào đầy thuyền, và họ đang gặp nguy hiểm.

和合本修订版 (RCUVSS)

24门徒去叫醒他,说:“老师!老师!我们快没命啦!”耶稣醒了,斥责那狂风大浪,风浪就止住,平静了。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

24Khân păng rlay Brah Yêsu lah: "Hơi Kôranh, hơi Kôranh, khĭt ngăn he aơ taơ!" Brah Yêsu kah rngăl buay sial jêh ri dak njach. Pôri phŭt sial bah, jêh ri geh nau đăp mpăn yơh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Các môn đồ Ngài đến đánh thức Ngài dậy và nói, “Thầy ơi! Thầy ơi! Chúng ta sắp chết rồi!” Ngài thức dậy, quở gió và sóng đang hung hãn. Gió liền ngừng, và sóng liền lặng xuống.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

24Giŏng anŭn, ƀing gơñu nao râo mơdưh Yêsu tui anai, “Ơ Khua, Ơ Khua hơi, ƀing ta jĕ či tram yơh anai!” Tui anŭn, Yêsu tơgŭ laih anŭn khă hĭ angĭn rơbŭ wơ̆t hăng jơlah ia păh pung mơ̆n; rơbŭ kơthel rơiăt hĭ laih anŭn jơlah ia dŏ hơđơ̆ng mơtam yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Môn đồ bèn đến thức Ngài dậy, rằng: Thầy ôi, Thầy ôi, chúng ta chết! Nhưng Ngài, vừa thức dậy, khiến gió và sóng phải bình tịnh, thì liền bình tịnh và yên lặng như tờ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Các môn đồ đến đánh thức Ngài và nói: “Thầy ơi, Thầy ơi, chúng ta chết mất!” Ngài thức dậy, quở gió và sóng, chúng liền ngừng lại và yên lặng như tờ.

和合本修订版 (RCUVSS)

25耶稣对他们说:“你们的信心在哪里呢?”他们又惧怕又惊讶,彼此说:“这到底是谁?他吩咐风和水,连风和水都听从他。”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

25Jêh ri Păng lah ma phung oh mon Păng: "Mbah ăn nau chroh khân may?", khân păng bêng ma nau klach jêh ri nau hih rhâl, jêh ri tâm lah ndrăng nơm: "Mbu nơm bunuyh aơ, buay nđâp ma sial nđâp ma dak, lĕ ndơ nây iăt nau Păng dadê."

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Ngài nói với họ, “Ðức tin của các ngươi đâu rồi?”Họ sợ hãi và kinh ngạc, nói với nhau, “Người nầy là ai, mà khi ra lệnh, ngay cả gió và nước cũng phải vâng lời?”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

25Yêsu laĭ kơ ƀing gơñu tui anai, “Ƀing gih ƀu hơmâo tơlơi đaŏ ôh hă?” Laih anŭn ƀing gơ̆ huĭ bra̱l hli̱ng hla̱ng pơlaĭ hăng tơdruă tui anai, “Tui anŭn, hlơi Pô anai jing lĕ, tơl Ñu khă wơ̆t dah angĭn hăng jơlah ia ăt gưt tui Ñu mơ̆n?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Ngài bèn phán cùng môn đồ rằng: Đức tin các ngươi ở đâu? Môn đồ sợ hãi và bỡ ngỡ, nói với nhau rằng: Người nầy là ai, khiến đến gió và nước, mà cũng phải vâng lời người?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Ngài phán với các môn đồ: “Đức tin các con ở đâu?” Môn đồ sợ hãi và kinh ngạc hỏi nhau: “Ngài là ai mà khiến cả gió lẫn nước cũng phải vâng lệnh Ngài?”

和合本修订版 (RCUVSS)

26他们到了格拉森人的地区,就在加利利的对面。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

26Khân păng tât ta n'gor Gađara tham palơ n'gor Galilê.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Ho chèo thuyền đến miền Ghê-ra-sê-nê, miền đối ngang bên kia miền Ga-li-lê.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

26Giŏng anŭn, ƀing gơñu ăt nao tŏ tui tơl truh pơ ha̱ng ia anih ƀing Gerasa gah adih kơ kwar Galilê.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Kế đó, ghé vào đất của dân Giê-ra-sê, ngang xứ Ga-li-lê.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Ngài cùng môn đồ xuôi thuyền đến miền Giê-ra-sê, đối diện miền Ga-li-lê.

和合本修订版 (RCUVSS)

27耶稣上了岸,就有城里一个被鬼附的人迎着他走来。这个人好久不穿衣服,不住在屋子里,而住在坟墓里。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

27Tơlah Brah Yêsu jŭr ta neh geh du huê bunuyh tă bơh ƀon toyh hăn ta năp Păng. Bunuyh geh âk brah mhĭk lơh. Bơh jŏ jêh păng gŭ săk lưn jêh ri mâu mâp gŭ tâm ngih, ƀiălah gŭ tâm môch mro.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Khi Ngài vừa bước lên đất liền, một người trong thành ấy đang bị các quỷ nhập đi ra đón Ngài. Ðã lâu, người ấy chẳng mặc quần áo và không ở trong nhà, nhưng sống trong nghĩa địa.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

27Tơdang Yêsu yak tơbiă nao pơ ha̱ng, hơmâo sa čô đah rơkơi yang sat ngă amăng plei pla anŭn rai bưp Yêsu. Sui ƀiă laih pô yang sat ngă anai ƀu čut hơô sum ao ôh kŏn dŏ hơdip amăng sang lơi, samơ̆ hơdip amăng khul pơsat yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Khi Đức Chúa Jêsus lên bờ, có một người ở thành ấy bị nhiều quỉ ám đi gặp Ngài. Đã lâu nay, người không mặc áo, không ở nhà, song ở nơi mồ mả.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Khi Đức Chúa Jêsus lên bờ, có một người bị quỷ ám ở thành ấy đến gặp Ngài. Lâu nay anh không mặc quần áo, không ở trong nhà mà ở ngoài nghĩa địa.

和合本修订版 (RCUVSS)

28他看见耶稣,就喊叫着俯伏在他面前,大声说:“至高上帝的儿子耶稣,你为什么干扰我?我求你,不要叫我受苦!”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

28Jêh saơ Brah Yêsu, păng nter cha lôt ta jâng Brah Yêsu jêh ri lah huy ktang: "Moh nau gâp geh đah may. Ơ Brah Yêsu – Kon Brah Ndu Nơm Ta Klơ Lơn? Gâp vơh vơl ma may, lơi ăn gâp geh nau rêh ni ôh."

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Khi người ấy thấy Ðức Chúa Jesus, ông đến sấp mình trước mặt Ngài và rống cổ gào to, “Lạy Ðức Chúa Jesus Con Ðức Chúa Trời Tối Cao, Ngài tính làm gì với tôi đây? Tôi van xin Ngài, đừng làm khổ tôi.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

28Tơdang ñu ƀuh Yêsu, ñu ur kraih, rơbuh bon ƀơi anăp Yêsu laih anŭn pơhiăp kraih tui anai, “Ơ Yêsu, Ană Ơi Adai Glông Hloh hơi, yua hơget Ih pơtơpăk hăng kâo lĕ? Kâo kwưh rơkâo Ih anăm pơtơnap hĭ kâo ôh.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Người ấy vừa thấy Đức Chúa Jêsus, thì la lên inh ỏi, và đến gieo mình nơi chân Ngài, nói lớn tiếng rằng: Lạy Đức Chúa Jêsus, Con Đức Chúa Trời Rất Cao, tôi với Ngài có sự chi chăng? Tôi cầu xin Ngài đừng làm khổ tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Khi thấy Đức Chúa Jêsus, anh la lên, sấp mình xuống trước mặt Ngài và nói lớn: “Lạy Jêsus, Con Đức Chúa Trời Chí Cao, tôi có liên can gì đến Ngài đâu? Tôi van Ngài đừng làm khổ tôi.”

和合本修订版 (RCUVSS)

29这是因耶稣曾吩咐污灵从这人身上出来。原来这污灵屡次抓住他;他常被人看守,又被铁链和脚镣捆锁,他竟把锁链挣断,被鬼赶到旷野去。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

29Yorlah Brah Yêsu buay jêh brah mhĭk, ăn luh du tă bơh bunuyh nây. Brah mhĭk nhŭp pit păng bơh jŏ năm jêh. Bu mât chiă păng kât ma rse, jêh ri brah mhĭk leo păng tâm bri rdah.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Số là Ðức Chúa Jesus đã truyền cho tà linh ô uế phải ra khỏi ông. Ðã nhiều lần ác quỷ hành hạ ông; dù người ta đã canh giữ ông, lấy xiềng xiềng và lấy cùm cùm ông lại, nhưng ông vẫn bứt xiềng và bẻ cùm, rồi theo quỷ sai khiến, vào sống trong những nơi hoang dã.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

29Pô yang ngă anai laĭ tui anŭn yuakơ Yêsu hơmâo pơđar laih yang sat tơbiă mơ̆ng ñu. Yang sat anŭn hơmâo git gai ñu lu wơ̆t laih. Ƀing arăng akă hăng čuăk, anŭh hăng tơlŏng laih anŭn gak wai ñu, samơ̆ ñu dưi kơtŭng taih pơčah hĭ, tui anŭn yang sat ba pơđuaĭ hĭ ñu nao pơ tơdron ha̱r.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Vì Đức Chúa Jêsus đương truyền cho tà ma phải ra khỏi người đó mà nó ám đã lâu; dầu họ giữ người, xiềng và còng chân lại, người cứ bẻ xiềng tháo còng, và bị quỉ dữ đem vào nơi đồng vắng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Vì Đức Chúa Jêsus đã truyền cho uế linh phải ra khỏi anh ta. Đã nhiều lần quỷ nhập vào anh ấy; mặc dù người ta xiềng, cùm và canh giữ, anh ấy vẫn bẻ xiềng tháo cùm và bị ma quỷ đưa vào nơi hoang mạc.

和合本修订版 (RCUVSS)

30耶稣问他:“你的名字叫什么?”他说:“”;这是因为附着他的鬼多。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

30Brah Yêsu ôp păng: "Mâm moh may?" Păng plơ̆ lah: "Phung âk yơh." Yorlah geh âk brah mhĭk lăp jêh tâm păng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Ðức Chúa Jesus hỏi ông, “Ngươi tên gì?”Ông đáp, “Ðạo quân,” vì ông đã bị nhiều quỷ nhập vào.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

30Giŏng anŭn, Yêsu tơña kơ ñu tui anai, “Hlơi anăn ŏng lĕ?” Ñu laĭ glaĭ, “Ling tơhan,” yuakơ lu yang sat biă mă hơmâo mŭt laih amăng ñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Đức Chúa Jêsus hỏi người rằng: Mầy tên gì? Người thưa rằng: Quân đội; vì nhiều quỉ đã ám vào người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Đức Chúa Jêsus hỏi: “Ngươi tên gì?” Nó thưa: “Quân đoàn” vì nhiều quỷ đã ám vào anh ấy.

和合本修订版 (RCUVSS)

31鬼就央求耶稣不要命令他们到无底坑里去。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

31Jêh ri khân păng vơh vơl ma Brah Yêsu, lơi ăn khân păng lăp tâm trôm jru.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Các quỷ nài xin Ngài đừng bắt chúng phải trở xuống vực sâu.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

31Laih anŭn ƀing yang sat anŭn kwưh rơkâo Yêsu anăm brơi ƀing gơñu tơbiă nao pơ hlung dơlăm ôh, jing anih pơkơhma̱l.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Chúng nó bèn cầu xin Đức Chúa Jêsus đừng khiến mình xuống vực sâu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Các quỷ nài xin Ngài đừng đuổi chúng xuống vực sâu.

和合本修订版 (RCUVSS)

32那里有一大群猪正在山坡上吃食,鬼央求耶稣准他们进入猪里;耶稣准了他们。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

32Tâm yôk nây geh âk sŭr joi sa jêh ri phung brah mhĭk dăn ma Brah Yêsu ăn khân păng lăp tâm phung sŭr nây. Brah Yêsu ăn lĕ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Khi ấy trên triền núi có một bầy heo rất đông đang ăn. Các quỷ cầu xin Ngài cho phép chúng được nhập vào bầy heo đó. Ngài cho phép.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

32Hlak anai hơmâo sa tơpul bơbui lu hlak čuk ƀơ̆ng kơtuai bŏl čư̆ anŭn, tui anŭn ƀing yang sat anŭn kwưh rơkâo Yêsu brơi ƀing gơñu mŭt amăng tơpul bơbui anŭn. Hơnŭn yơh, Yêsu brơi ƀing gơñu tơbiă đuaĭ mơtam.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Vả, ở đó có một bầy heo đông đương ăn trên núi. Các quỉ xin Đức Chúa Jêsus cho chúng nó nhập vào những heo ấy, Ngài bèn cho phép.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Bấy giờ, có một đàn heo rất đông đang ăn trên núi. Các quỷ xin Đức Chúa Jêsus cho chúng nó nhập vào đàn heo ấy; Ngài cho phép.

和合本修订版 (RCUVSS)

33于是鬼从那人出来,进入猪里,那群猪就闯下山崖,投进湖里,淹死了。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

33Phung brah mhĭk luh tă bơh bunuyh nây, lăp tâm phung sŭr. Phung sŭr nchuăt ta jreng yôk, nsăt tâm dak nglao jêh ri rmok lĕ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Các quỷ xuất ra khỏi ông và nhập vào bầy heo. Bầy heo chạy sồng sộc từ triền núi cao lao xuống hồ và chết chìm hết thảy.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

33Tui anŭn, ƀing yang sat tơbiă mơ̆ng pô yang ngă anŭn hăng mŭt amăng tơpul bơbui, laih anŭn tơpul bơbui anŭn đuaĭ nao kơdâo mơ̆ng hơ̆ng dơ̆ng kơdư trŭn pơ dơnao ia hăng djai tram hĭ abih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Vậy, các quỉ ra khỏi người đó, nhập vào bầy heo, bầy heo từ trên bực cao đâm đầu xuống hồ và chết chìm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Vậy, các quỷ ra khỏi người ấy và nhập vào đàn heo. Đàn heo từ triền dốc lao xuống hồ và chết chìm.

和合本修订版 (RCUVSS)

34放猪的看见这事就逃跑了,去告诉城里和乡下的人。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

34Phung rmăk sŭr, saơ nau tât nây, du jêh ri mbơh nau mhe nây tâm ƀon jêh ri tâm ntŭk ta mpâr ƀon.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34Bọn chăn heo thấy việc xảy ra liền bỏ chạy. Họ vào trong thành và các thôn làng thuật lại mọi sự.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

34Tơdang ƀing wai bơbui anŭn ƀuh tơpul bơbui anŭn djai tram amăng dơnao ia, ƀing gơñu đuaĭ kơdŏp laih anŭn ră ruai tơlơi truh anŭn amăng rĭm plei pla jum dar.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Các kẻ chăn heo thấy vậy, chạy trốn, đồn tin ấy ra trong thành và trong nhà quê.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Các người chăn heo thấy vậy, chạy trốn và loan tin ấy khắp thành thị, thôn quê.

和合本修订版 (RCUVSS)

35众人出来,要看发生了什么事;到了耶稣那里,发现那人坐在耶稣脚前,鬼已离开了他,穿着衣服,神智清醒,他们就害怕。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

35Âk bunuyh hăn uănh nau tât nây. Khân păng hăn dăch Brah Yêsu, jêh ri saơ du huê bunuyh klaih jêh tă bơh brah mhĭk, gŭ ta jâng Brah Yêsu, soh kho ao jêh ri jêng bunuyh ueh. Jêh ri khân păng klach hâu ngăn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35Dân chúng kéo ra xem sự việc đã xảy ra. Khi họ đến gặp Ðức Chúa Jesus và thấy người được quỷ ra khỏi đang ngồi nơi chân Ðức Chúa Jesus, ăn mặc đàng hoàng, đầu óc tỉnh táo, họ phát sợ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

35Giŏng anŭn, ƀing ană plei mơ̆ng plei pla anŭn tơbiă rai lăng tơlơi hơmâo truh laih. Ƀing gơñu nao pơ Yêsu hăng ƀuh pô yang sat ngă, jing pô yang sat hơmâo tơbiă đuaĭ laih, hlak dŏ be̱r jĕ ƀơi tơkai Yêsu, čut hơô sum ao laih anŭn tơlơi pơmĭn gơ̆ tơngăl laih. Tui anŭn, ƀing gơñu huĭ hyưt biă mă.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Thiên hạ bèn đổ ra xem việc mới xảy ra; khi họ đến cùng Đức Chúa Jêsus, thấy người mà các quỉ mới ra khỏi ngồi dưới chân Đức Chúa Jêsus, mặc áo quần, bộ tỉnh táo, thì sợ hãi lắm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Thiên hạ đổ ra xem việc mới xảy ra. Khi họ đến với Đức Chúa Jêsus, thấy người mà các quỷ mới vừa ra khỏi đang ngồi dưới chân Đức Chúa Jêsus, mặc áo quần, trí óc tỉnh táo thì sợ hãi lắm.

和合本修订版 (RCUVSS)

36看见这事的人把被鬼附的人怎么得医治的事告诉他们。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

36Phung saơ jêh nau tât nây, nkoch bri ma bu saơ bunuyh brah mhĭk lơh nây bah jêh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36Những người đã chứng kiến việc ấy thuật lại cho họ nghe thể nào người bị các quỷ nhập được chữa lành.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

36Laih anŭn ƀing mơnuih, jing ƀing hơmâo ƀuh laih tơlơi truh anŭn, ră ruai glaĭ kơ ƀing ană plei anŭn hiư̆m pô yang sat ngă anŭn hơmâo suaih hĭ laih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36Những người đã xem thấy sự lạ đó, thuật lại cho thiên hạ biết người bị quỉ ám được cứu khỏi thế nào.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Những người đã chứng kiến sự việc thuật lại cho mọi người về chuyện người bị quỷ ám được chữa lành như thế nào.

和合本修订版 (RCUVSS)

37格拉森周围地区的人,因为害怕得很,都求耶稣离开他们;耶稣就上船回去了。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

37Lĕ rngôch phung ƀon lan n'gor Gađara dăn ăn Brah Yêsu du ngai đah khân păng, yorlah khân păng klach hâu ngăn ngên. Pôri Brah Yêsu hao duk hăn sĭt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37Bấy giờ toàn dân ở Ghê-ra-sê-nê và các vùng phụ cận xin Ngài lìa khỏi họ, bởi vì một cơn sợ hãi quá lớn đã phủ lấy họ. Vậy Ngài xuống thuyền và trở về.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

37Giŏng anŭn, abih bang ƀing ană plei mơ̆ng jum dar anih Gerasa anŭn rơkâo Yêsu tơbiă đuaĭ hĭ mơ̆ng ƀing gơñu, yuakơ ƀing gơñu huĭ bra̱l biă mă. Tui anŭn, Yêsu hăng ƀing ding kơna Ñu wơ̆t glaĭ pơ sŏng kiăng kơ đuaĭ hĭ mơ̆ng anih anŭn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37Hết thảy dân ở miền người Giê-ra-sê xin Đức Chúa Jêsus lìa khỏi xứ họ, vì họ sợ hãi lắm. Ngài bèn xuống thuyền trở về.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Tất cả dân chúng quanh miền Giê-ra-sê xin Đức Chúa Jêsus lìa khỏi họ vì họ quá sợ hãi. Vậy, Ngài xuống thuyền trở về.

和合本修订版 (RCUVSS)

38鬼已从身上出去的那人恳求要和耶稣在一起,耶稣却打发他回去,说:

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

38Bunuyh brah mhĭk lơh lĕ bah, dăn nau dơi gŭ ndrel ma Păng. Ƀiălah Brah Yêsu lah:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38Người được Ngài đuổi quỷ ra xin Ngài cho ông đi theo Ngài, nhưng Ngài bảo ông đi về và dặn rằng,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

38Pô yang ngă anŭn, jing pô suaih laih, rơkâo kiăng kơ đuaĭ tui Yêsu, samơ̆ Yêsu pơkiaŏ gơ̆ nao hăng laĭ tui anai,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

38Người đã khỏi những quỉ ám xin phép ở với Ngài, nhưng Đức Chúa Jêsus biểu về, mà rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38Người được Đức Chúa Jêsus đuổi quỷ xin ở lại với Ngài, nhưng Ngài cho anh về và bảo:

和合本修订版 (RCUVSS)

39“你回家去,传讲上帝为你做了多么大的事。”他就走遍全城,传扬耶稣为他做了多么大的事。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

39"Sĭt hom ta ngih may nơm, jêh ri nkoch bri lĕ nau Brah Ndu ƀư jêh ma may." Păng hăn mbơh lĕ nau Brah Yêsu ƀư jêh ma păng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

39“Hãy về nhà ngươi và thuật lại mọi việc lớn lao Ðức Chúa Trời đã làm cho ngươi.”Ông đi về và rao truyền khắp nơi trong thành những việc lớn lao Ðức Chúa Jesus đã làm cho ông.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

39“Wơ̆t glaĭ bĕ pơ sang ih laih anŭn pơhaih bĕ abih tơlơi yom Ơi Adai hơmâo ngă laih kơ ih.” Giŏng anŭn, gơ̆ glaĭ ră ruai djŏp djang anih amăng plei kơ tơlơi mơyang yom pơphan Yêsu hơmâo ngă laih kơ gơ̆.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

39Hãy về nhà ngươi, thuật lại mọi điều Đức Chúa Trời đã làm cho ngươi. Vậy người ấy đi, đồn khắp cả thành mọi điều Đức Chúa Jêsus đã làm cho mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

39“Con hãy về nhà, thuật lại những việc lớn lao mà Đức Chúa Trời đã làm cho con.” Vậy người ấy đi, rao truyền khắp thành những điều lớn lao mà Đức Chúa Jêsus đã làm cho mình.

和合本修订版 (RCUVSS)

40耶稣回来的时候,众人迎接他,因为他们都等候着他。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

40Lah Brah Yêsu plơ̆ sĭt, âk bunuyh rom Păng, yorlah lĕ rngôch gŭ kâp păng dadê.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

40Khi Ðức Chúa Jesus trở về, một đoàn dân đông ra nghinh đón Ngài, vì ai nấy đều trông ngóng Ngài.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

40Tơdang Yêsu wơ̆t glaĭ pơ ha̱ng gah adih dơnao ia Galilê, ƀing mơnuih lu nao čơkă Yêsu yuakơ ƀing gơñu le̱ng kơ dŏ tơguan Yêsu soh sel.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

40Khi trở về, có đoàn dân đông rước Ngài; vì ai nấy cũng trông đợi Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

40Khi Đức Chúa Jêsus trở về, đoàn dân đông đón rước Ngài vì mọi người đều trông đợi Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

41有一个会堂主管,名叫叶鲁,来俯伏在耶稣脚前,求耶稣到他家里去,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

41Jêh ri, aơ geh du huê bunuyh moh păng Y-Jairus văch tât. Păng jêng kôranh ngih rƀŭn phung Yuđa păng chon mon ta jâng Brah Yêsu jêh ri vơh vơl dăn Brah Yêsu lăp tâm ngih păng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

41Nầy, một người tên là Giai-ru, làm quản lý hội đường, đến sấp mình nơi chân Ðức Chúa Jesus, khẩn khoản xin Ngài đến nhà ông,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

41Hlak anŭn, hơmâo sa čô khua sang pơjơnum anăn ñu Yairus, rai bon ƀơi tơkai Yêsu kwưh rơkâo kơ Yêsu nao pơ sang ñu,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

41Có người cai nhà hội tên là Giai-ru đến sấp mình xuống nơi chân Đức Chúa Jêsus, xin Ngài vào nhà mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

41Có một viên quản lý nhà hội tên là Giai-ru đến phủ phục dưới chân Đức Chúa Jêsus và nài xin Ngài vào nhà mình,

和合本修订版 (RCUVSS)

42因为他有一个独生女,约十二岁,快要死了。耶稣去的时候,众人簇拥着他。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

42Yorlah păng geh knŏng du huê kon bu ur, klăp lah geh tâm jât ma bar năm, ji dăch khĭt. Dôl Brah Yêsu hăn, âk bunuyh ƀư hăt trong Păng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

42bởi vì con gái duy nhất của ông, chừng mười hai tuổi, đang hấp hối. Khi Ngài đi, đám đông chen lấn nhau theo sát Ngài.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

42yuakơ kơnơ̆ng hơjăn ană dra ñu pluh-dua thŭn anai yơh gơ̆ hơmâo, hlak ruă jĕ či djai laih.Tơdang Yêsu hlak nao, ƀing mơnuih lu anŭn pơkơhñet kiăng nao jĕ Yêsu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

42Vì người có con gái một mười hai tuổi gần chết. Khi Đức Chúa Jêsus đương đi, dân chúng lấn ép Ngài tứ phía.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

42vì ông có cô con gái duy nhất mười hai tuổi đang hấp hối.Khi Đức Chúa Jêsus đang đi, dân chúng lấn ép Ngài tứ phía.

和合本修订版 (RCUVSS)

43有一个女人,患了经血不止的病有十二年,在医生手里花尽了一生所有的,但没有人能治好她。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

43Dôl nây geh du huê bu ur ji rih geh jât ma bar năm jêh, jêh ri âk jêh huach drăp ndơ păng ma phung kôranh dak si ƀiălah mâu geh du huê dơi ƀư bah nau ji păng ôh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

43Khi ấy một bà bị bịnh băng huyết làm khổ đã mười hai năm –dù bà đã tiêu sạch của cải cho các y sĩ, nhưng không ai có thể chữa trị cho bà được lành–

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

43Hơmâo sa čô đah kơmơi hơmâo tơlơi ruă tuh drah amăng pluh-dua thŭn laih, samơ̆ ƀu hơmâo nai pơjrao pă ôh dưi pơsuaih brơi gơ̆.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

43Bấy giờ, có một người đàn bà đau bịnh mất huyết mười hai năm rồi, cũng đã tốn hết tiền của về thầy thuốc, không ai chữa lành được,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

43Có một phụ nữ bị rong huyết đã mười hai năm; dù đã tốn hết tiền của cho nhiều thầy thuốc, nhưng không ai chữa được cho bà.

和合本修订版 (RCUVSS)

44她来到耶稣背后,摸他的衣裳繸子,经血立刻止住了。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

44Păng hăn dăch pakơi Brah Yêsu, pah ta nchiăng ao păng. Ƀâtlât mham păng mâu hôm truh ôh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

44đi theo phía sau Ðức Chúa Jesus và đưa tay sờ vào viền áo Ngài; ngay lập tức, máu trong người bà cầm lại.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

44Ñu rai ƀơi gah rŏng Yêsu laih anŭn ruaih ƀơi jăh ao Yêsu. Mông anŭn, tơlơi ruă tuh drah ñu khơ̆t hĭ mơtam yơh,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

44đến đằng sau Ngài rờ trôn áo; tức thì huyết cầm lại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

44Bà đến đằng sau và chạm vào gấu áo Ngài thì lập tức máu cầm lại.

和合本修订版 (RCUVSS)

45耶稣说:“摸我的是谁?”众人都不承认。彼得说:“老师,众人拥拥挤挤紧靠着你。”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

45Jêh ri Brah Yêsu lah: "Mbu moh pah gâp?" Lĕ rngôch lah mâu gĭt. Dôl nây geh Y-Pêtrôs ndrel ma phung băl păng lah: "Hơi Kôranh, phung âk gŭ jŭm may, ƀư bâp may, jêh ri may lah: Mbu pah gâp?"

Bản Dịch 2011 (BD2011)

45Ðức Chúa Jesus hỏi, “Ai đã đụng đến Ta?”Mọi người đều chối cả. Phi-rơ nói, “Thưa Thầy, đám đông chen lấn nhau quanh Thầy, và có lẽ ai đó đã lỡ đụng vào Thầy.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

45laih anŭn Yêsu tơña tui anai, “Hlơi pô ruaih djơ̆ Kâo lĕ?” Tơdang anŭn abih bang mơnuih jĕ pơ anŭn le̱ng kơ hơngah hĭ, samơ̆ Pêtrôs laĭ glaĭ tui anai, “Ơ Khua ăh, ƀing mơnuih lu jum dar Ih anai pơkơhñet laih anŭn pơtơlư̆ djơ̆ Ih.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

45Đức Chúa Jêsus bèn phán rằng: Ai rờ đến ta? Ai nấy đều chối; Phi-e-rơ và những người đồng bạn thưa rằng: Thưa thầy, đoàn dân vây lấy và ép thầy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

45Đức Chúa Jêsus phán: “Ai đã chạm đến Ta?” Không một người nào nhận cả, nên Phi-e-rơ và đồng bạn nói: “Thưa Thầy, đoàn dân vây quanh và lấn ép Thầy đó!”

和合本修订版 (RCUVSS)

46耶稣说:“有人摸了我,因为我觉得有能力从我身上出去。”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

46Ƀiălah Brah Yêsu plơ̆ lah: "Geh du huê pah gâp jêh, yorlah gâp gĭt năl nau brah luh jêh bơh gâp."

Bản Dịch 2011 (BD2011)

46Nhưng Ðức Chúa Jesus nói, “Có người đã cố tình đụng vào Ta, vì Ta biết quyền năng đã từ Ta xuất ra.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

46Samơ̆ Yêsu laĭ tui anai, “Hơmâo mơnuih ruaih djơ̆ laih Kâo hăng tơlơi kơñăm, laih anŭn dơ̆ng, Kâo thâo pơmưn tơlơi dưi mơyang hơmâo tơbiă hĭ laih mơ̆ng kâo.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

46Đức Chúa Jêsus phán rằng: Có người đã rờ đến ta, vì ta nhận biết có quyền phép từ ta mà ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

46Đức Chúa Jêsus phán: “Có người nào đã chạm đến Ta, vì Ta nhận biết có năng lực từ Ta phát ra.”

和合本修订版 (RCUVSS)

47那女人知道瞒不住了,就战战兢兢地俯伏在耶稣跟前,把摸他的缘故和怎样立刻痊愈的事,当着众人都说出来。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

47Bu ur nây gĭt păng mâu hôm dơi pôn ôh, hăn ma nau sâr săk jăn, chon mon ta jâng Brah Yêsu, jêh ri lah ta năp măt lĕ rngôch bunuyh, mâm nau păng pah Brah Yêsu, jêh ri mâm ƀư păng hŏ bah jêh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

47Khi người đàn bà biết không thể giấu được nữa, bà run rẩy đến phủ phục trước mặt Ngài và nói rõ trước mặt mọi người tại sao bà đã cố tình đụng vào Ngài, và thể nào bà đã được chữa lành ngay tức khắc.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

47Tơdang pô đah kơmơi anŭn thâo ñu ƀu dưi pơdŏp hĭ dơ̆ng tah, ñu huĭ tơtư̆ rai bon ƀơi anăp Yêsu. Giŏng anŭn, ñu pơhaih ƀơi anăp abih bang ƀing mơnuih lu anŭn yua hơget ñu hơmâo ruaih djơ̆ laih Yêsu, wơ̆t hăng tơlơi ñu dưi suaih hĭ tañ mơtam.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

47Người đàn bà thấy mình không thể giấu được nữa, thì run sợ, đến sấp mình xuống nơi chân Ngài, tỏ thật trước mặt dân chúng vì cớ nào mình đã rờ đến, và liền được lành làm sao.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

47Khi thấy mình không thể giấu được nữa, người phụ nữ run sợ đến phủ phục trước Ngài và tỏ thật trước mặt dân chúng lý do nào bà đã chạm đến Ngài và liền được chữa lành ra sao.

和合本修订版 (RCUVSS)

48耶稣对她说:“女儿,你的信救了你。平安地回去吧!”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

48Brah Yêsu lah ma păng: "Hơi kon bu ur gâp, nau chroh ay yơh ƀư bah ay, hăn hom đăp mpăn."

Bản Dịch 2011 (BD2011)

48Ngài nói với bà, “Hỡi con gái, đức tin của con đã cứu con. Hãy đi bình an.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

48Tui anŭn, Yêsu laĭ kơ gơ̆ tui anai, “Ơ neh ăh, Ơi Adai hơmâo pơsuaih laih ih yuakơ ih đaŏ kơ Kâo. Nao rơnŭk rơnua bĕ!”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

48Nhưng Đức Chúa Jêsus phán rằng: Hỡi con gái ta, đức tin ngươi đã chữa lành ngươi; hãy đi cho bình an.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

48Đức Chúa Jêsus phán với bà: “Hỡi con gái Ta, đức tin con đã chữa lành con; hãy đi bình an!”

和合本修订版 (RCUVSS)

49耶稣还在说话的时候,有人从会堂主管的家里来,说:“你的女儿死了,不要劳驾老师了。”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

49Dôl păng gŭ ngơi, geh du huê tă bơh kôranh ngih tâm rƀŭn Yuđa nây lah: "Kon bu ur may khĭt jêh, lơi hôm ƀư rsuak kôranh nơm nti ôh."

Bản Dịch 2011 (BD2011)

49Khi Ngài còn đang nói, có người từ nhà ông quản lý hội đường đến báo, “Con gái của ông đã chết rồi. Thôi đừng làm phiền Thầy chi nữa.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

49Tơdang Yêsu hlak dŏ pơhiăp, hơmâo sa čô mơnuih mơ̆ng sang khua sang pơjơnum anŭn rai laĭ hăng khua anŭn tui anai, “Ană dra ih djai laih; anăm pơgleh Nai dơ̆ng tah.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

49Ngài còn đương phán, có kẻ ở nhà người cai nhà hội đến nói với người rằng: Con gái ông chết rồi; đừng làm phiền thầy chi nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

49Trong khi Ngài còn đang nói, thì có người từ nhà viên quản lý nhà hội đến báo: “Con gái ông chết rồi; đừng làm phiền Thầy nữa.”

和合本修订版 (RCUVSS)

50耶稣听见就对他说:“不要怕,只要信!她必得痊愈。”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

50Ƀiălah Brah Yêsu tăng nau nây, lah ma kôranh ngih rƀŭn phung Yuđa nây: "Lơi klach ôh, knŏng chroh jêh ri păng mra bah."

Bản Dịch 2011 (BD2011)

50Khi Ðức Chúa Jesus nghe thế, Ngài nói, “Ðừng sợ. Chỉ vững tin, con gái của ngươi sẽ được cứu.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

50Samơ̆ tơdang Yêsu hơmư̆ tơlơi anŭn, Ñu laĭ glaĭ kơ khua anŭn tui anai, “Anăm huĭ ôh, kơnơ̆ng đaŏ kơnang đôč laih anŭn ană dra ih či hơdip glaĭ yơh.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

50Song Đức Chúa Jêsus nghe vậy, phán cùng Giai-ru rằng: Đừng sợ, hãy tin mà thôi, thì con ngươi sẽ được cứu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

50Đức Chúa Jêsus nghe vậy nên phán với Giai-ru: “Đừng sợ, chỉ cần tin thì con của ngươi sẽ được cứu sống.”

和合本修订版 (RCUVSS)

51耶稣到了他的家,除了彼得约翰雅各,和女儿的父母,不许别人同他进去。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

51Tơlah Brah Yêsu tât ta ngih, Păng mâu ăn bu lăp ndrel ma Păng ôh, knŏng Y-Pêtrôs, Y-Yôhan, Y-Yakơ jêh ri mê̆ mbơ̆ kon se nây.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

51Khi Ngài đến nhà, Ngài không cho ai vào nhà với Ngài ngoại trừ Phi-rơ, Giăng, Gia-cơ, cha, và mẹ đứa trẻ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

51Laih anŭn tơdang Yêsu truh pơ sang khua anŭn, Ñu ƀu brơi hlơi pô ôh dưi mŭt hrŏm hăng Ñu, samơ̆ Ñu kơnơ̆ng brơi Pêtrôs, Yôhan laih anŭn Yakơ wơ̆t hăng amĭ ama dra anŭn đôč mŭt pơ anih ană dra anŭn dŏ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

51Khi đến nhà, Ngài chỉ cho Phi-e-rơ, Gia-cơ, Giăng, và cha mẹ con ấy vào cùng Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

51Khi đến nhà, Ngài không cho ai bước vào với Ngài ngoại trừ Phi-e-rơ, Gia-cơ, Giăng, và cha mẹ của đứa trẻ.

和合本修订版 (RCUVSS)

52众人都在为这女孩哀哭捶胸。耶稣说:“不要哭,她不是死了,是睡着了。”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

52Lĕ rngôch nhĭm nhhiăng klâng rngot ma kon se nây. Jêh ri Brah Yêsu lah: "Lơi nhĭm nhhiăng ôh, păng mâu geh khĭt ôh, păng bêch."

Bản Dịch 2011 (BD2011)

52Lúc ấy mọi người đang khóc thương và than tiếc đứa trẻ, nhưng Ngài nói, “Ðừng khóc nữa. Ðứa trẻ không chết nhưng chỉ ngủ thôi.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

52Tơdang anŭn, abih bang mơnuih le̱ng kơ čŏk hia rơngot hơning kơ ană dra anŭn, samơ̆ Yêsu laĭ kơ ƀing gơñu, “Anăm hia ôh, ñu ƀu djai ôh, samơ̆ ñu kơnơ̆ng pĭt đôč.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

52Ai nấy đều khóc lóc than vãn về con đó. Nhưng Ngài phán rằng: Đừng khóc, con nầy không phải chết, song nó ngủ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

52Mọi người đang khóc lóc, than vãn về nó; nhưng Ngài phán: “Đừng khóc, nó không phải chết đâu nhưng đang ngủ.”

和合本修订版 (RCUVSS)

53他们知道她已经死了,就嘲笑耶稣。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

53Jêh ri phung nây mưch ma Păng yorlah gĭt ma kon se nây khĭt jêh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

53Họ chế nhạo Ngài, vì họ biết chắc đứa trẻ đã chết rồi.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

53Tui anŭn, ƀing gơñu klao djik djak kơ Yêsu yuakơ ƀing gơñu thâo sĭt ană dra anŭn djai laih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

53Họ biết nó thật chết rồi, bèn nhạo báng Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

53Họ biết nó thật chết rồi nên nhạo cười Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

54耶稣拉着她的手,呼叫着:“孩子,起来吧!”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

54Brah Yêsu kuăn ta ti păng, jêh ri lah ma bâr huy ktang: "Hơi kon se jê̆, dâk hom ay."

Bản Dịch 2011 (BD2011)

54Nhưng Ngài nắm tay đứa trẻ và gọi, “Hỡi con trẻ. Hãy dậy!”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

54Tơdang Yêsu mŭt pơ anih ană dra anŭn dŏ, Ñu mă ƀơi tơngan gơ̆ hăng pơđar tui anai, “Ơ mô̆, tơgŭ bĕ!”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

54Nhưng Đức Chúa Jêsus cầm lấy tay con ấy, gọi lớn tiếng lên rằng: Con ơi, hãy chờ dậy!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

54Đức Chúa Jêsus cầm tay bé gái gọi lớn: “Con ơi, hãy trỗi dậy!”

和合本修订版 (RCUVSS)

55她的灵魂就回来了,她立刻起来。耶稣吩咐给她东西吃。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

55Jêh ri huêng păng plơ̆ sĭt ta păng nơm, ƀâtlât păng dâk ro. Brah Yêsu đă bu ăn păng sông sa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

55Linh hồn đứa trẻ trở lại, và ngay lập tức nó ngồi dậy. Ngài bảo họ đem thức ăn cho đứa trẻ ăn.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

55Giŏng anŭn, bơngăt ană dra anŭn wơ̆t glaĭ pơ gơ̆ laih anŭn gơ̆ tơgŭ mơtam; tui anŭn Yêsu pơđar kơ arăng brơi gơnam ƀơ̆ng huă kơ gơ̆.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

55Thần linh bèn hoàn lại, con ấy chờ dậy liền; rồi Ngài truyền cho nó ăn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

55Linh hồn trở lại, đứa bé liền trỗi dậy, và Ngài bảo cho nó ăn.

和合本修订版 (RCUVSS)

56她的父母非常惊奇;耶稣吩咐他们不要把所发生的事告诉任何人。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

56Phung mê̆ mbơ̆ bu ur jê̆ nây hih rhâl ngăn ƀiălah Brah Yêsu ntăm ma khân păng, lơi nkoch bri ma bu ôh nau tât aơ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

56Cha mẹ của đứa trẻ vô cùng kinh ngạc, nhưng Ngài nghiêm dặn họ không được nói cho ai biết việc đã xảy ra.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

56Amĭ ama gơ̆ dŏ kơtuă hli̱ng hla̱ng biă mă, samơ̆ Yêsu khă kơ ƀing gơ̆ ƀu dưi ră ruai tơlơi truh anai kơ arăng ôh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

56Cha mẹ nó lấy làm lạ; nhưng Ngài cấm nói lại sự xảy ra đó với ai.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

56Cha mẹ đứa trẻ rất kinh ngạc, nhưng Ngài truyền cho họ không được nói với bất cứ ai về việc đã xảy ra.