So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

和合本修订版(RCUVSS)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Từ đó Đức Chúa Jêsus đi vào miền Giu-đê và miền bên kia sông Giô-đanh. Đoàn dân đông lại tụ họp quanh Ngài, và như thường lệ, Ngài dạy dỗ họ.

和合本修订版 (RCUVSS)

1耶稣从那里起身,来到犹太的境内,约旦河的东边。众人又聚集到他那里,他又照常教导他们。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Yexu txawm sawv kev hov ntawd moog rua huv lub xeev Yutia hab moog rua saab ntug dej Yalatee tid, hab muaj tuabneeg coob coob tuaj txoos ua ke dua ib zag rua ntawm nwg. Yexu rov qhuab qha puab lawv le nwg txeev qha.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Từ nơi đó, Đức Giê-su đi vào vùng đất Giu-đê phía bên kia sông Giô-đanh. Đoàn dân đông lại họp nhau đến với Ngài, và như thường lệ Ngài dạy dỗ họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Chúa Giê-xu rời nơi ấy đi đến miền Giu-đia và vùng phía Đông sông Giô-đanh. Một lần nữa dân chúng lại tụ tập quanh Ngài, rồi Ngài dạy dỗ họ như vẫn thường làm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đức Chúa Jêsus từ đó mà đi, qua bờ cõi xứ Giu-đê, bên kia sông Giô-đanh. Đoàn dân đông lại nhóm họp cùng Ngài, Ngài dạy dỗ chúng y như lệ thường.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Có mấy người Pha-ri-si đến hỏi để thử Ngài: “Đàn ông có được phép ly dị vợ không?”

和合本修订版 (RCUVSS)

2有法利赛人来问他说:“男人休妻合不合法?”意思是要试探他。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Cov Falixai txawm txaav lug swm Yexu nug has tas, “Tej txwvneej muab nwg tug quaspuj nrauj mas raug txuj kevcai los tsw raug?”

Bản Dịch Mới (NVB)

2Các người Pha-ri-si đến hỏi như vầy để gài bẫy Ngài: “Đàn ông có được phép ly dị vợ không?”

Bản Phổ Thông (BPT)

2Có vài người Pha-ri-xi đến gặp Chúa Giê-xu và hỏi để thử Ngài, “Người đàn ông có quyền ly dị vợ hay không?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Các người Pha-ri-si bèn đến gần hỏi để thử Ngài rằng: Người nam có phép để vợ mình chăng?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Ngài hỏi: “Môi-se đã truyền dạy các ngươi điều gì?”

和合本修订版 (RCUVSS)

3耶稣回答他们说:“摩西吩咐你们的是什么?”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Yexu teb puab tas, “Mauxe qha mej le caag?”

Bản Dịch Mới (NVB)

3Ngài đáp: “Môi-se truyền dạy các ông điều gì?”

Bản Phổ Thông (BPT)

3Chúa Giê-xu đáp, “Mô-se truyền điều gì cho các ông?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Ngài trả lời rằng: Vậy chớ Môi-se dạy các ngươi điều chi?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Họ thưa: “Môi-se cho phép người đàn ông viết giấy ly hôn rồi ly dị vợ.”

和合本修订版 (RCUVSS)

4他们说:“摩西准许写了休书就可以休妻。”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Puab has tas, “Mauxe kheev kuas ua ntawv nrauj cev rua tug quaspuj hab muab nwg nrauj tau.”

Bản Dịch Mới (NVB)

4Họ thưa: “Môi-se cho phép viết giấy ly dị để bỏ vợ.”

Bản Phổ Thông (BPT)

4Họ đáp, “Mô-se cho phép người đàn ông viết giấy ly dị và đuổi vợ đi.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Họ thưa rằng: Môi-se có cho phép viết tờ để và cho phép để vợ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Đức Chúa Jêsus phán: “Chính vì sự cứng lòng của các ngươi mà Môi-se mới viết ra luật nầy.

和合本修订版 (RCUVSS)

5耶稣对他们说:“摩西因为你们的心硬,所以写这诫命给你们。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Yexu has rua puab tas, “Mauxe sau txuj kevcai nuav tub yog vem mej lub sab tawv.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Đức Giê-su bảo họ: “Chính vì lòng các ông chai lì nên người đã viết cho các ông điều luật đó.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Chúa Giê-xu bảo, “Mô-se viết luật ấy cho các ông, vì các ông ương ngạnh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Đức Chúa Jêsus phán rằng: Ấy vì cớ lòng các ngươi cứng cỏi, nên người đã truyền mạng nầy cho.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Nhưng từ buổi sáng thế, ‘Đức Chúa Trời chỉ tạo dựng một nam và một nữ.’

和合本修订版 (RCUVSS)

6但从起初创造的时候,上帝造人是造男造女。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Tassws txwj thaus tswm ntuj tswm teb ‘Vaajtswv tswm tuabneeg kuas muaj txwvneej hab quaspuj.’

Bản Dịch Mới (NVB)

6Nhưng từ lúc ban đầu trong cuộc sáng tạo, Đức Chúa Trời đã dựng nên một nam và một nữ.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Nhưng ban đầu khi Thượng Đế sáng tạo thế giới, ‘Ngài dựng nên người nam và người nữ.’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Nhưng từ lúc đầu sáng thế, Đức Chúa Trời làm ra một người nam và một người nữ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7‘Vì lý do đó mà người nam phải lìa cha mẹ mình và kết hợp với vợ,

和合本修订版 (RCUVSS)

7因此,人要离开他的父母,与妻子结合,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7‘Vem le nuav tug txwvneej yuav ncaim ntawm nwg nam nwg txwv hab nrug nwg tug quaspuj tsheej xeeb ua ke,

Bản Dịch Mới (NVB)

7Vì thế người nam phải lìa cha mẹ mình để kết hợp với vợ,

Bản Phổ Thông (BPT)

7‘Vì thế, người nam sẽ rời cha mẹ mà kết hợp với vợ mình,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Vì cớ đó, người nam lìa cha mẹ mình mà dính díu với vợ;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8và hai người trở nên một thịt.’ Như thế, vợ chồng sẽ không còn là hai nữa, mà chỉ là một.

和合本修订版 (RCUVSS)

8二人成为一体。既然如此,夫妻不再是两个人,而是一体的了。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8mas ob tug koom ua ib lub cev.’ Ob tug txhad tsw ua ob lub cev tassws koom ua ib lub cev xwb.

Bản Dịch Mới (NVB)

8và cả hai sẽ trở nên một thân. Như vậy họ không còn là hai nữa mà là một thân.

Bản Phổ Thông (BPT)

8hai người sẽ trở thành một thân mà thôi.’ Cho nên họ không còn là hai người nữa mà là một.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8và hai người cùng nên một thịt mà thôi. Như thế, vợ chồng chẳng phải là hai nữa, mà chỉ là một thịt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Vậy, loài người không được phân rẽ những người mà Đức Chúa Trời đã phối hợp.”

和合本修订版 (RCUVSS)

9所以,上帝配合的,人不可分开。”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Vem le nuav yaam kws Vaajtswv muab lu tsheej xeeb ua ke lawm, tuabneeg tsw xob muab ua kuas ncaim.”

Bản Dịch Mới (NVB)

9Thế thì, khi Đức Chúa Trời đã kết hợp, loài người đừng phân rẽ.”

Bản Phổ Thông (BPT)

9Thượng Đế đã kết hợp hai người thì không ai được phân rẽ họ.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Vậy, người ta không nên phân rẽ những kẻ mà Đức Chúa Trời đã phối hiệp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Khi ở trong nhà, các môn đồ lại hỏi Ngài về vấn đề nầy;

和合本修订版 (RCUVSS)

10他们到了屋里,门徒又问他这事。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Thaus puab nyob huv tsev lawd cov thwjtim txawm rov nug Yexu txug zaaj hov.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Khi vào nhà, các môn đệ lại hỏi Ngài về việc ấy.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Sau đó khi vào nhà, các môn đệ hỏi Ngài thêm về vấn đề ấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Khi ở trong nhà, môn đồ lại hỏi Ngài về việc ấy;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Ngài phán: “Người nào ly dị vợ để cưới người khác là phạm tội ngoại tình đối với vợ.

和合本修订版 (RCUVSS)

11耶稣对他们说:“凡休妻另娶的,就是犯奸淫,辜负他的妻子;

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Yexu has rua puab tas, “Leejtwg nrauj quaspuj es nwg moog yuav dua quaspuj tshab, kuj yog ua txhum kev nkauj kev nraug rua tug quaspuj qub,

Bản Dịch Mới (NVB)

11Ngài trả lời: “Người nào bỏ vợ để cưới người khác là phạm tội ngoại tình đối với vợ.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Ngài đáp, “Người nào ly dị vợ mà lấy người đàn bà khác là phạm tội ngoại tình với vợ mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Ngài phán rằng: Ai để vợ mình mà cưới vợ khác, thì phạm tội tà dâm với người;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Còn nếu người đàn bà ly dị chồng để kết hôn với người khác thì cũng phạm tội ngoại tình.”

和合本修订版 (RCUVSS)

12妻子若离弃丈夫另嫁,也是犯奸淫了。”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12hab yog tug quaspuj nrauj tug quasyawg es moog yuav dua quasyawg tshab, tug puj hov kuj ua txhum kev nkauj nraug.”

Bản Dịch Mới (NVB)

12Còn nếu đàn bà bỏ chồng để lấy chồng khác thì cũng phạm tội ngoại tình.”

Bản Phổ Thông (BPT)

12Còn người đàn bà nào ly dị chồng mà lấy người đàn ông khác cũng phạm tội ngoại tình.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12còn nếu người đàn bà bỏ chồng mình mà lấy chồng khác, thì cũng phạm tội tà dâm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Người ta đem con trẻ đến với Đức Chúa Jêsus để được Ngài đặt tay trên chúng, nhưng các môn đồ trách họ.

和合本修订版 (RCUVSS)

13有人带着小孩子来见耶稣,要他摸他们,门徒就责备那些人。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Muaj tuabneeg coj cov mivnyuas yau tuaj cuag Yexu xaav kuas Yexu plhw cov mivnyuas hov. Tassws cov thwjtim txwv puab.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Người ta đem trẻ con đến cùng Đức Giê-su để Ngài đặt tay trên chúng nhưng các môn đệ khiển trách họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Có một số người mang các trẻ thơ đến cùng Chúa Giê-xu để Ngài đặt tay lên chúng nó, nhưng các môn đệ ngăn cấm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Người ta đem những con trẻ đến cùng Ngài, đặng Ngài rờ chúng nó; nhưng môn đồ trách những kẻ đem đến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Thấy vậy, Ngài giận và bảo các môn đồ: “Hãy để con trẻ đến cùng Ta, đừng ngăn cấm chúng, vì vương quốc Đức Chúa Trời thuộc về những ai giống như các con trẻ ấy.

和合本修订版 (RCUVSS)

14耶稣看见就很生气,对门徒说:“让小孩到我这里来,不要阻止他们,因为在上帝国的正是这样的人。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14Thaus Yexu pum le hov nwg kuj chim txhad has rua cov thwjtim tas, “Ca cov mivnyuas yau lug cuag kuv, tsw xob taav puab, tsua qhov Vaajtswv lub tebchaws yog cov kws zoo le cov mivnyuas yau nuav tug.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Thấy vậy, Đức Giê-su bất bình nên bảo: “Hãy để con trẻ đến cùng Ta, đừng ngăn cản chúng, vì Nước Đức Chúa Trời thuộc về những ai giống như các con trẻ đó.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Chúa Giê-xu thấy vậy không bằng lòng, mới bảo họ rằng, “Hãy để các trẻ thơ đến cùng ta, đừng ngăn cấm, vì Nước Trời thuộc về những ai có tấm lòng như chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Đức Chúa Jêsus thấy vậy, bèn giận mà phán cùng môn đồ rằng: Hãy để con trẻ đến cùng ta, đừng cấm chúng nó; vì nước Đức Chúa Trời thuộc về những kẻ giống như con trẻ ấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Thật, Ta bảo các con, ai không tiếp nhận vương quốc Đức Chúa Trời như một đứa trẻ thì sẽ không vào đó được.”

和合本修订版 (RCUVSS)

15我实在告诉你们,凡要接受上帝国的,若不像小孩子,绝不能进去。”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15Kuv has tseeb rua mej tas, leejtwg tsw leeg yuav Vaajtswv lub tebchaws ib yaam le ib tug mivnyuas yau, tug hov yuav nkaag tsw tau rua huv lub tebchaws ntawd.”

Bản Dịch Mới (NVB)

15Ta nói thật cùng các con, ai không tiếp nhận Nước Đức Chúa Trời như một trẻ thơ thì chẳng được vào đó.”

Bản Phổ Thông (BPT)

15Ta bảo thật, các con phải tiếp nhận Nước Trời giống như trẻ thơ, nếu không các con sẽ không thể vào đó được đâu.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Quả thật, ta nói cùng các ngươi, ai chẳng nhận lấy nước Đức Chúa Trời như một đứa trẻ, thì chẳng được vào đó bao giờ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Rồi Ngài ẵm những đứa trẻ ấy, đặt tay trên chúng và ban phước cho.

和合本修订版 (RCUVSS)

16于是他抱着小孩子,给他们按手,为他们祝福。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

16Yexu txawm puag cov mivnyuas hov hab tsaa teg npuab puab hab foom koob moov rua puab.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Rồi Ngài ôm các con trẻ vào lòng, đặt tay ban phước cho chúng.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Rồi Ngài bồng ẵm chúng nó, đặt tay lên và chúc phước cho.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Ngài lại bồng những đứa trẻ ấy, đặt tay trên chúng nó mà chúc phước cho.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Khi Đức Chúa Jêsus vừa khởi hành, có một người chạy đến, quỳ trước mặt Ngài và hỏi: “Thưa Thầy nhân lành, tôi phải làm gì để được hưởng sự sống đời đời?”

和合本修订版 (RCUVSS)

17耶稣刚上路的时候,有一个人跑来,跪在他面前,问他:“善良的老师,我该做什么事才能承受永生?”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

17Thaus Yexu saamswm taug kev moog muaj ib tug dha tuaj txhus caug ndua pe nwg nug has tas, “Xwbfwb kws zoo kawg, kuv yuav tsum ua le caag kuv txhad tau txujsa ib txhws tsw kawg?”

Bản Dịch Mới (NVB)

17Khi Ngài vừa lên đường có một người chạy đến quỳ trước mặt Ngài và hỏi: “Thưa Thầy nhân lành, tôi phải làm gì để được hưởng sự sống vĩnh phúc?”

Bản Phổ Thông (BPT)

17Khi Chúa Giê-xu sắp rời nơi ấy thì có một người chạy lại quì gối trước mặt Ngài và nói rằng, “Thưa thầy nhân đức, tôi phải làm gì để được sống đời đời?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Ngài đang ra đi, có một người chạy lại, quì trước mặt Ngài, mà hỏi rằng: Thưa thầy nhân lành, tôi phải làm chi cho được hưởng sự sống đời đời?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Đức Chúa Jêsus đáp: “Tại sao ngươi gọi Ta là nhân lành? Không ai là nhân lành cả, ngoài một mình Đức Chúa Trời.

和合本修订版 (RCUVSS)

18耶稣对他说:“你为什么称我是善良的?除了上帝一位之外,再没有善良的。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

18Yexu has rua nwg tas, “Ua caag koj hu kuv tas tug zoo kawg? Tsw muaj leejtwg zoo tsuas yog Vaajtswv tuab leeg xwb.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Ngài bảo người: “Tại sao anh gọi Ta là nhân lành, không có ai nhân lành trừ một mình Đức Chúa Trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Chúa Giê-xu đáp, “Sao anh gọi ta là nhân đức? Chỉ có một mình Thượng Đế là nhân đức thôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Đức Chúa Jêsus phán rằng: Sao ngươi gọi ta là nhân lành? Chỉ có một Đấng nhân lành, là Đức Chúa Trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Hẳn ngươi biết các điều răn: ‘Đừng giết người; đừng phạm tội ngoại tình; đừng trộm cắp; đừng làm chứng dối; đừng lừa đảo; hãy hiếu kính cha mẹ ngươi.’”

和合本修订版 (RCUVSS)

19诫命你是知道的:‘不可杀人;不可奸淫;不可偷盗;不可作假见证;不可亏负人;当孝敬父母。’”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

19Koj paub tej kevcai kws has tas, ‘Tsw xob tua tuabneeg, tsw xob deev luas quaspuj luas quasyawg, tsw xob ua tub saab, tsw xob ua cuav timkhawv, tsw xob ntxo lwm tug, koj yuav tsum fwm koj nam koj txwv.’ ”

Bản Dịch Mới (NVB)

19Anh đã biết các điều răn: ‘Đừng giết người, đừng ngoại tình, đừng ăn cắp, đừng làm chứng dối, đừng lường gạt, phải hiếu kính cha mẹ.’ ”

Bản Phổ Thông (BPT)

19Anh biết các mệnh lệnh ‘Không được giết người. Không được ngoại tình. Không được trộm cắp. Không được làm chứng dối. Không được lường gạt. Phải tôn kính cha mẹ.’”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Ngươi biết các điều răn: Đừng phạm tội tà dâm; đừng giết người; đừng trộm cướp; đừng làm chứng dối; đừng làm gian; hãy hiếu kính cha mẹ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Người ấy nói: “Thưa Thầy, tôi đã tuân giữ mọi điều đó từ thuở niên thiếu.”

和合本修订版 (RCUVSS)

20他对耶稣说:“老师,这一切我从小都遵守了。”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

20Tug hov has rua Yexu tas, “Xwbfwb, tej nqais kod kuv tub coj txhua yaam txwj thaus yau lug lawm.”

Bản Dịch Mới (NVB)

20Người ấy đáp: “Thưa Thầy, tôi đã giữ những luật nầy từ khi còn nhỏ.”

Bản Phổ Thông (BPT)

20Anh đáp, “Thưa thầy, tôi đã vâng giữ những điều ấy từ khi còn nhỏ.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Người thưa rằng: Lạy thầy, tôi đã giữ mọi điều đó từ khi còn nhỏ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Đức Chúa Jêsus trìu mến nhìn anh và nói: “Ngươi còn thiếu một điều. Hãy đi, bán những gì mình có và phân phát cho người nghèo thì ngươi sẽ có kho báu ở trên trời; rồi hãy đến theo Ta.”

和合本修订版 (RCUVSS)

21耶稣看着他,就爱他,对他说:“你还缺少一件:去变卖你所有的,分给穷人,就必有财宝在天上;然后来跟从我。”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

21Yexu saib ntsoov rua tug hov kuj hlub nwg mas has rua nwg tas, “Koj tseed tu ncua ib yaam. Ca le moog muab koj tej hov txhua chaw muag es muab faib rua cov tuabneeg pluag, koj txhad le muaj nyaj txag sau ntuj ceeb tsheej, hab ca le lug lawv kuv qaab.”

Bản Dịch Mới (NVB)

21Đức Giê-su nhìn anh, thấy thương và bảo: “Anh còn thiếu một điều, hãy đi bán hết những gì anh có đem cho kẻ nghèo, anh sẽ có kho tàng trên trời, rồi hãy đến theo Ta.”

Bản Phổ Thông (BPT)

21Chúa Giê-xu âu yếm nhìn anh và bảo, “Anh còn thiếu một điều. Hãy bán hết của cải anh có, lấy tiền ấy phân phát cho người nghèo, thì anh sẽ có của báu trên thiên đàng. Rồi đến theo ta.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Đức Chúa Jêsus ngó người mà yêu, nên phán rằng: Ngươi còn thiếu một điều. Hãy đi, bán hết gia tài mình, bố thí cho kẻ nghèo khổ, chắc sẽ được của báu ở trên trời, rồi hãy đến mà theo ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Nghe vậy, anh sa sầm nét mặt, rồi buồn bã bỏ đi, vì anh ta có quá nhiều của cải.

和合本修订版 (RCUVSS)

22他听见这话,脸就变了色,忧忧愁愁地走了,因为他的产业很多。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

22Thaus nwg nov tej lug nuav nwg ntsej muag ntshaus ntsho hab nwg tawm moog nyuaj sab kawg vem nwg muaj cuab txhaj cuab taam ntau heev.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Khi nghe như vậy, mặt mày người ủ rũ, buồn rầu bỏ đi vì người có nhiều tài sản lắm.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Khi nghe Chúa Giê-xu nói thế anh ta tỏ vẻ buồn nản thất vọng. Anh ủ rũ bỏ đi vì anh rất giàu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Song nét mặt người nầy rầu rĩ về lời đó, đi ra rất buồn bã, vì có nhiều của lắm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Đức Chúa Jêsus đưa mắt nhìn quanh rồi phán với các môn đồ: “Người giàu vào vương quốc Đức Chúa Trời thật khó biết bao!”

和合本修订版 (RCUVSS)

23耶稣看了看周围,对门徒说:“有钱财的人进上帝的国是何等的难哪!”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

23Yexu tsaa muag saib ib ncig mas has rua nwg cov thwjtim tas, “Tug kws muaj nyaj txag ntau ceblaaj nkaag tau rua huv Vaajtswv lub tebchaws.”

Bản Dịch Mới (NVB)

23Đức Giê-su nhìn quanh và bảo các môn đệ: “Người giàu rất khó vào Nước Đức Chúa Trời!”

Bản Phổ Thông (BPT)

23Chúa Giê-xu nhìn quanh và bảo các môn đệ rằng, “Thật khó cho người giàu vào Nước Trời!”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Bấy giờ Đức Chúa Jêsus ngó xung quanh mình, mà phán cùng môn đồ rằng: Kẻ giàu vào nước Đức Chúa Trời khó là dường nào!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Các môn đồ ngạc nhiên về những lời nầy. Nhưng Đức Chúa Jêsus lại phán: “Hỡi các con, những ai nương cậy vào sự giàu có để được vào vương quốc Đức Chúa Trời thật vô cùng khó khăn!

和合本修订版 (RCUVSS)

24门徒对他的话非常惊奇。耶稣又对他们说:“孩子们,要进上帝的国是何等的难哪!

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

24Cov thwjtim kuj xaav tsw thoob rua Yexu tej lug. Mas Yexu rov has rua puab tas, “Cov tub 'e, ceblaaj kawg nkaag rua huv Vaajtswv lub tebchaws.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Các môn đệ ngạc nhiên khi nghe những lời ấy nên Ngài nhắc lại: “Hỡi các con, vào Nước Đức Chúa Trời thật là khó!

Bản Phổ Thông (BPT)

24Các môn đệ vô cùng ngạc nhiên về lời ấy. Ngài tiếp, “Các con ơi, vào Nước Trời không dễ đâu!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Môn đồ lấy mấy lời đó làm lạ. Nhưng Đức Chúa Jêsus lại phán rằng: Hỡi các con, những kẻ cậy sự giàu có vào nước Đức Chúa Trời khó là dường nào!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Lạc đà chui qua lỗ kim còn dễ hơn người giàu vào vương quốc Đức Chúa Trời.”

和合本修订版 (RCUVSS)

25骆驼穿过针眼比财主进上帝的国还容易呢!”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

25Ib tug ntxhuav nkaag lub qhov koob kuj yoojyim dua tug nplua nuj nkaag rua huv Vaajtswv lub tebchaws.”

Bản Dịch Mới (NVB)

25Lạc đà chui qua lỗ kim còn dễ hơn người giàu vào Nước Đức Chúa Trời.”

Bản Phổ Thông (BPT)

25Con lạc đà chui qua lỗ kim còn dễ hơn người giàu vào Nước Trời.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Con lạc đà chui qua lỗ kim còn dễ hơn người giàu vào nước Đức Chúa Trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Các môn đồ vô cùng ngạc nhiên, nói với nhau: “Vậy thì ai có thể được cứu?”

和合本修订版 (RCUVSS)

26门徒就更为惊讶,彼此对问:“这样,谁能得救呢?”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

26Cov thwjtim kuj xaav tsw thoob txhad has rua nwg tas, “Yog le hov, leejtwg yuav dim tau?”

Bản Dịch Mới (NVB)

26Các môn đệ quá ngạc nhiên, thưa cùng Ngài: “Như thế thì ai có thể được cứu?”

Bản Phổ Thông (BPT)

26Các môn đệ lại còn ngạc nhiên hơn nữa và hỏi nhau, “Thế thì ai được cứu?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Môn đồ lại càng lấy làm lạ, nói cùng nhau rằng: Vậy thì ai được cứu?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Đức Chúa Jêsus nhìn họ và phán: “Loài người không thể làm được việc nầy, nhưng với Đức Chúa Trời thì khác; vì Đức Chúa Trời làm được mọi sự.”

和合本修订版 (RCUVSS)

27耶稣看着他们,说:“在人不能,在上帝却不然,因为在上帝凡事都能。”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

27Yexu tsaa muag saib rua puab mas has tas, “Tuabneeg ua tsw tau tassws Vaajtswv ua tau, tsua qhov Vaajtswv ua tau txhua yaam huvsw.”

Bản Dịch Mới (NVB)

27Đức Giê-su nhìn họ bảo: “Đối với loài người thì không thể được, nhưng với Đức Chúa Trời thì khác, vì Đức Chúa Trời làm được mọi sự.”

Bản Phổ Thông (BPT)

27Chúa Giê-xu nhìn họ bảo rằng, “Điều gì con người không làm được thì Thượng Đế làm được. Thượng Đế làm điều gì cũng được cả.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Đức Chúa Jêsus ngó môn đồ mà rằng: Sự đó loài người không thể làm được, nhưng Đức Chúa Trời thì chẳng thế; vì Đức Chúa Trời làm mọi sự được cả.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Phi-e-rơ liền nói: “Thưa Thầy, chúng con đã từ bỏ tất cả mà theo Thầy.”

和合本修订版 (RCUVSS)

28彼得就对他说:“看哪,我们已经撇下一切跟从你了。”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

28Mas Petu chiv has rua Yexu tas, “Peb tub tso txhua yaam tseg lawv koj tuaj.”

Bản Dịch Mới (NVB)

28Phê-rơ phân trần: “Thưa Thầy, chúng con đã từ bỏ tất cả để theo Thầy.”

Bản Phổ Thông (BPT)

28Phia-rơ thưa với Ngài, “Thầy xem, chúng con đã bỏ tất cả để theo thầy.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Phi-e-rơ liền thưa cùng Ngài rằng: Nầy, chúng tôi đã bỏ hết mà đi theo thầy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Đức Chúa Jêsus đáp: “Thật, Ta bảo các con, không một ai vì Ta và Tin Lành từ bỏ nhà cửa, anh em, chị em, cha mẹ, con cái, đất ruộng,

和合本修订版 (RCUVSS)

29耶稣说:“我实在告诉你们,凡为我和福音撇下房屋,或是兄弟、姊妹、父亲、母亲、儿女、田地,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

29Yexu has tas, “Kuv has tseeb rua mej tas, tug kws tso vaaj tse kwvtij nkauj muam nam txwv mivnyuas laj teb tseg vem yog saib rua kuv hab txuj xuv zoo,

Bản Dịch Mới (NVB)

29Đức Giê-su đáp: “Ta quả quyết cùng các con, không một người nào vì Ta và Phúc Âm từ bỏ gia đình, anh em, chị em, cha mẹ, con cái, ruộng đất,

Bản Phổ Thông (BPT)

29Chúa Giê-xu bảo, “Ta bảo thật, không ai rời bỏ nhà cửa, anh chị em, cha mẹ, con cái, đất ruộng vì ta và vì Tin Mừng

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Đức Chúa Jêsus đáp rằng: Quả thật, ta nói cùng các ngươi, chẳng một người nào vì ta và Tin lành từ bỏ nhà cửa, anh em, chị em, cha mẹ, con cái, đất ruộng,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30mà bây giờ, ngay trong đời nầy, lại không nhận gấp trăm lần hơn về nhà cửa, anh em, chị em, mẹ, con cái, đất ruộng, cùng với sự bắt bớ, và sự sống đời đời trong đời sau.

和合本修订版 (RCUVSS)

30没有不在今世得百倍的,就是房屋、兄弟、姊妹、母亲、儿女、田地,并且要受迫害,在来世得永生。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

30tam nuav nwg yuav tau quas pua npaug kws yog vaaj tse kwvtij nkauj muam nam txwv mivnyuas hab laj teb, hab tseed yuav raug tswm txom hab tam peg suab nwg yuav tau txujsa ib txhws tsw kawg.

Bản Dịch Mới (NVB)

30mà chẳng lãnh được trong đời này gấp trăm lần nhà cửa, anh em, chị em, mẹ con và ruộng đất, cùng sự bắt bớ và sự sống vĩnh phúc.

Bản Phổ Thông (BPT)

30mà không nhận được gấp trăm lần trong đời nầy—nhà cửa, anh chị em, cha mẹ, con cái, đất ruộng cùng với những sự ngược đãi, và được sống đời đời trong tương lai.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30mà chẳng lãnh được đương bây giờ, trong đời nầy, trăm lần hơn về những nhà cửa, anh em, chị em, mẹ con, đất ruộng, với sự bắt bớ, và sự sống đời đời trong đời sau.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Nhưng có nhiều người đầu sẽ trở nên cuối, và người cuối sẽ trở nên đầu.”

和合本修订版 (RCUVSS)

31然而,有许多在前的,将要在后;在后的,将要在前。”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

31Tassws muaj ntau leej kws ua thawj yuav rov ua tug tom tw, hab tug tom tw yuav tau ua tug thawj.”

Bản Dịch Mới (NVB)

31Nhưng nhiều người ở hàng đầu sẽ xuống cuối và người cuối sẽ lên đầu.”

Bản Phổ Thông (BPT)

31Người nào hiện ở hàng đầu sẽ bị xuống chót, còn người hiện ở hàng chót sẽ lên đầu.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Nhưng có nhiều kẻ đầu sẽ nên rốt; có kẻ rốt sẽ nên đầu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Đức Chúa Jêsus và các môn đồ đang trên đường lên thành Giê-ru-sa-lem, Ngài đi trước họ. Các môn đồ kinh ngạc, còn những người đi theo thì sợ hãi. Ngài lại đem mười hai sứ đồ riêng ra và nói cho họ những gì sẽ phải xảy đến cho mình.

和合本修订版 (RCUVSS)

32他们行路上耶路撒冷去。耶稣在前头走,他们很惊讶,跟从的人也害怕。耶稣又叫十二使徒来,把自己将要遭遇的事告诉他们,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

32Thaus puab saamswm taug kev moog nraag Yeluxalee, Yexu txawm ua puab ntej. Mas cov thwjtim xaav tsw thoob hab cov kws lawv qaab kuj ntshai. Yexu coj nwg kaum ob tug thwjtim moog rua ib caag mas chiv qha rua puab paub txug tej xwm txheej kws yuav lug raug nwg,

Bản Dịch Mới (NVB)

32Trên đường lên Giê-ru-sa-lem, Đức Giê-su đi trước dẫn đầu họ. Các môn đệ ngạc nhiên, và những kẻ tháp tùng thì sợ hãi. Ngài đem mười hai sứ đồ riêng ra mà nói cho họ những việc sẽ xảy đến cho mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Trong khi họ đang lên Giê-ru-sa-lem, Chúa Giê-xu đi trước. Các môn đệ thì sửng sốt còn những người đồng hành khác thì hoảng sợ. Một lần nữa Chúa Giê-xu đem riêng mười hai môn đệ ra, và bắt đầu cho họ biết những việc gì sẽ xảy đến cho Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Đức Chúa Jêsus và môn đồ đương đi đường lên thành Giê-ru-sa-lem, Ngài thì đi trước; các môn đồ thất kinh, và những người đi theo đều sợ hãi. Ngài lại đem mười hai sứ đồ đi cùng mình ra mà phán về những việc phải xảy đến cho mình, rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Ngài nói: “Nầy, chúng ta lên thành Giê-ru-sa-lem, Con Người sẽ bị nộp cho các thầy tế lễ cả và các thầy thông giáo. Họ sẽ kết án tử hình Người, rồi giao cho dân ngoại.

和合本修订版 (RCUVSS)

33说:“看哪,我们上耶路撒冷去,人子将被交给祭司长和文士;他们要定他死罪,又交给外邦人。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

33has tas, “Saib nawj, peb saamswm moog nraag Yeluxalee, mas Tuabneeg leej Tub yuav raug muab cob rua cov pov thawj hlub hab cov xwbfwb qha Vaajtswv kevcai, mas puab yuav txav txem tuag rua nwg, hab muab nwg cob rua lwm haiv tuabneeg,

Bản Dịch Mới (NVB)

33Ngài bảo: “Nầy, chúng ta lên Giê-ru-sa-lem, và Con Người sẽ bị nộp cho các thượng tế và các chuyên gia kinh luật, họ sẽ lên án xử tử Người và nộp cho dân ngoại quốc.

Bản Phổ Thông (BPT)

33Ngài bảo, “Nầy, chúng ta đang đi lên Giê-ru-sa-lem. Con Người sẽ bị trao vào tay các giới trưởng tế và các giáo sư luật. Họ sẽ tuyên án xử tử Ngài rồi giao Ngài cho dân ngoại quốc.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Nầy, chúng ta lên thành Giê-ru-sa-lem, Con người sẽ bị nộp cho các thầy tế lễ cả cùng các thầy thông giáo; họ sẽ định Ngài phải bị tử hình, và giao Ngài cho dân ngoại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Người ta sẽ chế nhạo Người, khạc nhổ trên Người, đánh đòn và giết chết Người; nhưng sau ba ngày, Người sẽ sống lại.”

和合本修订版 (RCUVSS)

34他们要戏弄他,向他吐唾沫,鞭打他,杀害他;三天后,他要复活。”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

34mas puab yuav thuaj luag nwg hab ntu qub ncaug rua nwg hab muab nwg nplawm hab muab tua pov tseg, mas peb nub nwg yuav caj sawv rov lug.”

Bản Dịch Mới (NVB)

34Họ sẽ chế nhạo, nhổ trên Người, đánh đập và giết Người đi. Ba ngày sau Người sẽ sống lại.”

Bản Phổ Thông (BPT)

34Chúng sẽ chế nhạo, phỉ nhổ, đánh đòn rồi giết Ngài. Nhưng đến ngày thứ ba, Ngài sẽ sống lại.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Người ta sẽ nhạo báng Ngài, nhổ trên Ngài, đánh đập Ngài mà giết đi; sau ba ngày, Ngài sẽ sống lại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Hai con trai của Xê-bê-đê là Gia-cơ và Giăng đến gần Đức Chúa Jêsus và nói: “Thưa Thầy, chúng con mong Thầy thực hiện điều chúng con cầu xin.”

和合本修订版 (RCUVSS)

35西庇太的儿子雅各约翰进前来,对耶稣说:“老师,我们无论求你什么,愿你为我们做。”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

35Yakaunpau hab Yauhaa kws yog Xenpenti le tub txawm txaav lug rua ntawm Yexu hab has rua nwg tas, “Xwbfwb, ib ob leeg xaav kuas koj ua yaam kws ib thov.”

Bản Dịch Mới (NVB)

35Gia-cơ và Giăng, hai con trai của Xê-bê-đê, đến cùng Đức Giê-su mà thỉnh cầu: “Thưa Thầy, chúng con mong ước Thầy ban cho những điều chúng con cầu xin.”

Bản Phổ Thông (BPT)

35Lúc ấy Gia-cơ và Giăng, hai con trai của Xê-bê-đê đến xin Chúa Giê-xu, “Thưa thầy, chúng con muốn xin thầy làm cho một điều.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Bấy giờ, Gia-cơ và Giăng, hai con trai Xê-bê-đê, đến gần Ngài mà thưa rằng: Lạy thầy, chúng tôi muốn thầy làm thành điều chúng tôi sẽ xin.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Ngài hỏi: “Các con muốn Ta làm gì cho các con?”

和合本修订版 (RCUVSS)

36耶稣对他们说:“要我为你们做什么?”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

36Yexu has rua ob tug tas, “Meb xaav kuas kuv ua daabtsw rua meb?”

Bản Dịch Mới (NVB)

36Ngài hỏi: “Các con muốn Ta làm điều gì cho các con?”

Bản Phổ Thông (BPT)

36Chúa Giê-xu hỏi, “Các con muốn ta làm điều gì cho các con?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36Ngài hỏi rằng: Các ngươi muốn ta làm chi cho?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Họ thưa: “Khi Thầy được vinh hiển, xin cho hai chúng con một người được ngồi bên phải, một người bên trái của Thầy.”

和合本修订版 (RCUVSS)

37他们对他说:“在你的荣耀里,请赐我们一个坐在你右边,一个坐在你左边。”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

37Ob tug teb tas, “Thov ca ib, ib leeg nyob tsawg ntawm koj saab xws ib leeg nyob ntawm koj saab phem huv koj tug fwjchim ci ntsaa ab.”

Bản Dịch Mới (NVB)

37Họ thưa: “Khi Thầy được hiển vinh xin cho chúng con một đứa ngồi bên phải, một đứa ngồi bên trái Thầy.”

Bản Phổ Thông (BPT)

37Họ thưa, “Xin cho chúng con một đứa ngồi bên phải, một đứa ngồi bên trái thầy, trong vinh quang của thầy.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37Thưa rằng: Khi thầy được vinh hiển, xin cho chúng tôi một đứa ngồi bên hữu, một đứa bên tả.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38Nhưng Đức Chúa Jêsus nói: “Các con không biết điều mình xin. Các con có thể uống được chén Ta uống, và chịu được báp-têm Ta chịu không?”

和合本修订版 (RCUVSS)

38耶稣对他们说:“你们不知道所求的是什么。我所喝的杯,你们能喝吗?我所受的洗,你们能受吗?”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

38Tassws Yexu has rua ob tug tas, “Meb tsw paub tas meb thov daabtsw. Lub khob kws kuv haus, meb haus tau lov, hab kevcai raus dej kws kuv raus meb raus tau hab lov?”

Bản Dịch Mới (NVB)

38Nhưng Đức Giê-su bảo họ: “Các con không biết điều mình xin. Các con có thể uống được chén Ta phải uống và chịu được báp-tem mà Ta phải chịu không?”

Bản Phổ Thông (BPT)

38Chúa Giê-xu bảo, “Các con không hiểu điều mình xin. Các con có uống được ly đau khổ ta sắp uống không? Và các con có chịu được phép báp-têm ta sắp chịu không?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

38Nhưng Đức Chúa Jêsus phán rằng: Các ngươi không biết điều mình xin. Các ngươi có uống được chén ta uống, và chịu được phép báp-têm ta chịu chăng?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

39Họ thưa: “Dạ được!” Đức Chúa Jêsus phán: “Các con sẽ uống chén Ta uống, và sẽ chịu báp-têm Ta chịu.

和合本修订版 (RCUVSS)

39他们对他说:“我们能。”耶稣对他们说:“我所喝的杯,你们要喝;我所受的洗,你们也要受。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

39Ob tug has rua Yexu tas, “Tau los maj.” Yexu has rua ob tug tas, “Lub khob kws kuv haus meb yeej yuav tau haus, hab kevcai raus dej kws kuv raus meb yeej yuav tau raus,

Bản Dịch Mới (NVB)

39Họ trả lời: “Thưa được.” Đức Giê-su bảo họ: “Chén Ta uống các con sẽ uống, báp-tem Ta chịu các con sẽ chịu;

Bản Phổ Thông (BPT)

39Họ thưa, “Dạ được.”Chúa Giê-xu bảo, “Các con sẽ uống ly ta sắp uống và chịu lễ báp-têm ta sắp chịu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

39Thưa rằng: Được. Đức Chúa Jêsus phán rằng: Các ngươi sẽ uống chén ta uống, và sẽ chịu phép báp-têm ta chịu;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

40Nhưng việc ngồi bên phải hay bên trái Ta thì Ta không cho được, vị trí ấy dành cho những người đã được định sẵn.”

和合本修订版 (RCUVSS)

40可是坐在我的左右,不是我可以赐的,而是为谁预备就赐给谁。”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

40tassws qhov kws nyob tsawg ntawm kuv saab xws hab ntawm kuv saab phem kuv tsw yog tug kws pub tau, tassws tub npaaj ca rua leejtwg lawm, tug hov txhad tau xwb.”

Bản Dịch Mới (NVB)

40nhưng ngồi bên phải hay bên trái của Ta thì không tự Ta cho được. Địa vị đó đã dành cho người được chuẩn bị trước.”

Bản Phổ Thông (BPT)

40Nhưng ta không có quyền chọn người ngồi bên phải hoặc bên trái ta; hai chỗ ấy dành cho người nào đã được Thượng Đế chuẩn bị trước.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

40nhưng chí như ngồi bên hữu và bên tả ta thì không phải tự ta cho được: Ấy là thuộc về người nào mà điều đó đã dành cho.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

41Nghe vậy, mười sứ đồ kia giận Gia-cơ và Giăng.

和合本修订版 (RCUVSS)

41其余十个门徒听见,就对雅各约翰很生气。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

41Thaus kaum tug thwjtim nov le ntawd puab kuj chiv chim rua Yakaunpau hab Yauhaa.

Bản Dịch Mới (NVB)

41Mười môn đệ kia nghe được điều đó thì giận Gia-cơ và Giăng.

Bản Phổ Thông (BPT)

41Khi mười môn đệ kia nghe chuyện ấy thì bất bình với Gia-cơ và Giăng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

41Mười sứ đồ kia nghe sự xin đó, thì giận Gia-cơ và Giăng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

42Đức Chúa Jêsus gọi họ đến và nói: “Các con biết rằng những người được tôn làm nhà cầm quyền dân ngoại thì thống trị dân; các quan chức cao cấp thì dùng quyền lực mà cai trị.

和合本修订版 (RCUVSS)

42耶稣叫了他们来,对他们说:“你们知道,外邦人有君王作主治理他们,有大臣操权管辖他们。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

42Yexu txhad hu puab suavdawg lug has rua puab tas, “Mej yeej paub tas cov kws luas suav tas ua thawj kaav lwm haiv tuabneeg yeej kaav rawv cov pejxeem, hab cov kws ua hlub yeej muaj fwjchim tswjfwm puab.

Bản Dịch Mới (NVB)

42Đức Giê-su gọi họ đến mà bảo: “Các con biết những kẻ được coi là người cai trị của dân ngoại thì thống trị dân, còn các quan lớn thì dùng quyền thế để cai trị.

Bản Phổ Thông (BPT)

42Ngài gọi họ lại và dạy rằng, “Những người cầm quyền của dân ngoại quốc thích cai trị dân, còn các đại quan thì thích tỏ quyền hành trên dân chúng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

42Nhưng Đức Chúa Jêsus gọi họ mà phán rằng: Các ngươi biết những người được tôn làm đầu cai trị các dân ngoại, thì bắt dân phải phục mình, còn các quan lớn thì lấy quyền thế trị dân.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

43Nhưng giữa các con thì không phải vậy. Trái lại, ai muốn làm lớn trong các con thì phải làm đầy tớ,

和合本修订版 (RCUVSS)

43但是在你们中间,不可这样。你们中间谁愿为大,就要作你们的用人;

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

43Tassws mej cov yuav tsw thooj le ntawd. Mej cov leejtwg xaav ua tug hlub tug hov yuav tsum ua koom rua mej,

Bản Dịch Mới (NVB)

43Nhưng giữa vòng các con thì không phải vậy, vì ai muốn làm lớn phải làm tôi tớ các con.

Bản Phổ Thông (BPT)

43Nhưng đối với các con, thì không nên như thế. Ai muốn làm lớn trong vòng các con, thì phải làm tôi tớ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

43Song trong các ngươi không như vậy; trái lại, hễ ai muốn làm lớn trong các ngươi, thì sẽ làm đầy tớ;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

44còn ai muốn đứng đầu trong các con thì phải làm nô lệ cho mọi người.

和合本修订版 (RCUVSS)

44在你们中间谁愿为首,就要作众人的仆人。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

44hab mej cov leejtwg xaav ua tug thawj, tug hov yuav tsum ua suavdawg le qhev,

Bản Dịch Mới (NVB)

44Còn ai muốn làm đầu trong các con, thì phải làm nô lệ cho mọi người.

Bản Phổ Thông (BPT)

44Ai muốn làm đầu trong các con phải như nô lệ vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

44còn ai trong các ngươi muốn làm đầu, thì sẽ làm tôi mọi mọi người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

45Vì Con Người đã đến không phải để được phục vụ nhưng để phục vụ, và hiến dâng mạng sống mình làm giá chuộc cho nhiều người.”

和合本修订版 (RCUVSS)

45因为人子来,并不是要受人的服事,乃是要服事人,并且要舍命作多人的赎价。”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

45tsua qhov Tuabneeg leej Tub tsw yog lug rua leejtwg ua koom, tassws nwg lug ua koom rua puab, hab pub nwg txujsa ua nqe txhwv tuabneeg coob coob.”

Bản Dịch Mới (NVB)

45Vì Con Người đã đến không phải để được phục vụ nhưng để phục vụ và hiến dâng mạng sống mình làm giá chuộc nhiều người.”

Bản Phổ Thông (BPT)

45Cũng như Con Người đến không phải để được người khác phục vụ mình, mà để phục vụ người khác và hi sinh mạng sống mình để cứu vớt nhiều người.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

45Vì Con người đã đến không phải để người ta hầu việc mình, song để hầu việc người ta, và phó sự sống mình làm giá chuộc cho nhiều người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

46Đức Chúa Jêsus và các môn đồ đến Giê-ri-cô. Khi Ngài cùng các môn đồ và đoàn dân đông rời khỏi thành, có một người mù tên là Ba-ti-mê, con trai của Ti-mê, ngồi ăn xin bên đường.

和合本修订版 (RCUVSS)

46他们到了耶利哥。耶稣同门徒并许多人离开耶利哥的时候,有一个讨饭的盲人,是底买的儿子巴底买,坐在路旁。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

46Yexu puab txawm tuaj rua huv lub moos Yelikhau. Thaus Yexu hab cov thwjtim hab tej tuabneeg coob coob tawm huv lub moos Yelikhau moog, muaj ib tug yawm dig muag thov khawv npe hu ua Npathime‑a, yog Thime‑a tug tub, nyob tsawg ntawm ntug kev.

Bản Dịch Mới (NVB)

46Họ đến Giê-ri-cô. Khi Đức Giê-su và môn đệ cùng đoàn dân rời Giê-ri-cô, một người mù tên Ba-ti-mê, con trai của Ti-mê đang ngồi ăn xin bên đường.

Bản Phổ Thông (BPT)

46Sau đó họ đến thành Giê-ri-cô. Khi Chúa Giê-xu cùng các môn đệ sắp rời nơi ấy cùng với đoàn dân thì có một người ăn xin mù tên Ba-ti-mê, con của Ti-mê, đang ngồi bên đường.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

46Kế đó, Đức Chúa Jêsus và môn đồ đến thành Giê-ri-cô. Ngài và môn đồ cùng một đoàn dân đông đang từ đó lại đi, thì có một người ăn mày mù tên là Ba-ti-mê, con trai của Ti-mê, ngồi bên đường.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

47Nghe nói đây là Đức Chúa Jêsus, người Na-xa-rét, anh kêu lớn: “Lạy Đức Chúa Jêsus, Con vua Đa-vít, xin đoái thương con!”

和合本修订版 (RCUVSS)

47他听见是拿撒勒的耶稣,就喊了起来,说:“大卫之子耶稣啊,可怜我吧!”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

47Thaus nwg nov tas yog Yexu kws yog tuabneeg Naxale, tes nwg txawm chiv qw nrov has tas, “Yexu kws yog Tavi tug Tub 'e, thov khuvleej kuv lauj!”

Bản Dịch Mới (NVB)

47Nghe nói đó là Giê-su người Na-xa-rét thì anh ấy kêu lên: “Đức Giê-su, Con vua Đa-vít, xin thương xót con!”

Bản Phổ Thông (BPT)

47Khi nghe Chúa Giê-xu người Na-xa-rét đi ngang qua anh liền kêu lớn “Giê-xu, con của Đa-vít ơi, xin thương xót tôi!”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

47Vì đã nghe nói ấy là Đức Chúa Jêsus, người Na-xa-rét, người vùng la lên mà rằng: Hỡi Đức Chúa Jêsus, con vua Đa-vít, xin thương tôi cùng!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

48Nhiều người rầy anh, bảo phải im lặng, nhưng anh càng kêu lớn hơn: “Lạy Con vua Đa-vít, xin đoái thương con!”

和合本修订版 (RCUVSS)

48有许多人责备他,不许他作声,他却越发喊着:“大卫之子啊,可怜我吧!”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

48Muaj tuabneeg coob txwv kuas nwg nyob tuabywv, los nwg yimfuab qw has tas, “Tavi tug Tub 'e, thov khuvleej kuv lauj!”

Bản Dịch Mới (NVB)

48Nhiều kẻ quở mắng anh ấy, bảo phải im lặng, nhưng anh càng kêu lớn hơn nữa: “Lạy Con vua Đa-vít, xin thương xót con!”

Bản Phổ Thông (BPT)

48Nhiều người trong đoàn dân quở anh mù để anh im đi nhưng anh lại la lớn hơn nữa, “Con Đa-vít ơi, xin thương tôi!”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

48Có nhiều kẻ rầy người, biểu nín đi; song người lại kêu lớn hơn nữa rằng: Hỡi con vua Đa-vít, xin thương tôi cùng!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

49Đức Chúa Jêsus dừng lại và bảo: “Hãy gọi người ấy đến đây.” Họ gọi người mù và bảo: “Hãy vững lòng, đứng dậy, Ngài gọi anh đó.”

和合本修订版 (RCUVSS)

49耶稣就站住,说:“叫他过来。”他们就叫那盲人,对他说:“放心,起来!他在叫你啦。”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

49Yexu txawm nreg nkaus has tas, “Hu nwg lug.” Puab txawm hu tug dig muag hov hab has rua nwg tas, “Ca le zoo sab, sawv tseeg, Yexu hu koj.”

Bản Dịch Mới (NVB)

49Đức Giê-su dừng lại, bảo: “Gọi người ấy đến đây.” Họ kêu người mù và bảo: “Hãy yên tâm, đứng dậy, Thầy gọi anh đó.”

Bản Phổ Thông (BPT)

49Chúa Giê-xu dừng lại bảo, “Gọi anh ta đến đây.”Họ liền gọi anh mù và bảo, “Hãy mừng đi! Đứng dậy. Thầy Giê-xu gọi anh kia kìa.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

49Đức Chúa Jêsus dừng lại phán rằng: Hãy kêu người đến. Chúng kêu người mù đến, mà nói rằng: Hãy vững lòng, đứng dậy, Ngài gọi ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

50Người mù vứt bỏ áo choàng, đứng phắt dậy và đến với Đức Chúa Jêsus.

和合本修订版 (RCUVSS)

50盲人就丢下衣服,跳起来,走到耶稣那里。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

50Tug hov txawm tso plhuav nwg lub tsho ntev sawv tseeg caws qa dha lug cuag Yexu.

Bản Dịch Mới (NVB)

50Anh bật dậy, vứt áo và đến cùng Đức Giê-su.

Bản Phổ Thông (BPT)

50Người mù liền nhảy lên, quăng áo choàng lại và đến cùng Chúa Giê-xu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

50Người mù bỏ áo ngoài, bước tới đến cùng Đức Chúa Jêsus.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

51Đức Chúa Jêsus hỏi: “Con muốn Ta làm gì cho con?” Anh thưa: “Lạy Thầy, xin cho con được sáng mắt.”

和合本修订版 (RCUVSS)

51耶稣回答他说:“你要我为你做什么?”盲人对他说:“拉波尼,我要能看见。”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

51Yexu has rua nwg tas, “Koj xaav kuas kuv ua daabtsw rua koj?” Tug dig muag has rua nwg tas, “Lanpi, thov pub kuv pum kev.”

Bản Dịch Mới (NVB)

51Ngài hỏi: “Anh muốn Ta giúp điều gì?” Người mù thưa: “Thưa Thầy, con muốn sáng mắt trở lại!”

Bản Phổ Thông (BPT)

51Chúa Giê-xu hỏi, “Anh muốn ta làm gì cho anh đây?”Người mù thưa, “Thưa thầy, tôi muốn sáng mắt.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

51Đức Chúa Jêsus bèn cất tiếng phán rằng: Ngươi muốn ta làm chi cho ngươi? Người mù thưa rằng: Lạy thầy, xin cho tôi được sáng mắt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

52Ngài phán: “Hãy đi, đức tin con đã chữa lành con.” Lập tức người mù được sáng mắt lại và đi theo Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

52耶稣对他说:“你去吧!你的信救了你。”盲人立刻看得见,就在路上跟随耶稣。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

52Yexu has rua nwg tas, “Ca le moog, koj txujkev ntseeg ua rua koj zoo hlo.” Tes taamswm ntawd tug dig muag txawm pum kev hab taug kev lawv Yexu qaab moog.

Bản Dịch Mới (NVB)

52Ngài bảo: “Hãy đi đi, đức tin của anh đã chữa lành anh.” Lập tức anh ấy thấy được và đi theo Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

52Chúa Giê-xu bảo, “Hãy đi, đức tin anh đã chữa lành anh.” Lập tức người mù được sáng mắt và đi theo Chúa Giê-xu trên đường.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

52Đức Chúa Jêsus phán: Đi đi, đức tin ngươi đã chữa lành ngươi rồi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

53Tức thì người mù được sáng mắt, và đi theo Đức Chúa Jêsus trên đường.