So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

和合本修订版(RCUVSS)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Tơdang ƀing gơñu anăp nao pơ plei prŏng Yerusalaim, ƀing gơñu nao truh pơ plei Bêtphagê hăng plei Bêthania jĕ pơ bŏl čư̆ Ôliwơ. Giŏng anŭn, Yêsu pơkiaŏ dua čô ƀing ding kơna Ñu nao hlâo

和合本修订版 (RCUVSS)

1耶稣和门徒快到耶路撒冷,来到伯法其伯大尼,在橄榄山那里。耶稣打发两个门徒,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Thaus puab tuaj ze lub nroog Yeluxalee txug lub zog Npefake hab lub zog Npethani ntawm lub roob Txwv Aulib, Yexu txawm khaiv ob tug thwjtim moog,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Khi đến gần thành Giê-ru-sa-lem, cạnh làng Bết-pha-giê và Bê-tha-ni, ngang núi Ô-liu, Đức Chúa Jêsus sai hai môn đồ đi,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Khi tới gần thành Giê-ru-sa-lem, bên làng Bê-pha-giê và làng Bê-tha-ni, ngang núi Ô-li-ve, Đức Chúa Jêsus sai hai môn đồ đi,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Khi họ đến gần Giê-ru-sa-lem, khoảng Bết-pha-giê và Bê-tha-ni trên Núi Ô-liu, Ngài sai hai môn đồ ra đi

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2laih anŭn pơtă kơ ƀing gơñu tui anai, “Nao bĕ pơ plei gah anăp kơ ƀing gih anŭn! Tơdang ƀing gih jĕ či mŭt amăng plei anŭn, ƀing gih či ƀuh sa drơi ană aseh glai arăng akă pơ anŭn, jing ană aseh glai arăng aka ƀu đĭ hlâo tơdơi ôh. Yaih mă bĕ ană aseh anŭn laih anŭn ba rai pơ anai.

和合本修订版 (RCUVSS)

2对他们说:“你们往对面村子里去,一进去的时候会看见一匹驴驹拴在那里,是从来没有人骑过的,把它解开,牵来。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2hab has rua ob tug tas, “Meb ca le moog rua lub zog kws nyob tom hauv ntej, mas thaus meb nkaag rua huv taamswm ntawd meb yuav pum ib tug mivnyuas neeg luav khi ca, tsw tau muaj leejtwg caij dua le. Meb ca le daws caab lug.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2và bảo: “Hãy đi vào làng đối diện, vừa vào đó các con sẽ thấy ngay một con lừa con chưa ai cưỡi, đang buộc sẵn ở đó. Hãy mở nó ra và dắt về.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2và phán rằng: Hãy đi đến làng ngay trước mặt các ngươi; vừa khi vào đó, thấy một con lừa con đương buộc, chưa có ai cỡi; hãy mở nó ra, dắt về cho ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2và dặn rằng, “Hãy vào trong làng trước mặt các ngươi. Vừa khi vào làng các ngươi sẽ thấy một con lừa đang bị cột và chưa hề được ai cỡi, hãy mở dây và dắt nó về đây.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Laih anŭn tơdah hơmâo hlơi pô tơña kơ ƀing gih tui anai, ‘Yua hơget ƀing gih ngă tui anŭn lĕ?’ Brơi kơ ƀing gih laĭ glaĭ bĕ kơ pô anŭn tui anai, ‘Khua ta, jing Pô arăng iâu Khua Yang yơh, kiăng kơ yua ñu laih anŭn či ba glaĭ mơtam yơh.’ ”

和合本修订版 (RCUVSS)

3若有人对你们说:‘为什么做这事?’你们就说:‘主要用它,但会立刻把它牵回到这里来。’”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Yog leejtwg nug meb tas, ‘Meb ua daabtsw?’ meb ca le has tas, ‘Tug tswv cheem tsum swv, hab ib plag nwg yuav xaa rov lug rua ntawm nuav.’ ”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Nếu có ai hỏi các con: ‘Tại sao các ông làm vậy?’ thì hãy đáp: ‘Chúa cần đến nó và Ngài sẽ gửi trả lại ngay.’ ”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Hoặc có ai hỏi các ngươi rằng: Vì sao làm điều đó? hãy đáp lại: Chúa cần dùng nó, tức thì họ sẽ cho dắt lừa về đây.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Nếu ai hỏi các ngươi, ‘Tại sao các anh làm thế?’ các ngươi hãy trả lời, ‘Chúa cần dùng nó và Ngài sẽ gởi trả nó lại ngay.’”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Ƀing gơñu nao laih anŭn ƀuh ană aseh glai arăng akă ƀơi bah amăng ƀơi jơlan kơčŭn. Tơdang ƀing gơñu yaih mă ană aseh anŭn,

和合本修订版 (RCUVSS)

4他们去了,看见一匹驴驹拴在门外街道上,就把它解开。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Ob tug txawm moog pum ib tug mivnyuas neeg luav khi ntawm qhov rooj ntawm ntug kev, ob tug txawm daws hlua.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Hai người đi và thấy ở bên đường có một con lừa con đang buộc trước cửa nhà. Họ mở dây lừa ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Hai người đi, thì thấy lừa con đương buộc ở ngoài trước cửa, chỗ đường quẹo, bèn mở ra.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Họ ra đi và gặp một con lừa tơ bị cột bên cửa, ở ngoài đường. Ðang khi họ mở dây,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5hơmâo đơđa mơnuih dŏ jĕ pơ anŭn tơña tui anai, “Hơget tơlơi ƀing gih yaih mă ană aseh anŭn lĕ?”

和合本修订版 (RCUVSS)

5在那里站着的人,有几个说:“你们解开驴驹做什么?”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Tej tuabneeg kws sawv ntawd has rua ob tug tas, “Meb daws tug mivnyuas neeg luav ua daabtsw?”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Vài người trong số những người đứng đó hỏi: “Các ông mở lừa con đó làm gì?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Có mấy kẻ trong những người ở đó hỏi rằng: Các ngươi mở lừa con đó làm chi?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5mấy người đứng đó hỏi, “Các anh tính làm gì mà mở dây cột lừa thế?”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Ƀing gơñu laĭ glaĭ kơ ƀing arăng tui hăng Yêsu hơmâo pơtă laih kơ ƀing gơñu laih anŭn ƀing arăng brơi kơ ƀing gơñu nao yơh.

和合本修订版 (RCUVSS)

6门徒照着耶稣的话说,那些人就任凭他们牵去了。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Ob tug teb lawv le Yexu has, tes puab kuj kheev.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Hai người trả lời như Đức Chúa Jêsus đã dặn; và họ cho dắt lừa đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Hai người trả lời theo Đức Chúa Jêsus đã dặn; thì họ để cho đi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Họ trả lời mấy người ấy y như Ðức Chúa Jesus đã dặn, và những người ấy để họ dắt lừa đi.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Tơdang ƀing gơñu ba nao ană aseh anŭn pơ Yêsu laih anŭn mă ao gơñu tap ƀơi rŏng aseh anŭn, laih anŭn Yêsu đĭ dŏ ƀơi ngŏ ao anŭn yơh.

和合本修订版 (RCUVSS)

7他们把驴驹牵到耶稣那里,把自己的衣服搭在上面,耶稣就骑上。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Mas ob tug caab tug mivnyuas neeg luav lug txug Yexu, hab muab ob tug tej tsho ntev pua sau tug neeg luav nraus qaum mas Yexu le caij.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Họ dắt lừa con về cho Đức Chúa Jêsus, trải áo mình trên lưng nó, rồi Ngài cưỡi lên.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Hai người dắt lừa con về cho Đức Chúa Jêsus, lấy áo mình trải trên nó; rồi Ngài cỡi lên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Họ dắt lừa đến Ðức Chúa Jesus và lấy áo choàng của họ trải lên lưng lừa, rồi Ngài cỡi lên.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Lu mơnuih tap ao gơñu ƀơi jơlan laih anŭn ƀing pơkŏn dơ̆ng kŏh lu than kơyâo mơ̆ng đang hơma hăng rap ƀơi jơlan.

和合本修订版 (RCUVSS)

8有许多人把衣服铺在路上,还有人把田间的树枝砍下来铺上。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Muaj tuabneeg coob coob muab puab tej tsho ntev pua txujkev hab ib txha txav tej rev nplooj ntoo tom teb lug pua.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Nhiều người trải áo mình trên đường, có người trải cành cây vừa chặt ngoài đồng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Nhiều người trải áo mình trên đường; lại có kẻ rải nhánh cây chặt trong đồng ruộng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Nhiều người lấy áo choàng của họ trải ra trên đường; những người khác chặt các nhánh lá ngoài đồng trải trên đường,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Hơmâo đơđa ƀing mơnuih lu nao hlâo laih anŭn đơđa nao tơdơi kơ Yêsu čơdơ̆ng pơhiăp kraih tui anai,“Hôsanna!“Bơni hiam yơh kơ Pô rai amăng anăn Khua Yang!”

和合本修订版 (RCUVSS)

9前呼后拥的人都喊着说:“和散那!奉主名来的是应当称颂的!

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Cov tuabneeg kws moog ua nwg ntej hab cov kws lawv nwg qaab kuj qw has tas,“Hauxana rua Tavi tug Tub.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Người đi trước, kẻ theo sau đều tung hô rằng:“Hô-sa-na!Chúc tụng Đấng nhân danh Chúa mà đến!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Người đi trước kẻ theo sau đều la lên rằng: Hô-sa-na! Đáng khen ngợi cho Đấng nhân danh Chúa mà đến!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9rồi kẻ đi trước, người theo sau, hô to,“Hô-san-na! Chúc tụng Ðấng nhân danh Chúa ngự đến!

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10“Bơni hiam yơh kơ tơlơi dêh čar ơi adon ta pơtao Dawid truh laih!”“Hôsanna pơ anih glông hloh adih!”

和合本修订版 (RCUVSS)

10那将要来的我祖大卫之国是应当称颂的!至高无上的,和散那!”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Thov ca peb yawm koob Tavilub tebchaws kws yuav lug tau koob moov.Hauxana rua sau ntuj kws sab kawg nkaus.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Phước cho vương quốc sắp đến của vua Đa-vít, tổ phụ chúng ta!Hô-sa-na trên nơi chí cao!”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Phước cho nước đến, là nước vua Đa-vít, tổ phụ chúng ta! Hô-sa-na ở trên nơi rất cao!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Chúc tụng vương quốc sắp đến của Ða-vít tổ phụ chúng ta!Hô-san-na trong cõi trời chí cao!”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11Yêsu mŭt pơ plei Yerusalaim laih anŭn nao pơ Sang Yang. Ñu ep lăng jum dar ƀơi abih bang tơlơi, samơ̆ yuakơ yang hrơi jĕ mơmŏt laih yơh, tui anŭn Ñu glaĭ pơ plei Bêthania hrŏm hăng pluh-dua čô ƀing ding kơna Ñu.

和合本修订版 (RCUVSS)

11耶稣到了耶路撒冷,进入圣殿,看了周围的一切。天色已晚,他就和十二使徒出城,往伯大尼去。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Yexu moog rua huv Yeluxalee hab nkaag moog rua huv lub tuam tsev. Thaus nwg saib txhua yaam taag lawd tub yuav tsaus ntuj, nwg txawm nrug kaum ob tug thwjtim rov qaab moog tom lub zog Npethani.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Đức Chúa Jêsus vào thành Giê-ru-sa-lem và đi vào đền thờ. Ngài đưa mắt nhìn mọi việc chung quanh, rồi cùng với mười hai sứ đồ đi đến làng Bê-tha-ni vì lúc ấy trời đã tối.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Đức Chúa Jêsus vào thành Giê-ru-sa-lem, đến nơi đền thờ; đoạn, liếc mắt xem mọi sự chung quanh, thì trời đã tối, Ngài bèn ra, đặng đi tới làng Bê-tha-ni với mười hai sứ đồ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Ngài vào Giê-ru-sa-lem và đi vào đền thờ. Ngài đảo mắt nhìn quanh mọi vật, rồi Ngài cùng mười hai môn đồ trở ra Bê-tha-ni, vì trời đã nhá nhem tối.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12Ƀơi hrơi tŏ tui tơdang ƀing gơñu tơbiă mơ̆ng plei Bêthania, Yêsu rơpa yơh.

和合本修订版 (RCUVSS)

12第二天,他们从伯大尼出来,耶稣饿了。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Nub tom qaab thaus Yexu puab rov tawm huv lub zog Npethani moog Yexu tshaib plaab.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Ngày hôm sau, khi rời Bê-tha-ni thì Ngài đói.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Sáng ngày, khi đã lìa làng Bê-tha-ni rồi, thì Ngài đói.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Hôm sau khi họ rời Bê-tha-ni, Ngài đói bụng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13Tơdang Ñu ƀuh sa ƀĕ kơyâo hra mơ̆ng ataih hơmâo lu hla, Ñu nao pơ kơyâo anŭn kiăng kơ hơduah lăng kơyâo hra anŭn hơmâo boh mơ̆n thâo. Tơdang Ñu nao jĕ pơ kơyâo anŭn, Ñu ƀu hơduah ƀuh hơget gĕt ôh samơ̆ kơnơ̆ng ƀuh hla đôč, yuakơ aka ƀu djơ̆ bơyan kơ khul boh hra ôh.

和合本修订版 (RCUVSS)

13他远远地看见一棵无花果树,树上有叶子,就过去,看是不是在树上可以找到什么。他到了树下,竟找不到什么,只有叶子,因为不是无花果的季节。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Nwg pum ib tsob txwv cua nyob deb muaj nplooj tsaus nti, nwg txawm nkaag moog saib muaj txwv los tsw muaj. Thaus nwg moog txug lawd tsw pum muaj ib lub txwv le tsuas muaj nplooj xwb, tsua qhov tsw tau txug caij txw txwv.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Từ xa, Ngài thấy một cây vả đầy lá nên đến xem thử có tìm được gì trên cây không. Nhưng khi đến gần, Ngài không thấy gì khác ngoài lá, vì bấy giờ chưa đến mùa vả.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Vừa thấy đàng xa một cây vả có lá, Ngài đến đó xem hoặc có chi chăng; song, tới gần rồi, chỉ thấy có lá mà thôi, vì bấy giờ không phải mùa vả.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Thấy một cây vả đằng xa, cành lá sum sê, Ngài lại gần xem nó có trái không. Khi đến nơi, Ngài thấy cây vả ấy chẳng có gì ngoài lá, vì lúc ấy không phải mùa vả.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14Giŏng anŭn, Ñu laĭ kơ kơyâo hra anŭn tui anai, “Ƀu hơmâo hlơi kiăng kơ ƀơ̆ng boh čroh mơ̆ng ŏng dơ̆ng tah.” Laih anŭn ƀing ding kơna hơmư̆ kơ tơlơi Ñu pơhiăp anŭn.

和合本修订版 (RCUVSS)

14耶稣就对树说:“从今以后,永没有人吃你的果子。”他的门徒都听到了。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14Nwg txawm has rua tsob txwv cua hov tas, “Yuav tsw muaj leejtwg tau noj koj cov txwv dua le lawm lauj!” Cov thwjtim kuj nov Yexu tej lug hov.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Ngài phán với cây vả: “Không một ai còn ăn trái của mầy nữa!” Các môn đồ Ngài đều nghe lời ấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Ngài bèn cất tiếng phán cùng cây vả rằng: Chẳng hề có ai ăn trái của mầy nữa! Các môn đồ đều nghe lời ấy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Ngài quở cây vả và nói, “Từ nay trở đi, không ai sẽ ăn trái của ngươi nữa.” Các môn đồ của Ngài nghe lời quở trách đó.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15Tơdang ƀing gơñu nao jĕ truh pơ plei Yerusalaim, Yêsu mŭt pơ wăl tơdron sang yang laih anŭn čơdơ̆ng puh pơđuaĭ hĭ ƀing sĭ mơnia pơ anŭn. Ñu tơlư̆ hĭ kơƀa̱ng ƀing pơplih prăk laih anŭn Ñu tơlư̆ hĭ kơƀa̱ng ƀing sĭ čim pơrơgŏm.

和合本修订版 (RCUVSS)

15他们来到耶路撒冷。耶稣一进圣殿,就赶出在圣殿里做买卖的人,推倒兑换银钱之人的桌子和卖鸽子之人的凳子;

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15Thaus puab moog txug huv Yeluxalee Yexu txawm nkaag moog rua huv lub tuam tsev mas chiv ntab cov tuabneeg kws ua laag ua luam huv lub tuam tsev tswv, hab nwg muab cov kws pauv nyaj tej rooj hab cov kws muag nquab nyeg tej rooj nyob ntxeev pis hlo tseg.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Đức Chúa Jêsus và các môn đồ đến thành Giê-ru-sa-lem. Ngài vào đền thờ, đuổi hết những kẻ bán, người mua trong đền thờ, lật bàn của những kẻ đổi tiền, xô ghế của những người bán bồ câu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Đoạn, đến thành Giê-ru-sa-lem; Đức Chúa Jêsus vào đền thờ, đuổi những kẻ buôn bán ở đó, lại lật đổ bàn những người đổi bạc, và ghế những kẻ bán bồ câu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Sau đó họ đến Giê-ru-sa-lem. Ngài đi vào đền thờ và bắt đầu đuổi những người mua bán trong sân đền thờ ra. Ngài lật bàn của những người đổi tiền và xô ghế của những người bán bồ câu.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16Ñu ƀu brơi arăng djă̱ ba dram gơnam sĭ mơnia găn mŭt nao pơ wăl tơdron Sang Yang ôh.

和合本修订版 (RCUVSS)

16也不许人拿着器具从圣殿里经过。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

16Nwg txwv tsw kheev leejtwg nqaa hov txhua chaw hlaa tuaj moog huv lub tuam tsev.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Ngài không cho phép bất cứ ai đem vật gì đi ngang qua đền thờ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Ngài cấm không cho ai được đem đồ gì đi ngang qua đền thờ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Ngài không cho ai mang vật gì để buôn bán vào trong sân đền thờ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

17Laih anŭn tơdang Ñu pơtô pơhrăm kơ ƀing gơñu, Ñu laĭ kơ tơlơi Hră Ơi Adai hơmâo čih laih tui anai,“Sang Kâo arăng či iâusang iâu laĭ kơ abih bang mơnuih mơnam.“Samơ̆ ƀing gih hơmâo pơjing hĭ laih sang anŭn jing hĭ pa̱r ƀing klĕ sua.”

和合本修订版 (RCUVSS)

17他教导他们说:“经上不是记着:‘我的殿要称为万国祷告的殿吗?你们倒使它成为贼窝了。’”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

17Nwg qha rua puab tas, “Tsw tau muaj lug sau ca lov, has tas, ‘Kuv lub tuam tsev yuav hu tas yog lub tsev rua txhua haiv tuabneeg thov Vaajtswv,’ tassws mej muab ua qhov rua tub saab nkaum.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Rồi Ngài dạy và phán với họ: “Chẳng phải đã có lời chép rằng: ‘Nhà Ta sẽ được gọi là nhà cầu nguyện cho mọi dân tộc’ hay sao? Nhưng các ngươi đã biến nơi ấy thành hang trộm cướp.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Rồi Ngài dạy dỗ chúng mà rằng: Há chẳng có lời chép: Nhà ta sẽ gọi là nhà cầu nguyện của muôn dân hay sao? Nhưng các ngươi đã làm thành cái hang trộm cướp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Ðoạn Ngài dạy dỗ họ và phán, “Chẳng có lời chép rằng,‘Nhà Ta sẽ được gọi là nhà cầu nguyện cho mọi dân hay sao?’ Nhưng các ngươi đã biến nó thành ‘Sào huyệt của bọn cướp.’”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

18Ƀing khua ngă yang prŏng laih anŭn ƀing nai pơtô Tơlơi Juăt hơmư̆ kơ tơlơi anŭn, ƀing gơñu čơdơ̆ng hơduah hơdră jơlan kiăng kơ pơdjai hĭ Ñu yơh, yuakơ ƀing gơñu huĭ kơ Yêsu wơ̆t hăng ƀing ană plei hli̱ng hla̱ng biă mă kơ tơlơi Ñu pơtô pơblang.

和合本修订版 (RCUVSS)

18祭司长和文士听见这话,就想法子要除掉耶稣,却又怕他,因为众人都对他的教导感到惊奇。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

18Thaus cov pov thawj hlub hab cov xwbfwb qha Vaajtswv kevcai nov zaaj nuav puab txawm nrhav kev tua Yexu, tsua qhov puab ntshai nwg vem cov pejxeem suavdawg phemfwj rua tej lug kws nwg qha.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Khi nghe được những lời nầy, các thầy tế lễ cả và các thầy thông giáo tìm cách giết Ngài. Họ sợ Ngài, vì cả đoàn dân đều thán phục sự dạy dỗ của Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Các thầy tế lễ cả và các thầy thông giáo nghe mấy lời, bèn kiếm cách diệt Ngài; vì họ sợ Ngài, tại cả đoàn Dan cảm động sự dạy dỗ của Ngài lắm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Khi các trưởng tế và các thầy dạy giáo luật nghe thế, họ tìm cách giết Ngài, vì họ sợ Ngài, bởi cả đám đông đều lấy làm lạ về sự dạy dỗ của Ngài.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

19Tơdang klăm mơmŏt truh laih, ƀing gơñu tơbiă đuaĭ hĭ mơ̆ng plei anŭn yơh.

和合本修订版 (RCUVSS)

19每天晚上,他们都到城外去。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

19Thaus yuav tsaus ntuj Yexu puab tawm huv lub nroog moog.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Tối đến, Đức Chúa Jêsus và các môn đồ ra khỏi thành.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Đến chiều, Ngài và môn đồ ra khỏi thành.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Khi trời sụp tối, họ ra ngoài thành.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

20Ƀơi mơguah amăng hrơi tŏ tui, tơdang ƀing gơñu rơbat nao, ƀing gơñu ƀuh phŭn hra anŭn gliu hĭ čơdơ̆ng mơ̆ng akha kơyâo anŭn yơh.

和合本修订版 (RCUVSS)

20早晨,他们从那里经过,看见无花果树连根都枯干了。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

20Taagkig tom qaab thaus Yexu puab hlaa tuaj moog, puab pum tsob txwv cua tuag tshaav qhuav ti nkaus caag.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Sáng hôm sau, khi đi ngang qua đó, họ thấy cây vả đã khô đến tận rễ;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Sáng hôm sau, khi đi ngang qua, thấy cây vả đã khô cho tới rễ;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Sáng hôm sau, khi họ đi ngang qua cây vả, họ thấy nó đã khô đến tận gốc.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

21Pêtrôs hơdơr glaĭ laih anŭn laĭ hăng Yêsu tui anai, “Ơ Nai ăh, lăng adih, kơyâo hra Ih hơtŏm păh anŭn hơmâo gliu hĭ laih!”

和合本修订版 (RCUVSS)

21彼得想起耶稣的话来,就对他说:“拉比,你看!你所诅咒的无花果树已经枯干了。”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

21Petu ncu dheev Yexu tej lug txhad has rua nwg tas, “Lanpi, saib maj. Tsob txwv cua kws koj foom ntawd ca le tuag tshaav qhuav lawm.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Phi-e-rơ nhớ lại chuyện hôm qua nên thưa với Ngài: “Thầy ơi, xem kìa! Cây vả mà Thầy quở đã chết khô rồi.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21bấy giờ Phi-e-rơ nhớ lại chuyện đã qua, thưa cùng Ngài rằng: Thầy, coi kìa! Cây vả thầy đã rủa nay khô đi rồi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Phi-rơ nhớ lại và nói với Ngài, “Thưa Thầy, xin Thầy xem, cây vả bị Thầy quở đã héo khô.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

22Yêsu laĭ glaĭ tui anai, “Đaŏ kơ Ơi Adai bĕ.

和合本修订版 (RCUVSS)

22耶稣回答:“你们对上帝要有信心。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

22Yexu txawm teb puab tas, “Ca le muaj sab ntseeg Vaajtswv.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Đức Chúa Jêsus phán: “Hãy có đức tin nơi Đức Chúa Trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Đức Chúa Jêsus cất tiếng phán rằng: Hãy có đức tin đến Đức Chúa Trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Ðức Chúa Jesus trả lời và nói với họ, “Hãy có đức tin nơi Ðức Chúa Trời.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

23Kâo laĭ kơ ƀing gih sĭt biă mă, tơdah hlơi pô laĭ kơ bŏl čư̆ anai, ‘Tơgŭ bĕ laih anŭn plĕ bĕ ŏng pô amăng ia rơsĭ,’ laih anŭn ƀu đing đaŏ hơget gĕt ôh amăng pran jua ñu samơ̆ đaŏ kơnang kơ tơlơi ñu pơđar anŭn či truh, sĭt ñu anŭn či dưi ngă yơh.

和合本修订版 (RCUVSS)

23我实在告诉你们,无论何人对这座山说:‘离开此地,投在海里!’他心里若不疑惑,只信所说的必成,就为他实现。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

23Kuv has tseeb rua mej tas, yog leejtwg has rua lub roob nuav tas, ‘Ca le rhu hlo ntaab plawg rua huv havtxwv,’ hab nwg lub sab tsw ywj faab ywj fwj, tassws ntseeg tas yuav muaj lawv le kws nwg has, kuj yuav muaj le ntawd.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Thật, Ta bảo các con, ai bảo hòn núi nầy: ‘Hãy nhấc lên, và lao xuống biển,’ nếu trong lòng người ấy không có chút nghi ngờ, nhưng tin điều mình nói sẽ xảy ra, thì điều đó sẽ được thực hiện.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Quả thật, ta nói cùng các ngươi, ai sẽ biểu hòn núi nầy rằng: Phải cất mình lên, và quăng xuống biển, nếu ngươi chẳng nghi ngại trong lòng, nhưng tin chắc lời mình nói sẽ ứng nghiệm, thì điều đó sẽ thành cho.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Quả thật, Ta nói với các ngươi, ai nói với núi nầy rằng, ‘Hãy tự nhấc lên và quăng mình xuống biển,’ mà trong lòng không nghi ngờ chi hết, nhưng tin quyết những gì mình nói sẽ xảy ra, nó sẽ xảy ra cho người ấy.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

24Hơnŭn yơh, Kâo laĭ kơ ƀing gih, hơget tơlơi ƀing gih rơkâo amăng tơlơi iâu laĭ, đaŏ bĕ kơ tơlơi ƀing gih hơmâo tŭ mă tơlơi rơkâo anŭn laih, sĭt ƀing gih či tŭ mă yơh.

和合本修订版 (RCUVSS)

24所以我告诉你们,凡你们祷告祈求的,无论是什么,只要信你们已经得着了,就为你们实现。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

24Vem le nuav kuv has rua mej tas thaus mej thov ib yaam daabtsw ca le ntseeg tas mej tub txais lawm, mas mej yuav tau yaam ntawd tag.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Vì vậy Ta bảo các con, bất cứ điều gì các con xin trong lúc cầu nguyện, hãy tin rằng mình đã nhận được rồi, thì các con sẽ được điều ấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Bởi vậy ta nói cùng các ngươi: Mọi điều các ngươi xin trong lúc cầu nguyện, hãy tin đã được, tất điều đó sẽ ban cho các ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Vì thế Ta nói với các ngươi, mọi điều các ngươi xin trong khi cầu nguyện, hãy tin rằng các ngươi đã nhận được, thì các ngươi sẽ nhận được.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

25Laih anŭn tơdang ƀing gih dŏ dơ̆ng iâu laĭ, tơdah ƀing gih dŏ djă̱ pioh hơget tơlơi pơkơdơ̆ng glaĭ hăng hlơi pô, pap brơi ñu bĕ, tui anŭn Ama gih pơ adai adih ăt či pap brơi kơ ƀing gih mơ̆n.

和合本修订版 (RCUVSS)

25你们站着祷告的时候,若想起有人得罪你们,就该饶恕他,好让你们在天上的父也饶恕你们的过犯。”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

25Thaus mej sawv ntsug thov Vaajtswv, yog mej nrug leejtwg muaj teeb meem ca le zaam txem rua tug hov, sub mej leej Txwv kws nyob sau ntuj txhad le zaam mej tej kev txhum hab.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Khi các con đứng cầu nguyện, nếu có chuyện bất bình với ai thì hãy tha thứ, để Cha các con ở trên trời cũng tha thứ những vi phạm của các con.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Khi các ngươi đứng cầu nguyện, nếu có sự gì bất bình cùng ai, thì hãy tha thứ, để Cha các ngươi ở trên trời cũng tha lỗi cho các ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Khi các ngươi đứng cầu nguyện, nếu ai đã làm mích lòng các ngươi điều chi, hãy tha thứ người ấy, để Cha các ngươi trên trời có thể tha thứ các ngươi về những vi phạm của các ngươi. [

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

26Samơ̆ tơdang ƀing gih ƀu pap brơi kơ arăng ôh, Ama gih pơ adai adih kŏn či pap brơi kơ tơlơi soh sat gih lơi.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Nhưng nếu các ngươi không tha thứ người ta, thì Cha các ngươi trên trời cũng sẽ không tha thứ các ngươi về những vi phạm của các ngươi.”]

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

27Ƀing gơñu nao pơ plei Yerusalaim dơ̆ng laih anŭn tơdang Yêsu hlak dŏ rơbat amăng khul anih wăl tơdron Sang Yang, ƀing khua ngă yang prŏng, ƀing nai pơtô Tơlơi Juăt hăng ƀing kŏng tha nao pơ Ñu yơh.

和合本修订版 (RCUVSS)

27他们又来到耶路撒冷。耶稣在圣殿里行走的时候,祭司长、文士和长老进前来,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

27Yexu puab rov moog rua huv Yeluxalee dua ib zag. Thaus Yexu moog ncig huv lub tuam tsev mas cov pov thawj hlub hab cov xwbfwb qha Vaajtswv kevcai hab cov kev txwj quas laug tuaj cuag nwg,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Đức Chúa Jêsus và các môn đồ trở lại thành Giê-ru-sa-lem. Khi Ngài đang đi trong đền thờ, các thầy tế lễ cả, các thầy thông giáo và các trưởng lão đến cùng Ngài,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Chúa và môn đồ trở lại thành Giê-ru-sa-lem. Ngài đang đi dạo trong đền thờ, thì các thầy tế lễ cả, các thầy thông giáo, và các trưởng lão tới gần Ngài,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Họ trở lại Giê-ru-sa-lem. Khi Ngài đang đi trong sân đền thờ, các trưởng tế, các thầy dạy giáo luật, và các trưởng lão đến gặp Ngài,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

28Ƀing gơñu tơña tui anai, “Mơ̆ng pă Ih dưi ngă hơdôm tơlơi bruă anŭn lĕ? Hlơi pô brơi laih kơ Ih tơlơi dưi anŭn lĕ?”

和合本修订版 (RCUVSS)

28问他说:“你仗着什么权柄做这些事?给你权柄做这些事的是谁呢?”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

28hab puab has rua Yexu tas, “Koj muaj fwjchim daabtsw txhad ua tau tej nuav hab leejtwg muab tug fwjchim nuav rua koj?”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28và hỏi: “Bởi thẩm quyền nào mà Thầy làm những việc nầy, hay ai đã cho Thầy thẩm quyền để làm những việc ấy?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28mà hỏi rằng: Thầy lấy quyền phép nào làm những điều nầy, hoặc ai đã cho thầy quyền phép làm những điều ấy?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28họ hỏi Ngài, “Ông lấy thẩm quyền nào làm những điều nầy? Ai cho ông quyền làm những điều nầy?”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

29Yêsu laĭ glaĭ tui anai, “Kâo či tơña kơ ƀing gih sa tơlơi. Laĭ glaĭ bĕ kơ Kâo laih anŭn Kâo či laĭ brơi kơ ƀing gih mơ̆ng pă Kâo hlak dŏ ngă kơ tơlơi bruă anai.

和合本修订版 (RCUVSS)

29耶稣对他们说:“我要问你们一句话,你们回答我,我就告诉你们我仗着什么权柄做这些事。

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

29Yexu has rua puab tas, “Kuv yuav nug mej ib lus hab. Yog mej teb tau, kuv le qha rua mej tas kuv muaj fwjchim daabtsw txhad ua tau tej nuav.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Đức Chúa Jêsus đáp: “Ta cũng hỏi các ngươi một câu; hãy trả lời Ta thì Ta sẽ nói cho các ngươi biết Ta làm những việc nầy bởi thẩm quyền nào.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Đức Chúa Jêsus phán rằng: Ta cũng hỏi các ngươi một câu; hãy trả lời cho ta, thì ta sẽ nói cho các ngươi biết ta làm những điều đó bởi quyền phép nào.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Ðức Chúa Jesus trả lời họ, “Ta hỏi các ngươi một câu, các ngươi hãy trả lời Ta, rồi Ta sẽ nói cho các ngươi biết bởi thẩm quyền nào Ta làm những điều nầy:

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

30Laĭ brơi kơ Kâo bĕ! Tơlơi baptem Yôhan ngă anŭn tơbiă rai mơ̆ng Ơi Adai ƀôdah mơ̆ng mơnuih lĕ?”

和合本修订版 (RCUVSS)

30约翰的洗礼是从天上来的,还是从人间来的呢?你们回答我吧。”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

30Txuj kevcai raus dej kws Yauhaa ua hov, lug sau ntuj lug los lug ntawm tuabneeg lug? Ca le teb kuv saib.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Báp-têm của Giăng đến từ trời hay từ loài người? Hãy trả lời cho Ta đi.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Phép báp-têm của Giăng đến bởi trên trời hay là bởi người ta? Hãy trả lời cho ta đi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Phép báp-têm của Giăng đến từ trời hay từ người? Hãy trả lời Ta đi.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

31Ƀing gơñu čơdơ̆ng pơrơklah hăng tơdruă gơñu tui anai, “Tơdah ƀing ta laĭ, ‘Mơ̆ng Ơi Adai,’ Ñu či laĭ kơ ƀing ta, ‘Tui anŭn, yua hơget ƀing gih ƀu đaŏ kơ Yôhan ôh lĕ?’

和合本修订版 (RCUVSS)

31他们彼此商议说:“我们若说‘从天上来的’,他会说:‘这样,你们为什么不信他呢?’

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

31Puab txawm sablaaj tas, “Yog peb has tas, ‘Lug sau ntuj lug,’ nwg yuav has tas, ‘Yog le ntawd, ua caag mej tsw ntseeg Yauhaa?’

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Họ bàn luận với nhau: “Nếu chúng ta nói, ‘Từ trời’ thì ông ấy sẽ nói, ‘Vậy, tại sao các ngươi không tin Giăng?’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Vả, họ bàn với nhau như vầy: Nếu chúng ta nói: Bởi trên trời, thì người sẽ nói rằng: Vậy, sao các ngươi không tin lời Giăng?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Họ bàn luận với nhau, “Nếu chúng ta nói ‘Từ trời,’ thì ông ấy sẽ hỏi vặn lại, ‘Vậy tại sao các ngươi không tin Giăng?’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

32Samơ̆ tơdah ƀing ta laĭ, ‘Mơ̆ng mơnuih’....” Ƀing gơñu huĭ kơ ƀing ană plei, yuakơ abih bang ƀing ană plei le̱ng kơ yap Yôhan jing sa čô pô pơala sĭt.

和合本修订版 (RCUVSS)

32但若说‘从人间来的’,却又怕众人,因为大家认为约翰确是先知。”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

32Lossws peb yuav has tas, ‘Lug ntawm tuabneeg lug,’ lov?” Puab kuj ntshai cov pejxeem, tsua qhov cov pejxeem suavdawg suav tas Yauhaa yog ib tug xwbfwb cev Vaajtswv lug tag tag le.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Còn nếu chúng ta nói, ‘Từ loài người’?” — Họ sợ dân chúng, vì mọi người đều cho rằng Giăng thật là một nhà tiên tri. —

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Bằng chúng ta nói trái lại: Bởi người ta?… Họ sợ dân chúng, vì ai nấy đều tin Giăng thật là Đấng tiên tri.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Còn nếu chúng ta nói ‘Từ người,’ thì..?” Họ sợ đám đông, bởi mọi người đều nhìn nhận Giăng là một vị tiên tri thật.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

33Tui anŭn, ƀing gơñu laĭ glaĭ kơ Yêsu tui anai, “Ƀing gơmơi ƀu thâo ôh.”Yêsu laĭ glaĭ tui anai, “Kâo ăt ƀu či laĭ brơi kơ ƀing gih thâo lơi, mơ̆ng pă Kâo dưi ngă kơ hơdôm tơlơi bruă anŭn.”

和合本修订版 (RCUVSS)

33于是他们回答耶稣:“我们不知道。”耶稣说:“我也不告诉你们,我仗着什么权柄做这些事。”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

33Puab txawm teb Yexu tas, “Peb tsw paub.” Yexu txhad has rua puab tas, “Kuv kuj tsw qha rua mej tas kuv muaj fwjchim daabtsw txhad ua tau tej nuav.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Vì vậy, họ trả lời Đức Chúa Jêsus: “Chúng tôi không biết.” Đức Chúa Jêsus bảo họ: “Ta cũng sẽ không nói cho các ngươi biết bởi thẩm quyền nào Ta làm những việc nầy.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Nên họ thưa lại cùng Đức Chúa Jêsus rằng: Chúng tôi không biết. Đức Chúa Jêsus bèn phán cùng họ rằng: Ta cũng không nói cho các ngươi biết ta nhờ quyền phép nào mà làm những điều nầy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Vì vậy họ trả lời Ðức Chúa Jesus, “Chúng tôi không biết.”Ðức Chúa Jesus nói với họ, “Ta cũng không nói cho các ngươi biết bởi thẩm quyền nào Ta làm những điều nầy.”