So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Vajtswv Txojlus(HWB)

Nau Brah Ndu Ngơi(BBSV)

New King James Version(NKJV)

Bản Phổ Thông(BPT)

Bản Diễn Ý(BDY)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Muaj cov Falixais thiab cov xibhwb uas qhia Vajtswv txoj Kevcai qee leej tuaj nram lub nroog Yeluxalees tuaj cuag Yexus.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

1Phung Pharisi, jêh ri phung kôranh nchih samƀŭt ƀaƀă tă bơh ƀon Yêrusalem, hăn tâm rƀŭn ndrel ma Brah Yêsu.

New King James Version (NKJV)

1Then the Pharisees and some of the scribes came together to Him, having come from Jerusalem.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Các người Pha-ri-xi và một số giáo sư luật từ Giê-ru-sa-lem đến họp chung quanh Chúa Giê-xu.

Bản Diễn Ý (BDY)

1Một hôm, các thầy Biệt-lập và dạy luật từ Giê-ru-sa-lem đến gặp Chúa.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Thaus cov Falixai hab cov xwbfwb qha Vaajtswv kevcai qee leej kws tuaj huv Yeluxalee tuaj, ua ke tuaj cuag Yexu,

Vajtswv Txojlus (HWB)

2Lawv pom Yexus cov thwjtim qee leej noj mov tsis ntxuav tes raws li txoj kevcai uas qhia hais tias, Yuav tsum xub ntxuav tes tso mam li noj mov.(

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

2Phung khân păng saơ jêh oh mon Brah Yêsu gŭ sông sa ma ti ƀơ̆, nâm bu ntĭt, mâu rao ti.

New King James Version (NKJV)

2Now when they saw some of His disciples eat bread with defiled, that is, with unwashed hands, they found fault.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Họ thấy mấy môn đệ của Ngài dùng tay không sạch, nghĩa là chưa rửa, để ăn.

Bản Diễn Ý (BDY)

2Họ thấy các môn đệ của Chúa không rửa tay trước khi ăn.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2puab pum nwg cov thwjtim qee leej teg qas tsw huv ca le noj mov tsw tau ntxuav.

Vajtswv Txojlus (HWB)

3Raws li cov Falixais thiab cov Yudais cov yawgkoob tau qhia rau lawv lawm, yog lawv tsis tau ntxuav tes, lawv yeej tsis noj mov;

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

3(Pôri, phung Pharisi jêh ri phung Yuđa, mâu sông ôh tơlah mâu rao ti ăn kloh lor, tĭng nâm nau vay bubŭnh buranh ơm.

New King James Version (NKJV)

3For the Pharisees and all the Jews do not eat unless they wash their hands in a special way, holding the tradition of the elders.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Người Pha-ri-xi và tất cả người Do-thái không bao giờ ăn trước khi rửa tay, như luật truyền miệng của họ đã qui định.

Bản Diễn Ý (BDY)

3Theo tục lệ cổ truyền, giới lãnh đạo Do-thái đều rảy nước trên cánh tay trước khi ăn.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3(Tsua qhov cov Falixai hab cov Yutai suavdawg yog tsw tau ntxuav teg tsaiv mas tsw noj mov, lawv le puab tej puj koob yawm koob qha.

Vajtswv Txojlus (HWB)

4txhua yam uas lawv yuav tom khw los, lawv yuav tsum muab ntxuav tso mam li noj. Lawv coj ntau txoj kevcai uas lawv cov yawgkoob qhia rau lawv lawm, tsis hais ntxuav laujkaub, tais diav, tej tais tooj liab thiab tej txaj pw. )

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

4Jêh ri tơlah khân păng sĭt tă bơh ngih tăch drăp; khân păng hăn ŭm lơi, ê lor khân păng sông sa. Phung nây hôm geh âk ntil nau vay êng êng, khân păng tĭng ndô̆, nâm bu ntĭt: Nau rao ngan, jêh ri glah bu mon đah uk mâu lah ma kông).

New King James Version (NKJV)

4When they come from the marketplace, they do not eat unless they wash. And there are many other things which they have received and hold, like the washing of cups, pitchers, copper vessels, and couches.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Còn khi mua đồ ở chợ về, nếu chưa rửa đúng cách, họ cũng không ăn. Họ còn giữ nhiều truyền thống khác về cách rửa ly chén, bầu nước và nồi niêu.

Bản Diễn Ý (BDY)

4Mỗi khi đi phố về, họ đều tẩy uế như thế, rồi mới ngồi vào bàn ăn. Họ còn làm nhiều điều khác theo tục lệ, như làm phép tẩy uế nồi niêu, bát đĩa...

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Hab yog puab moog tom kab lug tsw tau ua kevcai ntxuav kuas huv, puab kuj tsw noj mov. Tseed tshuav ntau yaam kevcai kws puab coj, xws le ntxuav taig ntxuav laujkaub hab ntxuav tej fwj tooj lab.)

Vajtswv Txojlus (HWB)

5Cov Falixais thiab cov xibhwb uas qhia Vajtswv txoj Kevcai nug Yexus hais tias, “Vim li cas koj cov thwjtim tsis ua raws li peb cov yawgkoob qhia, lawv tsis xub ntxuav tes tso mam noj mov?”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

5Phung Pharisi jêh ri phung kôranh nchih samƀŭt ôp ma păng: "Mâm ƀư phung oh mon may mâu tĭng nau vay phung bubŭnh buranh ơm ôh, ƀiălah sông sa nđâp ma ti ƀơ̆."

New King James Version (NKJV)

5Then the Pharisees and scribes asked Him, “Why do Your disciples not walk according to the tradition of the elders, but eat bread with unwashed hands?”

Bản Phổ Thông (BPT)

5Người Pha-ri-xi và các giáo sư luật thưa với Chúa Giê-xu, “Tại sao các môn đệ thầy không giữ truyền thống của người xưa mà dùng tay không sạch để ăn?”

Bản Diễn Ý (BDY)

5Họ chất vấn Chúa: “Tại sao môn đệ Thầy không rửa tay trước khi ăn theo tục lệ cổ truyền?”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Cov Falixai hab cov xwbfwb qha Vaajtswv kevcai txawm nug Yexu tas, “Ua caag koj cov thwjtim tsw ua lawv le puj koob yawm koob tej kevcai, teg qas tsw huv ca le noj mov?”

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Yexus teb hais tias, “Qhov uas Yaxayas tus uas cev Vajtswv lus hais tseg txog nej yeej muaj tseeb tiag! Nej yog cov neeg ntsejmuag ncaj siab nkhaus raws li nws sau tseg hais tias,‘Vajtswv hais tias cov neeg no lub ncauj hwm kuv,tiamsis lawv lub siab tsis npuab kuv.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

6Brah Yêsu plơ̆ lah ma khân păng: "Di jêh Y-Êsai mbơh lor jêh ma nau rêh khân may hơi phung n'hi săk, tĭng nâm bu nchih jêh pô aơ: 'Phung ƀon lan aơ yơk ma gâp ma trôm mbung khân păng, ƀiălah nuih n'hâm khân păng gŭ ngai đah gâp.

New King James Version (NKJV)

6He answered and said to them, “Well did Isaiah prophesy of you hypocrites, as it is written:‘This people honors Me withtheirlips,But their heart is far from Me.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Chúa Giê-xu đáp, “Nhà tiên tri Ê-sai viết rất đúng về các ông là những kẻ đạo đức giả:‘Dân nầy tôn kính ta bằng môi miệng, mà lòng thì xa cách ta.

Bản Diễn Ý (BDY)

6Chúa Giê-xu đáp: “Các ông đạo đức giả Tiên tri Ê-sa đã miêu tả các ông thật đúng:‘Miệng dân này nói lời tôn kính TaNhưng lòng họ cách xa Ta.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Yexu has rua puab tas, “Yaxaya tub cev lug zoo heev has txug mej cov tuabneeg ncauj lug zoo sab phem, lawv le nwg sau tseg has tas,“ ‘Cov tuabneeg nuav fwm kuv ntawm daim tawv ncauj xwbtassws puab lub sab nyob deb kuv.

Vajtswv Txojlus (HWB)

7Qhov uas lawv pehawm kuv tsis muaj nqis li,rau qhov lawv muab neeg tej kevcaiqhia ib yam li tej ntawd yog kuv txoj kevcai!’

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

7Mâu khlay ôh nau khân păng yơk mbah ma gâp, yorlah khân păng nti lah tĭng nâm lĕ nau vay bunuyh; njêng nau vay nây jêng nau ngăn.'

New King James Version (NKJV)

7And in vain they worship Me,Teachingasdoctrines the commandments of men.’

Bản Phổ Thông (BPT)

7Lối thờ kính của họ thật vô ích.Những điều họ dạy chỉ là những qui tắc con người đặt ra thôi.’ Ê-sai 29:13

Bản Diễn Ý (BDY)

7Việc họ thờ phượng Ta thật vô íchThay vì vâng giữ mệnh lệnh Ta.Họ đem dạy luật lệ do họ đặt ra!’

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Qhov kws puab pe hawm kuvtsw muaj qaabhau hlo le,puab muab tuabneeg tej kevcai lug qhaib yaam le yog Vaajtswv tej lug nkaw.’

Vajtswv Txojlus (HWB)

8“Nimno nej tsis coj raws li Vajtswv Tej Lus Qhia, nej ho mus coj raws li neeg tej kevcai.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

8Khân may chalơi jêh nau Brah Ndu ntăm, ƀiălah djôt prăp răp jăp nau vay bunuyh."

New King James Version (NKJV)

8For laying aside the commandment of God, you hold the tradition of men—the washing of pitchers and cups, and many other such things you do.”

Bản Phổ Thông (BPT)

8Các ông không theo những mệnh lệnh của Thượng Đế mà chỉ theo lời dạy của con người.”

Bản Diễn Ý (BDY)

8“Các ông vâng giữ tục lệ của loài người, mà bỏ qua mệnh lệnh của Thượng Đế.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Mej muab Vaajtswv tej lug nkaw tso tseg rov moog tuav rawv tuabneeg tej kevcai xwb.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

9Thiab Yexus hais ntxiv tias, “Ua li cas nej yuav ntse ua luaj li? Nej muab Vajtswv txoj kevcai tso tseg kom nej tau kev mus ua raws li nej tej kevcai.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

9Jêh nây Brah Yêsu lah ma khân păng: "Khân may jut lơi jêh nau vay Brah Ndu, gay tĭng kơt nau vay phung bubŭnh buranh ơm khân may nơm.

New King James Version (NKJV)

9He said to them, All too well you reject the commandment of God, that you may keep your tradition.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Rồi Chúa Giê-xu bảo họ, “Các ông khôn khéo ném bỏ mệnh lệnh của Thượng Đế để tuân theo những truyền thống của mình.

Bản Diễn Ý (BDY)

9Các ông khéo léo chối bỏ luật Thượng Đế để giữ tục lệ của các ông!”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Yexu has rua puab tas, “Mej ua zoo hwv lawm, qhov kws mej muab Vaajtswv tej lug nkaw tso tseg sub mej txhad tau tuav rawv mej tej kevcai.

Vajtswv Txojlus (HWB)

10Mauxes qhia hais tias, ‘Nej yuav tsum hwm nej niam nej txiv,’ thiab hais tias, ‘Yog leejtwg cem nws niam nws txiv yuav tsum muab tus ntawd tua povtseg.’

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

10Yorlah Y-Môis lah: 'Yơk hom ma mê̆ mbơ̆ may?' Jêh ri, 'Mbu nơm rak rtăp ma mbơ̆ mâu lah mê̆ păng nơm, mra tâm rmal tât khĭt.'

New King James Version (NKJV)

10For Moses said, ‘Honor your father and your mother’; and, ‘He who curses father or mother, let him be put to death.’

Bản Phổ Thông (BPT)

10Mô-se dạy, ‘Hãy tôn kính cha mẹ ngươi,’ và ‘người nào chửi mắng cha mẹ mình phải bị xử tử.’

Bản Diễn Ý (BDY)

10“Chẳng hạn khi Mai-sen dạy: ‘Phải hiếu kính cha mẹ’ và ‘Ai nguyền rủa cha mẹ phải bị xử tử’.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Tsua qhov Mauxe tub has ca tas, ‘Koj yuav tsum fwm koj nam koj txwv,’ hab has tas, ‘Leejtwg has lug phem rua nwg nam nwg txwv yuav raug txem tuag.’

Vajtswv Txojlus (HWB)

11Tiamsis nej qhia hais tias, ‘Yog leejtwg muaj ib yam dabtsi yuav pab tau rau nws niam nws txiv, tiamsis nws hais tias tej ntawd twb muab rau Vajtswv lawm,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

11Ƀiălah khân may lah: 'Tơlah du huê bunuyh lah ma mbơ̆ mâu lah ma mê̆ păng. Lĕ ntil ndơ gâp mra dơi kơl ma mê̆ mbơ̆, ri mơ jêng Kôrban? Nâm bu ntĭt nhhơr jêh ma Brah Ndu.'

New King James Version (NKJV)

11But you say, ‘If a man says to his father or mother, “Whatever profit you might have received from me is Corban”—’ (that is, a gift to God),

Bản Phổ Thông (BPT)

11Nhưng các ông dạy rằng, con cái nào cũng có thể thưa với cha mẹ, ‘Điều con có thể giúp cha mẹ thì đã là Co-ban rồi—nghĩa là đã dâng cho Thượng Đế.’

Bản Diễn Ý (BDY)

11Nhưng các ông bảo: nếu người nào lấy tiền phụng dưỡng cha mẹ, dâng cho Đền thờ,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Tassws mej qha has tas, ‘Yog leejtwg has rua nwg nam nwg txwv tas, “Yaam kws muaj qaabhau rua meb tub yog Khaulanpaa lawm” ’ (kws txhais has tas, tub muab pub rua Vaajtswv lawm)

Vajtswv Txojlus (HWB)

12ces tsis tas nws yuav pab nws niam nws txiv.’

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

12Pô nây khân may mâu hôm ŭch ăn ôbăl kơl ma mê̆ mbơ̆ ôbăl ôh.

New King James Version (NKJV)

12then you no longer let him do anything for his father or his mother,

Bản Phổ Thông (BPT)

12Các ông không cho người đó dùng số tiền ấy để giúp cha mẹ nữa.

Bản Diễn Ý (BDY)

12người đó khỏi phụng dưỡng cha mẹ.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12mej txhad tsw tso cai ca tug hov ua ib yaam daabtsw paab tau nwg nam nwg txwv.

Vajtswv Txojlus (HWB)

13Nej ua li ntawd twb yog nej ua saib tsis taus Vajtswv Txojlus, rau qhov nej qhia raws li nej cov yawgkoob qhia rau nej xwb. Thiab nej tseem ua ntau yam zoo li no.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

13Kơt nây đŏng khân may jut lơi nau Brah Ndu ngơi jêng dơm dam lơn đê̆ khlay nau vay khân may njêng. Jêh ri geh âk ntil nau êng đŏng khân may njêng tâm ban kơt nây."

New King James Version (NKJV)

13making the word of God of no effect through your tradition which you have handed down. And many such things you do.”

Bản Phổ Thông (BPT)

13Cho nên, khi các ông dạy người ta theo truyền thống ấy, thì các ông đã ném bỏ lời dạy của Thượng Đế. Các ông còn làm nhiều điều tương tự như thế.”

Bản Diễn Ý (BDY)

13Vậy tục lệ của các ông đã xóa bỏ mệnh lệnh trực tiếp của Thượng Đế. Các ông còn làm nhiều điều khác cũng sai quấy như thế!”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Mej ua le nuav tub yog mej rhuav Vaajtswv tej lug qha vem yog saib rua mej tej kevcai kws mej txais pub rua tam tom qaab. Hab mej ua ntau yaam zoo le nuav.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

14Yexus rov hu cov neeg coob coob los cuag nws, thiab nws hais rau lawv hais tias, “Nej txhua tus ua tib zoo mloog kuv tej lus nej thiaj totaub.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

14Jêh ta nây, Brah Yêsu kuăl đŏng phung bunuyh ƀon lan, jêh ri lah: "Ăn ăp nơm tâm phung khân may iăt hom jêh ri gĭt vât.

New King James Version (NKJV)

14When He had called all the multitude to Himself, He said to them, “Hear Me, everyone, and understand:

Bản Phổ Thông (BPT)

14Sau khi Chúa Giê-xu gọi dân chúng lại, Ngài bảo, “Mọi người hãy nghe và hiểu điều ta nói đây.

Bản Diễn Ý (BDY)

14Sau đó Chúa gọi đoàn dân đến, dặn bảo: “Anh em lắng nghe và cố hiểu lời này:

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14Yexu hu cov tuabneeg rov tuaj cuag nwg hab has rua puab tas, “Mej suavdawg, ca le noog kuv hab nkaag sab nawj.

Vajtswv Txojlus (HWB)

15Tsis yog yam uas mus rau hauv neeg lub qhovncauj ua rau neeg ua txhaum, tiamsis yog tej uas tawm hauv neeg lub siab los thiaj ua rau neeg ua txhaum.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

15Mâu geh ôh du ntil ndơ tă padih bunuyh lăp tâm săk jăn jêh ri dơi ƀư ƀơ̆ păng; ƀiălah moh ndơ luh tă bơh bunuyh, ndơ nây yơh ƀư ƀơ̆ păng.

New King James Version (NKJV)

15There is nothing that enters a man from outside which can defile him; but the things which come out of him, those are the things that defile a man.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Không có cái gì từ ngoài đi vào thân thể người mà làm cho người dơ bẩn được. Người ta bị dơ bẩn là do những thứ phát xuất từ trong ra mà thôi.”

Bản Diễn Ý (BDY)

15‘Người ta bị dơ bẩn không phải vì những vật từ bên ngoài vào, nhưng vì những điều ra từ trong lòng!' ”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15Tsw muaj ib yaam daabtsw nyob saab nrau kws nkaag rua huv tuabneeg yuav ua rua tuabneeg qas tsw huv, tassws tej kws tawm huv tuabneeg lug txhad ua rua tuabneeg qas tsw huv.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

16Yog leejtwg muaj pobntseg, cia li mloog.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

16Mbu nơm geh tôr iăt, rkêng tôr iăt hom."

New King James Version (NKJV)

16If anyone has ears to hear, let him hear!”

Bản Phổ Thông (BPT)

16

Vajtswv Txojlus (HWB)

17Thaum Yexus ncaim cov neeg coob coob ntawd mus rau hauv tsev lawm, nws cov thwjtim los thov kom nws txhais zaj lus pivtxwv ntawd.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

17Tơlah Păng lăp jêh tâm ngih, lĕ ngai jêh đah phung ƀon lan; phung oh mon ôp Păng tâm nau ngơi hôr nây.

New King James Version (NKJV)

17When He had entered a house away from the crowd, His disciples asked Him concerning the parable.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Khi Chúa Giê-xu rời đoàn dân đi vào nhà thì các môn đệ hỏi Ngài về câu chuyện ấy.

Bản Diễn Ý (BDY)

17Khi Chúa rời đám đông vào nhà, các môn đệ thắc mắc, hỏi Ngài về câu ấy.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

17Thaus Yexu ncaim cov tuabneeg moog rua huv tsev lawm, nwg cov thwjtim nug nwg txug zaaj paaj lug hov.

Vajtswv Txojlus (HWB)

18Yexus teb lawv hais tias, “Nej tsis totaub ib yam li lawv cov ntawd thiab los? Nej tsis paub hais tias tsis yog yam uas mus rau hauv neeg lub qhovncauj ua rau neeg ua txhaum,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

18Brah Yêsu lah ma khân păng: "Nđâp ma khân may tâm ban lĕ ê hŏ gĭt vât đŏng ƀơh? Khân may mâu gĭt rbăng ƀơh ndơ tă bơh padih aơ lăp tâm bunuyh mâu dơi ƀư ƀơ̆ păng ôh.

New King James Version (NKJV)

18So He said to them, “Are you thus without understanding also? Do you not perceive that whatever enters a man from outside cannot defile him,

Bản Phổ Thông (BPT)

18Chúa Giê-xu bảo, “Các con vẫn chưa hiểu sao? Dĩ nhiên các con biết là không có cái gì từ ngoài vào trong người mà làm dơ bẩn con người được.

Bản Diễn Ý (BDY)

18Chúa đáp: “Các con cũng không hiểu nữa sao? Các con không biết thức ăn không làm cho con người ô uế sao?

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

18Yexu has rua puab tas, “Mej kuj tsw to taub hab lov? Mej tsw pum tas yaam nyob saab nrau kws nkaag rua huv tuabneeg ua tsw tau rua tuabneeg qas tsw huv lov?

Vajtswv Txojlus (HWB)

19rau qhov tej ntawd tsis mus rau hauv neeg lub siab, tsuas mus rau hauv neeg lub plab thiab tawm lawm xwb.” (Yexus qhia li no yog nws hais tias tej zaub mov neeg noj tau huv tibsi tsis txhaum.)

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

19Yorlah ndơ nây lăp, mâu di tâm nuih n'hâm păng ôh, ƀiălah tâm trôm ndŭl, jêh ri n'ho luh du padih?" (Pô nây yơh Brah Yêsu dơi ƀư ma lĕ ntil ndơ sa dơi jêng kloh).

New King James Version (NKJV)

19because it does not enter his heart but his stomach, and is eliminated, thus purifying all foods?”

Bản Phổ Thông (BPT)

19Vì cái đó không nhập vào tâm trí mà vào bao tử tiêu hóa rồi bài tiết khỏi thân thể.” Chúa Giê-xu nói như thế để ám chỉ rằng không có thức ăn nào gọi là dơ bẩn cả.

Bản Diễn Ý (BDY)

19Vì nó không vào trong tâm hồn, chỉ đi qua cơ quan tiêu hóa rồi ra khỏi thân thể.” (Lời Chúa dạy cho thấy các thực phẩm đều không ô uế).

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

19Tsua qhov tej hov tsw yog nkaag rua huv lub sab tsuas yog nkaag rua huv lub plaab xwb hab tawm rua huv lub qhov vuab tsuab lawm?” (Yexu qha le nuav yog has tas txhua yaam zaub mov puavleej huv lawm.)

Vajtswv Txojlus (HWB)

20Yexus hais ntxiv tias, “Tej uas tawm hauv neeg lub siab los tej ntawd thiaj ua rau neeg ua txhaum.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

20Brah Yêsu lah: "Moh ndơ luh tă bơh bunuyh, ndơ nây yơh ƀư ƀơ̆ păng.

New King James Version (NKJV)

20And He said, “What comes out of a man, that defiles a man.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Ngài dạy tiếp, “Những gì từ trong con người ra mới làm dơ bẩn con người.

Bản Diễn Ý (BDY)

20Chúa dạy tiếp: “Những điều ra từ trong lòng mới làm cho con người dơ bẩn.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

20Hab Yexu has tas, “Yaam kws tawm huv tuabneeg lug txhad ua rua tuabneeg qas tsw huv,

Vajtswv Txojlus (HWB)

21Tej uas neeg xav hauv nruab siab, tej ntawd coj neeg mus ua txhaum kev nkauj kev nraug, ua tubsab, tua neeg,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

21Yorlah tă bơh tâm trôm, bơh nuih n'hâm bunuyh, du luh nau mĭn mhĭk, nau văng tĭr, nau ntŭng, nau ƀư khĭt bunuyh, nau ka n'hong,

New King James Version (NKJV)

21For from within, out of the heart of men, proceed evil thoughts, adulteries, fornications, murders,

Bản Phổ Thông (BPT)

21Những điều xấu xa sau đây phát xuất từ bên trong con người: ác tưởng, tội nhục dục, trộm cắp, giết người, ngoại tình,

Bản Diễn Ý (BDY)

21Vì từ bên trong, từ tâm hồn con người, sinh ra những tư tưởng ác, như gian dâm, trộm cắp, giết người, ngoại tình,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

21tsua qhov tej kws tawm huv tuabneeg lug, yog tej kws tawm huv lub sab lug, yog tej nuav qhov kws xaav phem, kev ua nkauj ua nraug, ua tub saab, tua tuabneeg, deev luas quaspuj quasyawg,

Vajtswv Txojlus (HWB)

22deev luag pojniam luag txiv, ntshaw luag tug, ua txhua yam phem, dag ntxias, ua phem ua qias, khib, xyav lwm tu moo, khavtheeb thiab ua neeg ruam.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

22nau kơnh ma drăp ndơ, nau djơh, nau nchơt, nau sưr jêh ri nau brŭt ndrăng.

New King James Version (NKJV)

22thefts, covetousness, wickedness, deceit, lewdness, an evil eye, blasphemy, pride, foolishness.

Bản Phổ Thông (BPT)

22tham lam, độc ác, nói dối, dâm đãng, ganh tị, nói xấu kẻ khác, kiêu căng và ăn ở bậy bạ.

Bản Diễn Ý (BDY)

22tham lam, độc ác, lừa dối, phóng đãng, ganh ghét, phỉ báng, kiêu căng, dại dột.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

22ua sab hlub, kev phem, daag ntxag luas, ntshaw kev phem kev qas, khib luas, ab ham luas, khaav theeb hab ua nam tuabneeg ruag.

Vajtswv Txojlus (HWB)

23Tej ntawd puavleej tawm hauv neeg lub siab los thiab ua rau neeg ua txhaum.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

23Lĕ rngôch nau mhĭk nây luh tă bơh tâm trôm, jêh ri nau nây ƀư ƀơ̆ bunuyh."

New King James Version (NKJV)

23All these evil things come from within and defile a man.”

Bản Phổ Thông (BPT)

23Những điều ác đó từ bên trong ra mới làm dơ bẩn con người.”

Bản Diễn Ý (BDY)

23Chính những thứ xấu xa từ bên trong mới làm con người dơ bẩn.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

23Txhua yaam phem nuav yog tawm huv tuabneeg lug hab ua rua tuabneeg qas tsw huv.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

24Tom qab ntawd Yexus mus rau pem cheebtsam uas ze lub nroog Tiles. Nws mus rau hauv ib lub tsev. Nws tsis xav pub leejtwg paub hais tias nws nyob hauv, tiamsis nws nraim tsis tau.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

24Pô nây, Păng luh tă bơh nây dâk hăn rlet ma nkual ƀon Tir jêh ri ƀon Sidôn. Păng lăp tâm du mbŏng ngih, mâu ăn bu dơi gĭt ôh, ƀiălah Păng mâu dơi gŭ ndâp ôh.

New King James Version (NKJV)

24From there He arose and went to the region of Tyre and Sidon. And He entered a house and wanted no one to know it, but He could not be hidden.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Chúa Giê-xu rời nơi ấy đi đến khu vực gần thành Tia. Khi vào nhà, Ngài không muốn ai biết, nhưng không được.

Bản Diễn Ý (BDY)

24Sau đó, Chúa Giê-xu rời xứ Ga-li-lê, đến miền Ty-rơ và Si-đôn. Khi vào nhà, Ngài không muốn cho ai biết, nhưng không sao giấu được.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

24Yexu txawm sawv kev hov ntawd moog rua huv lub nroog Thailab hab lub nroog Xaintoo le kaav xyuam. Nwg moog rua huv ib lub tsev tsw kheev leejtwg paub, tassws nwg tswv nraim tsw tau.

Vajtswv Txojlus (HWB)

25Muaj ib tug pojniam, nws tus ntxhais raug dab hnov hais tias Yexus tuaj, nws txawm tuaj txhos caug ntua ntawm Yexus kotaw.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

25Ƀâtlât du huê bu ur, geh kon bu ur jê̆ păng brah mhĭk lơh, tăng lư bu mbơh geh Brah Yêsu, jêh ri păng hăn păn ta jâng Brah Yêsu.

New King James Version (NKJV)

25For a woman whose young daughter had an unclean spirit heard about Him, and she came and fell at His feet.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Một thiếu phụ có cô con gái bị quỉ ám nghe tin Ngài ở đó. Bà liền đến quì trước mặt Chúa Giê-xu.

Bản Diễn Ý (BDY)

25Một người đàn bà có con gái bị quỷ ám, nghe Chúa đến, lập tức ra quỳ trước mặt Ngài,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

25Taamswm ntawd muaj ib tug quaspuj kws tug mivntxhais raug daab qas, thaus nwg nov txug Yexu nwg txawm tuaj pe khwb ti nkaus ntawm Yexu kwtaw.

Vajtswv Txojlus (HWB)

26Tus pojniam ntawd yog lwm haivneeg; nws yug hauv lub xeev Faunikias tebchaws Xilias. Nws thov kom Yexus ntiab dab tawm ntawm nws tus ntxhais mus.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

26Bu ur nây jêng du huê Grek bơh n'gor Phênisi bri Siri; jêh ri păng vơl dăn ma Brah Yêsu prơh lơi brah mhĭk luh du bơh kon bu ur păng.

New King James Version (NKJV)

26The woman was a Greek, a Syro-Phoenician by birth, and she kept asking Him to cast the demon out of her daughter.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Bà là người Hi-lạp, sinh trưởng vùng Phê-ni-xi thuộc Xy-ri. Bà van xin Chúa Giê-xu đuổi quỉ ra khỏi cô con gái mình.

Bản Diễn Ý (BDY)

26van xin Ngài đuổi quỷ cho con gái mình. Bà là người Sy-ri lai Phê-ni-xi.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

26Tug puj hov yog tuabneeg Kili kws yug rua huv lub xeev Xiliafinikia. Nwg thov Yexu ntab daab tawm huv nwg tug ntxhais.

Vajtswv Txojlus (HWB)

27Tiamsis Yexus hais tias, “Peb yuav tsum xub pub mov rau menyuam noj tso. Rau qhov tsis tsimnyog peb yuav muab menyuam tej mov pov rau dev noj.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

27Brah Yêsu lah ma păng: "Ăn ma phung kon sông sa hơm lor ƀât, yorlah mâu di ôh sŏk kapŭng ma phung kon jêh ri mƀăr lơi ma so."

New King James Version (NKJV)

27But Jesus said to her, “Let the children be filled first, for it is not good to take the children’s bread and throw it to the little dogs.”

Bản Phổ Thông (BPT)

27Chúa Giê-xu bảo bà, “Không nên lấy bánh của con cái mà cho chó ăn. Phải để con cái ăn no nê trước đã.”

Bản Diễn Ý (BDY)

27Nhưng Chúa Giê-xu dạy: “Ta phải cứu giúp người Y-sơ-ra-ên trước! Đâu có thể lấy bánh của con đem quăng cho chó ăn!”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

27Yexu has rua nwg tas, “Ca mivnyuas noj tsau tsaiv, tsua qhov tsw tswm nyog muab mivnyuas tej mov nrum rua dev noj.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

28Tus pojniam ntawd teb hais tias, “Tus Tswv, txawm li ntawd los tej dev uas nyob hauv qab rooj twb tau noj menyuam tej qub mov thiab!”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

28Ƀiălah bu ur nây plơ̆ sĭt lah: "Di jêh, ơ Kôranh Brah, ƀiălah nđâp ma so tâm sưng sông, khân păng sa ndơ djah kapŭng ndăk kon se sa."

New King James Version (NKJV)

28And she answered and said to Him, “Yes, Lord, yet even the little dogs under the table eat from the children’s crumbs.”

Bản Phổ Thông (BPT)

28Nhưng bà thưa, “Lạy Chúa đúng vậy, nhưng các con chó dưới gầm bàn cũng được ăn bánh vụn của mấy đứa nhỏ.”

Bản Diễn Ý (BDY)

28Bà thưa: “Vâng, đúng thế! Nhưng chó chỉ ăn bánh vụn của con cái từ trên bàn rơi xuống!”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

28Tassws tug puj hov teb nwg tas, “Tug Tswv, tseeb tag, tassws dev kws nyob huv qaab rooj yeej tau noj mivnyuas tej mov kws txeej.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

29Yexus txawm hais rau nws hais tias, “Twb yog vim lo lus uas koj hais ko, koj cia li rov qab mus tsev, dab twb tawm hauv koj tus ntxhais lawm!”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

29Brah Yêsu lah: "Hăn sĭt hom ay, yorlah nau ngơi nây, brah mhĭk luh du jêh tă bơh kon bu ur ay."

New King James Version (NKJV)

29Then He said to her, “For this saying go your way; the demon has gone out of your daughter.”

Bản Phổ Thông (BPT)

29Chúa Giê-xu đáp, “Vì câu đáp của bà, bà về đi, quỉ đã ra khỏi con bà rồi.”

Bản Diễn Ý (BDY)

29Chúa đáp: “Bà đã nói thế, cứ về nhà đi! Quỷ đã ra khỏi con gái bà rồi!”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

29Yexu has rua nwg tas, “Vem koj cov lug nuav koj ca le rov moog lauj. Daab tawm huv koj tug ntxhais lawm.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

30Nws txawm rov mus tsev thiab pom nws tus ntxhais pw saum txaj; dab twb tawm lawm.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

30Tơlah bu ur nây sĭt ta ngih, saơ kon jê̆ păng lâng bêch ta sưng, jêh ri brah mhĭk lĕ luh du jêh.

New King James Version (NKJV)

30And when she had come to her house, she found the demon gone out, and her daughter lying on the bed.

Bản Phổ Thông (BPT)

30Bà ấy trở về nhà thấy cô con gái nằm trên giường tỉnh táo, còn quỉ đã ra khỏi.

Bản Diễn Ý (BDY)

30Về đến nhà, bà thấy con gái mình nằm trên giường tỉnh táo, không bị quỷ ám nữa.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

30Thaus tug puj hov rov moog txug tsev mas pum nwg tug ntxhais pw sau txaaj hab daab tub tawm lawm.

Vajtswv Txojlus (HWB)

31Tom qab ntawd Yexus tawm hauv lub nroog Tiles thiab hla lub nroog Xidoos mus rau nram Hiavtxwv Kalilais uas yog taug txojkev mus rau nram lub nroog Dekapaulis.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

31Brah Yêsu sĭt tă bơh ƀon Tir, jêh ri găn ƀon Sidôn, jêh ri lăp găn ƀon Dêkapôlis, n'hot tât ta dak mƀŭt Galilê.

New King James Version (NKJV)

31Again, departing from the region of Tyre and Sidon, He came through the midst of the region of Decapolis to the Sea of Galilee.

Bản Phổ Thông (BPT)

31Sau đó, Chúa Giê-xu rời khu vực thành Tia, đi qua thành Xi-đôn, rồi đến hồ Ga-li-lê thuộc khu vực Thập Tỉnh.

Bản Diễn Ý (BDY)

31Từ Ty-rơ, Chúa qua Si-đôn, xuống vùng Mười thành và đến bờ biển Ga-li-lê.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

31Dhau ntawd Yexu txawm tawm huv lub nroog Thailab le kaav xyuam, hlaa lub nroog Xaintoo moog txug havtxwv Kalilai rua huv lub xeev Ntekapoli.

Vajtswv Txojlus (HWB)

32Muaj ib co neeg coj ib tug txivneej lag ntseg uas hais tsis tau lus tuaj cuag Yexus thiab thov Yexus cev tes tuav nws.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

32Bu njŭn leo ma păng du huê bunuyh tê̆k jêh ri mlo; jêh ri khân păng vơl dăn ma Brah Yêsu dra ti păng ta nơm nây.

New King James Version (NKJV)

32Then they brought to Him one who was deaf and had an impediment in his speech, and they begged Him to put His hand on him.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Đang khi Ngài ở đó, có mấy người mang đến một người điếc và đớ lưỡi, ăn nói ngọng nghịu. Người ta xin Ngài đặt tay chữa lành cho anh.

Bản Diễn Ý (BDY)

32Người ta đem đến một anh điếc và ngọng, nài xin Ngài đặt tay chữa lành.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

32Puab coj ib tug yawm laag ntseg has lug tsw meej tuaj cuag Yexu. Puab thov Yexu muab teg npuab rua sau tug hov.

Vajtswv Txojlus (HWB)

33Yexus coj tus txivneej ntawd mus rau ib qho nrug deb ntawm cov neeg coob coob. Yexus muab ntivtes ntxig rau hauv tus txivneej ntawd ob lub qhovntsej, thiab nws muab ntivtes tub qaubncaug pleev tus ntawd tus nplaig.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

33Brah Yêsu leo nơm nây luh padih êng du huê păng, hăn ta ntŭk êng jêh ri păng lŏk nglau ti păng ta sŭng tôr ôbăl. Păng soh dak diu păng lĭp ta mpiăt ôbăl.

New King James Version (NKJV)

33And He took him aside from the multitude, and put His fingers in his ears, and He spat and touched his tongue.

Bản Phổ Thông (BPT)

33Chúa Giê-xu dắt anh ra khỏi đám đông, riêng một mình với Ngài. Ngài đặt ngón tay trên lỗ tai anh, rồi nhổ nước miếng và sờ vào lưỡi anh ta.

Bản Diễn Ý (BDY)

33Chúa dắt anh ra khỏi đám đông, đặt ngón tay vào lỗ tai và lấy nước bọt thấm vào lưỡi anh,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

33Yexu coj nwg tuab leeg tawm huv cov tuabneeg moog rua ib qho mas muab ntiv teg ntxwg rua huv tug hov ob lub qhov ntsej hab ntu qub ncaug hab kov nwg tug nplaig.

Vajtswv Txojlus (HWB)

34Yexus tsa qhovmuag saib saum ntuj thiab nws xyu ib suab, ces nws txawm hais rau tus txivneej ntawd hais tias, “Efathas,” lo lus ntawd txhais hais tias, “Cia li qhib hlo!”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

34Pôri, Păng n'gơr măt klơ trôk, păng nsôr n'hâm, jêh ri lah ma ôbăl: "Êpatha!"nâm bu ntĭt, "Hă hom."

New King James Version (NKJV)

34Then, looking up to heaven, He sighed, and said to him, “Ephphatha,” that is, “Be opened.”

Bản Phổ Thông (BPT)

34Ngước mắt lên trời, Ngài thở dài và nói, “Ép-pha-tha!” nghĩa là, “Hãy mở ra.”

Bản Diễn Ý (BDY)

34rồi ngước mắt lên trời, thở mạnh và bảo: “Mở ra!”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

34Yexu tsaa muag saib sau ntuj, hlu ib paas hab has rua tug hov tas, “Efatha,” txhais has tas, “Ca le qheb hlo.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

35Tamsim ntawd tus txivneej ntawd txawm hnov lus; nws tus nplaig tsis txhav thiab hais tau lus meej lawm.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

35Ƀâtlât ta nây, tôr păng rbăng ro, khay dơ̆ păng pơk ngloh ro, jêh ri ôbăl ntơm ngơi kloh rah vah.

New King James Version (NKJV)

35Immediately his ears were opened, and the impediment of his tongue was loosed, and he spoke plainly.

Bản Phổ Thông (BPT)

35Lập tức người ấy nghe được, lưỡi trở nên thong thả, anh ta nói rõ ràng.

Bản Diễn Ý (BDY)

35Lập tức, anh ấy nghe và nói rõ ràng.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

35Tug hov qhov ntsej txawm qheb hlo hab yaam kws caam nwg tug nplaig nplaam lawm nwg txawm has tau lug meej.

Vajtswv Txojlus (HWB)

36Yexus txwv tsis pub sawvdaws qhia zaj no rau leejtwg li. Txawm yog Yexus txwv lawv heev npaum li cas los nws txwv tsis tau; lawv hajyam qhia heev ntxiv xwb.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

36Brah Yêsu buay mprân phung nây lơi dah nkoch bri ma bu ôh, ƀiălah ktang Brah Yêsu buay, lơ hâu lơn đŏng khân păng nkoch bri nau nây lam ntŭk.

New King James Version (NKJV)

36Then He commanded them that they should tell no one; but the more He commanded them, the more widely they proclaimed it.

Bản Phổ Thông (BPT)

36Chúa Giê-xu dặn mọi người không được cho ai biết việc ấy. Nhưng Ngài càng ngăn cấm bao nhiêu người ta lại càng đồn chuyện ấy ra bấy nhiêu.

Bản Diễn Ý (BDY)

36Chúa Giê-xu bảo mọi người đừng thuật chuyện đó với ai, nhưng càng ngăn cấm, người ta càng phổ biến rộng hơn.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

36Yexu txwv cov tuabneeg hov kuas tsw xob qha zaaj nuav rua leejtwg le. Tassws nwg yimfuab txwv los puab yimfuab pav nchaa moog heev.

Vajtswv Txojlus (HWB)

37Txhua tus uas hnov tej no xav tsis thoob li; lawv sib tham hais tias, “Txhua yam uas nws ua puavleej zoo huv tibsi. Txawm yog tej neeg lag ntseg los nws kho tau hnov lus; cov neeg uas hais tsis tau lus los nws kho hais tau lus!”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

37Phung nây saơ jêh nau nây hih rhâl ngăn ngên, jêh ri lah: "Păng ƀư lĕ rngôch nau ueh dadê. Păng ăn bunuyh tê̆k dơi tăng, jêh ri bunuyh mlo dơi ngơi."

New King James Version (NKJV)

37And they were astonished beyond measure, saying, “He has done all things well. He makes both the deaf to hear and the mute to speak.”

Bản Phổ Thông (BPT)

37Dân chúng vô cùng kinh ngạc và bảo rằng, “Chúa Giê-xu làm mọi việc thật hết sức tốt đẹp. Ngài khiến kẻ điếc nghe được và người câm nói được.”

Bản Diễn Ý (BDY)

37Ai nấy đều ngạc nhiên vô cùng, bảo nhau: “Ngài làm gì cũng tuyệt diệu! Đến cả người điếc nghe được, người câm nói được!”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

37Puab kuj phemfwj kawg sws has tas, “Nwg ua txhua yaam puavleej zoo, nwg kuj ua rua tug laag ntseg nov tau lug, hab tug ruag has tau lug.”