So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Nau Brah Ndu Ngơi(BBSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Yexu hu nwg kaum ob tug thwjtim lug cuag nwg hab pub fwjchim rua puab ntab tau daab tawm hab khu tau txhua yaam mob nkeeg zoo.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

1Brah Yêsu kuăl phung jât ma bar oh mon Păng, jêh ri Păng ăn ma khân păng nau brah dơi nsot brah mhĭk, jêh ri dơi ƀư bah nau ji ăp ntil.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đức Chúa Jêsus gọi mười hai môn đồ đến, ban quyền phép trừ tà ma, và chữa các thứ tật bịnh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đức Chúa Jêsus gọi mười hai môn đồ đến, ban thẩm quyền để đuổi các uế linh, và chữa lành mọi bệnh tật, yếu đau.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Ngài gọi mười hai môn đồ Ngài đến và ban cho họ quyền phép trên các tà linh ô uế để đuổi trừ chúng và chữa lành mọi thứ yếu đau và bịnh tật.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Đức Giê-su gọi mười hai môn đệ đến và ban cho quyền uy để đuổi tà linh và chữa lành mọi bệnh tật.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Kaum ob tug tubkhai ntawd npe hu le nuav. Tug ib yog Ximoo kws hu ua Petu, hab nwg tug kwv Anru, hab Yakaunpau hab nwg tug kwv Yauhaa, ob tug yog Xenpenti le tub,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

2Amoh săk phung tĭng ma bar oh mon nâm bu pô aơ. Lor lơn Y-Simôn, tâm amoh Y-Pêtrôs, jêh ri Y-Andrê, oh păng; Y-Yakơ, kon Y-Sêƀêđê, jêh ri Y-Yôhan, oh păng;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Tên mười hai sứ đồ như sau nầy: Sứ đồ thứ nhứt là Si-môn, cũng gọi là Phi-e-rơ, và Anh-rê là em người; Gia-cơ con của Xê-bê-đê, và Giăng là em Gia-cơ;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Đây là tên mười hai sứ đồ: Trước nhất là Si-môn, cũng gọi là Phi-e-rơ, và Anh-rê, em người; Gia-cơ, con của Xê-bê-đê, và Giăng, em người;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Ðây là tên của mười hai sứ đồ: trước hết là Si-môn, cũng gọi là Phi-rơ, và Anh-rê em trai ông; Gia-cơ con của Xê-bê-đê, và Giăng em trai ông;

Bản Dịch Mới (NVB)

2Tên của mười hai sứ đồ như sau: Trước hết là Si-môn, cũng gọi là Phê-rơ và An-rê, em người; Gia-cơ con của Xê-bê-đê và Giăng em người;

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3hab Fili hab Npathaulaumai, hab Thauma hab Mathai kws sau se, hab Afe‑a tug tub Yakaunpau hab Thante‑a,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

3Y-Philip jêh ri Y-Ƀartêlômi. Y-Thômas jêh ri Y-Mathiơ, nơm riu pi; Y-Yakơ, kon Y-Alphê, jêh ri Y-Thadê.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Phi-líp cùng Ba-tê-lê-my; Thô-ma, và Ma-thi-ơ là người thâu thuế; Gia-cơ con của A-phê, cùng Tha-đê;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Phi-líp và Ba-thê-lê-my; Thô-ma và Ma-thi-ơ, người thu thuế; Gia-cơ, con của A-phê, và Tha-đê;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Phi-líp và Ba-thô-lô-mi; Thô-ma và Ma-thi-ơ người thu thuế; Gia-cơ con của Anh-phê, và Tha-đê;

Bản Dịch Mới (NVB)

3Phi-líp và Ba-thê-lê-mi; Thô-ma và Ma-thi-ơ, người thu thuế; Gia-cơ con của A-phê và Tha-đê;

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4hab Ximoo kws tuav nwg lub tebchaws, hab Yutas Ikhali‑au kws faav xeeb rua Yexu.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

4Y-Simôn, bunuyh n'gor Kanaan jêh ri Y-Yuđas Iskariôt, nơm ƀư rlăng ma Brah Yêsu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Si-môn là người Ca-na-an, cùng Giu-đa Ích-ca-ri-ốt, là kẻ phản Đức Chúa Jêsus.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Si-môn, người thuộc nhóm Ca-na-nê-an, và Giu-đa Ích-ca-ri-ốt, kẻ phản Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Si-môn người Ca-na-an, và Giu-đa Ích-ca-ri-ốt kẻ phản Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Si-môn người thuộc đảng Quá Khích và Giu-đa Ích-ca-ri-ốt là người phản Chúa.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Yexu khaiv kaum ob tug thwjtim nuav tawm moog hab nkaw lug rua puab tas, “Mej tsw xob moog rua huv lwm haiv tuabneeg hab tsw xob nkaag moog rua huv cov Xamali tej moos,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

5Dŭm rĭ yơh phung jât ma bar oh mon Brah Yêsu njuăl hăn, jêh ri Păng ntăm ma khân păng pô aơ: "Lơi hăn ôh mpeh phung n'gor bu năch, jêh ri lơi lăp tâm ƀon phung Samari.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Ấy đó là mười hai sứ đồ Đức Chúa Jêsus sai đi, và có truyền rằng: Đừng đi đến dân ngoại, cũng đừng vào một thành nào của dân Sa-ma-ri cả;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Đức Chúa Jêsus sai mười hai sứ đồ nầy đi và dặn rằng: “Đừng đi vào vùng dân ngoại, cũng đừng vào một thành nào của dân Sa-ma-ri;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Ðức Chúa Jesus sai mười hai người ấy ra đi và dặn rằng, “Ðừng đi đến các dân ngoại, cũng đừng vào thành nào của người Sa-ma-ri,

Bản Dịch Mới (NVB)

5Đó là mười hai sứ đồ Đức Giê-su sai đi và dặn bảo: “Đừng đi vào vùng dân ngoại quốc hay thành phố người Sa-ma-ri.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6ca le moog kuas txug cov yaaj kws pluj lawd kws yog Yixayee caaj ceg.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

6Ƀiălah ueh lơn hăn ta phung biăp roh tâm ngih phung Israel.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6song thà đi đến cùng những con chiên lạc mất của nhà Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6nhưng tốt hơn, hãy đến với những con chiên lạc của nhà Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6nhưng thà đến cùng những con chiên lạc mất của nhà I-sơ-ra-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Nhưng hãy đến cùng bầy chiên lạc mất của nhà Y-sơ-ra-ên.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Ca le tshaaj tawm taug kev has tas, ‘Ntuj Ceeb Tsheej lug ze lawm.’

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

7Jêh ri rŏ trong ăn khân may nti lah: 'Ƀon bri hđăch Brah Ndu dăch tât jêh!'

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Khi đi đường, hãy rao giảng rằng: Nước thiên đàng gần rồi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Khi đi đường, hãy rao giảng rằng: ‘Vương quốc thiên đàng đã đến gần.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Ði đâu cũng hãy loan báo tin vui rằng, ‘Vương quốc thiên đàng đang đến gần.’

Bản Dịch Mới (NVB)

7Hãy đi, truyền giảng rằng: ‘Nước Thiên Đàng đã đến gần.’

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Ca le khu cov kws muaj mob kuas zoo, tsaa cov tuag sawv, khu tej kws mob lis mob ruas kuas zoo huv hab ntab daab tawm. Mej tau dawb dawb, ca le pub dawb dawb xwb.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

8Ăn khân may ƀư bah phung bunuyh ji kuet ji rôi, ăn dâk rêh phung bunuyh khĭt, ƀư bah phung bunuyh geh phŭng jêh ri nsot phung brah mhĭk. Khân may hŏ sŏk dơn jêh dơm dam, ăn hom ma bu dơm dam tâm ban lĕ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Hãy chữa lành kẻ đau, khiến sống kẻ chết, làm sạch kẻ phung, và trừ các quỉ. Các ngươi đã được lãnh không thì hãy cho không.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Hãy chữa lành người đau yếu, khiến người chết sống lại, làm sạch người phong hủi, và đuổi quỷ. Các con đã nhận không, thì hãy cho không.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Hãy chữa lành người bịnh, khiến kẻ chết sống lại, chữa sạch người phung, và đuổi trừ các quỷ. Các ngươi đã được nhận lãnh miễn phí, hãy ban cho cách miễn phí.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Hãy chữa lành kẻ đau yếu, khiến người chết sống lại, chữa sạch người phung, và đuổi quỷ trừ tà. Các con đã nhận lãnh miễn phí, hãy tặng miễn phí.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Tsw xob coj nyaj coj kub coj txaj toog lab rua huv mej lub naas tawv,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

9Lơi khân may djôt ndrel khân may, mah, prăk, mâu lah luy tâm dŭng khân may ôh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Đừng đem vàng, hoặc bạc, hoặc tiền trong lưng các ngươi;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Đừng đem vàng, bạc, hoặc tiền trong thắt lưng;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Ðừng đem theo vàng, bạc, hay đồng nào trong thắt lưng,

Bản Dịch Mới (NVB)

9Đừng mang theo vàng, bạc hay tiền của trong lưng.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10tsw xob khuam naab thoob puab taug kev, lossws coj ob lub tsho lossws nkawm khau lossws tug paas nreg, tsua qhov tug tub zug tswm nyog tau noj.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

10Lơi khân may djôt ndrel khân may dŭng, bar blah ao, ntâu jot jêh ri mâng jra ôh; yorlah tơlah bunuyh pah kan păng khư geh ndơ sông sa.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10cũng đừng đem cái bao đi đường, hoặc hai áo, hoặc giày, hoặc gậy; vì người làm việc đáng được đồ ăn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10cũng đừng đem túi đi đường, hoặc hai áo, hoặc giày hay gậy, vì người làm việc đáng được thức ăn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10cũng đừng mang theo túi đi đường, hoặc hai áo, hoặc giày, hoặc gậy, vì người làm việc đáng hưởng lương của mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Đừng mang theo túi đi đường, không cần hai áo, giày hoặc gậy, bởi vì công nhân được hưởng tiền công mình.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Thaus mej moog rua huv lub moos twg lossws lub zog twg, mas tshuaj saib leejtwg tswm nyog moog su rua huv mas moog nrug tug hov nyob txug thaus tawm qhov chaw hov moog.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

11Tâm ƀon toyh mâu lah ƀon jê̆ khân may lăp, ôp hom mbu nơm khư rom khân may, jêh ri ăn khân may gŭ tâm ngih păng tât nar khân may luh du.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Các ngươi vào thành nào hay là làng nào, hãy hỏi thăm ai là người đáng tiếp rước mình, rồi ở nhà họ cho đến lúc đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Khi vào bất cứ thành nào hay làng nào, hãy dò hỏi ở đó có ai là người xứng đáng, rồi hãy ở lại nơi ấy cho đến lúc đi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Khi vào thành nào hoặc làng nào, hãy hỏi xem ai là người xứng đáng ở đó, và hãy ở nhà người ấy cho đến khi đi.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Khi vào một thành phố hay làng xã nào, hãy tìm người xứng đáng mà trọ cho đến khi đi.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Thaus mej nkaag rua huv lub tsev, ca le foom lu lug nyob kaaj sab lug rua lub tsev hov.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

12Tơlah mbu moh ngih khân may lăp, ăn khân may mŏt ton ma ngih nây.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Và khi vào nhà nào, hãy cầu bình an cho nhà ấy;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Hễ vào nhà nào, hãy chúc bình an cho nhà ấy;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Khi các ngươi vào nhà nào, hãy chúc phước bình an cho nhà ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Khi vào nhà ai, hãy chúc bình an cho nhà ấy.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Yog lub tsev hov tswm nyog tau koob moov, kuj ca mej tej lug kaaj sab lug nyob huv lub tsev hov. Tassws yog lub tsev hov tsw tswm nyog tau, kuj thim mej tej lug kaaj sab lug rov rua mej.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

13Tơlah ngih nây dơi khư, ăn nau đăp mpăn khân may trŭnh ta ngih nây; ƀiălah tơlah ngih nây mâu dơi khư ôh, ăn nau đăp mpăn khân may mplơ̆ ma khân may nơm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13nếu nhà đó xứng đáng, thì sự bình an các ngươi xuống cho; bằng không, thì sự bình an các ngươi trở về các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13nếu nhà ấy xứng đáng, thì sự bình an của các con sẽ đến với họ; bằng không, sự bình an của các con sẽ trở về với các con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Nếu gia đình đó xứng đáng, phước bình an của các ngươi sẽ ở với họ; còn nếu họ không xứng đáng, phước bình an của các ngươi sẽ trở về với các ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Nếu nhà đó xứng đáng, sự bình an của các con sẽ ở với họ. Nếu không xứng đáng, lời chúc bình an sẽ trở về với các con.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14Yog leejtwg tsw txais mej hab tsw noog mej tej lug, mas thaus mej tawm huv lub tsev lossws lub moos hov moog mej ca le nchus tej moov aav ntawm mej kwtaw pov tseg.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

14Tơlah bu mâu rom khân may, mâu lah mâu bu iăt nau khân may ngơi, tơlah luh tă bơh ngih nây mâu lah ƀon nây, rtuh lơi hom ndruyh jâng khân may.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Nếu ai không tiếp rước, không nghe lời các ngươi, khi ra khỏi nhà đó, hay là thành đó, hãy phủi bụi đã dính chân các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Nếu ai không đón tiếp, hoặc không nghe lời các con thì lúc rời nhà hoặc thành ấy, hãy phủi bụi đã dính nơi chân các con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Nếu ai không hoan nghênh các ngươi và không nghe lời dạy của các ngươi, hãy phủi bụi đã dính nơi chân các ngươi khi rời thành đó hay nhà đó.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Nếu ai không tiếp nhận, hoặc không nghe lời các con, hãy phủi sạch bụi dính chân các con khi ra khỏi nhà hay thành phố đó.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15Kuv qha tseeb rua mej tas, nub kws teem txem mas Xauntoo hab Kaumaula tebchaws yuav raug swb dua lub moos ntawd.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

15Nanê̆ gâp lah ma khân may, ta nar phat dôih pakơi ƀon Sôdôm jêh ri ƀon Gômôrơ mra geh nau tâm rmal n'gơch lơn ma ƀon nây."

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Quả thật, ta nói cùng các ngươi, đến ngày phán xét, thì xứ Sô-đôm và xứ Gô-mô-rơ sẽ chịu đoán phạt nhẹ hơn thành ấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Thật, Ta bảo các con, đến ngày phán xét, đất Sô-đôm và Gô-mô-rơ sẽ chịu đoán phạt nhẹ hơn thành ấy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Quả thật, Ta nói với các ngươi, trong ngày phán xét, dân các xứ Sô-đôm và Gô-mô-ra sẽ được xử nhẹ hơn dân thành đó.”

Bản Dịch Mới (NVB)

15Thật, Ta bảo các con, vào ngày phán xét, dân thành Sô-đôm và Gô-mô-rơ sẽ bị đoán phạt nhẹ hơn dân thành phố đó.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

16“Saib maj, kuv khaiv mej tawm moog zoo yaam nkaus le tug yaaj kws nyob huv plawv paab maa. Vem le nuav mej yuav tsum ntse le naab hab sab mog sab muas le tug nquab.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

16"Aơ, gâp njuăl khân may nâm bu biăp lăp ta nklang phung so bri; ăn khân may blau njrăng nâm bu bêh, jêh ri kloh nâm bu plŭk.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Kìa, ta sai các ngươi đi khác nào như chiên vào giữa bầy muông sói. Vậy, hãy khôn khéo như rắn, đơn sơ như chim bồ câu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Nầy, Ta sai các con đi như chiên giữa bầy muông sói. Vậy hãy khôn khéo như rắn, đơn sơ như chim bồ câu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16“Này, Ta sai các ngươi ra đi như chiên giữa bầy muông sói. Vậy hãy khôn lanh như rắn và đơn sơ như bồ câu.

Bản Dịch Mới (NVB)

16“Nầy, Ta sai các con đi như đàn chiên giữa muông sói. Vì thế, hãy khôn khéo như rắn và đơn sơ như chim bồ câu.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

17Mej yuav tsum ceev faaj tuabneeg tsua qhov puab yuav muab mej cob rua tej tsev tu plaub hab nplawm mej huv puab tej tsev sablaaj,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

17Ƀiălah njrăng hom khân may ma phung bunuyh; yorlah khân păng mra nhŭp njŭn khân may ta ngih phat dôih, jêh ri mra lơh khân may ktang tâm ngih rƀŭn Yuđa.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Hãy coi chừng người ta; vì họ sẽ nộp các ngươi trước tòa án, đánh đòn các ngươi trong nhà hội;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Hãy đề phòng người đời, vì họ sẽ nộp các con cho Hội đồng Công luận và đánh đòn các con trong nhà hội.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Hãy coi chừng người ta, vì họ sẽ nộp các ngươi cho các hội đồng xét xử và đánh đập các ngươi trong các hội đường.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Hãy coi chừng người đời, họ sẽ nộp các con cho các hội đồng và đánh đòn các con tại các hội đường.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

18hab mej yuav raug muab caab moog rua cov thawj kaav hab tej vaajntxwv vem yog tim kuv, sub mej txhad ua tau timkhawv rua puab hab lwm haiv tuabneeg.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

18Bu mra njŭn khân may tra năp phung kôranh n'gor, jêh ri tra năp phung hđăch yor gâp, gay mbơh tra năp khân păng jêh ri tra năp âk ndŭl mpôl bunuyh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18lại vì cớ ta mà các ngươi sẽ bị giải đến trước mặt các quan tổng đốc và các vua, để làm chứng trước mặt họ và các dân ngoại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Vì cớ Ta, các con sẽ bị giải đến trước mặt các tổng đốc và các vua, để làm chứng cho họ và các dân ngoại.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Các ngươi sẽ bị điệu đến trước các tổng trấn và các vua chúa vì cớ Ta, để làm chứng cho họ và cho các dân ngoại về Ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Các con sẽ bị điệu đến trước mặt các thống đốc và vua chúa vì cớ Ta, để làm chứng cho họ và cho các dân ngoại quốc.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

19Thaus puab muab mej cob rua luas, mej tsw xob txhawj txug tej lug kws mej yuav has hab mej yuav has le caag, tsua qhov thaus txug swjhawm has yuav muab tej lug kws mej yuav has pub rua mej,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

19Ƀiălah tơlah bu nhŭp khân may, lơi khân may rvê ôh moh ntil nau khân may mra ngơi mâu lah moh nau khân may mra lah; yorlah mâm nau khân may mra ngơi, mra mpơl ma khân may mông nây ro.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Song khi họ sẽ đem nộp các ngươi, thì chớ lo về cách nói làm sao, hoặc nói lời gì; vì những lời đáng nói sẽ chỉ cho các ngươi chính trong giờ đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Nhưng khi họ đem nộp các con, chớ lo phải nói như thế nào, hoặc nói những gì; trong giờ đó, những gì phải nói sẽ được ban cho các con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Khi họ đem các ngươi ra xét xử, đừng lo phải nói thế nào hoặc sẽ nói điều gì, vì những điều phải nói sẽ được ban cho các ngươi trong chính giờ đó.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Khi bị bắt, các con đừng lo cách nói thế nào hay sẽ nói gì, vì lúc ấy các con sẽ được ban cho lời đáp.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

20tsua qhov tug kws has tsw yog mej, yog mej Leejtwxv tug Ntsuj Plig coj mej has.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

20Yorlah mâu di khân may ôh ngơi, ƀiălah Brah Huêng Ueh Mbơ̆ khân may ngơi tâm khân may.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Ấy chẳng phải tự các ngươi nói đâu, song là Thánh Linh của Cha các ngươi sẽ từ trong lòng các ngươi nói ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Vì không phải các con tự nói đâu, nhưng Thánh Linh của Cha các con sẽ nói qua các con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Vì chẳng phải các ngươi sẽ tự mình nói, bèn là Ðức Thánh Linh của Cha các ngươi sẽ nói qua các ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Vì không phải tự các con nói ra, nhưng Đức Thánh Linh của Cha các con sẽ nói qua các con.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

21Kwvtij yuav muab kwvtij cob rua kev tuag, txwv yuav muab tub cob rua kev tuag, mivnyuas yuav sawv twv nam txwv hab muab tua.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

21Nâu mra jao oh păng nơm ma bu ƀư nkhĭt, jêh ri Mbơ̆ mra jao Kon Păng nơm. Phung kon mra rlơ̆ ƀư rlăng đah mê̆ mbơ̆ khân păng, jêh ri ăn bu nkhĭt lơi khân păng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Anh sẽ nộp em cho bị giết, cha sẽ nộp con cho bị giết, con cái sẽ dấy lên nghịch cùng cha mẹ mà làm cho người phải chết đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Anh sẽ nộp em để bị giết, cha sẽ nộp con, con cái sẽ nổi lên nghịch lại cha mẹ và khiến họ phải chết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Anh sẽ nộp em, em sẽ nộp anh cho người ta giết, cha sẽ nộp con, con cái sẽ nổi lên chống lại cha mẹ và khiến cho cha mẹ phải chết.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Anh em sẽ tố cáo nhau để giết nhau. Cha tố con, ngay cả con cũng chống lại cha và gây cho cha bị giết.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

22ib tsoom tebchaws yuav ntxub mej vem yog tim kuv lub npe. Tassws leejtwg thev tau moog txug thaus kawg tug hov yuav dim.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

22Lĕ rngôch bunuyh mra tâm rmot ma khân may yor amoh gâp; ƀiălah mbu nơm srôih tât ta nar lôch mra klaih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Các ngươi lại sẽ bị thiên hạ ghen ghét vì danh ta; song ai bền lòng cho đến cuối cùng, thì sẽ được rỗi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Các con sẽ bị mọi dân tộc thù ghét vì danh Ta, nhưng ai bền chí cho đến cuối cùng thì sẽ được cứu rỗi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Các ngươi sẽ bị mọi người ghét bỏ vì danh Ta, nhưng ai bền chí đến cuối cùng sẽ được cứu.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Các con sẽ bị mọi người ghen ghét vì danh Ta, nhưng ai kiên trì cho đến cuối cùng sẽ được cứu rỗi.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

23Thaus luas tswm txom mej huv lub moos twg, ca le tswv moog rua lwm lub moos. Kuv qha tseeb rua mej tas, ua ntej mej tsw tau moog thoob Yixayee tej moos tes Tuabneeg leej Tub yuav lug.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

23Tơlah khân păng ƀư mhĭk ma khân may tâm du ƀon, ăn khân may der du ta ƀon êng; yorlah gâp lah nanê̆ ma khân may, ê hŏ lam ôh khân may hăn tâm ƀon Israel, tât Kon Bunuyh mra plơ̆."

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Khi nào người ta bắt bớ các ngươi trong thành nầy, thì hãy trốn qua thành kia; vì ta nói thật, các ngươi đi chưa khắp các thành dân Y-sơ-ra-ên thì Con người đã đến rồi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Khi người ta bắt bớ các con trong thành nầy, hãy trốn sang thành kia; vì thật, Ta bảo các con, các con chưa đi hết các thành của Y-sơ-ra-ên thì Con Người đã đến rồi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Khi người ta bách hại các ngươi trong thành nầy, hãy trốn sang thành khác. Vì quả thật, Ta nói với các ngươi, các ngươi đi chưa hết các thành của I-sơ-ra-ên thì Con Người đã đến rồi.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Khi các con bị bắt bớ ở thành phố này, hãy trốn sang thành phố khác. Vì thật, Ta bảo các con, các con chưa đi hết các thành phố Y-sơ-ra-ên thì Con Người đã đến.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

24“Tug tub kawm yeej tsw luj dhau tug xwbfwb qha, hab tug qhev yeej tsw luj dhau nwg tug lospaav.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

24"Oh mon mâu toyh lơn ma kôranh nơm nti păng ôh. Oh mon mâu lĕ toyh lơn ma kôranh păng;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Môn đồ không hơn thầy, tôi tớ không hơn chủ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Môn đồ không hơn thầy, đầy tớ không hơn chủ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Môn đồ không hơn thầy, đầy tớ không hơn chủ.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Trò không hơn thầy, tớ cũng không hơn chủ.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

25Yog tug tub kawm sws luag yaam le tug xwbfwb hab tug qhev sws luag yaam le tug lospaav kuj txaus lawm. Yog luas tub hu tug tswv tsev tas daab Npe‑eexenpu lawm, luas yimfuab yuav hu nwg tsev tuabneeg phem dua le ntawd hab.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

25tơlah oh mon jêng nâm bu kôranh nơm nti păng, jêh ri tơlah oh mon jêng nâm bu kôranh păng kđôi lĕ. Tơlah bu tâm amoh Bêlsêbul ma kôranh ngih, nanê̆ bu mra tâm amoh phung tâm ngih nây tâm ban lĕ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Môn đồ được như thầy, tôi tớ được như chủ, thì cũng đủ rồi. Nếu người ta đã gọi chủ nhà là Bê-ên-xê-bun, phương chi là người nhà!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Môn đồ được như thầy, đầy tớ được như chủ thì đủ rồi. Chủ nhà mà còn bị gọi là Bê-ên-xê-bun, huống chi là người nhà!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Môn đồ được như thầy, đầy tớ được như chủ thì cũng đủ lắm rồi. Nếu chủ nhà mà họ còn gọi là Bê-ên-xê-bun thì những người trong nhà họ sẽ gọi còn tệ hơn biết dường nào.”

Bản Dịch Mới (NVB)

25Trò bằng thầy và tớ bằng chủ cũng đủ rồi. Nếu họ gọi chủ nhà là quỷ Bê-ên-xê-bun, thì họ sẽ còn mắng nhiếc người nhà thậm tệ đến đâu nữa!”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

26“Vem le nuav mej tsw xob ntshai puab tsua qhov tsw muaj ib yaam twg kws muab npog ca lawm yuav tsw muab thws tshwm lug, hab tsw muaj ib yaam twg kws muab zais lawm yuav tsw paub.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

26Pôri lơi klach ôh; yorlah mâu geh ôh ndơ ndâp mâu mra mpơl, jêh ri mâu geh ôh nau ndâp mâu mra gĭt.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Vậy, các ngươi đừng sợ; vì chẳng có việc gì giấu mà chẳng phải bày ra, cũng chẳng có việc gì kín nhiệm mà sau sẽ chẳng biết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Vậy, các con đừng sợ họ; vì không có điều gì che giấu mà chẳng bị phơi bày; không có điều gì bí mật mà chẳng bị tiết lộ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26“Vậy các ngươi đừng sợ họ, vì chẳng có gì che đậy mà sẽ không bị phơi bày; chẳng có gì giấu kín mà sẽ không được biết đến.

Bản Dịch Mới (NVB)

26“Vậy, các con đừng sợ chúng, vì không gì che giấu mà không bị phô bày ra, không gì bí mật mà không bị tiết lộ.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

27Tej kws kuv has rua mej huv qhov tsaus ntuj, mej ca le pav rua huv qhov pum kev, hab tej kws mej nov has lug ntxhw rua huv mej qhov ntsej, ca le tshaaj tawm sau txheej tsev laag tshaav.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

27Pôri moh nau Gâp lah ma khân may tâm ntŭk ngo, mbơh hom tâm ntŭk ang; jêh ri moh nau khân may tăng jêh tâm tôr khân may, mbơh hom ta klơ chor ngih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Cho nên lời ta phán cùng các ngươi trong nơi tối tăm, hãy nói ra nơi sáng láng; và lời các ngươi nghe kề lỗ tai, hãy giảng ra trên mái nhà.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Cho nên những gì Ta nói với các con trong bóng tối, hãy nói ra ngoài ánh sáng; những gì các con nghe thì thầm bên tai, hãy công bố trên mái nhà.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Những gì Ta dạy bảo các ngươi trong đêm tối, hãy nói ra giữa ban ngày; những gì các ngươi nghe khẽ bên tai, hãy lên sân thượng mái nhà mà công bố.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Những gì Ta bảo các con trong bóng tối, hãy nói ra giữa ban ngày; những gì các con nghe được, hãy công bố trên sân thượng.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

28Tsw xob ntshai cov kws tua tau lub cev tassws tua tsw tau tug ntsuj plig. Mej yuav tsum ntshai tug kws ua tau rua tug ntsuj plig hab lub cev huvsw puam tsuaj rua huv ntuj tawg.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

28Lơi klach ôh ma nơm dơi nkhĭt săk jăn, ƀiălah mâu dơi nkhĭt huêng; ƀiălah ăn khân may klach ma nơm dơi nkhĭt huêng jêh ri săk jăn tâm ndrung ŭnh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Đừng sợ kẻ giết thân thể mà không giết được linh hồn; nhưng thà sợ Đấng làm cho mất được linh hồn và thân thể trong địa ngục.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Đừng sợ những kẻ giết thân thể mà không giết được linh hồn, nhưng thà sợ Đấng có thể hủy diệt cả hồn lẫn xác trong hỏa ngục.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Các ngươi đừng sợ những kẻ chỉ giết được thân thể mà không giết được linh hồn, nhưng thà sợ Ðấng có thể diệt cả thân thể lẫn linh hồn trong hỏa ngục.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Đừng sợ kẻ giết thân thể mà không giết được linh hồn. Thà sợ Đấng có thể hủy diệt cả linh hồn lẫn thân thể nơi hỏa ngục.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

29Ob tug noog tsev luas muag ib npiv los tsw yog? Yog mej leej Txwv tsw pum zoo txawm yog ib tug noog xwb los yeej tsw poob rua huv aav le.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

29Bu mâu tăch ôh bar mlâm sĭm jê̆ du luy? Jêh ri mâu mâp geh ôh du mlâm sĭm tŭp ta neh, tơlah mâu tĭng nau Mbơ̆ may ŭch.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Hai con chim sẻ há chẳng từng bị bán một đồng tiền sao? Và ví không theo ý muốn Cha các ngươi, thì chẳng hề một con nào rơi xuống đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Hai con chim sẻ không phải chỉ bán được một đồng sao? Thế mà, không một con nào rơi xuống đất ngoài ý muốn của Cha các con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Không phải hai con chim sẻ bán giá một cắc bạc sao? Nhưng nếu Cha các ngươi không cho phép thì chẳng một con nào bị rơi xuống đất.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Có phải hai con chim sẻ chỉ bán được một đồng? Thế nhưng không một con nào rơi xuống đất ngoài ý Cha các con.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

30Mej cov plaubhau los kuj raug muab suav txhua txuj lawm.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

30Sŏk ta klơ bôk khân may bu hŏ kơp jêh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Tóc trên đầu các ngươi cũng đã đếm hết rồi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Ngay cả tóc trên đầu các con cũng được đếm hết rồi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Tóc trên đầu các ngươi đã được đếm cả rồi.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Ngay cả tóc trên đầu các con cũng đã đếm rồi.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

31Yog le nuav mej tsw xob ntshai. Mej yeej tswm txaj dua ntau tug noog tsev.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

31Pôri lơi klach ôh; khân may khlay lơn ma âk phung sĭm jê̆.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Vậy, đừng sợ chi hết, vì các ngươi quí trọng hơn nhiều con chim sẻ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Vì vậy, đừng sợ, vì các con quý giá hơn nhiều chim sẻ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Vậy các ngươi đừng sợ; các ngươi quý giá hơn nhiều con chim sẻ.”

Bản Dịch Mới (NVB)

31Thế thì đừng sợ. Các con quý hơn nhiều con chim sẻ.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

32“Yog le ntawd txhua tug kws leeg yuav kuv taab meeg tuabneeg, kuv yuav leeg yuav tug hov taab meeg kuv leej Txwv kws nyob sau ntuj.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

32Yor nây mbu nơm mbơh amoh gâp tra năp bunuyh, gâp mra mbơh lĕ nơm nây ta năp Mbơ̆ gâp tâm trôk.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Bởi đó, ai xưng ta ra trước mặt thiên hạ, thì ta cũng sẽ xưng họ trước mặt Cha ta ở trên trời;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Thế thì, hễ ai xưng nhận Ta trước mặt thiên hạ, Ta cũng sẽ xưng nhận người ấy trước mặt Cha Ta ở trên trời;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32“Vậy nếu ai xưng nhận Ta trước mặt thiên hạ, Ta cũng sẽ xưng nhận người ấy trước mặt Cha Ta trên trời.

Bản Dịch Mới (NVB)

32“Vì thế, ai tuyên xưng Ta trước mặt người đời, chính Ta sẽ tuyên xưng người ấy trước mặt Cha Ta ở trên trời.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

33Yog leejtwg tsw leeg yuav kuv taab meeg tuabneeg, kuv kuj yuav tsw leeg yuav tug hov taab meeg kuv leej Txwv kws nyob sau ntuj hab.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

33Ƀiălah mbu nơm mra dun gâp tra năp bunuyh, gâp mra dun nơm nây tâm ban lĕ ta năp Mbơ̆ gâp tâm trôk.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33còn ai chối ta trước mặt thiên hạ, thì ta cũng sẽ chối họ trước mặt Cha ta ở trên trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33còn ai chối bỏ Ta trước mặt thiên hạ, Ta cũng sẽ chối bỏ họ trước mặt Cha Ta ở trên trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Còn ai chối bỏ Ta trước mặt thiên hạ, Ta cũng sẽ chối bỏ người ấy trước mặt Cha Ta trên trời.

Bản Dịch Mới (NVB)

33Còn ai chối Ta trước mặt người đời, chính Ta sẽ chối người ấy trước mặt Cha Ta ở trên trời.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

34“Tsw xob xaav tas kuv lug yog coj kev sws hum xeeb lug rua lub nplajteb. Kuv lug, tsw yog coj kev sws hum xeeb lug yog coj ntaaj lug.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

34"Lơi mĭn ôh gâp văch djôt nau đăp mpăn ta neh ntu; gâp văch djôt mâu di nau đăp mpăn ƀiălah tak đao.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Chớ tưởng rằng ta đến để đem sự bình an cho thế gian; ta đến, không phải đem sự bình an, mà là đem gươm giáo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Chớ tưởng Ta đến để đem bình an cho thế gian. Ta đến, không phải để đem bình an, mà là gươm giáo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34Ðừng tưởng Ta đến để đem hòa bình trên đất. Ta đến không để đem hòa bình, nhưng đem gươm giáo.

Bản Dịch Mới (NVB)

34Đừng nghĩ rằng Ta đến để đem hòa bình trên đất. Ta đến không phải để đem hòa bình nhưng đem gươm giáo.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

35Kuv lug yog lug“ ‘ua rua tub tawm tsaam txwv,hab ntxhais tawm tsaam nam,hab nyaab tawm tsaam nam puj,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

35Gâp văch djôt nau tâm nkhah kon bu klâu đah mbơ̆ păng, jêh ri kon bu ur đah mê̆ păng, jêh ri ƀăn păng đah po bu ur păng;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Ta đến để phân rẽ con trai với cha, con gái với mẹ, dâu với bà gia;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Ta đến để phân rẽ con trai với cha, con gái với mẹ, nàng dâu với mẹ chồng;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35Vì Ta đến đã tạo nên chia rẽ giữa con trai với cha, con gái với mẹ, nàng dâu với mẹ chồng,

Bản Dịch Mới (NVB)

35Vì Ta đến để phân rẽ, khiến con trai nghịch với cha, con gái với mẹ và nàng dâu cùng bà gia.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

36mas cov kws ua yeeb ncuabyeej yog yug tsev tuabneeg.’

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

36jêh ri bu mra geh nơm rlăng tâm ngih păng nơm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36và người ta sẽ có kẻ thù nghịch, là người nhà mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36và kẻ thù của người ta lại là người nhà của mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36và kẻ thù của một người lại là người nhà mình!

Bản Dịch Mới (NVB)

36Kẻ thù của người ta chính là người nhà mình.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

37Tug kws nyam nwg nam nwg txwv heev dua le nyam kuv tug hov tsw tswm nyog ua kuv le, hab tug kws nyam nwg tub nwg ntxhais heev dua le nyam kuv kuj tsw tswm nyog ua kuv le.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

37Mbu nơm rŏng ma mê̆ mbơ̆ păng âk lơn ma gâp, nơm nây mâu khư ma gâp ôh; mbu nơm rŏng kon bu klâu kon bu ur păng âk lơn ma gâp, păng nây mâu khư ma gâp ôh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37Ai yêu cha mẹ hơn ta thì không đáng cho ta; ai yêu con trai hay là con gái hơn ta thì cũng không đáng cho ta;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Ai yêu cha hoặc mẹ hơn Ta thì không xứng đáng với Ta; ai yêu con trai hoặc con gái hơn Ta cũng không xứng đáng với Ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37Ai yêu cha mẹ hơn Ta không xứng đáng cho Ta. Ai yêu con trai con gái hơn Ta không xứng đáng cho Ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

37Ai yêu cha mẹ hơn Ta, người ấy không xứng đáng cho Ta. Ai yêu con trai, con gái hơn Ta cũng không xứng đáng cho Ta.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

38Tug kws tsw kwv nwg tug khaublig ntoo lawv kuv qaab tug hov tsw tswm nyog ua kuv le.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

38Jêh ri mbu nơm mâu tuy si tâm rkăng păng tĭng gâp, păng nây mâu khư ma gâp ôh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

38ai không vác cây thập tự mình mà theo ta, thì cũng chẳng đáng cho ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38Ai không vác thập tự giá mình mà theo Ta thì chẳng xứng đáng với Ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38Ai không vác thập tự giá mình theo Ta không xứng đáng cho Ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

38Ai không vác thập tự giá mình mà theo Ta cũng không xứng đáng cho Ta.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

39Tug kws fuas nwg txujsa yuav pam txujsa, tassws tug kws tso nwg txujsa tseg vem yog saib rua kuv, mas yuav fuas tau txujsa.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

39Mbu nơm prăp kuan nau rêh păng nơm, nau rêh păng roh, ƀiălah mbu nơm ƀư roh lơi nau rêh păng nơm, yor ma gâp, mra saơ đŏng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

39Ai gìn giữ sự sống mình, thì sẽ mất; còn ai vì cớ ta mất sự sống mình, thì sẽ tìm lại được.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

39Ai tìm mạng sống mình thì sẽ mất; còn ai vì Ta mà mất mạng sống mình thì sẽ tìm lại được.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

39Ai chỉ lo tìm kiếm cho đời sống mình sẽ mất nó, nhưng ai từ bỏ đời sống mình vì cớ Ta sẽ tìm được nó lại.”

Bản Dịch Mới (NVB)

39Ai cố giữ mạng mình thì sẽ mất, nhưng ai vì Ta hy sinh tính mạng mình thì sẽ tìm lại được.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

40“Tug kws leeg yuav mej kuj yog leeg yuav kuv, hab tug kws leeg yuav kuv kuj yog leeg yuav tug kws khaiv kuv tuaj.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

40"Mbu nơm rom khân may nâm bu păng rom gâp, jêh ri mbu nơm rom gâp nâm bu păng rom nơm njuăl gâp văch.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

40Ai rước các ngươi, tức là rước ta; ai rước ta, tức là rước Đấng đã sai ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

40Ai tiếp các con là tiếp Ta; ai tiếp Ta là tiếp Đấng đã sai Ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

40“Ai tiếp nhận các ngươi là tiếp nhận Ta; ai tiếp nhận Ta là tiếp nhận Ðấng đã sai Ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

40“Ai đón tiếp các con, tức là đón tiếp Ta. Ai đón tiếp Ta tức là đón tiếp Đấng sai Ta.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

41Tug kws leeg yuav tug xwbfwb cev lug vem nwg cev Vaajtswv lug, kuj yuav tau nqe zug ib yaam le tug xwbfwb cev Vaajtswv lug, hab tug kws leeg yuav tug ncaaj nceeg vem yog tug tuabneeg hov ua ncaaj nceeg, kuj yuav tau nqe zug ib yaam le tug tuabneeg ncaaj nceeg.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

41Mbu nơm rom du huê kôranh mbơh lor, yorlah păng jêng kôranh nơm mbơh lor, păng mra sŏk dơn nau nkhôm nâm bu kôranh nơm mbơh lor, jêh ri mbu nơm rom du huê bunuyh sŏng, yorlah păng jêng bunuyh sŏng, mra sŏk dơn nau nkhôm nâm bu du huê bunuyh sŏng lĕ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

41Ai rước một đấng tiên tri vì là tiên tri, thì sẽ lãnh phần thưởng của đấng tiên tri; ai rước một người công chính vì là công chính, thì sẽ lãnh phần thưởng của người công chính.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

41Ai tiếp một nhà tiên tri vì là nhà tiên tri, thì sẽ nhận phần thưởng của nhà tiên tri; ai tiếp một người công chính vì là người công chính, thì sẽ nhận phần thưởng của người công chính.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

41Ai tiếp nhận một đấng tiên tri vì người ấy là đấng tiên tri sẽ nhận được phần thưởng của đấng tiên tri. Ai tiếp nhận một người công chính vì người ấy là người công chính sẽ nhận được phần thưởng của người công chính.

Bản Dịch Mới (NVB)

41Ai đón tiếp một tiên tri của Chúa vì người ấy là tiên tri, người ấy sẽ nhận phần thưởng của tiên tri. Ai đón tiếp một người công chính vì người ấy là công chính, thì sẽ nhận được phần thưởng của người công chính.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

42Leejtwg muab ib khob dej txag rua cov tuabneeg yau nuav ib tug twg haus vem tug hov yog kuv le thwjtim, kuv has tseeb rua mej tas, tug hov yuav tsw nplaam nwg tej nqe zug.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

42Mbu nơm ăn ma du huê tâm phung jê̆ aơ nhêt du kchok dak me, yorlah păng jêng oh mon gâp, nanê̆ gâp lah ma khân may, nơm ăn nây mâu roh nau nkhôm ma păng ôh."

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

42Ai sẽ cho một người trong bọn nhỏ nầy chỉ uống một chén nước lạnh, vì người nhỏ đó là môn đồ ta, quả thật, ta nói cùng các ngươi, kẻ ấy sẽ chẳng mất phần thưởng của mình đâu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

42Ai cho một trong những người bé mọn nầy chỉ một ly nước lạnh, vì người ấy là môn đồ của Ta; thật, Ta bảo các con, người đó sẽ không mất phần thưởng của mình đâu.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

42Ai cho một trong những kẻ bé nhỏ nầy dù chỉ một chén nước lạnh vì người đó là môn đồ Ta, quả thật, Ta nói với các ngươi, người ấy sẽ không mất phần thưởng của mình đâu.”

Bản Dịch Mới (NVB)

42Ai cho một trong những người bé mọn này chỉ một ly nước lạnh vì người đó là môn đệ Ta, thật, Ta bảo các con, người ấy sẽ không mất phần thưởng của mình đâu.”