So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Nau Brah Ndu Ngơi(BBSV)

Parnai Yiang Sursĩ(BRU)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Ging-Sou(IUMINR)

New King James Version(NKJV)

Bản Diễn Ý(BDY)

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

1"Rnôk nây ƀon bri hđăch Brah Ndu mra jêng nâm bu jât nuyh bu ur druh, djôt ŭnh kđen hăn tâm mâp đah du huê gŭ ur.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

1“Yiang Sursĩ táq sốt la samoât riang muoi chít náq cumũr cantrĩng. Alới ĩt chớp tớu, chơ alới pỡq crŏ́q án ca racoâiq lacuoi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1“Khi ấy vương quốc thiên đàng sẽ giống như mười trinh nữ cầm đèn đi đón chàng rể.

Ging-Sou (IUMINR)

1“Tin-Hungh daaih zoux Ziouv gunv mienh wuov zanc, beiv ziepc dauh sieqv-dorn bouh jienv youh dang cuotv mingh zipv siang-laangh nor.

New King James Version (NKJV)

1“Then the kingdom of heaven shall be likened to ten virgins who took their lamps and went out to meet the bridegroom.

Bản Diễn Ý (BDY)

1“Lúc ấy, Nước Trời sẽ giống trường hợp mười cô trinh nữ cầm đèn đi rước chàng rể;

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

2Prăm nuyh tâm phung khân păng jêng rluk, jêh ri prăm nuyh blau mĭn.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2Sỡng náq cumũr ki la sacũl, ma sỡng náq ễn la rangoaiq.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Trong các cô ấy, có năm cô dại và năm cô khôn.

Ging-Sou (IUMINR)

2Wuov deix sieqv-dorn, maaih biaa dauh hngongx, maaih biaa dauh guai.

New King James Version (NKJV)

2Now five of them were wise, and five were foolish.

Bản Diễn Ý (BDY)

2năm cô khôn, năm cô dại.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

3Phung rluk sŏk ŭnh kđen khân păng, ƀiălah mâu djôt dak ŭnh ôh

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

3Alới ca sacũl, ki dững tê chớp tớu, ma alới tỡ bữn dững tớu carlữi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Năm cô dại cầm đèn đi nhưng không đem dầu theo với mình.

Ging-Sou (IUMINR)

3Hngongx wuov deix, bouh jienv dang mingh mv baac maiv dorh youh mingh mbungh.

New King James Version (NKJV)

3Those who were foolish took their lamps and took no oil with them,

Bản Diễn Ý (BDY)

3,4Các cô dại cầm đèn mà quên đem thêm dầu, trong khi các cô khôn đem dầu theo để châm vào đèn.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

4ƀiălah phung blau mĭn djôt ŭnh kđen geh dak ŭnh tâm rachŏk.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

4Ma alới ca rangoaiq, ki alới dững chớp tớu cớp dững tớu carlữi tâng bễ canŏ́h hỡ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Nhưng năm cô khôn mang bình dầu theo với đèn của mình.

Ging-Sou (IUMINR)

4Guai wuov deix, bouh jienv dang aengx zorqv youh dapv baengh dorh jienv mingh.

New King James Version (NKJV)

4but the wise took oil in their vessels with their lamps.

Bản Diễn Ý (BDY)

3,4Các cô dại cầm đèn mà quên đem thêm dầu, trong khi các cô khôn đem dầu theo để châm vào đèn.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

5Yorlah nơm gŭ ur văch jŏ ngăn, lĕ rngôch khân păng lâng săk jêh ri bêch hêng.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5Ngkíq án ca racoâiq lacuoi, yũt lứq toâq. Chơ máh cumũr ki, án ca bếq tưt, án ca bếq langêt tháng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Vì chàng rể đến trễ, các cô buồn ngủ và ngủ thiếp.

Ging-Sou (IUMINR)

5Wuov deix sieqv-dorn zuov lauh nyei, maiv buatc siang-laangh daaih ziouc m'njormh da'hngatv, ziang naaic m'njormh nzengc.

New King James Version (NKJV)

5But while the bridegroom was delayed, they all slumbered and slept.

Bản Diễn Ý (BDY)

5,6Vì chàng rể đến trễ, các cô đều ngủ gục. Đến khuya, có tiếng gọi: ‘Chàng rể sắp đến! Mau ra nghênh tiếp!’

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

6Tâm n'gul măng geh bâr nter lah: 'Aơ, nơm gŭ ur văch! Luh hăn ran chuă păng!'

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

6“Toâq muoi mpứt noau arô casang lứq neq: ‘Ki! Án ca racoâiq lacuoi khoiq toâq chơ! Anhia pỡq ramóh án!’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Ðến nửa đêm có tiếng kêu lớn, ‘Kìa, chàng rể đến kia. Hãy mau mau ra đón.’

Ging-Sou (IUMINR)

6“Taux ndaamv muonz, maaih qiex heuc jienv gorngv, ‘Siang-laangh taux aav loh! Daaih zipv ninh aqv.’

New King James Version (NKJV)

6“And at midnight a cry was heard: ‘Behold, the bridegroom is coming; go out to meet him!’

Bản Diễn Ý (BDY)

5,6Vì chàng rể đến trễ, các cô đều ngủ gục. Đến khuya, có tiếng gọi: ‘Chàng rể sắp đến! Mau ra nghênh tiếp!’

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

7Pôri lĕ rngôch phung bu ur druh dâk bêch jêh ri nkra ŭnh kđen khân păng.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

7Nheq muoi chít náq cumũr ki tamỡ, cớp alới thrũan chớp tớu alới.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Bấy giờ tất cả các trinh nữ đều thức dậy và khêu tim đèn của mình lên.

Ging-Sou (IUMINR)

7“Wuov deix ziepc dauh sieqv-dorn nyie daaih liuc leiz ninh mbuo nyei dang.

New King James Version (NKJV)

7Then all those virgins arose and trimmed their lamps.

Bản Diễn Ý (BDY)

7,8“Tất cả bừng tỉnh, mờ mắt chuẩn bị đèn dầu. Các cô dại thấy đèn mình cạn dầu sắp tắt, liền nài nỉ các bạn chia cho tí dầu.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

8Phung rluk lah ma phung blau mĭn, tâm pă ma hên ƀă dak ŭnh, yorlah ŭnh kđen hên dăch nhhât jêh?

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

8Alới ca sacũl pai chóq alới ca rangoaiq neq: ‘Sễq anhia kĩah tớu anhia yỗn hếq nứng, yuaq chớp tớu hếq khoiq nheq tớu chơ.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Các cô dại nói với các cô khôn, ‘Xin các chị cho chúng tôi ít dầu, vì đèn chúng tôi sắp tắt.’

Ging-Sou (IUMINR)

8Hngongx wuov deix mbuox guai wuov deix, ‘Tov bun deix youh yie mbuo. Yie mbuo nyei dang aav lamh daic aqv.’

New King James Version (NKJV)

8And the foolish said to the wise, ‘Give us some of your oil, for our lamps are going out.’

Bản Diễn Ý (BDY)

7,8“Tất cả bừng tỉnh, mờ mắt chuẩn bị đèn dầu. Các cô dại thấy đèn mình cạn dầu sắp tắt, liền nài nỉ các bạn chia cho tí dầu.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

9Ƀiălah phung blau mĭn lah: 'Mâu, klach lah mâu tŏng ôh ma hên nơm, nđâp ma khân ay. Ueh lơn hăn hom ta phung tăch dak ŭnh, jêh ri rvăt ma khân ay nơm.'

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

9Ma alới ca rangoaiq ta‑ỡi neq: ‘Hếq tỡ têq kĩah mŏ. Ngcŏh tớu hếq tỡ bữn dũ yỗn anhia cớp hếq. Pĩeiq lứq la anhia pỡq chỡng tễ cũai chếq tớu.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Nhưng các cô khôn đáp, ‘Không được, e không đủ dầu cho đèn của chúng tôi và đèn của các chị. Chi bằng các chị hãy đến những người bán dầu mà mua là hơn.’

Ging-Sou (IUMINR)

9“Guai wuov deix dau, ‘Gamh nziex youh maiv gaux bun meih mbuo caux yie mbuo lomh nzoih longc. Meih mbuo oix zuqc mingh wuov maaic youh nyei dorngx maaiz.’

New King James Version (NKJV)

9But the wise answered, saying, ‘No, lest there should not be enough for us and you; but go rather to those who sell, and buy for yourselves.’

Bản Diễn Ý (BDY)

9Các cô khôn từ khước: ‘Chúng tôi không có đủ dầu để chia sớt. Các chị nên ra quán mua!’

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

10Ƀiălah dôl khân păng hăn rvăt dak ŭnh, nơm gŭ ur tât. Phung bu ur gŭ njrăng lăp tâm ngih sông sa tâm khan; jêh ri bu nchăng lơi mpông.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

10Ma bo alới pỡq chỡng, án ca racoâiq lacuoi toâq. Chơ sỡng náq ca noâng bữn tớu, alới bữn mut hâu racoâiq án ca ĩt lacuoi. Chơ noau catáih chíq toong.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Ðang khi các cô ấy đi mua dầu, chàng rể đến, và những ai đã sẵn sàng đều cùng chàng rể vào dự tiệc cưới; rồi các cửa đóng lại.

Ging-Sou (IUMINR)

10“Hngongx wuov deix sieqv-dorn ziouc mingh maaiz youh maiv gaengh nzuonx, siang-laangh taux daaih aqv. Liuc leiz ziangx wuov deix biaa dauh ziouc gan jienv siang-laangh bieqc mingh nyanc cing-jaa-hnaangx. Gaengh ziouc guon jienv aqv.

New King James Version (NKJV)

10And while they went to buy, the bridegroom came, and those who were ready went in with him to the wedding; and the door was shut.

Bản Diễn Ý (BDY)

10“Khi các cô ra quán, chàng rể đến. Năm cô sẵn sàng chờ đợi đều được vào dự tiệc cưới, rồi cửa đóng lại.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

11Jŏ djê̆ ta nây phung bu ur rluk tât đŏng jêh ri lah: 'Hơi kôranh! Kôranh ơi, pơk an mpông ma hên ƀă.'

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

11“Vớt ki, alới ca pỡq chỡng tớu ki chu. Alới arô neq: ‘Ai tamái ơi! Ai tamái ơi! Pớh toong yỗn hếq mut tê!’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Lát sau các trinh nữ kia cũng đến và gọi, ‘Chủ ơi, chủ ơi, xin mở cửa cho chúng tôi.’

Ging-Sou (IUMINR)

11“Nqa'haav hngongx wuov deix sieqv-dorn taux daaih ziouc heuc, ‘Domh Gorx aac, Domh Gorx! Koi gaengh bun yie mbuo bieqc oc.’

New King James Version (NKJV)

11“Afterward the other virgins came also, saying, ‘Lord, Lord, open to us!’

Bản Diễn Ý (BDY)

11“Còn năm cô dại khi quay lại, đứng ngoài gõ cửa, nài nỉ : ‘Xin mở cửa cho chúng tôi!’

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

12Ƀiălah kôranh plơ̆ lah: 'Nanê̆ gâp lah ma khân ay, gâp mâu gĭt năl khân ay ôh.'

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

12Ma ai tamái ki ta‑ỡi neq: ‘Cứq atỡng anhia samoât lứq, cứq tỡ dáng anhia.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Nhưng chủ đáp, ‘Thú thật với các cô, tôi không biết các cô.’

Ging-Sou (IUMINR)

12“Siang-laangh dau, ‘Yie gorngv zien nyei, yie maiv hiuv duqv meih mbuo.’+”

New King James Version (NKJV)

12But he answered and said, ‘Assuredly, I say to you, I do not know you.’

Bản Diễn Ý (BDY)

12Nhưng chàng rể đáp: ‘Các chị phải đi nơi khác! Muộn quá rồi!’

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

13Pôri njrăng hom. Yor khân ay mâu gĭt nar, mâu lĕ gĭt mông."

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

13Chơ Yê-su pai ễn: “Ngkíq cóq anhia ỡt trỗl níc, yuaq anhia tỡ bữn dáng tangái léq cớp bo léq Con Yiang Cỡt Cũai toâq loah pỡ cutễq nâi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Vậy hãy tỉnh thức, vì các ngươi không biết ngày cũng không biết giờ.”

Ging-Sou (IUMINR)

13Yesu aengx gorngv setv mueiz waac, “Hnangv naaic, meih mbuo oix zuqc ging hnyouv mbungh jienv, weic zuqc meih mbuo maiv hiuv duqv wuov norm hnoi, wuov norm ziangh hoc.

New King James Version (NKJV)

13“Watch therefore, for you know neither the day nor the hourin which the Son of Man is coming.

Bản Diễn Ý (BDY)

13“Vậy, phải cảnh giác chờ đợi vì các con không biết ngày giờ ta trở lại.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

14"Ƀon bri hđăch Brah Ndu mra jêng du huê bunuyh hăn nsong bri bu. Păng kuăl phung oh mon jêh ri jao drăp ma khân păng.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

14“Yiang Sursĩ táq sốt la samoât riang manoaq samiang pỡq tamoi pỡ cruang yơng. Bo án cheq ễ pỡq, án arô cũai táq ranáq án, cớp án chiau yỗn máh cũai ki kĩaq práq mun án.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14“Vương quốc thiên đàng giống như người kia sắp đi xa. Ông gọi các đầy tớ của ông đến và giao của cải ông cho họ.

Ging-Sou (IUMINR)

14“Tin-Hungh zoux Ziouv gunv mienh yaac hnangv dauh mienh oix cuotv jauv mingh go nyei. Ninh ziouc heuc ninh nyei bou daaih yaac zorqv ninh nyei jaa-dingh jiu bun ninh mbuo goux.

New King James Version (NKJV)

14“For the kingdom of heaven islike a man traveling to a far country, who called his own servants and delivered his goods to them.

Bản Diễn Ý (BDY)

14“Nước Trời cũng giống trường hợp người chủ sắp lên đường viễn du, gọi các đầy tớ vào, ủy thác cho họ tài sản mình.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

15Kôranh ăn ma du huê prăm rnglay prăk, ma nơm êng bar, jêh ri ma nơm pakơi lơn du rnglay prăk. Păng ăn ma khân păng tĭng nâm ăp nơm blau dŏng prăk, jêh ri păng hăn.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

15Cũai rangoaiq lứq, án yỗn sỡng nễn. Cũai rangoaiq padam, án yỗn bar nễn. Ma cũai bữn rangoaiq bĩq, ki án yỗn ống muoi nễn sâng Chơ án pỡq tamoi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Ông giao cho người nầy năm ta-lâng, người kia hai ta-lâng, và người nọ một ta-lâng, tùy theo khả năng mỗi người, rồi ông vội vã lên đường.

Ging-Sou (IUMINR)

15Ninh ei gorqv-mienh nyei banh zeic bun. Maaih dauh ninh bun biaa waanc zinh. Maaih dauh bun i waanc zinh. Maaih dauh bun yietc waanc zinh. Bun liuz, ninh ziouc cuotv jauv mingh mi'aqv.

New King James Version (NKJV)

15And to one he gave five talents, to another two, and to another one, to each according to his own ability; and immediately he went on a journey.

Bản Diễn Ý (BDY)

15Chủ giao cho mỗi người tùy khả năng: người thứ nhất 50 lạng vàng, người thứ hai 20 lạng và người thứ ba 10 lạng.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

16Gơnh ro, nơm sŏk dơn jêh prăm rnglay prăk, hăn rgâl drăp gay hao. Jêh ri păng geh n'hao prăm rnglay prăk êng.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

16Án ca roap sỡng nễn, án pỡq chếq chỡng toâp. Chơ án bữn lơi sỡng nễn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Người nhận năm ta-lâng đi kinh doanh, và làm lợi thêm năm ta-lâng.

Ging-Sou (IUMINR)

16Duqv zipv biaa waanc zinh wuov dauh liemh zeih cuotv mingh zoux saeng-eix aengx zornc duqv biaa waanc.

New King James Version (NKJV)

16Then he who had received the five talents went and traded with them, and made another five talents.

Bản Diễn Ý (BDY)

16“Sau khi chủ lên đường, người lãnh 50 lạng lập tức kinh doanh, lời được 50 lạng.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

17Tâm ban lĕ nơm sŏk dơn jêh bar rnglay prăk geh n'hao bar.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

17Án ca roap bar nễn, án táq machớng ki tê. Cớp án bữn lơi bar nễn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Tương tự người nhận hai ta-lâng cũng làm lợi thêm hai ta-lâng.

Ging-Sou (IUMINR)

17Duqv zipv i waanc wuov dauh yaac fih hnangv nyei zoux, aengx zornc duqv i waanc.

New King James Version (NKJV)

17And likewise he who had received two gained two more also.

Bản Diễn Ý (BDY)

17Người nhận 20 lạng cũng đầu tư, thu lời 20 lạng.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

18Ƀiălah nơm sŏk dơn jêh du rnglay prăk, hăn kuyh ntu tâp lơi prăk kôranh păng.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

18Ma án ca roap ống muoi nễn, án píq prúng tâng cutễq. Chơ án tứp práq ki.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Nhưng người nhận một ta-lâng đi đào một lỗ dưới đất, và chôn số tiền của chủ.

Ging-Sou (IUMINR)

18Mv baac duqv yietc waanc wuov dauh cuotv mingh wetv kuotv biopv jienv bingx ninh nyei ziouv nyei nyaanh.

New King James Version (NKJV)

18But he who had received one went and dug in the ground, and hid his lord’s money.

Bản Diễn Ý (BDY)

18Còn người nhận 10 lạng đào đất chôn giấu số vàng của chủ.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

19"Jŏ nar ta nây kôranh phung oh mon nây plơ̆ tay, jêh ri păng ăn khân păng tĭng rnoh.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

19“Dũn cumo ralua casâi, ncháu ki píh chu. Án blớh loah tễ máh práq án khoiq yỗn pỡ alới.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Sau một thời gian khá lâu, chủ các đầy tớ ấy trở về và tính sổ với họ.

Ging-Sou (IUMINR)

19“Nqa'haav lauh nyei, wuov deix bou nyei ziouv nzuonx daaih dimv mangc ninh mbuo nyei zaeqv-daan.

New King James Version (NKJV)

19After a long time the lord of those servants came and settled accounts with them.

Bản Diễn Ý (BDY)

19“Sau một thỏi gian khá lâu, chủ trở về, tính sổ với các đầy tớ.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

20Nơm sŏk dơn prăm rnglay prăk, văch djôt prăm rnglay prăk êng, jêh ri păng lah: 'Hơi kôranh, may jao jêh ma gâp prăm rnglay prăk. Aơ, prăm rnglay prăk gâp geh n'hao prăm rnglay prăk êng.'

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

20Cũai ca khoiq roap sỡng nễn, án dững atoâq sỡng nễn ễn pỡ ncháu án. Cớp án pai neq: ‘Ncháu ơi! Ncháu khoiq yỗn cứq sỡng nễn, ma sanua cứq bữn lơi sỡng nễn ễn.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Bấy giờ người nhận năm ta-lâng đến, mang theo năm ta-lâng nữa, và nói, ‘Thưa chủ, chủ đã giao cho tôi năm ta-lâng; xin chủ xem đây, tôi đã làm lợi năm ta-lâng nữa.’

Ging-Sou (IUMINR)

20Duqv biaa waanc zinh wuov dauh aengx dorh jienv biaa waanc ndaauv-daauh bun ninh nyei ziouv. Ninh gorngv, ‘Ziouv aac, meih bun biaa waanc zinh. Mangc gaax naaiv! Yie aengx zornc duqv biaa waanc.’

New King James Version (NKJV)

20“So he who had received five talents came and brought five other talents, saying, ‘Lord, you delivered to me five talents; look, I have gained five more talents besides them.’

Bản Diễn Ý (BDY)

20Người nhận số lạng đem thêm 50 lạng đến trình; ‘Thưa chủ, 50 lạng vàng chủ giao,tôi làm lợi thêm được 50 lạng nữa.’

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

21Kôranh lah ma păng: 'Ueh ngăn, hơi oh mon ueh jêh ri răp jăp; may jêng răp jăp tâm kan jê̆, gâp mra ăn may chiă uănh âk; văch hom dơn nau răm maak kôranh may.'

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

21Ncháu ki ta‑ỡi án: ‘Máh ranáq mới táq la pĩeiq nheq. Cớp mới la cũai táq ranáq o cớp pĩeiq lứq. Mới khoiq táq o lứq tâng ramứh cacớt nâi. Ngkíq cứq yỗn mới ndỡm sa‑ữi ramứh toâr ễn. Cớp cứq yỗn mới bữn ŏ́c bũi ỡn ỡt parnơi cớp cứq.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Chủ nói với người ấy, ‘Khá lắm, đầy tớ tốt và trung tín. Ông đã trung tín trong việc nhỏ, tôi sẽ giao cho ông quản lý nhiều việc hơn. Hãy vào hưởng niềm vui của chủ mình.’

Ging-Sou (IUMINR)

21“Ninh nyei ziouv gorngv, ‘Longx aqv. Meih se longx haic, hnyouv zingx nyei bou. Deix baav nyaanh hnangv meih goux duqv ndongc naaic longx, yie oix bun meih goux camv nyei. Gunv bieqc daaih caux yie njien-youh maah!’

New King James Version (NKJV)

21His lord said to him, ‘Well done, good and faithful servant; you were faithful over a few things, I will make you ruler over many things. Enter into the joy of your lord.’

Bản Diễn Ý (BDY)

21Chủ khen: ‘Tốt lắm, con rất ngay thật trung thành. Con đã trung thành trong việc nhỏ, nên sẽ được ủy thác nhiều việc lớn. Con đến đây chung vui với ta!'

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

22Nơm sŏk dơn bar rnglay prăk văch, jêh ri lah tâm ban: 'Hơi kôranh, may jao jêh ma gâp bar rnglay prăk: Aơ, bar rnglay prăk gâp geh n'hao bar rnglay prăk êng.'

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

22Cũai ca khoiq roap bar nễn, án dững atoâq bar nễn canŏ́h pỡ ncháu án. Cớp án pai neq: ‘Ncháu ơi! Ncháu khoiq yỗn cứq bar nễn, ma sanua cứq bữn lơi bar nễn ễn.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Người nhận hai ta-lâng cũng bước đến và nói, ‘Thưa chủ, chủ đã giao cho tôi hai ta-lâng; xin chủ xem đây, tôi đã làm lợi hai ta-lâng nữa.’

Ging-Sou (IUMINR)

22“Duqv i waanc zinh wuov dauh bou aengx bieqc daaih gorngv, ‘Ziouv aac, meih bun i waanc zinh yie. Mangc gaax naaiv! Yie aengx zornc duqv i waanc.’

New King James Version (NKJV)

22He also who had received two talents came and said, ‘Lord, you delivered to me two talents; look, I have gained two more talents besides them.’

Bản Diễn Ý (BDY)

22“Người lãnh 20 lạng cũng bước đến: ‘Thưa chủ, 20 lạng vàng chủ giao, tôi làm lợi thêm được 20 lạng nữa.’

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

23Kôranh păng lah ma păng: 'Ueh ngăn, hơi oh mon ueh jêh ri răp jăp; may jêng răp jăp tâm kan jê̆, gâp mra ăn may chiă uănh âk; văch hom dơn nau răm maak kôranh may.'

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

23Ncháu ki ta‑ỡi án neq: ‘Máh ranáq mới táq la pĩeiq nheq. Cớp mới la cũai táq ranáq o cớp pĩeiq lứq. Mới khoiq táq o lứq tâng ramứh cacớt nâi. Ngkíq cứq yỗn mới ndỡm sa‑ữi ramứh toâr ễn. Cớp cứq yỗn mới bữn ŏ́c bũi ỡn ỡt parnơi cớp cứq tê.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Chủ nói với người ấy, ‘Khá lắm, đầy tớ tốt và trung tín. Ông đã trung tín trong việc nhỏ, tôi sẽ giao cho ông quản lý nhiều việc hơn. Hãy vào hưởng niềm vui của chủ mình.’

Ging-Sou (IUMINR)

23Ninh nyei ziouv gorngv, ‘Longx haic aqv. Meih se longx haic, hnyouv zingx nyei bou. Deix baav nyaanh hnangv meih goux duqv ndongc naaiv longx, yie oix bun meih goux camv. Gunv bieqc daaih caux yie njien-youh aqv.’

New King James Version (NKJV)

23His lord said to him, ‘Well done, good and faithful servant; you have been faithful over a few things, I will make you ruler over many things. Enter into the joy of your lord.’

Bản Diễn Ý (BDY)

23Chủ khen: ‘Tốt lắm, con rất ngay thật trung thành. Con đã trung thành trong việc nhỏ, nên sẽ được ủy thác nhiều việc lớn. Con đến đây chung vui với ta!’

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

24Nơm sŏk dơn du rnglay prăk văch đŏng jêh ri lah: 'Hơi kôranh, gâp gĭt ma may jêng du huê bunuyh dăng. May rek tâm ntŭk may mâu mâp srih,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

24Ntun ki, cũai ca khoiq roap muoi nễn, án toâq tê cớp pai neq: ‘Ncháu ơi! Cứq dáng mới pasếq lứq práq mới. Mới tỡ bữn táq, ma mới ễ ĩt. Mới tỡ bữn choat, ma mới ễ sot.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Kế đó người nhận một ta-lâng cũng đến và nói, ‘Thưa chủ, tôi biết chủ là người nghiêm nhặt, gặt trong chỗ không gieo, khèo trong chỗ không vãi,

Ging-Sou (IUMINR)

24“Duqv yietc waanc zinh wuov dauh bou bieqc daaih gorngv, ‘Ziouv aac, yie hiuv duqv meih maiv sie haaix dauh. Meih maiv ndortv qaqv zuangx nyei dorngx meih yaac duqv gaatv. Dongh meih maiv haaz nyim nyei dorngx meih yaac duqv siou.

New King James Version (NKJV)

24“Then he who had received the one talent came and said, ‘Lord, I knew you to be a hard man, reaping where you have not sown, and gathering where you have not scattered seed.

Bản Diễn Ý (BDY)

24“Người nhận 10 lạng đến phân trần: ‘Thưa chủ, tỏi biết chủ khắt khe, hay gặt hái trong chỗ không gieo, thu hoạch ở nơi không trồng.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

25pôri gâp klach, jêh ri gâp hăn pôn lơi prăk may tâm neh. Aơ, sŏk hom prăk may nơm.'

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

25Ngkíq cứq ngcŏh, chơ cứq dững tứp práq mới tâng cutễq. Sanua cứq culáh loah yỗn ncháu práq ncháu.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25nên tôi sợ và đi chôn ta-lâng của chủ dưới đất. Nầy, của chủ đây, tôi trả lại chủ.’

Ging-Sou (IUMINR)

25Yie gamh nziex haic ziouc mingh wetv kuotv biopv jienv meih nyei nyaanh. Naaiv! Meih nyei nyaanh aqv.’

New King James Version (NKJV)

25And I was afraid, and went and hid your talent in the ground. Look, there you have what is yours.’

Bản Diễn Ý (BDY)

25Vì lo sợ, nên tôi tìm chỗ chôn giấu vàng của chủ, và đây, tôi xin gửi lại sổ vàng cho chủ.’

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

26Ƀiălah kôranh plơ̆ lah ma păng: 'Hơi oh mon ƀai jêh ri ƀlao! May gĭt jêh gâp rek tâm ntŭk gâp mâu mâp tăm jêh ri gâp dônh tâm ntŭk gâp mâu mâp srih.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

26Ncháu ki ta‑ỡi án neq: ‘Mới la cũai loâi cớp aloah lứq. Mới khoiq dáng chơ cứq tỡ bữn táq, ma cứq ĩt. Cứq tỡ bữn choat, ma cứq sot.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Nhưng chủ đáp, ‘Hỡi đầy tớ gian ác và biếng nhác kia, ngươi biết ta gặt trong chỗ không gieo và khèo trong chỗ không vãi phải không?

Ging-Sou (IUMINR)

26“Ninh nyei ziouv gorngv, ‘Meih naaic dauh waaic haic, lueic haic nyei bou aah! Meih hiuv yie maiv ndortv qaqv zuangx nyei dorngx yie duqv gaatv? Yie maiv haaz nyim nyei dorngx yaac duqv siou?

New King James Version (NKJV)

26“But his lord answered and said to him, ‘You wicked and lazy servant, you knew that I reap where I have not sown, and gather where I have not scattered seed.

Bản Diễn Ý (BDY)

26Chủ quở trách: ‘Anh thật gian ngoa lười biếng! Đã biết ta thu hoạch lợi tức,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

27Pôri ueh lơn may jao prăk gâp ma bunuyh tăch rgâl prăk, jêh ri ta nar gâp sĭt gâp mra sŏk đŏng prăk gâp nđâp ma kao păng.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

27Khân ngkíq, o hỡn la mới yỗn cũai canŏ́h voaq práq cứq. Chơ toâq tangái cứq chu loah, cứq bữn práq ki cớp bữn lơi hỡ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Thế thì ngươi phải đem số tiền của ta gởi vào ngân hàng, để khi ta trở về, ta sẽ nhận được cả vốn lẫn lời chứ.

Ging-Sou (IUMINR)

27Wuov nyungc, meih horpc zuqc dorh yie nyei nyaanh mingh dapv wuov nyaanh lamz. Hnangv naaic, yie nzuonx daaih yie duqv buonv-zinh yaac duqv leic zinh caux jienv niaa.’

New King James Version (NKJV)

27So you ought to have deposited my money with the bankers, and at my coming I would have received back my own with interest.

Bản Diễn Ý (BDY)

27sao anh không gửi sổ vàng ấy vào ngân hàng đi khi ta về, láy cả vốn lẫn lời?’

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

28Pôri khân may sŏk hom prăk păng, jêh ri ăn ma nơm geh jêh jât rnglay prăk.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

28Ngkíq sanua, cóq ĩt chíq práq tễ cũai nâi, chơ yỗn pỡ án ca khoiq bữn muoi chít nễn ki.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Vậy hãy lấy ta-lâng của nó và cho người có mười ta-lâng.

Ging-Sou (IUMINR)

28“ ‘Zorqv ninh nyei wuov deix nyaanh aqv. Aengx bun maaih ziepc norm wuov dauh,

New King James Version (NKJV)

28Therefore take the talent from him, and give it to him who has ten talents.

Bản Diễn Ý (BDY)

28Rồi chủ ra lệnh: ‘Đem 10 lạng này cho người có 100 lạng!

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

29Yorlah bu mra ntop ăn ma mbu nơm geh jêh, jêh ri păng mra geh âk rmeh; ƀiălah ma nơm mâu geh, bu mra sŏk lơi nđâp ndơ păng hŏ geh jêh.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

29Yuaq án ca bữn sa‑ữi, ki cứq yỗn án bữn sa‑ữi lứq ễn, toau clữi tâc clữi cha. Ma án ca tỡ bữn bữn ntrớu, ki cứq yỗn án ŏ́q loâng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Vì ai có sẽ được cho thêm để sẽ có dư dật, nhưng ai không có thì ngay cả những gì người ấy đang có cũng sẽ bị lấy đi.

Ging-Sou (IUMINR)

29weic zuqc haaix dauh maaih deix nyei, oix tipv bun ninh maaih gauh camv, ninh ziouc maaih zengc. Haaix dauh maiv maaih, liemh ninh maaih deix baav nyei, zungv zuqc zorqv mi'aqv.

New King James Version (NKJV)

29‘For to everyone who has, more will be given, and he will have abundance; but from him who does not have, even what he has will be taken away.

Bản Diễn Ý (BDY)

29Vì ai có, sẽ được thêm đến mức dư dật; còn ai không có, dù còn gì cũng bị lấy đi.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

30Bi ma oh mon mâu khlay nây, klŭp lơi păng tâm ntŭk ngo padih, ta nây geh nau nhĭm nhhiăng jêh ri nau rket sêk'"

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

30Ma cũai ca táq tỡ bữn lơi ntrớu, cóq takễl aloŏh án tễ ntốq nâi, yỗn án ỡt tâng ntốq canám. Ntốq ki noau nhiam nhit cớp carữot canễng tabang cỗ sâng túh arức lứq.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Còn tên đầy tớ vô ích đó, hãy quăng nó ra nơi tối tăm, nơi sẽ có khóc lóc và nghiến răng.’”

Ging-Sou (IUMINR)

30Zorqv naaiv dauh maiv lamh longc nyei bou zoi guangc ga'nyiec hmuangx nyei dorngx mingh. Ninh oix zuqc bungx-sing bungx-qiex nyei nyiemv, ngaatc jienv nyaah diev.’

New King James Version (NKJV)

30And cast the unprofitable servant into the outer darkness. There will be weeping and gnashing of teeth.’

Bản Diễn Ý (BDY)

30Còn tên đầy tớ vô dụng kia, đem quăng nó vào chỗ tối tăm, đầy tiếng than khóc và nghiến răng!’

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

31"Tơlah Kon Bunuyh mra văch tâm nau chrêk rmah Păng, ndrel ma lĕ rngôch phung tông păr ueh Păng, rnôk nây Păng mra gŭ ta klơ sưng hđăch chrêk rmah Păng.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

31“Tữ Con Yiang Cỡt Cũai toâq loah cỡt Puo yỗn nheq tữh cũai, bo ki án tacu tâng cachơng sốt, cachơng ki ống Puo sâng têq tacu. Roâp án ang‑ữr, cớp máh ranễng Yiang Sursĩ toâq cớp án tê.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31“Khi Con Người ngự đến trong vinh quang của mình với tất cả các thiên sứ thánh hộ giá, bấy giờ Người sẽ ngồi trên ngai vinh hiển của mình.

Ging-Sou (IUMINR)

31“Yie, Baamh Mienh nyei Dorn daaih zoux Hungh wuov zanc, maaih zuangx fin-mienh yaac oix caux jienv daaih. Yie yaac oix zueiz jienv yie njang-laangc nyei weic.

New King James Version (NKJV)

31“When the Son of Man comes in His glory, and all the holy angels with Him, then He will sit on the throne of His glory.

Bản Diễn Ý (BDY)

31“Khi ta quang vinh trở lại địa cầu với tất cả các thiên sứ thánh, ta sẽ ngồi trên ngôi vinh hiển.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

32Lĕ rngôch mpôl băl bunuyh mra tâm rƀŭn ta năp Păng, jêh ri Păng mra tâm nkhah jêng bar mpôl, nâm bu rmăk biăp tâm nkhah phung biăp đah phung be.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

32Nheq tữh cũai ễ rôm yáng moat án, cớp án ễ cayoah nheq tữh cũai cỡt bar tỗp, samoât riang cũai mantán cayoah cữu cớp mbễq.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Mọi dân tộc sẽ tụ họp trước mặt Người. Người sẽ tách họ ra như người chăn tách chiên và dê ra.

Ging-Sou (IUMINR)

32Maanc fingx mienh aengx daaih gapv zunv yiem yie nyei nza'hmien. Yie ziouc bun nqoi zoux i guanh, hnangv yungh ziouv bun nqoi ninh nyei ba'gi yungh caux yungh nor.

New King James Version (NKJV)

32All the nations will be gathered before Him, and He will separate them one from another, as a shepherd divides his sheep from the goats.

Bản Diễn Ý (BDY)

32Tất cả các dân tộc sẽ tập họp trước mặt ta. Ta sẽ phân chia họ làm hai, như người chăn chia chiên với dê,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

33Jêh ri păng mra dơm phung biăp mpeh pama păng, jêh ri phung be mpeh pachiau păng.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

33Chơ án yỗn máh cữu ỡt yoah atoam án, cớp án yỗn máh mbễq ỡt yoah avêr án.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Người sẽ để chiên bên phải và dê bên trái.

Ging-Sou (IUMINR)

33Ba'gi yungh yiem yie nyei mbiaauc maengx, yungh yiem zaaix maengx.

New King James Version (NKJV)

33And He will set the sheep on His right hand, but the goats on the left.

Bản Diễn Ý (BDY)

33sắp người công chính đứng bên phải và người gian ác bên trái.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

34Rnôk nây hđăch mra lah ma phung mpeh pama păng: 'Văch hom, phung Mbơ̆ gâp rŏng, ăn khân may sŏk dơn ƀon bri hđăch nkra ăn jêh ma khân may ntơm bơh geh neh ntu.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

34Chơ Puo ki atỡng alới ca ỡt coah atoam án neq: ‘Mpoaq cứq lứq yỗn anhia bữn ŏ́c bốn sa‑ữi. Anhia mut táq sốt tâng ntốq Yiang Sursĩ khoiq thrũan dŏq mun yỗn anhia. Mun nâi án thrũan dŏq yỗn anhia tễ tangái án tễng túc ramứh tâng paloŏng cớp tâng cutễq.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34Bấy giờ Vua sẽ phán với những người ở bên phải, ‘Hỡi những người được Cha Ta ban phước, hãy đến hưởng vương quốc đã được chuẩn bị sẵn cho các ngươi từ khi dựng nên trời đất,

Ging-Sou (IUMINR)

34“Hungh Diex ziouc mbuox yiem mbiaauc maengx wuov deix mienh, ‘Meih mbuo naaiv deix yie nyei Die ceix fuqv nyei mienh aah! Gunv daaih aqv. Daaih zipv dongh zinh ndaangc zeix lungh zeix ndau wuov zanc Tin-Hungh liuc leiz ziangx bun meih mbuo wuov norm guoqv,

New King James Version (NKJV)

34Then the King will say to those on His right hand, ‘Come, you blessed of My Father, inherit the kingdom prepared for you from the foundation of the world:

Bản Diễn Ý (BDY)

34Ta sẽ bảo nhóm người bên phải: ‘Những người được Cha ta ban phúc! Hãy vào hưởng cơ nghiệp ta đã chuẩn bị cho các con từ khi sáng tạo trời đất!

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

35Yorlah dôl gâp ji ngot khân may ăn jêh ndơ sông sa ma gâp. Gâp ji hir, khân may ăn gâp nhêt dak; gâp jêng bunuyh bu năch, khân may rom gâp.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

35Bo cứq sâng panhieih, anhia khoiq siem cứq yỗn bữn cha. Bo cứq khlac dỡq, anhia khoiq yỗn cứq nguaiq. Bo cứq la cũai tamoi liaq, anhia khoiq tabỡp tabéh cứq, cớp yỗn cứq mut tâng dống anhia.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35vì Ta đói, các ngươi đã cho Ta ăn; Ta khát, các ngươi đã cho Ta uống; Ta là khách lạ, các ngươi đã tiếp đãi Ta;

Ging-Sou (IUMINR)

35weic zuqc yie ngorc, meih mbuo bun yie nyanc. Jaang nqaatv, meih mbuo yaac bun wuom yie hopv. Yie zoux ganh fingx mienh, meih mbuo yaac zipv yie yiem meih mbuo nyei biauv.

New King James Version (NKJV)

35for I was hungry and you gave Me food; I was thirsty and you gave Me drink; I was a stranger and you took Me in;

Bản Diễn Ý (BDY)

35Vì lúc ta đói, các con cho ta ăn; ta khát, các con cho ta uống; ta tỵ nạn, các con tiếp rước ta về nhà;

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

36Gâp săk lưn, khân may ăn ma gâp bok ao. Gâp ji, khân may hăn chop gâp; bu krŭng gâp, khân may văch jô̆ khâl gâp.'

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

36Bo cứq ŏ́q tampâc, anhia khoiq yỗn cứq bữn tampâc. Bo cứq a‑ĩ, anhia khoiq pỡq cláh clơ cứq. Bo cứq ỡt tũ tâng cuaq, anhia khoiq toâq sa‑óh cứq.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36Ta trần truồng, các ngươi đã mặc cho Ta; Ta đau ốm, các ngươi đã thăm nom Ta; Ta bị giam cầm, các ngươi đã đến viếng Ta.’

Ging-Sou (IUMINR)

36Maiv maaih lui-houx zuqv, meih mbuo yaac bun yie maaih zuqv. Butv baengc, meih mbuo yaac goux yie. Yie zuqc wuonx jienv loh, meih mbuo yaac daaih mangc yie.’

New King James Version (NKJV)

36I wasnaked and you clothed Me; I was sick and you visited Me; I was in prison and you came to Me.’

Bản Diễn Ý (BDY)

36ta rách rưới, trần truồng, các con mặc áo cho ta; ta đau yếu và bị tù, các con thăm viếng ta.’

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

37Dôl nây phung sŏng mra plơ̆ lah ma păng: 'Ơ Kôranh Brah ơi, ndah jŏ hên mâp saơ may ji ngot, jêh ri ăn may sông sa, mâu lah may ji hir, ăn may nhêt dak?

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

37Chơ alới ca tanoang o ki blớh neq: ‘Ncháu ơi! Bo léq hếq hữm Ncháu panhieih cớp hếq chứm siem Ncháu? Tỡ la Ncháu khlac dỡq cớp hếq yỗn Ncháu nguaiq?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37Bấy giờ những người công chính thưa rằng, ‘Lạy Chúa, đâu có khi nào chúng con thấy Chúa đói mà cho ăn hoặc thấy Chúa khát mà cho uống?

Ging-Sou (IUMINR)

37“Wuov deix kuv mienh ziouc dau Hungh Diex, ‘Ziouv aac, yie mbuo ziangh haaix buatc meih ngorc yaac bun meih nyanc? Buatc meih jaang nqaatv yaac bun meih hopv?

New King James Version (NKJV)

37“Then the righteous will answer Him, saying, ‘Lord, when did we see You hungry and feed You, or thirsty and give You drink?

Bản Diễn Ý (BDY)

37“Lúc ấy, những người công chính sẽ ngạc nhiên; ‘Thưa Chúa, có khi nào chúng con thấy Chúa đói mà mời ăn, thấy Chúa khát mà mời uống đâu?

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

38Jêh ri ndah jŏ hên mâp saơ may jêng bu năch, rom may, mâu lah may săk lưn, hên ăn bok ao ma may?

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

38Bo léq hếq hữm Ncháu la cũai tamoi liaq, cớp hếq tabỡp tabéh o Ncháu, cớp yỗn Ncháu mut tâng dống hếq? Tỡ la Ncháu ŏ́q tampâc, cớp hếq yỗn Ncháu bữn tampâc?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38Hay là đâu có khi nào chúng con thấy Chúa là khách lạ mà tiếp đãi hoặc bị trần truồng mà mặc cho?

Ging-Sou (IUMINR)

38Ziangh haaix buatc meih zoux ganh fingx mienh ziouc zipv meih yiem yie mbuo nyei biauv? Fai buatc meih maiv maaih lui-houx zuqv ziouc bun meih maaih zuqv?

New King James Version (NKJV)

38When did we see You a stranger and take You in, or naked and clothe You?

Bản Diễn Ý (BDY)

38Hoặc gặp Chúa ty nạn mà tiếp đãi, thấy Chúa rách rưới mà mặc áo,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

39Mâu lah ndah jŏ hên mâp saơ may ji, mâu lah bu krŭng hăn jô̆ khâl may?'

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

39Cớp bo léq hếq hữm Ncháu a‑ĩ tỡ la ỡt tũ tâng cuaq, ma hếq pỡq sa‑óh Ncháu?’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

39Hoặc đâu có khi nào chúng con thấy Chúa đau ốm hay bị giam cầm mà thăm viếng?’

Ging-Sou (IUMINR)

39Yie mbuo ziangh haaix buatc meih butv baengc fai zuqc wuonx wuov loh yaac mingh mangc meih?’

New King James Version (NKJV)

39Or when did we see You sick, or in prison, and come to You?’

Bản Diễn Ý (BDY)

39hay biết Chúa đau ốm và bị tù mà thăm viếng đâu?’

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

40Jêh ri hđăch mra plơ̆ lah ma khân păng: 'Nanê̆, gâp lah ma khân may, ăp tơ̆ khân may ƀư jêh nau aơ, ma du huê tâm phung oh nâu jê̆ jê̆ aơ, jêng nâm bu khân may ƀư ma gâp tâm ban lĕ.'

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

40Ngkíq Puo ki ta‑ỡi loah neq: ‘Cứq atỡng anhia samoât lứq, bo anhia táq máh ranáq ki chóq sễm ai cứq ca tỡ bữn noau rachuai, nâi la machớng anhia táq chóq cứq tê!’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

40Vua trả lời và phán với họ, ‘Quả thật, Ta nói với các ngươi, hễ các ngươi đã làm những việc ấy cho một người nhỏ nhất trong các anh em nầy của Ta, các ngươi đã làm cho Ta.’

Ging-Sou (IUMINR)

40“Hungh Diex ziouc dau ninh mbuo, ‘Yie gorngv zien mbuox meih mbuo, meih mbuo zoux bun yietc dauh yie nyei gorx-youz, maiv gunv ninh zoux gauh faix jiex wuov dauh, meih mbuo ziouc zoux bun yie aqv.’

New King James Version (NKJV)

40And the King will answer and say to them, ‘Assuredly, I say to you, inasmuch as you did it to one of the least of these My brethren, you did it to Me.’

Bản Diễn Ý (BDY)

40“Ta sẽ giải thích: ‘Các con tiếp đãi anh em ta tức là tiếp đãi ta!’

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

41"Dôl nây păng mra lah mpeh pachiau păng: 'Hơi phung bu rak rtăp jêh, du hom tă bơh gâp, hăn tâm ŭnh hâng ƀaƀơ n'ho ro, nkra jêh ma brah mhĭk jêh ri ma phung oh mon păng:

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

41“Moâm ki, Puo ki atỡng alới ca ỡt coah avêr án ễn neq: ‘Anhia priang yơng tễ cứq, yuaq Yiang Sursĩ khoiq pupap anhia chơ. Án yỗn anhia ỡt tâng ntốq bữn ũih blữ mantái níc, la ntốq Yiang Sursĩ khoiq thrũan dŏq yỗn yiang Satan cớp máh ranễng yiang ki.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

41Sau đó Vua phán với những người ở bên trái, ‘Hỡi những kẻ bị nguyền rủa, hãy lui ra khỏi Ta, và vào lửa đời đời đã dành sẵn cho Ác Quỷ và các quỷ sứ của nó,

Ging-Sou (IUMINR)

41“Hungh Diex gorngv mbuox yiem zaaix maengx wuov deix mienh, ‘Zuqc Tin-Hungh zioux nyei mienh aah! Simv nqoi yie! Mingh bieqc liuc leiz ziangx bun mienv nyei hungh caux ninh nyei bou yiem wuov guaax yietc liuz maiv daic nyei douz.

New King James Version (NKJV)

41“Then He will also say to those on the left hand, ‘Depart from Me, you cursed, into the everlasting fire prepared for the devil and his angels:

Bản Diễn Ý (BDY)

41“Ta cũng sẽ bảo nhóm người bên trái: ‘Những người gian ác đáng nguyền rủa kia! Đi ngay vào lò lửa đời đời không hề tắt dành cho Sa-tan và các quỷ sứ!

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

42Yorlah gâp ji ngot khân may mâu mâp ăn gâp sông sa ôh. Gâp ji hir khân may mâu mâp ăn ma gâp dak nhêt.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

42Bo cứq sâng panhieih, anhia tỡ bữn yỗn cứq sana cha. Bo cứq khlac dỡq, anhia tỡ bữn yỗn cứq nguaiq.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

42vì Ta đói, các ngươi đã không cho Ta ăn; Ta khát, các ngươi đã không cho Ta uống;

Ging-Sou (IUMINR)

42Weic zuqc yie ngorc, meih mbuo maiv bun yie nyanc. Jaang nqaatv, meih mbuo maiv bun wuom yie hopv.

New King James Version (NKJV)

42for I was hungry and you gave Me no food; I was thirsty and you gave Me no drink;

Bản Diễn Ý (BDY)

42Vì ta đói các ngươi không cho ta ăn; ta khát các ngươi không cho ta uống;

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

43Gâp jêng bu năch khân may mâu mâp rom gâp; gâp săk lưn khân may mâu mâp ăn ma gâp bok ao. Gâp ji jêh ri bu krŭng, khân may mâu mâp hăn chop khâl gâp.'

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

43Bo cứq la cũai tamoi liaq, anhia tỡ bữn tabỡp tabéh o cứq, cớp tỡ bữn yỗn cứq mut tâng dống anhia. Bo cứq ŏ́q tampâc, anhia tỡ bữn yỗn cứq bữn tampâc. Bo cứq a‑ĩ cớp ỡt tũ tâng cuaq, anhia tỡ bữn pỡq clơ cớp toâq sa‑óh cứq.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

43Ta là khách lạ, các ngươi đã không tiếp đãi Ta; Ta bị trần truồng, các ngươi đã không mặc cho Ta; Ta đau ốm và bị giam cầm, các ngươi đã không thăm viếng Ta.’

Ging-Sou (IUMINR)

43Yie zoux ganh fingx mienh, meih mbuo yaac maiv zipv yie bieqc biauv. Yie maiv maaih lui-houx zuqv, meih mbuo maiv bun lui-houx yie zuqv. Yie butv baengc fai zuqc wuonx loh, meih mbuo yaac maiv mangc yie.’

New King James Version (NKJV)

43I was a stranger and you did not take Me in, naked and you did not clothe Me, sick and in prison and you did not visit Me.’

Bản Diễn Ý (BDY)

43ta tỵ nạn, các ngươi không tiếp đón ta; ta rách rưới, các ngươi không mặc áo cho ta; ta đau ốm và bị tù, các ngươi không thăm viếng ta!’

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

44Jêh ri phung aơ plơ̆ lah ma păng: 'Ơ Kôranh Brah, ndah jŏ hên mâp saơ may ji ngot, ji hir, jêng bu năch, săk lưn, ji, mâu lah bu krŭng jêh ri hên mâu kơl may?'

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

44Chơ alới ki blớh Puo neq: ‘Ncháu ơi! Bo léq hếq hữm Ncháu panhieih, tỡ la khlac dỡq, tỡ la cỡt tamoi liaq, tỡ la ŏ́q tampâc tâc, tỡ la a‑ĩ cớp ỡt tũ tâng cuaq, ma hếq tỡ bữn chuai Ncháu?’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

44Bấy giờ họ cũng trả lời, ‘Lạy Chúa, đâu có khi nào chúng tôi thấy Chúa bị đói hoặc bị khát hoặc là khách lạ hoặc bị trần truồng hoặc bị đau ốm hoặc bị giam cầm mà không giúp đỡ Chúa?’

Ging-Sou (IUMINR)

44“Ninh mbuo ziouc dau ninh, ‘Ziouv aac, yie mbuo ziangh haaix buatc meih ngorc fai jaang nqaatv, fai zoux ganh fingx mienh fai maiv maaih lui-houx zuqv, fai butv baengc fai zuqc wuonx jienv loh yaac maiv tengx meih?’

New King James Version (NKJV)

44“Then they also will answer Him, saying, ‘Lord, when did we see You hungry or thirsty or a stranger or naked or sick or in prison, and did not minister to You?’

Bản Diễn Ý (BDY)

44“Họ sẽ thắc mắc: ‘Thưa Chúa, chúng con có bao giờ thấy Chúa đói khát đâu? có bao giờ thấy Chúa ty nạn, rách rưới, đau ốm hay bị giam cầm đâu mà săn sóc giúp đỡ?’

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

45Păng plơ̆ lah ma phung nây: 'Nanê̆ gâp lah ma khân may, ăp tơ̆ khân may mâu mâp ƀư nau aơ ma du huê tâm phung jê̆ jê̆ aơ, jêng nâm bu khân may mâu mâp ƀư ma gâp tâm ban lĕ?'

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

45Ngkíq Puo ki ta‑ỡi loah alới neq: ‘Cứq atỡng anhia samoât lứq, bo anhia tỡ bữn chuai máh cũai tỡ bữn noau rachuai, la machớng anhia tỡ bữn chuai cứq tê.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

45Bấy giờ Vua phán với họ rằng, ‘Quả thật, Ta nói với các ngươi, các ngươi đã không làm những việc ấy cho một người nhỏ nhất trong những người nầy, các ngươi đã không làm cho Ta.’

Ging-Sou (IUMINR)

45“Hungh Diex ziouc dau, ‘Yie mbuox zien meih mbuo, meih mbuo maiv tengx yietc dauh naaiv deix zoux faix jiex nyei mienh, meih mbuo yaac maiv tengx yie.’+”

New King James Version (NKJV)

45Then He will answer them, saying, ‘Assuredly, I say to you, inasmuch as you did not do it to one of the least of these, you did not do it to Me.’

Bản Diễn Ý (BDY)

45“Ta sẽ giải đáp: ‘Các ngươi từ chối không cứu giúp một anh em hèn mọn nhất của ta, tức là các ngươi khước từ ta!’

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

46Jêh ri phung aơ mra hăn tâm nau tâm rmal n'ho ro, ƀiălah phung sŏng mra hăn tâm nau rêh n'ho ro tâm ban lĕ."

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

46Chơ tỗp alới ca tỡ bữn rachuai, cóq alới mut tâng ntốq tỗiq bap lứq. Ma máh cũai tanoang o, alới bữn mut tâng ntốq bữn tamoong mantái níc.”

Ging-Sou (IUMINR)

46Yesu aengx gorngv setv mueiz waac, “Hnangv naaic, naaiv deix oix zuqc cuotv mingh yietc liuz siouc zuiz. Mv baac kuv mienh wuov deix ziouc duqv yietc liuz nyei maengc.”

New King James Version (NKJV)

46And these will go away into everlasting punishment, but the righteous into eternal life.”

Bản Diễn Ý (BDY)

46Rồi người ác bị đưa vào nơi hình phạt đời đời, còn người công chính được hưởng sự sống vĩnh cửu.”