So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Nau Brah Ndu Ngơi(BBSV)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Vajtswv Txojlus(HWB)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

New King James Version(NKJV)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1“Khi ấy, vương quốc thiên đàng sẽ ví như mười trinh nữ cầm đèn đi đón chàng rể.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

1"Rnôk nây ƀon bri hđăch Brah Ndu mra jêng nâm bu jât nuyh bu ur druh, djôt ŭnh kđen hăn tâm mâp đah du huê gŭ ur.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1“Thaus txug nub ntawd Ntuj Ceeb Tsheej yuav pev zoo ib yaam le kaum tug hluas nkauj nqaa teeb moog tog tug nraug vauv.

Vajtswv Txojlus (HWB)

1“Lub sijhawm ntawd Ntuj Ceebtsheej piv ib yam li kaum tus hluas nkauj uas taws teeb mus tos tus nraug vauv.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Yêsu pơtô dơ̆ng tui anai, “Amăng tơlơi truh anŭn, ƀing ană plei Dêh Čar Ơi Adai khŏm kơčăng kar hăng tơlơi pơhơmutu anai yơh: Hơmâo pluh čô dra hơči̱h djă̱ apui kơđen gơñu nao čơkă met han.

New King James Version (NKJV)

1“Then the kingdom of heaven shall be likened to ten virgins who took their lamps and went out to meet the bridegroom.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Trong số đó, có năm cô dại và năm cô khôn.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

2Prăm nuyh tâm phung khân păng jêng rluk, jêh ri prăm nuyh blau mĭn.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Muaj tswb tug ruag muaj tswb tug ntse.

Vajtswv Txojlus (HWB)

2Tsib tug tsis muaj tswvyim thiab tsib tug muaj tswvyim.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Rơma čô amăng ƀing gơñu jing ƀing mlŭk laih anŭn rơma čô jing ƀing rơgơi.

New King James Version (NKJV)

2Now five of them were wise, and five were foolish.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Những cô dại đem đèn nhưng không đem dầu theo;

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

3Phung rluk sŏk ŭnh kđen khân păng, ƀiălah mâu djôt dak ŭnh ôh

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Cov kws ruag nqaa teeb kuas tsw nqaa roj moog.

Vajtswv Txojlus (HWB)

3Cov uas tsis muaj tswvyim, lawv nqa teeb, tiamsis tsis npaj roj txhab.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Ƀing mlŭk djă̱ ba laih apui kơđen gơñu samơ̆ ƀing gơñu ƀu djă̱ ba ia jâo rơbeh hrŏm hơbĭt ôh.

New King James Version (NKJV)

3Those who were foolish took their lamps and took no oil with them,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4còn những cô khôn đem đèn và đem cả dầu theo.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

4ƀiălah phung blau mĭn djôt ŭnh kđen geh dak ŭnh tâm rachŏk.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Cov kws ntse coj teeb hab coj fwj roj moog.

Vajtswv Txojlus (HWB)

4Cov uas muaj tswvyim, lawv nqa teeb thiab ib leeg npaj ib hwj roj nqa mus.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Samơ̆ ƀing rơgơi djă̱ ba apui kơđen gơñu laih anŭn ăt djă̱ ba sa ge̱t ia jâo rơbeh hrŏm hơbĭt mơ̆n.

New King James Version (NKJV)

4but the wise took oil in their vessels with their lamps.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Vì chàng rể đến trễ nên tất cả các cô đều buồn ngủ và ngủ thiếp đi.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

5Yorlah nơm gŭ ur văch jŏ ngăn, lĕ rngôch khân păng lâng săk jêh ri bêch hêng.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Tug nraug vauv tuaj lig lig tes puab txawm ncaws daab ndub tsaug zug lawm.

Vajtswv Txojlus (HWB)

5Twb lig lig lawm tus nraug vauv pheej tsis txawj tuaj, ces cov hluas nkauj txawm tsaug zog ncaws nruj nris.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Pô met han rai akaih đơi, tui anŭn, abih bang ƀing gơñu le̱ng kơ pĭt gui laih anŭn pĭt hĭ yơh.

New King James Version (NKJV)

5But while the bridegroom was delayed, they all slumbered and slept.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Nhưng đến nửa đêm, có tiếng gọi: ‘Kìa, chàng rể đến! Hãy ra đón người!’

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

6Tâm n'gul măng geh bâr nter lah: 'Aơ, nơm gŭ ur văch! Luh hăn ran chuă păng!'

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6“Thaus ib taag mo, muaj suab hu has tas, ‘Tug nraug vauv tuaj lawm lauj! Ca le tawm moog tog nwg.’

Vajtswv Txojlus (HWB)

6“Thaum txog ib tag hmo txawm muaj ib lub suab hu nrov nrov hais tias, ‘Tus nraug vauv tuaj lawm! Cia li tawm tuaj tos nws!’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6“Ƀơi tŏng krah mlam hơmâo hiăp iâu kraih tui anai, ‘Adih dih met han truh laih! Tơbiă rai čơkă ñu bĕ!’

New King James Version (NKJV)

6“And at midnight a cry was heard: ‘Behold, the bridegroom is coming; go out to meet him!’

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Các trinh nữ thức dậy và sửa soạn đèn của mình.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

7Pôri lĕ rngôch phung bu ur druh dâk bêch jêh ri nkra ŭnh kđen khân păng.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Cov hluas nkauj hov suavdawg txawm sawv tseeg lug khu puab tej teeb xeeb.

Vajtswv Txojlus (HWB)

7Kaum tus hluas nkauj txawm sawv huv tibsi, thiab nyias kho nyias lub teeb kom cig.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7“Abih bang ƀing dra hơči̱h anŭn mơdưh tơgŭ laih anŭn pơkra apui kơđen gơñu.

New King James Version (NKJV)

7Then all those virgins arose and trimmed their lamps.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Các cô dại nói với các cô khôn rằng: ‘Xin các chị sớt cho chúng tôi ít dầu vì đèn chúng tôi sắp tắt.’

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

8Phung rluk lah ma phung blau mĭn, tâm pă ma hên ƀă dak ŭnh, yorlah ŭnh kđen hên dăch nhhât jêh?

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Cov kws ruag has rua cov kws ntse tas, ‘Thov faib mej le roj rua peb hab, vem peb tej teeb tub yuav tuag.’

Vajtswv Txojlus (HWB)

8Ces tsib tus uas tsis muaj tswvyim hais rau tsib tus uas muaj tswvyim hais tias, ‘Thov muab nej cov roj faib mentsis rau peb, rau qhov peb cov teeb roj tas lawm twb yuav tuag.’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Ƀing dra mlŭk laĭ hăng ƀing dra rơgơi tui anai, ‘Rơkâo kơ ƀing gih pha brơi ia jâo gih kơ ƀing gơmơi đa, yuakơ apui kơđen gơmơi jĕ či thăm hĭ laih.’

New King James Version (NKJV)

8And the foolish said to the wise, ‘Give us some of your oil, for our lamps are going out.’

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Nhưng các cô khôn trả lời: ‘Không thể được, sẽ không đủ cho cả chúng tôi và các chị; tốt hơn, các chị nên đi đến người bán dầu mà mua.’

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

9Ƀiălah phung blau mĭn lah: 'Mâu, klach lah mâu tŏng ôh ma hên nơm, nđâp ma khân ay. Ueh lơn hăn hom ta phung tăch dak ŭnh, jêh ri rvăt ma khân ay nơm.'

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Cov kws ntse teb tas, ‘Ntshai tsaam roj tsw txaus rua peb hab mej. Mej ca le moog yuav roj ntawm cov kws muag roj rua mej.’

Vajtswv Txojlus (HWB)

9Tsib tug uas muaj tswvyim teb hais tias, ‘Tsis tau, nyob tsam tsis txaus rau peb thiab nej. Nej cia li mus nrhiav yuav tom khw rau nej.’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9“Samơ̆ ƀing rơgơi laĭ glaĭ tui anai, ‘Sĭt ƀu dưi ôh! Tơdah ƀing gơmơi pha brơi kơ ƀing gih, huĭ kơ ƀu djŏp kơ ƀing gơmơi wơ̆t hăng kơ ƀing gih mơ̆n. Nao bĕ pơ sang sĭ mơnia laih anŭn blơi mă bĕ kơ gih pô.’

New King James Version (NKJV)

9But the wise answered, saying, ‘No, lest there should not be enough for us and you; but go rather to those who sell, and buy for yourselves.’

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Nhưng trong lúc họ đi mua, thì chàng rể đến. Những người đã sẵn sàng thì đi với chàng rể vào tiệc cưới, và cửa đóng lại.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

10Ƀiălah dôl khân păng hăn rvăt dak ŭnh, nơm gŭ ur tât. Phung bu ur gŭ njrăng lăp tâm ngih sông sa tâm khan; jêh ri bu nchăng lơi mpông.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Thaus puab cov tawm moog yuav roj lawd, tug nraug vauv txawm tuaj txug, mas cov kws npaaj txhwj lawd kuj tau nrug nwg moog rua huv rooj tshoob, tes lub qhov rooj txawm raug muab kaw lawm.

Vajtswv Txojlus (HWB)

10Thaum tsib tug uas tsis muaj tswvyim tabtom mus yuav roj lawm; tus nraug vauv txawm tuaj txog. Tsib tug muaj tswvyim uas twb xub npaj roj tseg lawm, txawm nrog tus nraug vauv mus noj tshoob hauv tsev, thiab kaw qhovrooj rau lawm.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10“Tui anŭn, ƀing dra mlŭk anŭn nao blơi ia jâo, samơ̆ tơdang ƀing gơñu đuaĭ laih, pô met han anŭn truh yơh. Ƀing dra prap pre anŭn mŭt hrŏm hăng met han anŭn nao pơ anih ƀơ̆ng huă pơkol. Giŏng anŭn, arăng krư̆ hĭ bah amăng yơh.

New King James Version (NKJV)

10And while they went to buy, the bridegroom came, and those who were ready went in with him to the wedding; and the door was shut.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Một lúc sau, các trinh nữ kia cũng đến, thưa rằng: ‘Chủ ơi, chủ ơi, xin mở cửa cho chúng tôi!’

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

11Jŏ djê̆ ta nây phung bu ur rluk tât đŏng jêh ri lah: 'Hơi kôranh! Kôranh ơi, pơk an mpông ma hên ƀă.'

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Dhau ntawd tswb tug hluas nkauj ruag hov txawm lug mas has tas, ‘Yawm hlub, yawm hlub, thov qheb qhov rooj rua peb.’

Vajtswv Txojlus (HWB)

11“Tom qab ntawd tsib tug hluas nkauj uas tsis muaj tswvyim rov los txog. Lawv txawm hu hais tias, ‘Tus tswv, tus tswv! Thov qhib qhovrooj rau peb!’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11“Tơdơi ƀiă kơ anŭn, ƀing dra mlŭk ăt rai mơ̆n laih anŭn iâu kraih tui anai, ‘Ơ khua, Ơ khua hơi! Pŏk brơi bah amăng kơ ƀing gơmơi mŭt đa!’

New King James Version (NKJV)

11“Afterward the other virgins came also, saying, ‘Lord, Lord, open to us!’

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Nhưng người chủ đáp: ‘Ta nói thật với các cô, ta không biết các cô là ai cả.’

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

12Ƀiălah kôranh plơ̆ lah: 'Nanê̆ gâp lah ma khân ay, gâp mâu gĭt năl khân ay ôh.'

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Tug nraug vauv teb tas, ‘Kuv has tseeb rua mej tas, kuv tsw paub mej.’

Vajtswv Txojlus (HWB)

12Tus nraug vauv teb hais tias, ‘Kuv tsis paub nej!’ ”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12“Samơ̆ pô met han anŭn laĭ glaĭ, ‘Kâo laĭ hăng ƀing gih sĭt biă mă, kâo ƀu thâo krăn ƀing gih ôh.’

New King James Version (NKJV)

12But he answered and said, ‘Assuredly, I say to you, I do not know you.’

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Vậy, hãy tỉnh thức, vì các con không biết ngày, cũng không biết giờ.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

13Pôri njrăng hom. Yor khân ay mâu gĭt nar, mâu lĕ gĭt mông."

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Vem le nuav mej yuav tsum zuv tog, tsua qhov mej tsw paub tas yog nub twg hab yog teev twg.

Vajtswv Txojlus (HWB)

13Yexus xaus lus hais tias, “Nej yuav tsum ceevfaj, rau qhov nej tsis paub hnub twg thiab lub sijhawm twg yuav muaj li ntawd.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13“Hơnŭn yơh, brơi kơ ƀing gih dŏ kơčăng bĕ, yuakơ ƀing gih ƀu thâo ôh kơ hrơi mông anŭn.”

New King James Version (NKJV)

13“Watch therefore, for you know neither the day nor the hourin which the Son of Man is coming.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14“Khi ấy, vương quốc thiên đàng sẽ giống như một người sắp lên đường đi xa, gọi các đầy tớ lại và giao tài sản mình cho họ.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

14"Ƀon bri hđăch Brah Ndu mra jêng du huê bunuyh hăn nsong bri bu. Păng kuăl phung oh mon jêh ri jao drăp ma khân păng.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14“Nub ntawd pev ib yaam le ib tug yawm kws yuav moog kev deb, nwg txawm hu nwg cov tub qhe lug cuag nwg hab muab nwg tej cuab txhaj cuab taam rua puab saib.

Vajtswv Txojlus (HWB)

14“Ntuj Ceebtsheej piv ib yam li ib tug txivneej yuav mus rau lwm tebchaws; nws hu nws cov tubtxib los, thiab kom lawv saib nws tej vajtse thiab tej qhov txhia chaw.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14Yêsu pơtô dơ̆ng tui anai, “Amăng tơlơi truh anŭn, Dêh Čar Adai jing hrup hăng anai yơh: Hơmâo sa čô mơnuih kiăng hyu pơ lŏn čar ataih, ñu iâu rai ƀing ding kơna ñu laih anŭn jao brơi prăk kŏng ngăn ñu kơ ƀing gơ̆ kiăng kơ hơmâo kơmlai.

New King James Version (NKJV)

14“For the kingdom of heaven islike a man traveling to a far country, who called his own servants and delivered his goods to them.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Chủ giao cho người nầy năm ta-lâng, người kia hai, người khác một, tùy theo khả năng của từng người. Rồi chủ lên đường.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

15Kôranh ăn ma du huê prăm rnglay prăk, ma nơm êng bar, jêh ri ma nơm pakơi lơn du rnglay prăk. Păng ăn ma khân păng tĭng nâm ăp nơm blau dŏng prăk, jêh ri păng hăn.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15Nwg muab tswb talaa rua ib tug, muab ob talaa rua ib tug hab ib talaa rua dua ib tug, muab rua txhua tug lawv le nyag tug peevxwm, tes nwg txawm moog lawm.

Vajtswv Txojlus (HWB)

15Nws muab tsib caug choj nyiaj rau ib tug, nees nkaum choj rau ib tug, thiab kaum choj rau ib tug raws li lawv muaj tswvyim coj mus siv ua lag ua luam. Ces nws txawm mus lawm.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15Ñu jao brơi kơ rĭm čô tui hăng bruă ƀing gơñu dưi ngă tui anai yơh: Kơ pô tal sa rơma prăk talang, kơ pô tal dua dua prăk talang laih anŭn kơ pô pơkŏn sa prăk talang. Giŏng anŭn, ñu đuaĭ hyu yơh.

New King James Version (NKJV)

15And to one he gave five talents, to another two, and to another one, to each according to his own ability; and immediately he went on a journey.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Người đã nhận năm ta-lâng liền đi làm lợi ra, và được thêm năm ta-lâng nữa.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

16Gơnh ro, nơm sŏk dơn jêh prăm rnglay prăk, hăn rgâl drăp gay hao. Jêh ri păng geh n'hao prăm rnglay prăk êng.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

16Tug kws tau tswb talaa txawm coj cov nyaj hov moog ua laag ua luam taamswm mas tau tshaaj thawj tswb talaa.

Vajtswv Txojlus (HWB)

16Tus tubtxib uas tau tsib caug choj, tamsim ntawd nws txawm coj mus ua luam, thiab nws tsam tsib caug choj ntxiv.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16Tañ mơtam, pô hơmâo mă tŭ laih rơma prăk talang anŭn, nao sĭ mơnia laih anŭn ñu hơmâo glaĭ kơmlai thim rơma prăk talang dơ̆ng.

New King James Version (NKJV)

16Then he who had received the five talents went and traded with them, and made another five talents.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Người nhận hai ta-lâng cũng vậy, được thêm hai ta-lâng nữa.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

17Tâm ban lĕ nơm sŏk dơn jêh bar rnglay prăk geh n'hao bar.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

17Ib yaam nkaus tug kws tau ob talaa kuj tau tshaaj thawj ob talaa hab.

Vajtswv Txojlus (HWB)

17Tus tubtxib uas tau nees nkaum choj, kuj coj mus ua luam tsam nees nkaum choj ntxiv.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

17Pô hơmâo mă tŭ laih dua prăk talang anŭn, ăt hơmâo glaĭ kơmlai thim dua prăk talang dơ̆ng.

New King James Version (NKJV)

17And likewise he who had received two gained two more also.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Nhưng, người đã nhận một ta-lâng thì đi đào đất và giấu bạc của chủ.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

18Ƀiălah nơm sŏk dơn jêh du rnglay prăk, hăn kuyh ntu tâp lơi prăk kôranh păng.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

18Tassws tug kws tau ib talaa txawm moog khawb qhov muab nwg tug lospaav le nyaj zais ca.

Vajtswv Txojlus (HWB)

18Tiamsis tus tubtxib uas tau kaum choj, nws txawm muab nws tus tswv cov nyiaj coj mus faus av tseg.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

18Samơ̆ pô hơmâo mă tŭ laih sa prăk talang, ñu nao klơi amăng ƀơi lŏn laih anŭn dơ̱r pơdŏp hĭ prăk khua ñu.

New King James Version (NKJV)

18But he who had received one went and dug in the ground, and hid his lord’s money.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Sau một thời gian dài, chủ của những đầy tớ nầy trở về và tính sổ với họ.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

19"Jŏ nar ta nây kôranh phung oh mon nây plơ̆ tay, jêh ri păng ăn khân păng tĭng rnoh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

19“Dhau ntev loo, cov tub qhe hov tug lospaav txawm rov lug tshuaj saib tej nyaj txag hov puab swv le caag.

Vajtswv Txojlus (HWB)

19“Tom qab ntawd ntev loo, cov tubtxib ntawd tus tswv rov qab los txheeb saib lawv ib leeg tsam pestsawg choj.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

19“Tơdơi kơ anŭn sui ƀiă, khua ƀing ding kơna anŭn wơ̆t glaĭ kiăng kơ brơi ƀing gơñu yap glaĭ prăk ƀing gơñu hơmâo.

New King James Version (NKJV)

19After a long time the lord of those servants came and settled accounts with them.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Người đã nhận năm ta-lâng đến, đem thêm năm ta-lâng nữa, và nói: ‘Thưa chủ, chủ đã giao cho tôi năm ta-lâng, đây nầy, tôi đã làm lợi thêm được năm ta-lâng nữa.’

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

20Nơm sŏk dơn prăm rnglay prăk, văch djôt prăm rnglay prăk êng, jêh ri păng lah: 'Hơi kôranh, may jao jêh ma gâp prăm rnglay prăk. Aơ, prăm rnglay prăk gâp geh n'hao prăm rnglay prăk êng.'

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

20Tug kws tau tswb talaa txaav lug hab coj tswb talaa kws yog tshaaj thawj lug has tas, ‘Yawm hlub, koj muab tswb talaa cob rua kuv. Saib maj, kuv tau tshaaj thawj tswb talaa hab.’

Vajtswv Txojlus (HWB)

20Tus tubtxib uas tau tsib caug choj txawm nqa tsib caug choj uas nws tsam los hais tias, ‘Tus Tswv, koj muab tsib caug choj rau kuv, koj saib kuv tsam tsib caug choj thiab.’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

20Pô hơmâo mă tŭ laih rơma prăk talang rai ba glaĭ pluh prăk kơ khua ñu laih anŭn laĭ tui anai, ‘Ơ Khua ăh, ih hơmâo jao brơi laih kơ kâo rơma prăk talang anai, anai nê, kâo hơmâo pơtơbiă rai kơmlai thim rơma prăk talang pơkŏn dơ̆ng!’

New King James Version (NKJV)

20“So he who had received five talents came and brought five other talents, saying, ‘Lord, you delivered to me five talents; look, I have gained five more talents besides them.’

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Chủ nói với người ấy: ‘Hỡi đầy tớ ngay lành và trung tín kia, được lắm! Ngươi đã trung tín trong việc nhỏ, ta sẽ đặt ngươi cai quản nhiều. Hãy vào chung hưởng niềm vui với chủ ngươi.’

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

21Kôranh lah ma păng: 'Ueh ngăn, hơi oh mon ueh jêh ri răp jăp; may jêng răp jăp tâm kan jê̆, gâp mra ăn may chiă uănh âk; văch hom dơn nau răm maak kôranh may.'

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

21Tug lospaav has rua nwg tas, ‘Tug tub qhe zoo hab ncaaj nceeg, koj ua zoo lawm. Koj ua ncaaj rua tej yaam tsawg tsawg, kuv yuav tsaa koj saib tej yaam kws ntau heev. Koj ca le lug nrug kuv zoo sab xyiv faab.’

Vajtswv Txojlus (HWB)

21Tus tswv hais tias, ‘Zoo heev, koj yog tus tubtxib uas zoo thiab ncaj ncees! Tej yam me me uas koj saib, koj ua ncaj, kuv yuav tsa koj ua tus saib yam uas loj. Koj cia li los nrog kuv nyob kaj siab lug!’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

21“Khua gơñu laĭ glaĭ, ‘Hiam biă mă yơh, Ơ ding kơna hiam klă hăng tŏng ten hơi! Ih hơmâo gai bruă tŏng ten laih amăng nua bruă anet; kâo či jao kơ ih nua bruă prŏng yơh. Rai tŭ mă bĕ tơlơi mơak mơai mơ̆ng khua ih anai.’

New King James Version (NKJV)

21His lord said to him, ‘Well done, good and faithful servant; you were faithful over a few things, I will make you ruler over many things. Enter into the joy of your lord.’

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Người đã nhận hai ta-lâng cũng đến và nói: ‘Thưa chủ, chủ đã giao cho tôi hai ta-lâng, đây nầy, tôi đã làm lợi thêm được hai ta-lâng nữa.’

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

22Nơm sŏk dơn bar rnglay prăk văch, jêh ri lah tâm ban: 'Hơi kôranh, may jao jêh ma gâp bar rnglay prăk: Aơ, bar rnglay prăk gâp geh n'hao bar rnglay prăk êng.'

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

22Tug kws tau ob talaa kuj txaav lug hab has tas, ‘Yawm hlub, koj muab ob talaa cob rua kuv. Saib maj, kuv tau tshaaj thawj ob talaa hab.’

Vajtswv Txojlus (HWB)

22Tus tubtxib uas tau nees nkaum choj, txawm los hais tias, ‘Tus tswv, koj muab nees nkaum choj rau kuv, koj saib kuv tsam nees nkaum choj thiab.’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

22“Pô hơmâo mă tŭ laih dua prăk talang ăt rai ba glaĭ pă̱ prăk kar kaĭ mơ̆n laih anŭn laĭ tui anai, ‘Ơ Khua ăh, ih hơmâo jao brơi laih kơ kâo dua prăk talang; anai nê, kâo hơmâo pơtơbiă rai laih kơmlai thim dua prăk talang pơkŏn dơ̆ng!’

New King James Version (NKJV)

22He also who had received two talents came and said, ‘Lord, you delivered to me two talents; look, I have gained two more talents besides them.’

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Chủ nói với người ấy rằng: ‘Hỡi đầy tớ ngay lành và trung tín kia, được lắm! Ngươi đã trung tín trong việc nhỏ, ta sẽ đặt ngươi cai quản nhiều. Hãy vào chung hưởng niềm vui với chủ ngươi.’

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

23Kôranh păng lah ma păng: 'Ueh ngăn, hơi oh mon ueh jêh ri răp jăp; may jêng răp jăp tâm kan jê̆, gâp mra ăn may chiă uănh âk; văch hom dơn nau răm maak kôranh may.'

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

23Tug lospaav has rua nwg tas, ‘Tug tub qhe zoo hab ncaaj nceeg, koj ua zoo lawm. Koj ua ncaaj rua tej yaam tsawg tsawg, kuv yuav tsaa koj saib tej yaam kws ntau heev. Koj ca le lug nrug kuv zoo sab xyiv faab.’

Vajtswv Txojlus (HWB)

23Tus tswv hais tias, ‘Zoo heev, koj yog tus tubtxib uas zoo thiab ncaj ncees! Tej yam me me uas koj saib, koj ua ncaj. Kuv yuav tsa koj ua tus saib yam uas loj. Koj cia li los nrog kuv nyob kaj siab lug!’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

23“Pô khua anŭn laĭ glaĭ, ‘Hiam biă mă yơh, Ơ ding kơna hiam klă hăng tŏng ten hơi! Ih hơmâo gai bruă tŏng ten laih amăng nua bruă anet; kâo či jao kơ ih nua bruă prŏng yơh. Rai tŭ mă bĕ tơlơi mơak mơai mơ̆ng khua ih anai.’

New King James Version (NKJV)

23His lord said to him, ‘Well done, good and faithful servant; you have been faithful over a few things, I will make you ruler over many things. Enter into the joy of your lord.’

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Người đã nhận một ta-lâng cũng đến và nói: ‘Thưa chủ, tôi biết chủ là người khắt khe, gặt chỗ mình không gieo, thu chỗ mình không rải ra;

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

24Nơm sŏk dơn du rnglay prăk văch đŏng jêh ri lah: 'Hơi kôranh, gâp gĭt ma may jêng du huê bunuyh dăng. May rek tâm ntŭk may mâu mâp srih,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

24Tug kws tau ib talaa kuj txaav lug hab has tas, ‘Yawm hlub, kuv yeej paub tas koj yog ib tug tuabneeg tswv tsaim, koj hlais tej qoob kws koj tsw tau cog hab sau tej kws koj tsw tau tseb.

Vajtswv Txojlus (HWB)

24Tus tubtxib uas tau kaum choj txawm los hais rau tus tswv hais tias, ‘Tus Tswv, kuv paub hais tias koj yog ib tug neeg tsiv heev; koj ibtxwm hlais tej uas tsis yog koj cog, thiab sau tej uas tsis yog koj tseb.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

24“Giŏng anŭn, pô hơmâo mă tŭ laih sa prăk talang ăt rai ba glaĭ sa prăk anŭn mơ̆n laih anŭn laĭ tui anai, ‘Ơ khua ăh, kâo thâo ih jing mơnuih khip biă mă, jing pô pĕ hơpuă pơ anih ih ƀu jŭ pla laih anŭn hrui pơƀut glaĭ pơ anih ih ƀu sai pơjĕh.

New King James Version (NKJV)

24“Then he who had received the one talent came and said, ‘Lord, I knew you to be a hard man, reaping where you have not sown, and gathering where you have not scattered seed.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25nên tôi sợ và đi giấu ta-lâng của chủ ở dưới đất. Đây, xin hoàn lại cho chủ những gì của chủ.’

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

25pôri gâp klach, jêh ri gâp hăn pôn lơi prăk may tâm neh. Aơ, sŏk hom prăk may nơm.'

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

25Kuv ntshai kuv txhad muab koj talaa nyaj zais rua huv aav lawm. Saib maj, koj talaa nyaj nyob nuav.’

Vajtswv Txojlus (HWB)

25Kuv ntshai, kuv thiaj coj koj cov nyiaj mus faus av tseg. Koj saib, koj cov nyiaj nyob ntawm no.’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

25Tui anŭn yơh, kâo huĭ hăng nao pơdŏp hĭ prăk talang ih amăng lŏn. Hĕ anai, jing gơnam lŏm kơ ih!’

New King James Version (NKJV)

25And I was afraid, and went and hid your talent in the ground. Look, there you have what is yours.’

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Nhưng chủ đáp rằng: ‘Hỡi đầy tớ gian ác và lười biếng kia! Có phải ngươi biết rằng ta gặt chỗ ta không gieo, và thu chỗ ta không rải ra không?

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

26Ƀiălah kôranh plơ̆ lah ma păng: 'Hơi oh mon ƀai jêh ri ƀlao! May gĭt jêh gâp rek tâm ntŭk gâp mâu mâp tăm jêh ri gâp dônh tâm ntŭk gâp mâu mâp srih.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

26Tug lospaav txawm teb nwg tas, ‘Nam tub qhe phem hab cis nkeeg, koj paub tas kuv hlais tej kws kuv tsw tau cog hab sau tej kws kuv tsw tau tseb lov?

Vajtswv Txojlus (HWB)

26Tus tswv hais tias, ‘Tus tubtxib uas siab phem thiab tubnkeeg!’ Koj twb paub hais tias kuv ibtxwm hlais tej uas tsis yog kuv cog, thiab sau tej uas tsis yog kuv tseb.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

26“Samơ̆ pô khua anŭn laĭ glaĭ, ‘Sat biă mă yơh, Ơ ding kơna alah ăh! Ih thâo laih kâo pĕ hơpuă pơ anih kâo ƀu jŭ pla laih anŭn hrui pơƀut pơ anih kâo ƀu sai pơjĕh ôh.

New King James Version (NKJV)

26“But his lord answered and said to him, ‘You wicked and lazy servant, you knew that I reap where I have not sown, and gather where I have not scattered seed.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Thế thì, lẽ ra ngươi phải giao bạc của ta cho những người buôn bạc, để khi ta trở về sẽ nhận cả vốn lẫn lời chứ.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

27Pôri ueh lơn may jao prăk gâp ma bunuyh tăch rgâl prăk, jêh ri ta nar gâp sĭt gâp mra sŏk đŏng prăk gâp nđâp ma kao păng.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

27Yog le hov, tswm nyog koj coj kuv cov nyaj moog tso rua huv tsev ca nyaj, es thaus kuv rov lug kuv txhad tau kuv cov nyaj hab tau cov paaj.

Vajtswv Txojlus (HWB)

27Ua li cas koj tsis muab kuv cov nyiaj mus tso rau hauv txhab nyiaj, thaum kuv rov los, kuv thiaj tau kuv cov nyiaj thiab tau paj ntxiv?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

27Tui anŭn, yua hơget ih ƀu jao laih hĭ ôh lĕ prăk kâo anŭn pơ ƀing sang ngăn mơnia kiăng kơ tơdang kâo glaĭ, kâo či mă glaĭ prăk anŭn wơ̆t hăng kơmlai?’

New King James Version (NKJV)

27So you ought to have deposited my money with the bankers, and at my coming I would have received back my own with interest.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Vậy, hãy lấy ta-lâng khỏi tên nầy và cho người có mười ta-lâng.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

28Pôri khân may sŏk hom prăk păng, jêh ri ăn ma nơm geh jêh jât rnglay prăk.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

28Yog le nuav ca le muab nwg ib talaa nyaj hov rhu moog rua tug kws muaj kaum talaa.

Vajtswv Txojlus (HWB)

28Nej cia li muab cov nyiaj ntawm nws coj mus ntxiv rau tus uas muaj ib puas choj.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

28“Khua anŭn pơđar kơ pô ding kơna pơkŏn tui anai, ‘Mă pơđuaĭ hĭ bĕ prăk talang ñu laih anŭn pha brơi kơ pô hơmâo pluh prăk talang.

New King James Version (NKJV)

28Therefore take the talent from him, and give it to him who has ten talents.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Vì ai có, sẽ cho thêm để họ được dư dật; nhưng ai không có, sẽ bị cất luôn cả điều họ có nữa.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

29Yorlah bu mra ntop ăn ma mbu nơm geh jêh, jêh ri păng mra geh âk rmeh; ƀiălah ma nơm mâu geh, bu mra sŏk lơi nđâp ndơ păng hŏ geh jêh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

29Tsua qhov txhua tug kws muaj lawd yuav muab tsaav kuas muaj ntau nplua mag, tassws tug kws tsw muaj, txawm yog tej kws nwg muaj los yuav muab rhu ntawm nwg moog.

Vajtswv Txojlus (HWB)

29Rau qhov txhua tus uas muaj lawm, yuav muab ntxiv kom lawv muaj nplua mias; tiamsis tus uas tsis muaj, txawm yog nws muaj mentsis xwb los yuav muab rho ntawm nws mus.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

29Ngă bĕ tui anŭn yuakơ hlơi pô hơmâo laih, kâo či brơi thim kơ ñu dơ̆ng, tui anŭn ñu či hơmâo rơbeh rơbai yơh. Samơ̆ kơ hlơi pô ƀu hơmâo glaĭ ôh kơmlai, mă pơđuaĭ hĭ bĕ abih bang prăk ñu hơmâo wơ̆t tơdah ñu hơmâo kơnơ̆ng ƀiă đôč.

New King James Version (NKJV)

29‘For to everyone who has, more will be given, and he will have abundance; but from him who does not have, even what he has will be taken away.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Còn tên đầy tớ vô ích kia, hãy ném nó ra chỗ bóng tối bên ngoài, nơi đó sẽ có khóc lóc và nghiến răng.’”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

30Bi ma oh mon mâu khlay nây, klŭp lơi păng tâm ntŭk ngo padih, ta nây geh nau nhĭm nhhiăng jêh ri nau rket sêk'"

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

30Ca le muab tug tub qhe tsw tswm txaj hov laim tawm moog rua saab nrau kws tsaus ntuj nti, qhov ntawd yuav muaj kev quaj qes nav quas qawv.’

Vajtswv Txojlus (HWB)

30Cia li muab tus tubtxib uas tsis tsimtxiaj no pov rau sab nraum qhov uas tsaus ntuj nti, nws yuav quaj tom hniav qawv qhov ntawd.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

30Bơ kơ Pô ding kơna ƀu tŭ yua anai, mă glŏm hĭ bĕ ñu pơ anih kơnăm mơmŏt gah rơngiao, jing anih ñu či čŏk hia laih anŭn kĕ tơgơi yơh.’ ”

New King James Version (NKJV)

30And cast the unprofitable servant into the outer darkness. There will be weeping and gnashing of teeth.’

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31“Khi Con Người ngự đến trong vinh quang mình cùng với tất cả các thiên sứ, Ngài sẽ ngồi trên ngai vinh quang.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

31"Tơlah Kon Bunuyh mra văch tâm nau chrêk rmah Păng, ndrel ma lĕ rngôch phung tông păr ueh Păng, rnôk nây Păng mra gŭ ta klơ sưng hđăch chrêk rmah Păng.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

31“Thaus Tuabneeg leej Tub nrug nwg tug fwjchim ci ntsaa ab hab cov tubkhai ntuj suavdawg nqeg lug, thaus hov nwg yuav nyob tsawg sau nwg lub zwm txwv kws muaj fwjchim ci ntsaa ab.

Vajtswv Txojlus (HWB)

31“Thaum Neeg Leej Tub los ua Vajntxwv, tagnrho cov timtswv ceebtsheej yuav nrog nws los, thiab nws yuav zaum saum nws lub zwmtxwv uas ci ntsa iab.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

31Yêsu pơtô dơ̆ng tui anai, “Tơdang Ană Mơnuih rai amăng tơlơi ang yang Ñu wơ̆t hăng ƀing ling jang hiam hrŏm hăng Ñu, Ñu či dŏ ƀơi grê pơtao ang yang Ñu yơh,

New King James Version (NKJV)

31“When the Son of Man comes in His glory, and all the holy angels with Him, then He will sit on the throne of His glory.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Muôn dân sẽ tụ họp trước mặt Ngài; và Ngài sẽ chia họ ra như người chăn chia chiên và dê ra:

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

32Lĕ rngôch mpôl băl bunuyh mra tâm rƀŭn ta năp Păng, jêh ri Păng mra tâm nkhah jêng bar mpôl, nâm bu rmăk biăp tâm nkhah phung biăp đah phung be.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

32Ib tsoom tebchaws suavdawg yuav raug sau zog tuaj ua ke rua ntawm nwg xubndag, mas nwg yuav muab puab cais ua ob paab ib yaam le tug yug yaaj cais cov yaaj tawm ntawm cov tshws.

Vajtswv Txojlus (HWB)

32Txhua haivneeg hauv qab ntuj yuav tuaj sib sau ua ke rau ntawm nws xubntiag, thiab nws yuav muab sawvdaws cais ua ob pab, ib yam li tus tswv yug yaj muab pab yaj cais tawm ntawm pab tshis mus.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

32laih anŭn ƀing kơnung djuai mơnuih mơnam mơ̆ng abih bang rơnŭk či pơƀut glaĭ ƀơi anăp Ñu. Giŏng anŭn, Ñu či pơkăh pơpha mơnuih tơpă hơnơ̆ng hăng mơnuih sat ƀai, kar hăng pô wai triu pơkăh pơpha khul triu mơ̆ng tơpul bơbe yơh.

New King James Version (NKJV)

32All the nations will be gathered before Him, and He will separate them one from another, as a shepherd divides his sheep from the goats.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33để chiên bên phải, và dê bên trái.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

33Jêh ri păng mra dơm phung biăp mpeh pama păng, jêh ri phung be mpeh pachiau păng.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

33Nwg yuav muab cov yaaj tso nyob rua ntawm nwg saab xws, muab cov tshws tso nyob rua ntawm nwg saab phem.

Vajtswv Txojlus (HWB)

33Nws yuav kom cov neeg ncaj ncees los nyob ntawm nws sab xis, thiab kom cov neeg uas tsis ncaj ncees los nyob ntawm nws sab laug.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

33Ñu či pioh khul triu ƀơi gah hơnuă Ñu laih anŭn khul bơbe ƀơi gah ieo Ñu yơh.

New King James Version (NKJV)

33And He will set the sheep on His right hand, but the goats on the left.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Lúc ấy, Vua sẽ phán với những người ở bên phải rằng: ‘Hỡi những người được Cha Ta ban phước, hãy đến thừa hưởng vương quốc thiên đàng đã chuẩn bị sẵn cho các con từ khi tạo dựng trời đất.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

34Rnôk nây hđăch mra lah ma phung mpeh pama păng: 'Văch hom, phung Mbơ̆ gâp rŏng, ăn khân may sŏk dơn ƀon bri hđăch nkra ăn jêh ma khân may ntơm bơh geh neh ntu.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

34Thaus ntawd vaajntxwv yuav has rua cov kws nyob ntawm nwg saab xws tas, ‘Mej cov kws tau koob moov ntawm kuv leej Txwv ca le lug txais lub tebchaws kws tub npaaj tseg rua mej txwj thaus tswm lub nplajteb lug lawm ua mej tug.

Vajtswv Txojlus (HWB)

34Thaum ntawd Vajntxwv yuav hais rau cov neeg uas nyob ntawm nws sab xis hais tias, ‘Nej cov uas tau kuv Txiv txoj koob hmoov, nej cia li los kav lub tebchaws uas twb npaj rau nej thaum tsim lub ntiajteb los lawm.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

34Giŏng anŭn, Pơtao či laĭ kơ ƀing dŏ ƀơi gah hơnuă Ñu tui anai, ‘Rai bĕ, Ơ ƀing mơnuih Ama Kâo hơmâo bơni hiam! Rai tŭ mă bĕ tơlơi mơnơ̆ng amăng Dêh Čar Hlŏng Lar Ama Kâo, jing anih Ama Kâo hơmâo prap pre brơi laih kơ ƀing gih čơdơ̆ng mơ̆ng hrơi hrih pơjing kơ lŏn tơnah.

New King James Version (NKJV)

34Then the King will say to those on His right hand, ‘Come, you blessed of My Father, inherit the kingdom prepared for you from the foundation of the world:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Vì Ta đói, các con cho Ta ăn; Ta khát, các con cho Ta uống; Ta là khách lạ, các con tiếp rước Ta;

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

35Yorlah dôl gâp ji ngot khân may ăn jêh ndơ sông sa ma gâp. Gâp ji hir, khân may ăn gâp nhêt dak; gâp jêng bunuyh bu năch, khân may rom gâp.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

35Vem thaus kuv tshaib mej pub rua kuv noj, thaus kuv nqhes dej mej pub kuv haus, thaus kuv ua qhua txawv ntsej muag mej hu kuv lug tsev,

Vajtswv Txojlus (HWB)

35Thaum kuv tshaib plab, nej pub mov rau kuv noj, thaum kuv nqhis dej; nej pub dej rau kuv haus; thaum kuv tuaj ua qhua, nej hu kuv los hauv nej tsev.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

35Kâo laĭ tui anŭn yuakơ hlak Kâo rơpa, ƀing gih hơmâo brơi laih kơ Kâo huă; Kâo mơhao, ƀing gih hơmâo brơi laih kơ Kâo mơñum; laih anŭn Kâo jing tuai, ƀing gih hơmâo tŭ ju̱m laih Kâo;

New King James Version (NKJV)

35for I was hungry and you gave Me food; I was thirsty and you gave Me drink; I was a stranger and you took Me in;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Ta trần truồng, các con mặc cho Ta; Ta ốm đau, các con chăm sóc Ta; Ta bị tù, các con thăm viếng Ta.’

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

36Gâp săk lưn, khân may ăn ma gâp bok ao. Gâp ji, khân may hăn chop gâp; bu krŭng gâp, khân may văch jô̆ khâl gâp.'

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

36thaus kuv lab qaab mej muab rua kuv naav, thaus kuv muaj mob mej tuaj saib kuv, thaus kuv raug kaw huv tsev lojfaaj mej tuaj saib kuv.’

Vajtswv Txojlus (HWB)

36Thaum kuv tsis muaj ris tsho hnav; nej muab rau kuv hnav. Thaum kuv muaj mob, nej tuaj tu kuv. Thaum kuv raug kaw rau hauv tsev lojcuj, nej tuaj saib kuv!.’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

36Kâo dŏ mơhlŭn, ƀing gih hơmâo brơi laih kơ Kâo sum ao; Kâo duăm ruă, ƀing gih hơmâo răk wai laih Kâo; Kâo dŏ amăng sang mơnă, ƀing gih hơmâo čuă ngui laih Kâo.’

New King James Version (NKJV)

36I wasnaked and you clothed Me; I was sick and you visited Me; I was in prison and you came to Me.’

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Lúc ấy, những người công chính thưa với Ngài: ‘Lạy Chúa, có khi nào chúng con thấy Chúa đói mà cho ăn, hoặc khát mà cho uống đâu?

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

37Dôl nây phung sŏng mra plơ̆ lah ma păng: 'Ơ Kôranh Brah ơi, ndah jŏ hên mâp saơ may ji ngot, jêh ri ăn may sông sa, mâu lah may ji hir, ăn may nhêt dak?

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

37“Mas cov tuabneeg ncaaj nceeg yuav teb nwg tas, ‘Tug Tswv, thaus twg peb pum koj tshaib es tau muab rua koj noj, lossws pum koj nqhes es muab rua koj haus?

Vajtswv Txojlus (HWB)

37Thaum cov neeg ncaj ncees hnov li ntawd, lawv yuav teb hais tias, ‘Tus Tswv, thaum twg peb pom koj tshaib plab, thiab muab mov rau koj noj lossis pom koj nqhis dej, muab dej rau koj haus?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

37“Giŏng anŭn, ƀing mơnuih tơpă hơnơ̆ng či laĭ glaĭ, ‘Ơ Khua ăh, hơbĭn ƀing gơmơi ƀuh laih Ih rơpa ƀing gơmơi brơi laih kơ Ih huă ƀôdah Ih mơhao ƀing gơmơi brơi laih kơ Ih mơñum lĕ?

New King James Version (NKJV)

37“Then the righteous will answer Him, saying, ‘Lord, when did we see You hungry and feed You, or thirsty and give You drink?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38Có khi nào chúng con thấy Chúa là khách lạ mà tiếp rước, hoặc trần truồng mà mặc cho Ngài đâu?

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

38Jêh ri ndah jŏ hên mâp saơ may jêng bu năch, rom may, mâu lah may săk lưn, hên ăn bok ao ma may?

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

38Thaus twg peb pum koj ua qhua txawv ntsej muag es tau hu koj lug tsev, lossws pum koj lab qaab es muab rua koj naav?

Vajtswv Txojlus (HWB)

38Thaum twg koj tuaj ua qhua, peb hu koj los hauv peb tsev lossis pom koj tsis muaj ris tsho hnav, thiab peb muab rau koj hnav?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

38Laih anŭn, hơbĭn ƀing gơmơi ƀuh laih Ih jing tuai ƀing gơmơi tŭ ju̱m laih kơ Ih ƀôdah Ih dŏ mơhlŭn ƀing gơmơi brơi laih kơ Ih sum ao lĕ?

New King James Version (NKJV)

38When did we see You a stranger and take You in, or naked and clothe You?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

39Hay có khi nào chúng con thấy Chúa ốm đau hoặc bị tù mà thăm viếng Ngài đâu?’

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

39Mâu lah ndah jŏ hên mâp saơ may ji, mâu lah bu krŭng hăn jô̆ khâl may?'

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

39Thaus twg peb pum koj muaj mob lossws raug kaw es tuaj saib koj?’

Vajtswv Txojlus (HWB)

39Thaum twg peb pom koj muaj mob lossis raug kaw hauv tsev lojcuj, thiab peb tuaj saib koj?’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

39Laih anŭn dơ̆ng, hơbĭn ƀing gơmơi ƀuh laih Ih duăm ruă ƀôdah dŏ amăng sang mơnă ƀing gơmơi nao răk wai čuă ngui kơ Ih laih lĕ?’

New King James Version (NKJV)

39Or when did we see You sick, or in prison, and come to You?’

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

40Vua sẽ trả lời rằng: ‘Thật, Ta bảo các con, khi các con làm điều ấy cho một người thấp kém nhất trong những anh em nầy của Ta, tức là đã làm cho Ta.’

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

40Jêh ri hđăch mra plơ̆ lah ma khân păng: 'Nanê̆, gâp lah ma khân may, ăp tơ̆ khân may ƀư jêh nau aơ, ma du huê tâm phung oh nâu jê̆ jê̆ aơ, jêng nâm bu khân may ƀư ma gâp tâm ban lĕ.'

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

40Vaajntxwv yuav teb puab tas, ‘Kuv has tseeb rua mej tas, qhov kws mej tau ua rua kuv cov kwvtij nuav ib tug twg kws miv dhau, kuj yog ua rua kuv lawm.’

Vajtswv Txojlus (HWB)

40Vajntxwv yuav teb hais tias, ‘Kuv qhia tseeb rau nej hais tias, thaum uas nej tau pab kuv cov kwvtij no ib tug, txawm yog tus ntawd muaj hwjchim yau dua cov los nej tseem pab nws thiab, qhov uas nej pab tus ntawd, twb yog nej pab kuv ntag!’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

40“Pơtao anŭn či laĭ glaĭ, ‘Kâo laĭ hăng ƀing gih sĭt biă mă, tơdang ƀing gih ngă hơget tơlơi hiam anŭn kơ sa čô ƀu yom pơphan ôh amăng ƀing ayŏng adơi amai adơi Kâo anai, sĭt ƀing gih hơmâo ngă brơi laih kơ Kâo.’

New King James Version (NKJV)

40And the King will answer and say to them, ‘Assuredly, I say to you, inasmuch as you did it to one of the least of these My brethren, you did it to Me.’

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

41Kế đó, Ngài phán với những người ở bên trái rằng: ‘Hỡi những kẻ bị nguyền rủa, hãy lui ra khỏi Ta, đi vào lửa đời đời đã chuẩn bị sẵn cho quỷ vương và những quỷ sứ của nó.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

41"Dôl nây păng mra lah mpeh pachiau păng: 'Hơi phung bu rak rtăp jêh, du hom tă bơh gâp, hăn tâm ŭnh hâng ƀaƀơ n'ho ro, nkra jêh ma brah mhĭk jêh ri ma phung oh mon păng:

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

41“Mas nwg yuav has rua cov kws nyob ntawm nwg saab phem tas, ‘Mej cov kws raug tsawm foom, ca le tswv ntawm kuv moog rua huv cub tawg kws kub ib txhws kws npaaj tseg ca rua daab Ntxwg Nyoog hab nwg cov tubkhai lawm.

Vajtswv Txojlus (HWB)

41“Thiab nws hais rau cov uas nyob ntawm nws sab laug hais tias, ‘Nej cov uas raug Vajtswv foom tsis zoo. Nej cia li khiav ntawm kuv mus rau hauv lub cubtawg uas cig tsis paub tuag mus ibtxhis uas twb npaj tseg rau dab Ntxwgnyoog thiab nws cov tubtxib mus nyob lawm!

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

41“Giŏng anŭn, Pơtao či laĭ kơ ƀing dŏ ƀơi gah ieo Ñu tui anai, ‘Đuaĭ bĕ mơ̆ng Kâo, Ơ ƀing mơnuih Ama Kâo hơmâo hơtŏm păh laih! Nao bĕ pơ war apui hlŏng lar, jing anih Ñu hơmâo prap pre laih kơ Satan wơ̆t hăng ƀing ling jang sat ñu.

New King James Version (NKJV)

41“Then He will also say to those on the left hand, ‘Depart from Me, you cursed, into the everlasting fire prepared for the devil and his angels:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

42Vì Ta đói, các ngươi không cho Ta ăn; Ta khát, các ngươi không cho Ta uống;

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

42Yorlah gâp ji ngot khân may mâu mâp ăn gâp sông sa ôh. Gâp ji hir khân may mâu mâp ăn ma gâp dak nhêt.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

42Tsua qhov thaus kuv tshaib mej tsw pub rua kuv noj, thaus kuv nqhes dej mej tsw pub kuv haus,

Vajtswv Txojlus (HWB)

42Thaum kuv tshaib plab, nej tsis pub mov rau kuv noj; thaum kuv nqhis dej, nej tsis pub dej rau kuv haus;

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

42Kâo laĭ tui anŭn yuakơ hlak Kâo rơpa samơ̆ ƀing gih ƀu brơi ôh kơ Kâo huă; Kâo mơhao samơ̆ ƀing gih ƀu brơi ôh kơ Kâo mơñum;

New King James Version (NKJV)

42for I was hungry and you gave Me no food; I was thirsty and you gave Me no drink;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

43Ta là khách lạ, các ngươi không tiếp rước Ta; Ta trần truồng, các ngươi không mặc cho Ta; Ta ốm đau và bị tù, các ngươi không thăm viếng Ta.’

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

43Gâp jêng bu năch khân may mâu mâp rom gâp; gâp săk lưn khân may mâu mâp ăn ma gâp bok ao. Gâp ji jêh ri bu krŭng, khân may mâu mâp hăn chop khâl gâp.'

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

43thaus kuv ua qhua txawv ntsej muag mej tsw hu kuv lug tsev, thaus kuv lab qaab mej tsw muab rua kuv naav, thaus kuv muaj mob hab raug kaw huv tsev lojfaaj mej tsw tuaj saib kuv.’

Vajtswv Txojlus (HWB)

43thaum kuv tuaj ua qhua, nej tsis hu kuv los hauv nej tsev. Thaum kuv tsis muaj ris tsho hnav, nej tsis muab rau kuv hnav; thaum kuv muaj mob thiab raug kaw rau hauv tsev lojcuj, nej tsis tuaj tu thiab saib kuv.’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

43Kâo jing tuai samơ̆ ƀing gih ƀu tŭ ju̱m ôh Kâo; Kâo dŏ mơhlŭn samơ̆ ƀing gih ƀu brơi ôh kơ Kâo sum ao; Kâo duăm ruă laih anŭn dŏ amăng sang mơnă samơ̆ ƀing gih ƀu răk wai čuă ngui ôh Kâo.’

New King James Version (NKJV)

43I was a stranger and you did not take Me in, naked and you did not clothe Me, sick and in prison and you did not visit Me.’

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

44Lúc ấy, những người nầy cũng trả lời: ‘Lạy Chúa, có khi nào chúng tôi thấy Chúa đói, hoặc khát, hoặc là khách lạ, hoặc trần truồng, hoặc ốm đau, hoặc bị tù mà không phục vụ Ngài đâu?’

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

44Jêh ri phung aơ plơ̆ lah ma păng: 'Ơ Kôranh Brah, ndah jŏ hên mâp saơ may ji ngot, ji hir, jêng bu năch, săk lưn, ji, mâu lah bu krŭng jêh ri hên mâu kơl may?'

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

44Mas puab yuav teb nwg tas, ‘Tug Tswv, thaus twg peb pum koj tshaib lossws nqhes dej lossws ua qhua txawv ntsej muag lossws lab qaab lossws mob lossws raug kaw, es tsw ua koom rua koj?’

Vajtswv Txojlus (HWB)

44Lawv yuav teb nws hais tias, ‘Tus Tswv, thaum twg peb pom koj tshaib plab, nqhis dej, tuaj ua qhua lossis tsis muaj ris tsho hnav, thiab raug kaw rau hauv tsev lojcuj, peb tsis pab koj?’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

44“Laih anŭn, ƀing gơñu ăt či laĭ glaĭ mơ̆n, ‘Ơ Khua ăh, hơbĭn ƀing gơmơi ƀuh ih rơpa, mơhao, jing tuai, dŏ mơhlŭn, duăm ruă ƀôdah dŏ amăng sang mơnă laih anŭn ƀing gơmơi ƀu gŭm djru kơ Ih ôh lĕ?’

New King James Version (NKJV)

44“Then they also will answer Him, saying, ‘Lord, when did we see You hungry or thirsty or a stranger or naked or sick or in prison, and did not minister to You?’

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

45Ngài sẽ đáp lại rằng: ‘Thật, Ta bảo các ngươi, khi các ngươi không làm điều đó cho một người thấp kém nhất trong những người nầy, tức là các ngươi đã không làm cho Ta.’

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

45Păng plơ̆ lah ma phung nây: 'Nanê̆ gâp lah ma khân may, ăp tơ̆ khân may mâu mâp ƀư nau aơ ma du huê tâm phung jê̆ jê̆ aơ, jêng nâm bu khân may mâu mâp ƀư ma gâp tâm ban lĕ?'

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

45Nwg yuav teb puab tas, ‘Kuv has tseeb rua mej tas, qhov kws mej tsw tau ua rua cov nuav ib tug twg kws miv dhau, kuj yog tsw ua rua kuv lawm.’

Vajtswv Txojlus (HWB)

45Tus Vajntxwv yuav teb lawv hais tias, ‘Kuv qhia tseeb rau nej hais tias, qhov uas nej tsis pab cov neeg no tus uas yau dua cov, ces yog nej tsis pab kuv ntag.’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

45“Pơtao anŭn či laĭ glaĭ tui anai, ‘Kâo laĭ hăng ƀing gih sĭt biă mă, tơdang ƀing gih ƀu ngă hơget tơlơi hiam anŭn kơ sa čô ƀu yom pơphan ôh amăng ƀing ayŏng adơi amai adơi Kâo anai, sĭt ƀing gih ƀu hơmâo djru brơi kơ Kâo hơget gĕt ôh.’

New King James Version (NKJV)

45Then He will answer them, saying, ‘Assuredly, I say to you, inasmuch as you did not do it to one of the least of these, you did not do it to Me.’

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

46Rồi những kẻ nầy sẽ vào hình phạt đời đời, còn những người công chính sẽ vào sự sống đời đời.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

46Jêh ri phung aơ mra hăn tâm nau tâm rmal n'ho ro, ƀiălah phung sŏng mra hăn tâm nau rêh n'ho ro tâm ban lĕ."

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

46Mas puab yuav tawm moog raug teem txem ib txhws tsw kawg, tassws cov ncaaj nceeg yuav tau txujsa ntev moog ib txhws tsw kawg.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

46Cov neeg ntawd yuav raug txim mus ibtxhis li, tiamsis cov neeg ncaj ncees yuav tau txojsia ntev dhawv mus ibtxhis tsis kawg.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

46“Giŏng anŭn, ƀing gơñu či mŭt nao pơ anih tŭ mă tơlơi pơkơhma̱l hlŏng lar yơh; samơ̆ bơ kơ ƀing tơpă hơnơ̆ng, ƀing gơ̆ či mŭt nao pơ anih tŭ mă tơlơi hơdip hlŏng lar yơh.”

New King James Version (NKJV)

46And these will go away into everlasting punishment, but the righteous into eternal life.”