So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Diễn Ý(BDY)

Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Vajtswv Txojlus(HWB)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới (NVB)

1Lúc ấy, Giăng Báp-tít truyền giảng trong đồng hoang Giu-đê.

Bản Diễn Ý (BDY)

1Lúc đó, Giăng Báp-tít bắt đầu giảng dạy trong đồng hoang xứ Giu-đê:

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1Hlăm ênuk anăn Y-Yôhan Pô Ngă Ƀaptem hriê mtô hlăm kdrăn tač čar Yuđa,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Thaus ntawd Yauhaa kws coj ua kevcai raus dej tawm lug tshaaj tawm huv tebchaws moj saab qhua Yutia has tas,

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Thaum ntawd Yauhas tus uas muab neeg ua kevcai raus dej, nws tawm mus qhuab qhia tom roob mojsab qhua hauv cov Yudais lub tebchaws.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Lúc ấy Giăng Báp-tít đến giảng trong vùng đồng hoang Giu-đê rằng,

Bản Dịch Mới (NVB)

2Ông kêu gọi: “Hãy ăn năn, vì Nước Thiên Đàng đã đến gần.”

Bản Diễn Ý (BDY)

2“Phải ăn năn tội lỗi, trở về với Thượng Đế, vì Nước Trời gần đến!”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2“Kmhal hĕ bĕ kơ klei soh diih, kyuadah ƀuôn ala mtao adiê giăm truh leh.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2“Ca le ntxeev dua sab tshab tsua qhov Ntuj Ceeb Tsheej lug ze lawm.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

2Yauhas hais tias, “Nej cia li tso plhuav nej tej kev txhaum tseg rau qhov Ntuj Ceebtsheej twb los ze lawm!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2“Hãy ăn năn, vì vương quốc thiên đàng đang đến gần.”

Bản Dịch Mới (NVB)

3Vì đây là người mà lời tiên tri I-sa phán rằng: “Có tiếng kêu vang trong đồng hoang, Hãy sửa soạn đường Chúa, Đắp thẳng các lối Ngài.”

Bản Diễn Ý (BDY)

3Từ mấy trăm năm trước, tiên tri Ê-sa đã viết về Giăng:“Có tiếng gọi nơi hoang dã Phải dọn đường cho Chúa
Ngay thật mở lòng chờ đón Ngài.”
4Giăng mặc áo lông lạc đà, thắt dây lưng da, ăn châu chấu và mật ong rừng.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3Kyuadah Y-Yôhan yơh jing pô khua pô hưn êlâo Y-Êsai blŭ leh snei:“Mâo asăp mnuih hưn kraih hlăm kdrăn tač:Mkra bĕ êlan Khua Yang,ngă bĕ bi kpă êlan Ñu.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Tug Yauhaa nuav yog tug kws xwbfwb Yaxaya kws cev Vaajtswv lug tau has tseg tas,“Muaj ib lub suab qw huvtebchaws moj saab qhua has tas,‘Ca le npaaj tug Tswv txujkev,ca le ua nwg txuj kev kuas ncaaj.’ ”

Vajtswv Txojlus (HWB)

3Yauhas yog tus uas Yaxayas uas yog tus cev Vajtswv lus twb qhia tseg lawm hais tias,“Muaj ib tug hais nrov nrov tomroob mojsab qhua hais tias,‘Cia li kho kev tos tus Tswv; kho kevkom ncaj, nws yuav los!’ ”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Ông là người Tiên Tri I-sai-a đã nói,“Có tiếng kêu vang trong đồng hoang,‘Hãy chuẩn bị con đường của Chúa,Hãy làm bằng thẳng các lối đi của Ngài.’”

Bản Dịch Mới (NVB)

4Giăng mặc áo lông lạc đà, thắt lưng da, ăn châu chấu và mật ong rừng.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4Y-Yôhan hơô ao mlâo aseh samô leh anăn hyuă hdrăng kơiêng klĭt. Ñu ƀơ̆ng ktuôp leh anăn êa hnuê dliê.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Tug Yauhaa nuav naav tej rwg tsho kws muab plaub ntxhuav ua hab sa txuj hlaab tawv ntawm duav. Nwg tej zaub mov yog kooj ntaas hab zwb ntaab.

Vajtswv Txojlus (HWB)

4Yauhas tej ris tsho yog muab plaub ntxhuav ua; nws sia siv tawv, nws noj kooj thiab zib ntab.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Lúc ấy Giăng mặc một áo choàng bằng lông lạc đà và buộc nơi hông một dây nịt da; ông ăn châu chấu và mật ong rừng.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Dân chúng từ Giê-ru-sa-lem, khắp vùng Giu-đê và cả vùng châu thổ sông Giô-đanh đều đến với ông.

Bản Diễn Ý (BDY)

5Dân chúng từ thủ đô Giê-ru-sa-lem, xứ Giu-đa và vùng đồng bằng sông Giô-đanh lũ lượt kéo đến nghe Giăng giảng dạy.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5Phung ƀuôn sang mơ̆ng Yêrusalem, mơ̆ng tar čar Yuđa, leh anăn mơ̆ng jih čar jĕ giăm êa krông Yurdan nao kơ ñu sơăi.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Thaus ntawd cov tuabneeg huv Yeluxalee hab thoob plawg lub xeev Yutia hab thoob plawg ntug dej Yalatee kuj tawm moog cuag nwg.

Vajtswv Txojlus (HWB)

5Muaj neeg coob coob hauv lub nroog Yeluxalees thiab thoob plaws cov Yudais lub tebchaws, thiab hauv tej zos uas nyob ob cag ntawm tus Dej Yauladees tuaj cuag Yauhas.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Dân từ Thành Giê-ru-sa-lem, khắp miền Giu-đê, và mọi miền dọc theo Sông Giô-đanh lũ lượt kéo đến ông.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Sau khi xưng tội, họ được ông làm phép báp-tem dưới sông Giô-đanh.

Bản Diễn Ý (BDY)

6Họ xưng tội và xin Giăng làm lễ báp-tem dưới sông Giô-đanh.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6Leh hưn klei soh, diñu tŭ Y-Yôhan ngă ƀaptem kơ diñu hlăm êa krông Yurdan.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Puab nyag leeg nyag lub txem txhum mas Yauhaa muab puab ua kevcai raus dej huv tug dej Yalatee.

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Cov neeg nyias lees nyias lub txim, Yauhas muab lawv ua kevcai raus dej hauv tus dej Yauladees.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Sau khi họ xưng tội, ông làm báp-têm cho họ dưới Sông Giô-đanh.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Khi thấy người Pha-ri-si và Sa-đu-sê đến xin nhận phép báp-tem, Giăng bảo họ: “Hỡi loài rắn độc! Ai đã báo cho các người tránh cơn thịnh nộ sắp tới?

Bản Diễn Ý (BDY)

7Nhưng khi thấy nhiều thầy Biệt-lập và Sa-đức đến xin lễ báp-tem, Giăng từ khước: “Con cái loài rắn! Làm sao các ông có thể tránh thoát hình phạt của Thượng Đế?

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7Ƀiădah tơdah ñu ƀuh lu phung Pharisi leh anăn phung Sadusi hriê tŭ klei ƀaptem, ñu lač kơ digơ̆, “Ơ phung djuê ala kpơ̆ng, hlei hưn kơ diih dưi đuĕ mơ̆ng klei Aê Diê ngêñ srăng truh?

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Thaus Yauhaa pum cov Falixai hab cov Xantukai tuaj coob coob yuav ua kevcai raus dej, nwg txawm has rua puab tas, “Cov nam noob naab phem, leejtwg ntuag kuas mej tswv ntawm Vaajtswv txujkev npau tawg kws yuav lug?

Vajtswv Txojlus (HWB)

7Thaum Yauhas pom cov Falixais thiab cov Xadukais coob leej tuaj thov Yauhas, kom Yauhas muab lawv ua kevcai raus dej, Yauhas hais rau lawv hais tias, “Cov niag nab, leejtwg qhia rau nej hais tias, nej yuav khiav dim Vajtswv txojkev txiav txim uas yuav muaj los sai sai no?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Khi Giăng thấy nhiều người Pha-ri-si và Sa-đu-sê cũng đến để chịu báp-têm, ông nói với họ, “Hỡi thế hệ rắn độc kia, ai đã báo cho các người biết trước để tránh cơn thịnh nộ sắp đến?

Bản Dịch Mới (NVB)

8Vậy hãy kết quả cho xứng đáng với sự ăn năn.

Bản Diễn Ý (BDY)

8Muốn chịu báp-tem, các ông phải có một đời sống mới, chứng tỏ lòng ăn năn.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Brei diih ngă bruă bi êdah năng hŏng klei kmhal kơ klei soh,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Ca le ua lub neej kuas phim qhov kws mej ntxeev dua sab tshab,

Vajtswv Txojlus (HWB)

8Nej yuav tsum ua nej lub neej kom tsimnyog qhov uas nej twb tso nej tej kev txhaum tseg lawm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Vậy hãy kết quả xứng đáng với sự ăn năn,

Bản Dịch Mới (NVB)

9Đừng tự hào: ‘Áp-ra-ham là tổ tiên chúng tôi.’ Vì ta phán cùng các người: ‘Đức Chúa Trời có thể biến những viên đá này thành con cháu Áp-ra-ham.’

Bản Diễn Ý (BDY)

9Đừng tưởng mình là dòng dõi Áp-ra-ham thì Thượng Đế sẽ dung tha! .Vì Thượng Đế có thể biến những hòn đá này thành con cháu Áp-ra-ham!

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9leh anăn đăm hưn ktưn leh anăn lač, ‘Hmei mâo leh Y-Abraham jing aê hmei,’ kyuadah kâo hưn kơ diih Aê Diê dưi bi kbiă phung anak čô kơ Y-Abraham mơ̆ng phung boh tâo anei.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9hab tsw xob xaav huv lub sab has tas, ‘Peb muaj Aplahaa ua peb txwv,’ tsua qhov kuv qha rua mej tas Vaajtswv muab tau tej cos zeb nuav ua tau Aplahaa le tub ki.

Vajtswv Txojlus (HWB)

9Nej tsis txhob khav hais tias nej yog Anplahas cov xeebntxwv, ces nej txawm yuav dim tsis raug txim. Kuv qhia rau nej hais tias txawm yog Vajtswv yuav muab tej pobzeb los ua Anplahas cov xeebntxwv los nws yeej ua tau!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9và đừng tự hào rằng, ‘Chúng tôi đã có Áp-ra-ham là ông tổ,’ vì tôi nói cho các người biết, Ðức Chúa Trời có thể biến những viên đá nầy thành con cháu của Áp-ra-ham.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Lưỡi búa đã đặt kề gốc cây; vì thế, bất cứ cây nào không sinh trái tốt sẽ bị chặt và ném vào lửa.

Bản Diễn Ý (BDY)

10Lưỡi búa xét đoán của Thượng Đế đã vung lên! Cây nào không sinh quả tốt sẽ bị Ngài đốn quảng vào lửa.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10Ară anei jông arăng dưm leh ti agha kyâo; jih jang kyâo amâo mâo boh jăk ôh arăng srăng druôm leh anăn hwiê hĕ hlăm pui.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Nwgnuav tub muab raab taus twb rua ntawm hauv paug ntoo lawm. Txhua tsob ntoo kws tsw txw txwv zoo yuav raug muab ntuv pov nrum rua huv cub suavtawg.

Vajtswv Txojlus (HWB)

10Nimno twb npaj tau rab taus lawm, yuav ntov tej ntoo txhua tsob ntoo uas tsis txi cov txiv zoo, yuav muab ntov pov rau hauv cub hluavtaws huv tibsi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Cái rìu đã để kề gốc cây; vậy hễ cây nào không sinh trái tốt sẽ bị đốn và quăng vào lửa.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Ta làm phép báp-tem cho các người bằng nước để ăn năn tội, nhưng Đấng đến sau ta, vĩ đại hơn ta; ta không đáng xách dép cho Ngài. Ngài sẽ làm phép báp-tem cho các người bằng Đức Thánh Linh và bằng lửa.

Bản Diễn Ý (BDY)

11“Tôi dùng nước làm báp-tem cho những người ăn năn tội, nhưng Đấng đến sau tôi sẽ làm báp-tem bằng Thánh Linh và lửa. Người cao quý hơn tôi vô cùng; tôi không xứng đáng hầu hạ Người.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11Kâo ngă ƀaptem kơ diih hŏng êa kyua klei diih kmhal leh kơ klei soh, ƀiădah Pô hriê êdei kơ kâo jing myang hĭn kơ kâo, leh anăn kâo amâo năng ôh djă klĭt juă Ñu. Ñu srăng ngă ƀaptem kơ diih hŏng Yang Mngăt Jăk leh anăn hŏng pui.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11“Kuv muab mej ua kevcai raus huv dej qha tas mej ntxeev dua sab tshab, tassws ib tug yuav ua kuv qaab lug muaj fwjchim luj dua kuv, kuv tub tsw tswm nyog nqaa nwg nkawm khau hlo le. Nwg yuav muab mej ua kevcai raus huv Vaaj Ntsuj Plig kws dawb huv hab huv suavtawg.

Vajtswv Txojlus (HWB)

11Qhov uas kuv muab nej ua kevcai raus rau hauv dej, qhia hais tias nej twb tso nej tej kev txhaum tseg lawm, tiamsis tus uas yuav lawv kuv qab los, nws yuav muab nej raus los ntawm Vaj Ntsujplig tus Dawbhuv thiab ntawm hluavtaws. Tus ntawd muaj hwjchim loj dua kuv; kuv twb tsis tsimnyog nqa nws nkawm khau khiab.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Về phần tôi, tôi làm báp-têm cho các người bằng nước, một hình thức biểu lộ sự ăn năn; nhưng có một Ðấng đến sau tôi, Ngài có quyền năng hơn tôi; tôi không xứng đáng cởi giày cho Ngài; Ngài sẽ làm báp-têm cho các người bằng Ðức Thánh Linh và bằng lửa.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Tay Ngài cầm sàng rê sạch lúa mình, chứa lúa vào kho, và thiêu đốt trấu trong lửa không hề tắt.”

Bản Diễn Ý (BDY)

12Người sẽ sảy lúa thật sạch, đem trữ vào kho và đốt rơm rác trong lò lửa chẳng hề tắt.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12Ñu djă knguôr, čiăng mđung bi doh anôk Ñu juă mdiê. Ñu srăng bi kƀĭn mdiê Ñu hlăm hjiê, ƀiădah Ñu srăng čuh hĕ kam hlăm pui amâo thâo ram ôh.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Raab ntxuam nyob huv nwg txhais teg lawm, nwg yuav ntxuaj nwg lub tshaav ntaus qoob, hab yuav sau nwg tej mog lug ca rua huv txhaab, tassws nwg yuav muab suavtawg hlawv cov npluag kub nyab tsw txawj tuag le.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

12Nws tuav rawv ib rab ntxuam, nws yuav ntxuaj nws pawg nplej kom cov npluag ya tawm huv tibsi! Nws yuav muab cov nplej zoo ntim rau hauv nws lub txhab, tiamsis nws yuav muab cov npluag pov rau hauv cub hluavtaws uas cig tsis paub tuag.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Tay Ngài sẽ cầm nia và rê sạch sân lúa của Ngài. Ngài sẽ chứa lúa tốt vào kho, còn rơm rác Ngài sẽ đốt trong lửa không hề tắt.”

Bản Dịch Mới (NVB)

13Thế rồi Đức Giê-su từ Ga-li-lê đến cùng Giăng tại sông Giô-đanh để nhận phép báp-tem.

Bản Diễn Ý (BDY)

13Từ xứ Ga-li-lê, Chúa Giê-xu xuống bờ sông Giô-đanh để nhờ Giăng làm báp-tem.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13Hlăk anăn Yêsu kbiă mơ̆ng čar Galilê nao kơ Y-Yôhan ti êa krông Yurdan, čiăng kơ Y-Yôhan ngă ƀaptem kơ Ñu.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Thaus ntawd Yexu tawm huv Kalilai tuaj cuag Yauhaa ntawm tug dej Yalatee es kuas Yauhaa muab nwg ua kevcai raus dej.

Vajtswv Txojlus (HWB)

13Thaum ntawd Yexus tuaj pem Kalilais tuaj cuag Yauhas ntawm tus dej Yauladees kom Yauhas muab Yexus ua kevcai raus dej.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Khi ấy Ðức Chúa Jesus từ Ga-li-lê đến với Giăng tại Sông Giô-đanh để ông làm báp-têm cho Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Nhưng Giăng từ chối, và nói rằng: “Chính tôi mới cần Ngài làm phép báp-tem, thế sao Ngài lại đến với tôi?”

Bản Diễn Ý (BDY)

14Nhưng Giăng hết sức từ chối: “Đúng ra, chính tôi phải xin Chúa làm báp-tem, sao Chúa lại bảo tôi làm báp-tem cho Chúa?”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

14Y-Yôhan hngah leh anăn lač, “Tui si djŏ ih yơh ngă ƀaptem kơ kâo. Ƀiădah si ngă ih hriê kơ kâo lĕ?”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14Tassws Yauhaa cheem Yexu has tas, “Kuv yuav tsum ua kevcai raus dej ntawm koj, koj tseed tuaj cuag kuv lov?”

Vajtswv Txojlus (HWB)

14Tiamsis Yauhas tsis kam, Yauhas hais rau Yexus hais tias, “Tsimnyog koj muab kuv ua kevcai raus dej, ua li cas koj ho tuaj cuag kuv?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Nhưng Giăng cố xin Ngài đổi ý; ông nói, “Chính tôi mới cần Ngài làm báp-têm, chứ lẽ nào Ngài lại đến với tôi?”

Bản Dịch Mới (NVB)

15Đức Giê-su đáp: “Bây giờ hãy cứ làm đi, để chúng ta làm trọn mọi quy lệ công chính, vì như thế là hợp lẽ.” Giăng vâng lời Ngài.

Bản Diễn Ý (BDY)

15Chúa đáp: “Cứ làm đi, vì chúng ta nên chu toàn mọi việc cần thiết!” Giăng vâng lời Ngài.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

15Yêsu lŏ wĭt lač kơ ñu, “Brei ngă snăn yơh ară anei, kyuadah ngă snăn jing djŏ kơ drei bi sĭt jih jang klei Aê Diê čiăng.” Snăn Y-Yôhan tŭ.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15Yexu teb nwg tas, “Koj ca le yeem, tsua qhov tswm nyog ua le nuav txhad ua txhua yaam kev ncaaj nceeg kuas tav.” Tes Yauhaa txhad le yeem.

Vajtswv Txojlus (HWB)

15Yexus teb Yauhas hais tias, “Koj cia li muab kuv ua kevcai raus dej, rau qhov twb tsimnyog peb ua txhua yam raws li Vajtswv pom zoo kom peb ua.” Yog li ntawd, Yauhas thiaj muab Yexus ua kevcai raus dej.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Tuy nhiên Ðức Chúa Jesus đáp, “Bây giờ cứ làm như vậy đi, vì chúng ta nên làm trọn mọi sự công chính.” Bấy giờ Giăng mới chịu làm theo.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Vừa khi chịu phép báp-tem xong, Đức Giê-su liền bước lên khỏi nước. Kìa, bầu trời mở ra, Ngài thấy Đức Thánh Linh của Đức Chúa Trời giáng xuống như chim bồ câu đậu trên Ngài.

Bản Diễn Ý (BDY)

16Sau khi chịu báp-tem, Chúa Giê-xu vừa lên khỏi nước, các từng trời mở ra, Ngài thấy Thánh Linh của Thượng Đế giáng xuống đậu trên Ngài như bồ câu.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

16Leh Yêsu tŭ klei ƀaptem, Ñu kbiă mtam mơ̆ng êa, leh anăn nĕ anei, adiê pŏk mdah leh anăn Yêsu ƀuh Yang Mngăt Jăk Aê Diê trŭn msĕ si sa drei mgăm leh anăn gam ti Ñu.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

16Thaus Yexu ua kevcai raus dej lawd, nwg tawm huv dej lug, tes rooj ntug txawm qheb hlo, nwg pum Vaajtswv tug Ntsuj Plig zoo le ib tug nquab nqeg lug tsaws sau nwg,

Vajtswv Txojlus (HWB)

16Thaum Yexus ua kevcai raus dej tas, nws tawm hauv dej los. Tamsim ntawd rooj ntug txawm qhib plho, nws pom Vajtswv tus Ntsujplig zoo li tus nquab los tsaws saum nws taubhau.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Sau khi chịu báp-têm, Ðức Chúa Jesus bước lên khỏi nước, kìa, các từng trời mở ra; Ngài thấy Ðức Thánh Linh của Ðức Chúa Trời ngự xuống như một chim bồ câu và đậu trên Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Có tiếng từ trời phán rằng: “Đây là Con yêu dấu của Ta, đẹp lòng Ta hoàn toàn.”

Bản Diễn Ý (BDY)

17Từ trời có tiếng phán vang dội: “Đây là Con yêu dấu của Ta, làm hài lòng Ta hoàn toàn.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

17Leh anăn mâo asăp blŭ mơ̆ng adiê lač, “Anei jing Anak kâo khăp êdimi; hlăm Ñu kâo mâo klei mơak snăk.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

17hab muaj suab has sau ntuj tuaj has tas, “Tug nuav yog kuv tug Tub kws kuv hlub, kuv txaus sab rua nwg heev.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

17Muaj ib lub suab hais saum ntuj tuaj hais tias, “Tus no yog kuv tus Tub uas kuv hlub, kuv txaus siab rau nws.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Kìa, có tiếng từ trời phán rằng, “Ðây là Con yêu dấu của Ta, đẹp lòng Ta hoàn toàn.”