So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


New King James Version(NKJV)

和合本修订版(RCUVSS)

Bản Phổ Thông(BPT)

Bản Diễn Ý(BDY)

Parnai Yiang Sursĩ(BRU)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

New King James Version (NKJV)

1When He had come down from the mountain, great multitudes followed Him.

和合本修订版 (RCUVSS)

1耶稣下了山,有一大群人跟着他。

Bản Phổ Thông (BPT)

1Lúc Chúa Giê-xu từ trên núi xuống thì có đoàn dân rất đông đi theo Ngài.

Bản Diễn Ý (BDY)

1Khi Chúa xuống núi, có đoàn dân đông đi theo.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

1Toâq Yê-su sễng tễ cóh, bữn clứng cũai puai ntun clĩ án.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Khi Đức Chúa Jêsus ở trên núi xuống, có đoàn dân đông lắm theo Ngài.

New King James Version (NKJV)

2And behold, a leper came and worshiped Him, saying, “Lord, if You are willing, You can make me clean.”

和合本修订版 (RCUVSS)

2这时,一个麻风病人前来拜他,说:“主啊,你若肯,你能使我洁净。”

Bản Phổ Thông (BPT)

2Có một người mắc bệnh cùi đến cùng Ngài. Anh ta bái lạy Ngài và van xin, “Lạy Chúa, nếu Chúa muốn, Ngài có thể chữa lành cho con được.”

Bản Diễn Ý (BDY)

2Một người cùi đến gần, quỳ trước mặt Chúa, nài xin: “Nếu Chúa vui lòng, Chúa có thể chữa cho con lành bệnh.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2Bữn manoaq samiang a‑ĩ tut toâq sacốh racớl choâng moat Yê-su, cớp pai neq: “Ncháu ơi! Khân Ncháu yoc, Ncháu têq táq yỗn cứq cỡt bán.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Nầy, có một người phung đến gần, lạy Ngài, mà thưa rằng: Lạy Chúa, nếu Chúa khứng, chắc có thể làm cho tôi sạch được.

New King James Version (NKJV)

3Then Jesus put out His hand and touched him, saying, “I am willing; be cleansed.” Immediately his leprosy was cleansed.

和合本修订版 (RCUVSS)

3耶稣伸手摸他,说:“我肯,你洁净了吧!”他的麻风病立刻就洁净了。

Bản Phổ Thông (BPT)

3Chúa Giê-xu đưa tay rờ anh và nói, “Ta muốn. Hãy lành bệnh đi!” Tức thì anh được lành bệnh.

Bản Diễn Ý (BDY)

3Chúa Giê-xu đua tay sờ người cùi và bảo: “Ta sẵn lòng, lành bệnh đi!”. Lập tức bịnh cùi biến mất.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

3Yê-su satoaq atĩ tâng cũai a‑ĩ ki, cớp pai neq: “Cứq yoc. Yỗn mới cỡt bán.”Bo ki toâp cũai a‑ĩ tut cỡt bán.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Đức Chúa Jêsus giơ tay rờ người, mà phán rằng: Ta khứng, hãy sạch đi. Tức thì người phung được sạch.

New King James Version (NKJV)

4And Jesus said to him, “See that you tell no one; but go your way, show yourself to the priest, and offer the gift that Moses commanded, as a testimony to them.”

和合本修订版 (RCUVSS)

4耶稣对他说:“你要注意,不可告诉任何人,只要去,让祭司为你检查,并献上摩西所吩咐的祭物,作为证据给众人看。”

Bản Phổ Thông (BPT)

4Rồi Ngài căn dặn, “Đừng cho ai biết chuyện nầy. Nhưng hãy đi trình diện thầy tế lễ và dâng của lễ, theo như Mô-se qui định cho những ai được lành bệnh, để làm chứng cho mọi người.”

Bản Diễn Ý (BDY)

4Chúa căn dặn: “Con đừng cho ai biết, nhưng cứ đến ngay thầy tế lễ xin khám bệnh và dâng lễ vật như luật pháp Mai-sen ấn định, để chứng tỏ cho mọi người biết con được lành.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

4Chơ Yê-su patâp án neq: “Chỗi atỡng yỗn cũai canŏ́h dáng tễ ranáq nâi. Ma cóq mới pỡq apáh tỗ mới yỗn cũai tễng rit sang Yiang Sursĩ nhêng. Chơ mới chiau sang yỗn Yiang Sursĩ máh ramứh Môi-se patâp tễ mbŏ́q. Nâi la tếc apáh yỗn cũai canŏ́h dáng mới khoiq cỡt bán chơ.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Đức Chúa Jêsus bèn phán cùng người rằng: Hãy giữ, chớ nói cùng ai; song hãy đi tỏ mình cùng thầy cả, và dâng của lễ theo như Môi-se dạy, để làm chứng cho họ.

New King James Version (NKJV)

5Now when Jesus had entered Capernaum, a centurion came to Him, pleading with Him,

和合本修订版 (RCUVSS)

5耶稣进了迦百农,有一个百夫长进前来,求他,

Bản Phổ Thông (BPT)

5Khi Chúa Giê-xu vào thành Ca-bê-nâm, có một sĩ quan đến van xin Ngài giúp đỡ.

Bản Diễn Ý (BDY)

5Khi Chúa vào thành Ca-bê-nam, một viên đại đội trưởng La-mã đến cầu cứu:

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5Bo Yê-su mut tâng vil Cabê-na-um, bữn manoaq cũai Rô-ma, án sốt muoi culám tahan, án toâq pỡ Yê-su cớp sễq neq:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Khi Đức Chúa Jêsus vào thành Ca-bê-na-um, có một thầy đội đến cùng Ngài,

New King James Version (NKJV)

6saying, “Lord, my servant is lying at home paralyzed, dreadfully tormented.”

和合本修订版 (RCUVSS)

6说:“主啊,我的僮仆瘫痪了,躺在家里,非常痛苦。”

Bản Phổ Thông (BPT)

6Ông ta nài nỉ, “Lạy Chúa, đứa đầy tớ tôi đang nằm ở nhà đau đớn lắm, không cử động được.”

Bản Diễn Ý (BDY)

6“Thưa Chúa, đầy tớ của tôi đang nằm bại liệt ở nhà, đau đớn lắm.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

6“Ncháu ơi! Manoaq cũai táq ranáq tâng dống cứq a‑ĩ coang tráuq lứq.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6mà xin rằng: Lạy Chúa, đứa đầy tớ tôi mắc bịnh bại, nằm liệt ở nhà tôi, đau đớn lắm.

New King James Version (NKJV)

7And Jesus said to him, “I will come and heal him.”

和合本修订版 (RCUVSS)

7耶稣说:“我去医治他。”

Bản Phổ Thông (BPT)

7Chúa Giê-xu bảo ông, “Ta sẽ đến chữa lành cho nó.”

Bản Diễn Ý (BDY)

7Chúa đáp: “Ta sẽ đến chữa lành cho.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

7Yê-su ta‑ỡi án neq: “Cứq lứq pỡq táq yỗn án cỡt bán.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Đức Chúa Jêsus phán rằng: Ta sẽ đến, chữa cho nó được lành.

New King James Version (NKJV)

8The centurion answered and said, “Lord, I am not worthy that You should come under my roof. But only speak a word, and my servant will be healed.

和合本修订版 (RCUVSS)

8百夫长回答:“主啊,你到舍下来,我不敢当;只要你说一句话,我的僮仆就会痊愈。

Bản Phổ Thông (BPT)

8Viên sĩ quan thưa, “Lạy Chúa, tôi không xứng đáng rước Chúa vào nhà. Ngài chỉ cần truyền lệnh thì đứa đầy tớ của tôi sẽ lành.

Bản Diễn Ý (BDY)

8Đại đội trưởng thưa: “Chúa không phải đến, vì tôi không xứng đáng rước Chúa về nhà. Chúa chỉ đứng đây truyền lệnh, đầy tớ tôi sẽ được lành.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

8Ma cũai sốt tahan ki pai neq: “Ncháu ơi, cứq tỡ khớn pỡq coâiq Ncháu yỗn mut tâng dống cứq. Ma cứq sễq Ncháu pai sâng yỗn cũai táq ranáq cứq cỡt bán la dũ chơ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Thầy đội thưa rằng: Lạy Chúa, tôi chẳng đáng rước Chúa vào nhà; xin Chúa chỉ phán một lời, thì đầy tớ tôi sẽ được lành.

New King James Version (NKJV)

9For I also am a man under authority, having soldiers under me. And I say to this one, ‘Go,’ and he goes; and to another, ‘Come,’ and he comes; and to my servant, ‘Do this,’ and he does it.

和合本修订版 (RCUVSS)

9因为我在人的权下,也有兵在我以下。我对这个说:‘去!’他就去;对那个说:‘来!’他就来;对我的仆人说:‘做这事!’他就去做。”

Bản Phổ Thông (BPT)

9Vì tôi ở dưới quyền người khác, tôi cũng có quân lính dưới quyền. Tôi bảo người lính nầy rằng, ‘Đi,’ thì nó đi. Tôi bảo người lính khác, ‘Đến,’ thì nó đến. Tôi biểu đầy tớ rằng, ‘Làm cái nầy,’ thì nó làm.”

Bản Diễn Ý (BDY)

9Tôi biết rõ vì tôi thuộc quyền thượng cấp, và dưới quyền tôi cũng có nhiều binh sĩ. Tôi bảo tên này ‘đi!’, nó đi, bảo tên kia ‘đến!’ nó đến. Tôi bảo đầy tớ: ‘làm việc này!’ nó liền vâng lời. Tôi biết Chúa có quyền; Chúa chỉ truyền lệnh, bệnh đầy tớ tôi sẽ lành.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

9Cứq bữn cũai sốt cứq, cớp cứq cỡt sốt cũai canŏ́h tê. Khân cứq ớn cũai nâi: ‘Pỡq!’ ki án pỡq. Khân cứq ớn cũai ki: ‘Toâq pỡ nâi!’ ki án toâq. Khân cứq ớn cũai táq ranáq cứq: ‘Táq neq!’ ki án táq.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Vì tôi ở dưới quyền người khác, tôi cũng có quân lính dưới quyền tôi nữa; tôi biểu tên nầy rằng: Hãy đi! Thì nó đi; biểu tên kia rằng: Hãy đến! Thì nó đến; và dạy đầy tớ tôi rằng: Hãy làm việc nầy! Thì nó làm.

New King James Version (NKJV)

10When Jesus heard it, He marveled, and said to those who followed, “Assuredly, I say to you, I have not found such great faith, not even in Israel!

和合本修订版 (RCUVSS)

10耶稣听了就很惊讶,对跟从的人说:“我实在告诉你们,这么大的信心,就是在以色列,我也没有见过。

Bản Phổ Thông (BPT)

10Nghe xong, Chúa Giê-xu rất ngạc nhiên. Ngài nói với những người đi theo, “Ta bảo thật, trong cả nước Ít-ra-en, ta chưa hề thấy đức tin ai lớn như thế nầy.

Bản Diễn Ý (BDY)

10Chúa Giê-xu ngạc nhiên quay lại bảo đoàn dân: “Thật ra trong cả xứ Y-sơ-ra-ên, ta cũng chưa thấy ai có đức tin như người này.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

10Bo Yê-su sâng santoiq ki, án sâng dớt lứq. Chơ án pai chóq máh cũai ỡt mpễr án neq: “Cứq atỡng anhia samoât lứq, cứq tỡ nai hữm noau tễ cũai I-sarel ma sa‑âm riang cũai nâi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Đức Chúa Jêsus nghe lời đó rồi, lấy làm lạ, mà phán cùng những kẻ đi theo rằng: Quả thật, ta nói cùng các ngươi, ta chưa hề thấy ai trong dân Y-sơ-ra-ên có đức tin lớn dường ấy.

New King James Version (NKJV)

11And I say to you that many will come from east and west, and sit down with Abraham, Isaac, and Jacob in the kingdom of heaven.

和合本修订版 (RCUVSS)

11我又告诉你们,从东从西,将有许多人来,在天国里与亚伯拉罕以撒雅各一同坐席;

Bản Phổ Thông (BPT)

11Nhiều người sẽ đến từ phương Đông, phương Tây ngồi dự tiệc với Áp-ra-ham, Y-sác và Gia-cốp trong Nước Trời.

Bản Diễn Ý (BDY)

11Ta cho anh em biết: sẽ có nhiều người từ các dân tộc khắp thế giới đến dự tiệc trên Nước Trời với Áp-ra-ham, Y-sác và Gia-cốp.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

11Cớp cứq atỡng anhia neq tê: Nỡ‑ra bữn clứng cũai toâq tễ angia mandang loŏh, cớp angia mandang pât. Alới bữn tacu cha tâng ntốq Yiang Sursĩ sốt tâng paloŏng parnơi nứng A-praham, I-sac, cớp Yacốp.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Ta cũng nói cùng các ngươi, có nhiều người từ đông phương tây phương sẽ đến, ngồi đồng bàn với Áp-ra-ham, Y-sác và Gia-cốp trong nước thiên đàng.

New King James Version (NKJV)

12But the sons of the kingdom will be cast out into outer darkness. There will be weeping and gnashing of teeth.”

和合本修订版 (RCUVSS)

12本国的子民反而被赶到外边黑暗里去,在那里要哀哭切齿了。”

Bản Phổ Thông (BPT)

12Còn những người đáng lẽ được vào thiên đàng thì lại bị ném ra ngoài chỗ tối tăm, nơi có khóc lóc nghiến răng vì đau đớn.”

Bản Diễn Ý (BDY)

12Trong khi đó, nhiều người Y-sơ-ra-ên được gọi là ‘con dân Nước Trời’ lại bị quăng ra chỗ tối tăm, là nơi đầy tiếng than khóc và nghiến răng.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

12Ma máh cũai I-sarel ca noau dŏq proai Yiang Sursĩ, mŏ tỡ bữn sa‑âm, Yiang Sursĩ ễ sarpứt alới tâng ntốq canám, la ntốq nhiam cu‑ỗi pupróh cớp carữot canễng tabang sâng túh arức lứq.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Nhưng các con bổn quốc sẽ bị liệng ra chốn tối tăm ở ngoài, tại đó sẽ có khóc lóc và nghiến răng.

New King James Version (NKJV)

13Then Jesus said to the centurion, “Go your way; and as you have believed, so let it be done for you.” And his servant was healed that same hour.

和合本修订版 (RCUVSS)

13耶稣对百夫长说:“你回去吧!照你的信心成全你了。”就在那时,他的僮仆好了。

Bản Phổ Thông (BPT)

13Rồi Chúa Giê-xu bảo viên sĩ quan, “Thôi anh về đi. Đầy tớ anh sẽ lành theo như điều anh tin.” Người đầy tớ liền được lành đúng vào giờ ấy.

Bản Diễn Ý (BDY)

13Chúa bảo viên đại đội trưởng: “Ông cứ an tâm về nhà! Việc sẽ xảy ra đúng như điều ông tin.” Ngay giờ đó, người đầy tớ được lành.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

13Moâm ki, Yê-su atỡng cũai sốt tahan ki neq: “Mới chu pỡ dống. Máh ŏ́c mới sa‑âm, ki lứq mới bữn.”Bo ki toâp sũl cũai sốt tahan ki cỡt bán.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Đức Chúa Jêsus bèn phán cùng thầy đội rằng: Hãy về, theo như điều ngươi tin thì sẽ được thành vậy. Và chính trong giờ ấy, đứa đầy tớ được lành.

New King James Version (NKJV)

14Now when Jesus had come into Peter’s house, He saw his wife’s mother lying sick with a fever.

和合本修订版 (RCUVSS)

14耶稣到了彼得家里,见彼得的岳母正发烧躺着。

Bản Phổ Thông (BPT)

14Khi Chúa Giê-xu đến nhà Phia-rơ thì Ngài thấy bà mẹ vợ ông đang lên cơn sốt.

Bản Diễn Ý (BDY)

14Chúa Giê-xu vào nhà Phê-rơ. Bà gia Phê-rơ đang sốt nặng, nằm trên giường bệnh.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

14Bo Yê-su mut tâng dống Phi-er, án hữm yacán Phi-er bếq tua cỗ án a‑ĩ cutâu tỗ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Đoạn, Đức Chúa Jêsus vào nhà Phi-e-rơ, thấy bà gia người nằm trên giường, đau rét.

New King James Version (NKJV)

15So He touched her hand, and the fever left her. And she arose and served them.

和合本修订版 (RCUVSS)

15耶稣一摸她的手,烧就退了,于是她起来服事耶稣。

Bản Phổ Thông (BPT)

15Ngài cầm tay bà, cơn sốt dứt ngay. Bà liền đứng dậy và bắt đầu phục vụ Chúa Giê-xu.

Bản Diễn Ý (BDY)

15Chúa nắm tay bà, cơn sốt liền dứt. Bà đứng dậy phục vụ Chúa.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

15Yê-su satoaq tâng tỗ ayoaq ki, chơ ŏ́c cutâu cỡt pứt nheq. Án yuor cớp aloŏh sana yỗn Yê-su cha.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Ngài bèn rờ tay người bịnh, rét liền mất đi; rồi người đứng dậy giúp việc hầu Ngài.

New King James Version (NKJV)

16When evening had come, they brought to Him many who were demon-possessed. And He cast out the spirits with a word, and healed all who were sick,

和合本修订版 (RCUVSS)

16傍晚的时候,有人带着许多被鬼附的来到耶稣跟前,他只用一句话就把邪灵都赶出去,并且治好了一切有病的人。

Bản Phổ Thông (BPT)

16Chiều hôm ấy, người ta mang đến cho Ngài nhiều người bị quỉ ám. Ngài đuổi quỉ và chữa lành mọi người bệnh.

Bản Diễn Ý (BDY)

16Tối hôm ấy, người ta đem nhiều người bị quỷ ám đến gặp Chúa. Chúa chỉ quở một lởi, các quỷ liền ra khỏi. Ngài cũng chữa lành mọi người bệnh tại đó,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

16Toâq tabữ noau dững pỡ Yê-su clứng cũai bữn yiang sâuq payốh. Yê-su tuih aloŏh yiang sâuq ki na láih parnai án. Cớp án táq bán dũ náq cũai ca a‑ĩ canŏ́h hỡ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Đến chiều, người ta đem cho Đức Chúa Jêsus nhiều kẻ bị quỉ ám, Ngài lấy lời nói mà đuổi quỉ ra; cũng chữa được hết thảy những người bịnh,

New King James Version (NKJV)

17that it might be fulfilled which was spoken by Isaiah the prophet, saying:“He Himself took our infirmitiesAnd bore our sicknesses.”

和合本修订版 (RCUVSS)

17这是要应验以赛亚先知所说的话:“他代替了我们的软弱,担当了我们的疾病。”

Bản Phổ Thông (BPT)

17Ngài làm những điều nầy để những lời mà nhà tiên tri Ê-sai đã nói trở thành sự thật:“Ngài gánh chịu những đau đớn của chúng ta,mang những bệnh tật của chúng ta.” Ê-sai 53:4

Bản Diễn Ý (BDY)

17đúng như tiên tri Ê-sa đã viết: “Người đã mang tật nguyền của chúng ta, gánh bệnh hoạn thay chúng ta.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

17Án táq ranáq ki yỗn cỡt rapĩeiq máh santoiq Ê-sai, la cũai tang bỗq Yiang Sursĩ, khoiq pai neq:“Án chĩuq tanhĩr ŏ́c túh tang hái,cớp ĩt dững nheq ramứh hái a‑ĩ.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17vậy cho được ứng nghiệm lời của Đấng tiên tri Ê-sai đã nói rằng: Chính Ngài đã lấy tật nguyền của chúng ta, và gánh bịnh hoạn của chúng ta.

New King James Version (NKJV)

18And when Jesus saw great multitudes about Him, He gave a command to depart to the other side.

和合本修订版 (RCUVSS)

18耶稣见许多人围着他,就吩咐渡到对岸去。

Bản Phổ Thông (BPT)

18Khi thấy đám đông vây quanh, Chúa Giê-xu liền bảo các môn đệ đi qua bờ hồ bên kia.

Bản Diễn Ý (BDY)

18Thấy đoàn dân đứng chung quanh quá đông, Chúa Giê-xu bảo các môn đệ sửa soạn vượt biển.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

18Toâq Yê-su hữm clứng cũai ỡt pễr án, chơ án ớn tỗp rien along án coah tooh clóng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Vả, khi Đức Chúa Jêsus thấy đoàn dân đông lắm ở xung quanh mình, bèn truyền qua bờ bên kia.

New King James Version (NKJV)

19Then a certain scribe came and said to Him, “Teacher, I will follow You wherever You go.”

和合本修订版 (RCUVSS)

19有一个文士进前来对他说:“老师,你无论往哪里去,我都要跟从你。”

Bản Phổ Thông (BPT)

19Lúc ấy có một giáo sư luật đến thưa với Ngài, “Thưa thầy, thầy đi đâu tôi sẽ theo đó.”

Bản Diễn Ý (BDY)

19Một thầy dạy luật đến thưa Chúa: “Thưa Thầy, dù Thầy đi đâu, tôi cũng xin theo!”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

19Bữn manoaq cũai yống rit toâq pỡ án cớp pai neq: “Thâi ơi! Pỡ léq thâi pỡq, cứq puai thâi pỡ ki tê.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Có một thầy thông giáo đến, thưa cùng Ngài rằng: Lạy thầy, thầy đi đâu, tôi sẽ theo đó.

New King James Version (NKJV)

20And Jesus said to him, “Foxes have holes and birds of the air have nests, but the Son of Man has nowhere to lay His head.”

和合本修订版 (RCUVSS)

20耶稣说:“狐狸有洞,天空的飞鸟有窝,人子却没有枕头的地方。”

Bản Phổ Thông (BPT)

20Chúa Giê-xu bảo ông, “Chồn cáo có hang, chim trời có tổ, nhưng Con Người không có chỗ gối đầu.”

Bản Diễn Ý (BDY)

20Chúa đáp: “Con cáo có hang, chim trời có tổ, nhưng ta không có chỗ gối đầu!”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

20Ma Yê-su ta‑ỡi án neq: “Ayoŏng bữn cưp, chớm bữn sóh, ma Con Yiang Cỡt Cũai tỡ bữn ntốq yỗn án bếq.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Đức Chúa Jêsus đáp rằng: Con cáo có hang, chim trời có ổ; song Con người không có chỗ mà gối đầu.

New King James Version (NKJV)

21Then another of His disciples said to Him, “Lord, let me first go and bury my father.”

和合本修订版 (RCUVSS)

21又有一个门徒对耶稣说:“主啊,容许我先回去埋葬我的父亲。”

Bản Phổ Thông (BPT)

21Rồi người khác, một trong những môn đệ Chúa Giê-xu, thưa với Ngài, “Lạy Chúa, xin cho tôi chôn cha tôi trước đã.”

Bản Diễn Ý (BDY)

21Một môn đệ tỏ vẻ do dự: “Thưa Chúa, đợi khi nào cha con mất, con sẽ theo Chúa.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

21Bữn manoaq ễn ca rien tễ án, pai neq: “Ncháu ơi! Yỗn mpoaq cứq cuchĩt voai. Toâq moâm cứq tứp mpoaq cứq, cứq lứq puai Ncháu.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Lại một môn đồ khác thưa cùng Ngài rằng: Lạy Chúa, xin Chúa cho phép tôi về chôn cha tôi trước đã.

New King James Version (NKJV)

22But Jesus said to him, “Follow Me, and let the dead bury their own dead.”

和合本修订版 (RCUVSS)

22耶稣说:“让死人埋葬他们的死人。你跟从我吧!”

Bản Phổ Thông (BPT)

22Nhưng Chúa Giê-xu bảo anh, “Hãy theo ta, để kẻ chết chôn kẻ chết.”

Bản Diễn Ý (BDY)

22Nhưng Chúa đáp: “Con cứ theo ta ngay! Để những người chết phần tâm linh lo mai táng người chết của họ.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

22Ma Yê-su ta‑ỡi án neq: “Mới puai cứq sâng. Dŏq yỗn alới ca tỡ bữn muoi mứt cớp cứq, chứm siem alới ca tỡ bữn muoi mứt cớp cứq.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Nhưng Đức Chúa Jêsus phán rằng: Hãy theo ta, để kẻ chết chôn kẻ chết.

New King James Version (NKJV)

23Now when He got into a boat, His disciples followed Him.

和合本修订版 (RCUVSS)

23耶稣上了船,门徒跟着他。

Bản Phổ Thông (BPT)

23Chúa Giê-xu cùng các môn đệ bước vào thuyền.

Bản Diễn Ý (BDY)

23Chúa và các môn đệ xuống thuyền, vượt biển qua bờ bên kia.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

23Chơ Yê-su chỗn tâng tuoc, cớp tỗp rien tễ án puai án tê.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Kế đó, Đức Chúa Jêsus xuống thuyền, các môn đồ theo Ngài.

New King James Version (NKJV)

24And suddenly a great tempest arose on the sea, so that the boat was covered with the waves. But He was asleep.

和合本修订版 (RCUVSS)

24海里忽然起了猛烈的风暴,以致船几乎被波浪淹没,耶稣却睡着了。

Bản Phổ Thông (BPT)

24Bỗng có cơn bão lớn nổi lên trên mặt hồ, sóng ào ạt tràn ngập thuyền nhưng Chúa Giê-xu đang ngủ.

Bản Diễn Ý (BDY)

24Thình lình có trận bão nổi lên, sóng cao hơn nóc thuyền. Nhưng Chúa Giê-xu đang ngủ.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

24Vớt ki, santar bữn rapuq hâp lứq táq yỗn dỡq lampóh lampoâp rêng lứq tâng tuoc mán tuoc ễ dớp. Ma bo ki Yê-su bếq.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Thình lình biển nổi bão lớn, đến nỗi sóng dậy phủ thuyền; nhưng Ngài đương ngủ.

New King James Version (NKJV)

25Then His disciples came to Him and awoke Him, saying, “Lord, save us! We are perishing!”

和合本修订版 (RCUVSS)

25门徒去叫醒他,说:“主啊,救命啊,我们快没命啦!”

Bản Phổ Thông (BPT)

25Các môn đệ đến đánh thức Ngài dậy mà rằng, “Chúa ơi, cứu chúng con. Chúng ta sắp chết đuối hết!”

Bản Diễn Ý (BDY)

25Các môn đệ đến đánh thức Ngài, hớt hải thưa: “Chúa ơi, xin cứu chúng con, chúng con chết mất!”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

25Tỗp rien tễ Yê-su pỡq amoaih án, pai neq: “Ncháu ơi! Chuai tôh! Hái cheq ễ cuchĩt chơ!”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Các môn đồ đến gần, đánh thức Ngài, mà thưa rằng: Lạy Chúa, xin cứu chúng tôi với, chúng tôi hầu chết!

New King James Version (NKJV)

26But He said to them, “Why are you fearful, O you of little faith?” Then He arose and rebuked the winds and the sea, and there was a great calm.

和合本修订版 (RCUVSS)

26耶稣说:“你们这些小信的人哪,为什么胆怯呢?”于是他起来,斥责风和海,风和海就大大平静了。

Bản Phổ Thông (BPT)

26Chúa Giê-xu bảo họ, “Sao các con sợ? Các con kém đức tin quá!” Ngài liền đứng dậy ra lệnh cho sóng và gió. Mặt hồ lại trở nên yên lặng như tờ.

Bản Diễn Ý (BDY)

26Chúa Giê-xu đáp: “Sao các con sợ hãi thế? Đức tin các con thật kém cỏi.” Chúa đứng dậy quỳ gió và biển, lập tức biển lặng gió yên.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

26Yê-su ta‑ỡi alới neq: “Nŏ́q anhia ngcŏh? Nŏ́q anhia sa‑âm bĩq lứq?”Chơ Yê-su yuor tayứng sưoq cuyal cớp dỡq lampóh. Ngkíq dỡq cớp cuyal tangứt toâp.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Ngài phán rằng: Hỡi kẻ ít đức tin kia, cớ sao các ngươi sợ? Ngài bèn đứng dậy, quở gió và biển; thì liền yên lặng như tờ.

New King James Version (NKJV)

27So the men marveled, saying, “Who can this be, that even the winds and the sea obey Him?”

和合本修订版 (RCUVSS)

27众人惊讶地说:“这是怎样的一个人?连风和海都听从他。”

Bản Phổ Thông (BPT)

27Các môn đệ vô cùng kinh ngạc bảo nhau, “Người nầy là ai mà đến sóng và gió cũng vâng lệnh?”

Bản Diễn Ý (BDY)

27Các môn đệ kinh ngạc hỏi nhau: “Người là ai mà đến gió và biển cũng phải vâng lời?”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

27Dũ náq cũai sâng dớt lứq cớp pai neq: “Nŏ́q cũai nâi? Dếh cuyal rapuq cớp dỡq lampóh ma têq án!”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Những người đó lấy làm lạ, nói rằng: Người nầy là ai, mà gió và biển đều vâng lịnh người?

New King James Version (NKJV)

28When He had come to the other side, to the country of the Gergesenes, there met Him two demon-possessed men, coming out of the tombs, exceedingly fierce, so that no one could pass that way.

和合本修订版 (RCUVSS)

28耶稣渡到对岸去,到加大拉人的地区,有两个被鬼附的人从坟墓迎着他走来。他们极其凶猛,甚至没有人敢从那条路经过。

Bản Phổ Thông (BPT)

28Khi Chúa Giê-xu đến phía bờ hồ bên kia thuộc địa phận của dân Ga-đa-ren, có hai người bị quỉ ám đến gặp Ngài. Hai anh nầy ở trong các hang chôn người chết và rất nguy hiểm, nên không ai dám đi qua đường gần các hang ấy.

Bản Diễn Ý (BDY)

28Qua đến bờ biển vùng Ga-đa-ren, có hai người bị quỷ ám đến gặp Chúa. Họ sống ngoài nghĩa địa, hung dữ đến nỗi chẳng ai dám đi ngang qua đó.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

28Toâq Yê-su clong toâq coah tooh clóng ki, án mut tâng cruang Yê-rasê. Án ramóh bar náq cũai bữn yiang sâuq payốh ntôm loŏh tễ clỗm cumuiq. Alới tachoât lứq; cớp tỡ bữn noau khớn pha ntốq alới ỡt.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Đức Chúa Jêsus qua bờ bên kia rồi, tại xứ dân Ga-đa-ra, gặp hai người bị quỉ ám ở nơi mồ đi ra, bộ dữ tợn lắm, đến nỗi không ai dám đi ngang qua đường đó.

New King James Version (NKJV)

29And suddenly they cried out, saying, “What have we to do with You, Jesus, You Son of God? Have You come here to torment us before the time?”

和合本修订版 (RCUVSS)

29他们喊着说:“上帝的儿子,你为什么干扰我们?时候还没有到,你就上这里来叫我们受苦吗?”

Bản Phổ Thông (BPT)

29Họ la lớn, “Con Thượng Đế ơi, Ngài muốn làm gì chúng tôi đây? Có phải Ngài đến để hành hạ chúng tôi trước kỳ định không?”

Bản Diễn Ý (BDY)

29Họ kêu la: “Con Thượng Đế! Ngài đến đây làm gì? Chưa đến lúc Ngài hình phạt chúng tôi đâu!”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

29Bo alới hữm Yê-su, alới hễr casang lứq neq: “Ơ Con Yiang Sursĩ ơi! Ntrớu anhia yoc ễ táq chóq hếq? Hếq tỡ yũah ngư chĩuq tỗiq bap. Ma anhia ễ táq yỗn hếq chĩuq tỗiq bap sanua tỡ?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Chúng nó la lên rằng: Lạy Con Đức Chúa Trời, chúng tôi với Ngài có can hệ gì chăng? Có phải Ngài đến đây để làm khổ chúng tôi trước kỳ không?

New King James Version (NKJV)

30Now a good way off from them there was a herd of many swine feeding.

和合本修订版 (RCUVSS)

30离他们很远,有一大群猪正在吃食。

Bản Phổ Thông (BPT)

30Gần đó có một bầy heo đông đang ăn.

Bản Diễn Ý (BDY)

30Gần đó có bầy heo đông đang ăn,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

30Cheq ntốq ki bữn muoi cantóh alic sa‑ữi lứq ỡt chuaq cha.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Vả, khi ấy, ở đàng xa có một bầy heo đông đương ăn.

New King James Version (NKJV)

31So the demons begged Him, saying, “If You cast us out, permit us to go away into the herd of swine.”

和合本修订版 (RCUVSS)

31鬼就央求耶稣,说:“若要把我们赶出去,就打发我们进入猪群吧!”

Bản Phổ Thông (BPT)

31Bọn quỉ van xin Chúa Giê-xu, “Nếu Ngài đuổi chúng tôi ra khỏi mấy người nầy, xin cho chúng tôi nhập vào bầy heo đi.”

Bản Diễn Ý (BDY)

31Bọn quỷ nài nỉ Chúa: “Nếu Ngài đuổi chúng tôi, xin cho chúng tôi nhập vào bầy heo.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

31Yiang sâuq ki sễq cucốh Yê-su neq: “Khân anhia lứq tuih aloŏh hếq, sễq anhia yỗn hếq mut tâng cantóh alic ki.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Các quỉ xin Đức Chúa Jêsus rằng: Nếu Chúa đuổi chúng tôi ra, xin cho nhập vào bầy heo đó.

New King James Version (NKJV)

32And He said to them, “Go.” So when they had come out, they went into the herd of swine. And suddenly the whole herd of swine ran violently down the steep place into the sea, and perished in the water.

和合本修订版 (RCUVSS)

32耶稣对他们说:“去吧!”鬼就出来,进入猪群。一转眼,整群猪都闯下山崖,投进海里,淹死了。

Bản Phổ Thông (BPT)

32Chúa Giê-xu ra lệnh, “Đi đi!” Lũ quỉ ra khỏi hai người và nhập vào bầy heo. Cả bầy lao xuống đồi, nhào xuống hồ chết đuối hết.

Bản Diễn Ý (BDY)

32Chúa ra lệnh: “Đi ra!” Chúng ra khỏi hai người, nhập vào bầy heo. Cả bầy heo liền lao đầu qua bờ đá, rơi xuống biển, chết chìm dưới nước.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

32Yê-su ớn yiang sâuq ki neq: “Anhia pỡq toâp!”Chơ yiang sâuq ki loŏh toâp tễ tỗ cũai ki cớp mut tâng cantóh alic ễn. Chơ cantóh alic ki lúh chái lứq tễ leh tarhar, pŏ́ng chu clóng dỡq, chơ cuchĩt clooc nheq.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Ngài biểu các quỉ rằng: Hãy đi đi! Các quỉ ra khỏi hai người đó, liền nhập vào bầy heo. Tức thì cả bầy ở trên dốc núi nhảy xuống biển, thảy đều chết chìm dưới nước.

New King James Version (NKJV)

33Then those who kept them fled; and they went away into the city and told everything, including what had happened to the demon-possessed men.

和合本修订版 (RCUVSS)

33放猪的就逃进城去,把这一切事和被鬼附的人所遭遇的都告诉众人。

Bản Phổ Thông (BPT)

33Mấy chú chăn heo bỏ chạy vào thành, thuật lại chuyện bầy heo và hai người bị quỉ ám cho mọi người nghe.

Bản Diễn Ý (BDY)

33Bọn chăn heo chạy vào thành phố báo cáo. Mọi người trong thành kéo ra xem Chúa Giê-xu. Khi nhìn thấy Chúa, họ nài xin Ngài đi nơi khác.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

33Máh cũai bán alic lúh chu vil cớp atỡng dũ ŏ́c tễ alới bar náq ca yiang sâuq payốh, yỗn noau dáng tê.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Những đứa chăn heo bèn chạy trốn, trở về thành, thuật các chuyện đã xảy ra, và chuyện hai người bị quỉ ám nữa.

New King James Version (NKJV)

34And behold, the whole city came out to meet Jesus. And when they saw Him, they begged Him to depart from their region.

和合本修订版 (RCUVSS)

34全城的人都出来迎见耶稣,见了他以后,就央求他离开他们的地区。

Bản Phổ Thông (BPT)

34Thế là cả thành kéo ra gặp Chúa Giê-xu. Khi thấy Ngài, họ liền yêu cầu Ngài rời khỏi địa phận của họ.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

34Chơ dũ náq cũai tâng vil ki loŏh tễ vil ễ ramóh Yê-su. Toâq alới hữm Yê-su, alới sễq án loŏh chíq tễ cruang alới.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Cả thành liền ra đón Đức Chúa Jêsus; khi vừa thấy Ngài, thì xin Ngài đi ra khỏi xứ mình.