So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Vajtswv Txojlus(HWB)

Bản Diễn Ý(BDY)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Lub nroog Ninave, cov kws tsoo kojtub tuaj ua rog rua koj lawm.Kawgkag moog zuv rooj loog, zuv ncauj kev,ca le sa hlaab khov kho npaaj tog,sau tub rog txhwj zog.

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Nineves, koj yuav raug luag tua!Lub hwjchim uas yuav tsoo koj twb los txog lawm.Tus tubrog uas tiv thaiv!Cia li zov kev kom zoo!Cia li npaj tos sib tua!(

Bản Diễn Ý (BDY)

1Ni-ni-ve, hãy tuyên bố tình trạng khẩn trương! Kẻ tàn phá đang tiến quân đánh thẳng vào trước mặt kinh đô ngươi. Hãy cố thủ các đồn lũy, canh phòng các trục giao thông. Hãy chuẩn bị sẵn sàng chiến đấu, tăng cường quân lực đến mức tối đa!

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Ơ Nineweh, pô pơrai hlak rai kơsung blah ih!Pô hơmâo tơlơi kơtang hơmâo rai laih kiăng pơrai hĭ ih.Pơdap bĕ khul tơhan pơgang ih ƀơi kơtuai gah ngŏ pơnăng plei ih!Wai pơgang bĕ jơlan mŭt nao amăng plei!Pơƀut glaĭ bĕ ƀing ling tơhan ih laih anŭn prap pre bĕ kiăng kơ blah glaĭ!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Kẻ tàn phá đã đến nghịch cùng ngươi; hãy giữ đồn lũy, canh phòng đường sá, thắt chặt lưng ngươi, và thâu góp cả sức mạnh ngươi!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Kẻ tàn phá đến đánh thẳng vào ngươi.Để bảo vệ thành lũy,Hãy canh phòng đường sá;Hãy nai nịt gọn gàngVà củng cố lực lượng!

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2(Yawmsaub saamswm ua kuas Yakhauj tebchawsrov muaj fwjchim meej mom le qubib yaam le Yixayee tebchawsyuav vaam meej nto moo,vem yog tub saab lws puabhab muab puab tej ceg ua lamswm taag.)

Vajtswv Txojlus (HWB)

2Tus TSWV twb rov txhim kho kom haivneeg Yixalayees tau koob meej ib yam li yav thaum ub uas lawv cov yeebncuab tseem tsis tau tuaj tua lawv.)

Bản Diễn Ý (BDY)

2Vì Chúa Hằng Hữu đã phục hồi vinh quang dân Chúa sau khi quân đội ngươi cướp phá bóc lột đất nước họ đến tận xương tủy.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Yahweh jĕ či rŭ̱ pơdơ̆ng glaĭ laih tơlơi kơdrưh kơtang ƀing Yakôbhrup hăng tơlơi kơdrưh kơtang ñu hơmâo hlâo adihhlâo kơ ƀing rŏh ayăt gơñu sua mă hĭ abih bang dram gơnam gơñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Vì Đức Giê-hô-va khôi phục sự vinh hiển của Gia-cốp như sự vinh hiển của Y-sơ-ra-ên, bởi những kẻ bóc lột đã bóc lột chúng nó, và đã phá hại những nhành nho chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Vì Đức Giê-hô-va sẽ phục hồi vinh quang của Gia-cốpNhư vinh quang của Y-sơ-ra-ên,Dù những kẻ cướp phá đã cướp phá họ,Và đã phá hại những cành nho của họ.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Cov tub rog kws sab tuabmas puab daim hlau thaiv lab ploog,cov tub rog tej tsoog lab tsaus nti.Nub kws npaaj txhwj mas tej tsheb ua rogci nplaag cuag le nplaim tawg,cov neeg ua rogkuj txauj teg peem quas qeeg yuav moog.

Vajtswv Txojlus (HWB)

3Yeebncuab tej tubrog nqa tej daim thaiv hniav ntajuas liab nploog thiab hnav tej ris tsho uas liab nploog.Lawv yeej npaj txhij tuaj tua rog lawm!Lawv tej tsheb nees ntaus rog cig lamlug cuag nplaim taws!Lawv tej nees khiav rag ntws tuaj!

Bản Diễn Ý (BDY)

3Thuẫn khiên của các chiến sĩ can trường đã nhuộm hồng; quân phục các binh sĩ ưu tú cũng đổi ra màu đỏ! Trong ngày dàn trận chuẩn bị giáp chiến, chiến xa phun lửa như sắt nung đỏ làm cho các cây bách cũng phải rúng động.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Ƀing ling tơhan rŏh ayăt djă̱ khul khiơl mriah,laih anŭn čut hơô sum ao tơhan mriah huč.Ƀing gơñu hlak prap pre kơsung blah Nineweh!Khul rơdêh aseh blah gơñu pơčrang ƀlĭp ƀlăp kar hăng apui!Khul aseh gơñu ƀu sŭk ôh dŏ dơnơ̆ng kiăng kơ kơsung blah.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Thuẫn của những người mạnh là đỏ, những lính chiến nó mặc áo màu điều; trong ngày nó dàn trận, gang thép của xe cộ sẽ lòe ra như lửa, và gươm giáo đều lay động.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Cái khiên dũng sĩ của chúng nhuộm đỏ,Các lính chiến mặc binh phục đỏ thắm.Trong ngày chúng dàn trận,Các chiến xa rực sáng như thép nung trong lửa,Và gươm giáo đều vung lên.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Cov tsheb ua rogmas dha raag quas ntwg taug kev,moog tawg quas leegtej tshaav puam huv nroog,ci nplaag le taws tsau,laim quas lag le tsag lig xub.

Vajtswv Txojlus (HWB)

4Lawv tej tsheb nees ntaus rog niastsaus tsi los rau hauv tej plawv kev,thiab tej nees cab tsheb khiav muskhiav los hauv plawv nroog.Tej tsheb ntawd cig lamlug ib yam lites tsau thiab cig laim lias cuag xoblaim.

Bản Diễn Ý (BDY)

4Các chiến xa chạy như điên trong các đường phố, qua lại như mắc cửi trên các thông lộ; mỗi chiếc đều sáng lòe như bó đuốc và chạy nhanh như chớp nhoáng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Khul rơdêh aseh đuaĭ hơmăr biă mă ƀơi khul jơlan,pơkiaŏ đuaĭ nao rai ƀơi jơlan prŏng amăng kuăl plei.Khul rơdêh anŭn hrup hăng jơlah apui arôk ƀlĭp ƀlăp;gơñu đuaĭ tañ blĭp blăp kar hăng kơmlă.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Những xe đi hỗn độn trong đường phố, và chạy đi chạy lại trong các đường rộng, thấy nó như những ngọn đuốc, và chạy như chớp!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Các chiến xa chạy loạn xạ trong các đường phố,Chạy đi chạy lại trong các quảng trường,Trông như những ngọn đuốc,Và phóng nhanh như chớp!

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Cov thawj rog raug hu,puab dha dawm taw pis poog moog,puab dha ncaaj nraim rua ntawm ntsaa loog,puab tsaa hlo daim hlau thaiv hauv ntaaj hauv muv.

Vajtswv Txojlus (HWB)

5Nws hu cov thawj tubrog;thaum lawv sib tw khiav mus lawv dawm ntog pawg lug.Lawv khiav nplawg ntia mus rau ntawm tus ntsayeejthiab rho lawv tej thaiv hniav ntaj los npaj tos.

Bản Diễn Ý (BDY)

5Vua triệu tập các tướng lãnh, họ vội vàng đến nỗi phải vấp ngã khi chạy ra các chiến lũy, chuẩn bị kháng chiến.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Khua djă̱ akŏ gơñu iâu rai pơƀut ƀing khua moa,ƀing gơñu teč tơhơneč ƀơi jơlan tơdang gơñu rai.Ƀing kơsung blah ječ ameč đuaĭ nao ƀơi bơnư̆ pơnăng plei,laih anŭn pơdơ̆ng đĭ anih pơgang kơ tơmĕh tŭl kiăng kơ pơrai hĭ pơnăng plei.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Nó nhớ lại những người mạnh dạn của mình, nhưng chúng nó bước đi vấp váp; chúng vội vã đến nơi vách thành nó, sắm sẵn để chống cự…

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Các quan chức được triệu tập;Nhưng chúng bước đi loạng choạng,Vội vã chạy đến vách thành,Sẵn sàng chống cự.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Lub qhov rooj dej qheb hlo lawm,cov huv vaajntxwv tsev poob sab taag.

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Tej roojvag uas nyob ze tus dej los qhib lug cia;muaj kev txhawj ntshai loj heev nyob hauv lub loog.

Bản Diễn Ý (BDY)

6Các tấm cửa chắn ngang sông cái sẽ bị mở toang và cung điện của nhà vua sẽ tan vỡ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Ƀing rŏh ayăt pŏk khul amăng ja̱ng pơgăn ia krong;ƀing mơnuih amăng sang pơtao huĭ bra̱l biă mă.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Các cửa sông mở ra, đền đài tan mất?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Các cửa sông bị mở tung,Đền đài đều rung chuyển.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Puab muab tug puj vaaj tej tsoog tsho hle,puab nteg puj vaaj coj moog.Cov nkauj qhev kuj quaj ntsuag zum quas zawgyaam nkaus le nquab quajhab puab ntaus hauv sab.

Vajtswv Txojlus (HWB)

7Tus poj vajntxwv los raug ntes coj mus;nws cov ntxhais qhev quaj ntsuag ib yam li nquab quaj;thiab lawv ntaus lawv tej hauvsiab quaj tu siab nrho.

Bản Diễn Ý (BDY)

7Hoàng hậu bị lột hết áo xống và bị bắt đi làm tù nhân, các nàng hầu đấm ngực rên rỉ như bồ câu.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Ƀing ayăt mă hơbia pơtao laih anŭn pơjing gơ̆ jing hĭ mơnăƀing đah kơmơi hlŭn gơ̆ pơkrao hrup hăng khul čim pơrơgŏm mơñilaih anŭn gơñu tơtŭk tơda gơñu pô yuakơ rơngot hơning.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Đã nhứt định: Hoàng hậu bị bóc lột và bị bắt đi; các nàng hầu hạ người đi theo, rên siết như bồ câu, và đấm ngực mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Hoàng hậu bị lột hết trang sức và bị lưu đày;Các nữ tỳ đấm ngực, rền rĩ như chim bồ câu.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Ninave zoo nkaus le lub paag dejkws ndwg quas zug moog lawm.Puab qw has tas, “Xob moog, xob moog,”tassws tsw muaj leejtwg tig rov lug le.

Vajtswv Txojlus (HWB)

8Thaum cov neeg khiav tawm hauvlub nroog Nineveszoo ib yam li cov dej paim hauv lub pasdej tauv.Muaj ib lub suab qw nrov nrov hais tias, “Nres! Nres!”Tiamsis tsis muaj leejtwg tig rov qab li.

Bản Diễn Ý (BDY)

8Suốt cả lịch sử, Ni-ni-ve giống như một hồ nước. Thế mà bây giờ quân đội nó chạy trốn! Có tiếng hô: "Đứng lại! Đứng lại!" nhưng không ai quay lại.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Ƀing ană plei tơbiă đuaĭ mơ̆ng plei phŭn Nineweh hrup hăng ia tơlŭh tơbiă mơ̆ng bơnư̆ pơčah.Ƀing khua moa ur kraih tui anai,“Dơ̆ng glaĭ bĕ! Dơ̆ng glaĭ bĕ!”Samơ̆ ƀu hơmâo hlơi pô wơ̆t glaĭ ôh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Vả, Ni-ni-ve, từ lâu nay nó đã như ao chứa nước. Nhưng bây giờ chúng nó chạy trốn! Có kẻ kêu rằng: Hãy đứng, hãy đứng!… Song không ai quay lại!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Từ lâu, Ni-ni-ve như hồ đầy nước.Giờ đây, chúng đã chạy trốn!Có tiếng kêu: “Đứng lại, đứng lại!”Nhưng không ai quay lại!

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Ca le moog lws nyaj lws kub.Muaj nyaj txag ntau kawg tsw paub taag le,muaj ib puas tsaav yaamhov txhua chaw muaj nqes.

Vajtswv Txojlus (HWB)

9Cia li huab tej nyiaj! Cia li huab tej kub!Muaj nyiaj thiab kub puv nkaus hauv lub nroog!

Bản Diễn Ý (BDY)

9Hãy chiếm đoạt bạc và vàng vì kho tàng bảo vật nó thật vô hạn, tài sản quí giá nó nhiều vô số.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Klĕ sua mă bĕ amrăk anŭn!Klĕ sua mă bĕ mah anŭn!Amăng plei anŭn hơmâo bă hăng mŭk dram djŏp mơta.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Hãy cướp bạc, cướp vàng; vì của báu nó vô ngần, mọi đồ đạc quí nhiều vô số.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Hãy cướp bạc, cướp vàngVì kho tàng vô tận,Các báu vật nhiều vô số.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Ninave txom nyem lauj,puam tsuaj taag du quas lug lauj!Lub sab yaaj quas ntshws,hauv caug tshee nduas quas txag,ib ce tsaug quas tshua,ntsej muag thum xem taag.

Vajtswv Txojlus (HWB)

10Nineves raug puastsuaj ua suabpuamthiab nyob qhuav nquas cia!Lawv tej siab ntsws puas tas vim txoj kev txhawj ntshai;lawv tej hauvcaug tshee mos nyoos,lawv zog ntaug thiab ntsejmuag daj tas.

Bản Diễn Ý (BDY)

10Nó bị tàn phá và bị cướp sạch đến nỗi không còn lại một chút gì. Lòng dân tan ra như nước; các đầu gối chạy giặc đập vào nhau, lưng run rẩy, mặt mày xám xịt.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10Plei phŭn Nineweh jing hĭ răm rai, lui raih laih anŭn treh tơroai laih yơh!Hơtai boh glưh pơčah yuakơ huĭ bra̱l;tơŭt pơpư̆ pơgơi, tơlơi khĭn kơtang rơngiă hĭ laih;ƀô̆ mơta jing hĭ ƀlơ̆ hrup hăng ia tơpur.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Nó đã bị tàn phá, trống không, và hủy hoại hết; lòng chúng nó tan chảy; đầu gối chúng nó chạm nhau; mọi lưng đều đau, hết thảy mặt đều xám ngắt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Chúng đã bị tàn phá và cướp sạch!Lòng ai nấy đều tan nát, đầu gối chạm vào nhau;Lưng đau đớn,Mặt mày xám ngắt.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Tsuv ntxhuav lub chaw nyob dua twg lawm?Yog lub qhov tsua kws cov tsuv ntxhuav mog nyobhab kwv nqaj moog nojtsw muaj leejtwg nkaag moog taab kaum tau.Qhov chaw kws tsw muaj leejtwg nkaag moogzwg cov mivnyuas tsuv ntxhuav dua twg lawm?

Vajtswv Txojlus (HWB)

11Puas yog nimno lub nroog ntawd zooib yam li lub qhov tsov ntxhuavuas yog qhov chaw tsov pub menyuam misthiab yog qhov chaw uas tus txiv thiab tus maumtsov ntxhuav mus qhov twg lawm los cov menyuamtsov ntxhuav nyob tso siab plhuav?

Bản Diễn Ý (BDY)

11Ni-ni-ve từng vang bóng một thời, như sư tử hùng cứ sơn lâm, tạo riêng cho mình một cõi, cho sư tử tơ ăn uống, cho sư tử đực sư tử cái dạo chơi, cho sư tử con nô đùa tự do không hề biết sợ một ai.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11Tui anŭn, pơpă plei phŭn Ninewehjing plei hrup hăng pa̱r tơpul rơmung dŭl,jing anih rơmung dŭl čem rong tơpul ană gơñu,jing anih rơmung dŭl tơno hăng ania juăt hyu,laih anŭn ană gơñu juăt hơmâo tơlơi rơnŭk rơnua lĕ?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Nào cái hang của sư tử, và nơi mà sư tử con nuôi nấng, là nơi sư tử đực, sư tử cái và con nó bước đi, mà không ai làm cho chúng nó sợ hãi, bây giờ ở đâu?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Nào, cái hang của sư tử,Là nơi mà sư tử tơ được cho ăn,Là nơi sư tử đực, sư tử cái và con nó bước điMà không có gì làm cho chúng sợ hãi,Bây giờ hang ấy ở đâu rồi?

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Tug tsuv ntxhuav dua nqajtxaus cov mivnyuas nojhab ntxo nkaus nqaj cej daab lugrua cov maum tsuv ntxhuav.Nwg nrhav nqaj coj lug puv nkaus qhov tsuahab dua nqaj lug tso puv nkaus lub chaw nyob.

Vajtswv Txojlus (HWB)

12Tsov ntxhuav yuav muab tus tsiajuas nws tom tau duafaib rau lwm tus thiab nws cov menyuam noj;nws yuav muab tej nqaij dua povpawglug rau hauv nws lub chaw.

Bản Diễn Ý (BDY)

12Sư tử xé thịt cho đàn con, bóp họng thú rừng để đãi đằng sư tử cái, tích trữ đầy mồi trong hang trong động. Nhưng bây giờ ngươi ở đâu?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12Rơmung dŭl tơno anŭn pơdjai hĭ hlô mơnơ̆nglaih anŭn hek hĭ hlô anŭn jing hĭ lu čơđeh añăm kơ ania ñu hăng tơpul ană ñu;giŏng anŭn ñu pơbă pa̱r ñu hăng čơđeh añăm hlô djai.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Sư tử đực xé đủ mồi cho con nó, và bóp mồi cho sư tử cái, hang nó đầy mồi, ổ nó đầy của đã bắt được.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Sư tử đực xé đủ mồi cho con nóVà bóp chết con mồi cho sư tử cái;Hang nó đầy mồi,Ổ nó đầy những con vật bị cắn xé.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Yawmsaub kws muaj fwjchim luj kawg nkaus,has tas, “Saib maj, kuv tawm tsaam koj.Kuv yuav hlawv koj tej tsheb ua rogkuas nchu paa quas lug,hab nav ntaaj yuav tua koj cov tsuv ntxhuav mog.Kuv yuav muab cov nqaj kws koj nojrhu tawm huv lub nplajteb moog,hab yuav tsw novkoj cov tub tshaaj xu lub suab le lawm.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

13Tus TSWV uas muaj hwjchim loj kawg nkaus hais tias, “Kuv yog koj tus yeebncuab ntag! Kuv yuav muab koj tej tsheb nees hlawv kom kub hnyiab tas. Koj cov tubrog yuav raug tua tuag tas rau hauv tshavrog, thiab kuv yuav coj txhua yam uas koj mus txeeb tau ntawm lwm tus los mus huv tibsi thiab yuav tsis hnov koj tej neeg xa xov tej suab ntxiv lawm.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13Yahweh Dưi Kơtang pơhiăp tui anai, “Kâo yơh jing Pô rŏh ayăt ih,Kâo či čuh pơrai hĭ khul rơdêh aseh blah ih.Ƀing ling tơhan ih či djai hĭ amăng tơlơi pơblah,laih anŭn Kâo či mă pơđuaĭ hĭ abih bang mŭk dram ih hơmâo mă pơđuaĭ hĭ laih mơ̆ng lŏn čar pơkŏn.Tơlơi ƀing ding kơna ih rơkâo pơđar kơ ƀing lŏn čar pơkŏn arăng ƀu či hơmư̆ dơ̆ng tah.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Đức Giê-hô-va vạn quân phán rằng: Nầy, ta nghịch cùng ngươi, sẽ đốt xe cộ ngươi, và làm cho tan ra khói; gươm sẽ nuốt những sư tử con của ngươi; ta sẽ dứt mồi ngươi khỏi đất; và tiếng của những sứ giả ngươi sẽ không nghe nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Đức Giê-hô-va vạn quân phán:“Nầy, Ta chống lại ngươi.Ta sẽ đốt chiến xa của ngươi ra khói,Gươm sẽ ăn nuốt các sư tử tơ của ngươi;Ta sẽ dứt bỏ mồi ngươi khỏi đất,Và người ta không còn nghe tiếng của sứ giả ngươi nữa.”