So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


New International Version(NIV)

Bản Phổ Thông(BPT)

Nau Brah Ndu Ngơi(BBSV)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Parnai Yiang Sursĩ(BRU)

New International Version (NIV)

1Now the leaders of the people settled in Jerusalem. The rest of the people cast lots to bring one out of every ten of them to live in Jerusalem, the holy city, while the remaining nine were to stay in their own towns.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Các nhà lãnh đạo của Ít-ra-en sống trong Giê-ru-sa-lem nhưng dân chúng bắt thăm để mỗi mười người thì một người được vào ở trong Giê-ru-sa-lem là thành phố thánh. Chín người kia ở trong thị trấn mình.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

1Phung kôranh tâm phung ƀon lan gŭ ta ƀon Yêrusalem: bi ma phung ƀon lan êng tâm nchroh gay ăn du huê tâm phung jê̆t nuyh khân păng gŭ ta ƀon Yêrusalem, jêng ƀon kloh ueh, jêh ri sĭn nuyh ri gŭ tâm ƀon êng êng.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Cov thawj kws kaav cov pejxeem nyob huv Yeluxalee lawm. Cov pejxeem mas rhu ntawv ca ib feem kaum moog nyob huv Yeluxalee kws yog lub nroog dawb huv, tseg cuaj feem ca nyob rua huv lwm lub moos.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Các thủ lĩnh của dân Chúa đều ở tại Giê-ru-sa-lem và dân chúng còn lại bắt thăm để cứ mười người thì có một người đến ở tại Giê-ru-sa-lem là thành thánh, còn chín người kia thì ở trong các thành khác.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

1Máh cũai sốt ki ỡt tâng vil Yaru-salem. Ma máh cũai proai cóq ĩt crơng séng dŏq rưoh muoi dống sũ tễ muoi chít dống sũ yỗn ỡt tâng vil Yaru-salem, la vil Yiang Sursĩ rưoh dŏq sang án; ma takêh dống sũ ễn cóq ỡt tâng máh vil toâr tỡ la vil cớt canŏ́h.

New International Version (NIV)

2The people commended all who volunteered to live in Jerusalem.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Dân chúng chúc phước cho những người tình nguyện vào ở Giê-ru-sa-lem.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

2Phung ƀon lan mŏt ton ma lĕ rngôch phung bu klâu nhhơr săk jăn khân păng gŭ ta ƀon Yêrusalem.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Hab cov pejxeem foom moov rua txhua tug kws yeem moog nyob huv Yeluxalee.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Dân chúng chúc phước cho những người nam nào tình nguyện ở tại Giê-ru-sa-lem.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2Máh cũai proai khễn cũai ca bũi pahỡm pỡq ỡt tâng vil Yaru-salem.

New International Version (NIV)

3These are the provincial leaders who settled in Jerusalem (now some Israelites, priests, Levites, temple servants and descendants of Solomon’s servants lived in the towns of Judah, each on their own property in the various towns,

Bản Phổ Thông (BPT)

3Sau đây là những nhà lãnh đạo khu vực vào ở Giê-ru-sa-lem. Một số đã cư ngụ trên đất mình trong các thành thuộc xứ Giu-đa. Trong số đó có các người Ít-ra-en, các thầy tế lễ, người Lê-vi, những đày tớ phục vụ đền thờ, và con cháu của các đầy tớ Sô-lô-môn.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

3Pônây, aơ jêng phung kôranh chiă uănh tâm n'gor gŭ ta ƀon Yêrusalem, ƀiălah tâm ƀon phung Yuda, ăp nơm gŭ tâm bri nkual păng nơm tâm trôm ƀon tơm khân păng nơm: nây jêng phung Israel, phung kôranh ƀư brah, phung Lêvi, phung Nêthinim (N'hat-na, mâu lah oh mon ngih brah ) jêh ri kon sau phung n'hat na Y-Salômôn.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Ntawm nuav moog yog cov thawj huv lub xeev Yuta kws moog nyob rua huv Yeluxalee tej npe. Tassws huv Yuta tej moos mas suavdawg nyag nyob nyag vaaj nyag tsev, yog cov Yixayee, cov pov thawj, cov Levi, cov tub teg tub taw kws ua num ntawm lub tuam tsev, hab Xalaumoo cov tub teg tub taw le caaj ceg.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Sau đây là những quan chức cấp tỉnh sống tại Giê-ru-sa-lem (trong khi một số người Y-sơ-ra-ên, những thầy tế lễ, người Lê-vi, những người phục vụ đền thờ và con cháu của các đầy tớ Sa-lô-môn đều ở trong đất của thành mình thuộc các thành khác của Giu-đa.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

3Tâng vil toâr cớp vil cớt canŏ́h, bữn máh cũai proai, máh cũai tễng rit sang, tỗp Lê-vi, máh cũai táq ranáq tâng Dống Sang Toâr, cớp máh cũai tễ tŏ́ng toiq cũai táq ranáq yỗn puo Sa-lamôn, alới bữn ỡt tâng cutễq alới bữm.Bữn cũai tễ tỗp Yuda cớp tỗp Ben-yamin ỡt tâng vil Yaru-salem, yuaq vil ki la vil tiaq tỗp alới.

New International Version (NIV)

4while other people from both Judah and Benjamin lived in Jerusalem): From the descendants of Judah: Athaiah son of Uzziah, the son of Zechariah, the son of Amariah, the son of Shephatiah, the son of Mahalalel, a descendant of Perez;

Bản Phổ Thông (BPT)

4Những người khác thuộc các gia đình Giu-đa và Bên-gia-min đã sống ở Giê-ru-sa-lem.Sau đây là các con cháu Giu-đa vào ở Giê-ru-sa-lem. Có A-thai-gia, con U-xia. U-xia là con Xa-cha-ri, con A-ma-ria. A-ma-ria là con Sê-pha-tia, con Ma-ha-la-lên. Ma-ha-la-lên là con cháu của Phê-rê.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

4Geh ƀa-ƀă phung Yuda jêh ri phung Benjamin gŭ ta ƀon Yêrusalem. Mpeh ma phung Yuda geh: Y-Thaya, kon bu klâu, Y-Usia, sau Y-Sakari, se Y-Amaria, săn Y-Sêphatia; Y-Sêphatia jêng kon bu klâu Y-Mahalalel, tâm phung noi deh Y-Pêres;

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Cov Yuta hab cov Npeeyamee muaj qee leej kuj nyob huv Yeluxalee.Yuta caaj ceg yog le nuav, Athaya yog Uxiya tug tub, Uxiya yog Xekhaliya tug tub, Xekhaliya yog Amaliya tug tub, Amaliya yog Sefathiya tug tub, Sefathiya yog Mahalalee tug tub, puab yog Peles caaj ceg.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Tuy nhiên cũng có một số con cháu Giu-đa và Bên-gia-min lại sống tại Giê-ru-sa-lem.)Về con cháu Giu-đa có A-tha-gia, con trai của U-xia, cháu của Xa-cha-ri, chắt của A-ma-ria, chít của Sê-pha-tia; Sê-pha-tia là con trai của Ma-ha-la-lên thuộc dòng dõi Pê-rết.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

4Máh cũai sốt tễ tỗp Yuda bữn ramứh neq:A-thaya con samiang Usiah, cớp án la châu Sa-chari; achúc achiac án la A-maria, Sê-patia, cớp Maha-lalê tễ tŏ́ng toiq Pharêt con samiang Yuda.

New International Version (NIV)

5and Maaseiah son of Baruch, the son of Kol-Hozeh, the son of Hazaiah, the son of Adaiah, the son of Joiarib, the son of Zechariah, a descendant of Shelah.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Cũng có Ma-sê-gia, con Ba-rúc. Ba-rúc là con Côn-Hô-xê, con Ha-xai-gia. Ha-xai-gia là con A-đai-gia, con Giô-gia-ríp. Giô-gia-ríp là con Xa-cha-ri, con cháu Sê-la.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

5Jêh ri geh Y-Maseya, kon bu klâu Y-Baruk, sau Y-Kôlhôsên, se Y-Hasaya, săn Y-Adaya; Y-Adaya jêng kon bu klâu Y-Jêarip, sau Y-Sakari phung noi deh Silôni (bunuyh ƀon Silô)

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Hab Ma‑axeya kws yog Npalu tug tub, Npalu yog Khauhauxe tug tub, Khauhauxe yog Haxaya tug tub, Haxaya yog Antaya tug tub, Antaya yog Yauyali tug tub, Yauyali yog Xekhaliya tug tub, Xekhaliya yog tug tuabneeg Silau tug tub.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Ma-a-xê-gia, con trai của Ba-rúc, cháu của Côn Hô-xê, chắt của Ha-xa-gia, chít của A-đa-gia; A-đa-gia là con trai của Giô-gia-ríp, cháu của Xa-cha-ri, thuộc dòng dõi Si-lô-ni.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5Masĩa con samiang Baruc cớp châu Côl-hô-sê; achúc achiac án la Hasai, A-daya, Yôi-arip, cớp Sa-chari tễ tŏ́ng toiq Sê-lah con samiang Yuda.

New International Version (NIV)

6The descendants of Perez who lived in Jerusalem totaled 468 men of standing.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Tổng số con cháu Phê-rê sống ở Giê-ru-sa-lem là 468 người. Tất cả đều là chiến sĩ.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

6Lĕ rngôch kon sau Y-Pêres gŭ tâm ƀon Yêrusalem geh puăn rhiăng prao jê̆t ma pham nuyh janh katang.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Peles caaj ceg kws nyob huv Yeluxalee huvsw muaj 468 leej sab luj sab tuab.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Con cháu của Pê-rết ở tại Giê-ru-sa-lem là bốn trăm sáu mươi tám dũng sĩ.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

6Tễ tŏ́ng toiq Pharêt ca cỡt tahan clŏ́q lứq, la 468 náq. Alới ỡt tâng vil Yaru-salem.

New International Version (NIV)

7From the descendants of Benjamin: Sallu son of Meshullam, the son of Joed, the son of Pedaiah, the son of Kolaiah, the son of Maaseiah, the son of Ithiel, the son of Jeshaiah,

Bản Phổ Thông (BPT)

7Sau đây là con cháu Bên-gia-min dọn vào ở Giê-ru-sa-lem. Có Xa-lu, con của Mê-su-lam. Mê-su-lam là con Giô-ếch, con của Bê-đai-gia. Bê-đai-gia là con của Cô-lai-gia, con của Ma-a-sê-gia. Ma-a-sê-gia là con của Y-thiên, con của Giê-sai-gia.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

7Mpeh ma phung Benjamin geh: Y-Salu, kon bu blâu Y-Mêsulam, sau Y-Jôet, se Y-Pêdaya, săn Y-Kôlatia; Y-Kôlatia jêng kon bu klâu Y-Masêya, sau Y-Thiêl, se Y-Êsai;

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Npeeyamee caaj ceg yog le nuav, Xalu yog Mesulaa tug tub, Mesulaa yog Yau‑e tug tub, Yau‑e yog Pentaya tug tub, Pentaya yog Khaulaya tug tub, Khaulaya yog Ma‑axeya tug tub, Ma‑axeya yog Ithi‑ee tug tub, Ithi‑ee yog Yesaya tug tub.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Con cháu Bên-gia-min có Sa-lu, con trai của Mê-su-lam, cháu của Giô-ết, chắt của Phê-đa-gia, chít của Cô-la-gia; Cô-la-gia là con trai của Ma-a-xê-gia, cháu của Y-thi-ên, chắt của Giê-sai.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

7Máh cũai tễ tỗp Ben-yamin la ramứh neq:Salu con samiang Mê-sulam, cớp án la châu Yô-et; achúc achiac án la Pê-daya, Cô-laya, Masĩa, I-thiel, cớp Yê-saya.

New International Version (NIV)

8and his followers, Gabbai and Sallai—928 men.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Kế sau người có Gáp-bai và Xa-lai, tổng cộng 928 người.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

8Jêh ri pakơi păng geh Y-Gabai, Y-Salai, geh sĭn rhiăng bar jê̆t ma pham nuyh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Hab nwg cov kwvtij Kanpai hab Xaslai, huvsw muaj 928 leej.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Sau ông có Gáp-bai và Sa-lai cùng chín trăm hai mươi tám người.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

8Cabai cớp Salai la sễm ai cheq lứq cớp Salu.Nheq tữh samiang tễ tỗp Ben-yamin la 928 náq. Alới ỡt tâng vil Yaru-salem.

New International Version (NIV)

9Joel son of Zikri was their chief officer, and Judah son of Hassenuah was over the New Quarter of the city.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Giô-ên, con của Xích-ri được chỉ định cai quản họ, còn Giu-đa con Hát-sê-nua được chỉ định phụ tá coi sóc vùng mới trong thành.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

9Y-Jôel kon bu klâu Y-Sikri, ƀư kôranh khân păng; jêh ri Y-Yuda, kon bu klâu Y-Hasênua ƀư kôranh groi kôranh ƀon.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Yau‑ee kws yog Xikhi tug tub yog tug kws saib puab, hab Yuta kws yog Haxenu‑a tug tub yog tug thawj kws ob kws saib lub nroog.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Giô-ên, con trai của Xiếc-ri, làm thị trưởng của họ, còn Giu-đa, con trai của Ha-sê-nua làm phó thị trưởng.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

9Yô-el con samiang Si-cri, án la cũai sốt tỗp alới; Yuda con samiang Hat-sanua la sốt pưn án.

New International Version (NIV)

10From the priests: Jedaiah; the son of Joiarib; Jakin;

Bản Phổ Thông (BPT)

10Sau đây là những thầy tế lễ dọn vào cư ngụ trong Giê-ru-sa-lem. Giê-đai-gia, con Giô-a-ríp, Gia-kin,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

10Tâm phung kôranh ƀư brah geh: Y-Jêdaya, kon bu klâu Y-Jôarip, Y-Jakin,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Cov pov thawj yog Yentaya kws yog Yauyali tug tub, hab Yakhi,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Về các thầy tế lễ có Giê-đa-gia là con trai của Giô-gia-ríp, Gia-kin

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

10Máh cũai tễng rit sang bữn ramứh neq:Yê-daya con samiang Yôi-arip, cớp Yakin.

New International Version (NIV)

11Seraiah son of Hilkiah, the son of Meshullam, the son of Zadok, the son of Meraioth, the son of Ahitub, the official in charge of the house of God,

Bản Phổ Thông (BPT)

11và Xê-rai-gia, con Hinh-kia, người quản thủ đền thờ. Hinh-kia là con Mê-su-lam, con Xa-đốc. Xa-đốc là con Mê-rai-ốt, con A-hi-túp.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

11Jêh ri Y-Sêraya, kon bu klâu Y-Hilkia, sau Y-Mêsulam, se Y-Sadôk, săn Y-Mêrayôt; Y-Mêrayôt, jêng kon bu klâu Y-Ahitup, kôranh chiă uănh ngih Brah Ndu,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11hab Xelaya kws yog Hikhiya tug tub, Hikhiya yog Mesulaa tug tub, Mesulaa yog Xantau tug tub, Xantau yog Melayau tug tub, Melayau yog Ahithu kws saib Vaajtswv lub tuam tsev tug tub,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11và Sê-ra-gia là con trai của Hinh-kia, cháu của Mê-su-lam, chắt của Xa-đốc, chít của Mê-ra-giốt; Mê-ra-giốt, con trai của A-hi-túp, là quản lý đền của Đức Chúa Trời,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

11Sê-raya con samiang Hil-kia, cớp án la châu Mê-sulam; achúc achiac án la Sadôc, Mê-rai-ôt, cớp Ahi-túp la sốt tỗp tễng rit sang.

New International Version (NIV)

12and their associates, who carried on work for the temple—822 men; Adaiah son of Jeroham, the son of Pelaliah, the son of Amzi, the son of Zechariah, the son of Pashhur, the son of Malkijah,

Bản Phổ Thông (BPT)

12Cũng có những người khác với họ là những người làm việc trong đền thờ. Tổng cộng 822 người. Có A-đai-gia, con Giê-rô-ham. Giê-rô-ham là con Bê-la-lia, con Am-xi. Am-xi là con Xa-cha-ri, con Bát-sua. Bát-sua là con Manh-ki-gia.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

12Nđâp ma phung oh nâu khân păng pah kan tâm ngih brah, jêng pham rhiăng bar jê̆t ma bar nuyh. Geh đŏng Y-Adaya, kon bu klâu Y-Jêrôham, sau Y-Palatia, se Y-Amsi, săn Y-Sakari; Y-Sakari jêng kon bu klâu Y-Pashur, sau Y-Malkiya,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12hab puab cov kwvtij kws ua num ntawm lub tuam tsev, huvsw muaj 822 leeg. Hab muaj Antaya kws yog Yelauhaa tug tub, Yelauhaa yog Pelaliya tug tub, Pelaliya yog Aaxi tug tub, Aaxi yog Xekhaliya tug tub, Xekhaliya yog Pasaw tug tub, Pasaw yog Makhiya tug tub,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12cùng các anh em của họ làm công việc trong đền thờ, tổng cộng là tám trăm hai mươi hai người. Cũng có A-đa-gia, con trai của Giê-rô-ham, cháu của Phê-la-lia, chắt của Am-si, chít của Xa-cha-ri; Xa-cha-ri là con trai của Pha-su-rơ, cháu của Manh-ki-gia

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

12Nheq tữh thrỗq cũai tâng sâu nâi ca táq ranáq tâng Dống Sang Toâr la 822 náq, ma máh cũai sốt alới, ramứh neq:A-daya con samiang Yê-rô-ham, cớp án la châu Pê-lalia; achúc achiac án la Am-si, Sa-chari, Pasur, cớp Mal-kia.

New International Version (NIV)

13and his associates, who were heads of families—242 men; Amashsai son of Azarel, the son of Ahzai, the son of Meshillemoth, the son of Immer,

Bản Phổ Thông (BPT)

13Cũng có các chủ gia đinh cùng với ông. Tổng cộng 242 người. Ngoài ra còn có A-mát-sai, con A-xa-rên. A-xa-rên là con A-xai, con Mê-si-lê-mốt. Mê-si-lê-mốt là con Im-mê.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

13Nđâp ma phung oh nâu khân păng, jêng kôranh ma noi deh da dê, rnoh geh bar rhiăng puăn jê̆t ma bar nuyh jêh ri Y-Amasai, kon bu klâu Y-Asarel, sau Y-Ahsai, se Y-Mêsilêmôt, săn Y-Imer,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13hab nwg cov kwvtij, kws ua thawj huv puab cum, huvsw 242 leeg. Hab muaj Amasai kws yog Axalee tug tub, Axalee yog Axai tug tub, Axai yog Mesilemau tug tub, Mesilemau yog Imaw tug tub,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13cùng các anh em của họ đều là trưởng tộc, tổng cộng là hai trăm bốn mươi hai người. Ngoài ra còn có A-mát-sai, con trai của A-xa-rên, cháu của Ạc-xai, chắt của Mê-si-lê-mốt, chít của Y-mê

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

13Nheq tữh 242 náq cũai nâi la cũai sốt tâng sâu.Amat-sai con samiang A-sarel, cớp án la châu Asai; achúc achiac án la Mê-si-lamôt cớp I-mêr.

New International Version (NIV)

14and his associates, who were men of standing—128. Their chief officer was Zabdiel son of Haggedolim.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Cũng có những dũng sĩ cùng với A-ma-sai. Cộng tất cả 128 người. Xáp-đi-ên con của Ha-ghê-đô-lim được cử giám thị họ.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

14Jêh ri phung oh nâu khân păng, jêng bunuyh dăng katang da dê jêh ri brơl nănh ngăn, geh du rhiăng bar jê̆t ma pham nuyh. Y-Sapdiêl, jêng kôranh ma khân păng kon bu klâu Y-Hagê-dôlim.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14hab puab cov kwvtij kws yog tuabneeg muaj zug sab luj sab tuab, huvsw muaj 128 leej. Tug kws saib puab yog Xanti‑ee kws yog Hakentauli tug tub.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14và các anh em của họ đều là những người mạnh mẽ và can đảm, tổng cộng là một trăm hai mươi tám người. Xáp-đi-ên, con trai của Hát-ghê-đô-lim, là người chỉ huy của họ.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

14Nheq tữh 128 náq cũai nâi la cỡt tahan clŏ́q lứq. Cũai sốt tỗp alới la Sap-diel tễ tỗp con samiang Hakê-dalim.

New International Version (NIV)

15From the Levites: Shemaiah son of Hasshub, the son of Azrikam, the son of Hashabiah, the son of Bunni;

Bản Phổ Thông (BPT)

15Sau đây là những người Lê-vi dọn vào Giê-ru-sa-lem. Có Sê-mai-gia con Hát-súp. Hát-súp là con A-ri-cam, con của Ha-sa-bia. Ha-sa-bia là con của Bu-ni.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

15Tâm phung Lêvi: geh Y-Sêmay a, kon bu klâu Y-Hashup, sau Y-Arikam, se Y-Hasabia, săn Y-Buni;

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15Cov Levi yog Semaya kws yog Hasus tug tub, Hasus yog Alikhaa tug tub, Alikhaa yog Hasanpiya tug tub, Hasanpiya yog Npuni tug tub.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Về người Lê-vi có Sê-ma-gia, con trai của Ha-súp, cháu của A-ri-kham, chắt của Ha-sa-bia, chít của Bun-ni.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

15Tễ tỗp Lê-vi bữn ramứh neq:Sê-maya con samiang Hat-sup, cớp án la châu At-racam; achúc achiac án la Hasa-bia cớp Buni.

New International Version (NIV)

16Shabbethai and Jozabad, two of the heads of the Levites, who had charge of the outside work of the house of God;

Bản Phổ Thông (BPT)

16Rồi có Sa-bê-thai và Giô-xa-bát, hai lãnh tụ người Lê-vi chịu trách nhiệm coi sóc bên ngoài đền thờ.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

16Tâm lĕ phung kôranh noi deh phung Lêvi geh Y-Sabêthai. Jêh ri Y-Jôsabat dơi jao mât uănh padih ngih brah Brah Ndu;

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

16Hab muaj Sanpethai hab Yauxanpa kws yog cov Levi le thawj kws saib tej daag num ib ncig nrau Vaajtswv lub tuam tsev,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Trong các trưởng tộc người Lê-vi có Sa-bê-thai và Giô-xa-bát được giao coi sóc công việc bên ngoài của đền Đức Chúa Trời.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

16Sap-bathai cớp Yô-sabat la cũai sốt tâng tỗp Lê-vi, alới nhêng salĩq máh ranáq yáng tiah Dống Sang Toâr.

New International Version (NIV)

17Mattaniah son of Mika, the son of Zabdi, the son of Asaph, the director who led in thanksgiving and prayer; Bakbukiah, second among his associates; and Abda son of Shammua, the son of Galal, the son of Jeduthun.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Có Mát-tha-nia, con của Mai-ca. Mai-ca là con Xáp-đi, con của A-sáp. Ma-tha-nia là người hướng dẫn việc tạ ơn và cầu nguyện. Có Bác-bu-kia, người đứng hàng nhì chịu trách nhiệm giám thị người Lê-vi. Sau đó có Áp-đa, con Sam-mua. Sam-mua là con Ga-lanh, con Giê-đu-thun.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

17Jêh ri Y-Matania, kon bu klâu Y-Mika, sau Y-Sapdi, se Y-Asap, jêng kôranh ma nau mprơ tâm rnê dôl mông mbơh sơm, ndrel ma Y-Bakbukia, jêng nơm tal bar tâm phung oh nâu khân păng, jêh ri Y-Apda, kon bu klâu Y-Samua, sau Y-Galal, se Y-Yêduthun.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

17hab muaj Mathaniya kws yog Mikha tug tub, Mikha yog Xanti tug tub, Xanti yog Axas tug tub, Axas yog tug kws coj hu nkauj thov ua Vaajtswv tsaug. Hab yog Npanpukhiya kws yog tug thawj kws ob huv nwg cov kwvtij. Hab yog Apanta kws yog Samu‑a tug tub, Samu‑a yog Kalaa tug tub, Kalaa yog Yentuthu tug tub.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Còn Mát-ta-nia, con trai của Mi-chê, cháu của Xáp-đi, chắt của A-sáp, làm trưởng ban hướng dẫn việc ca ngợi Chúa trong lúc cầu nguyện; cũng có Bác-bu-kia là người thứ nhì trong anh em mình và Áp-đa, con trai của Sa-mua, cháu của Ga-la, chắt của Giê-đu-thun.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

17Ma-tania con samiang Mi-cah, cớp án la châu Sap-di, tŏ́ng toiq Asap. Án ayông máh cũai ũat cansái sa‑ỡn Yiang Sursĩ tâng Dống Sang Toâr.Bac-bukia rachuai ranáq Ma-tania.Ap-da con samiang Samua, cớp án la châu Calal, chễ Yê-duthun.

New International Version (NIV)

18The Levites in the holy city totaled 284.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Tổng cộng 284 người Lê-vi cư ngụ trong thành thánh Giê-ru-sa-lem.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

18Lĕ rngôch phung Lêvi gŭ tâm ƀon kloh ueh, geh bar rhiăng pham jê̆t ma puăn nuyh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

18Cov Levi huv lub nroog dawb huv suavdawg muaj 284 leeg.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Tất cả người Lê-vi ở trong thành thánh là hai trăm tám mươi bốn người.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

18Tỗp Lê-vi ca ỡt tâng vil Yaru-salem la vil Yiang Sursĩ khoiq rưoh dŏq sang án, la 284 náq.

New International Version (NIV)

19The gatekeepers: Akkub, Talmon and their associates, who kept watch at the gates—172 men.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Các người gác cửa dọn vào Giê-ru-sa-lem là Ác-cúp, Thanh-môn, và những người khác cùng với họ. Tổng cộng 172 người gác cổng thành.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

19Phung gak njrăng mpông pêr: geh Y-Akup, Y-Talmôn, jêh ri phung oh nâu khân păng, dơi geh du rhiăng pơh jê̆t ma bar nuyh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

19Cov kws zuv tej rooj loog yog Akhu, Thaamoo hab ob tug cov kwvtij kws zuv ntawm tej rooj loog huvsw muaj 172 leeg.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Những người gác cổng là A-cúp, Tanh-môn và các anh em của họ được một trăm bảy mươi hai người.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

19Máh cũai kĩaq toong dống sang bữn ramứh neq:Acup, Tal-môn, cớp nheq tữh máh sễm ai alới la 172 náq.

New International Version (NIV)

20The rest of the Israelites, with the priests and Levites, were in all the towns of Judah, each on their ancestral property.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Còn những người Ít-ra-en, các thầy tế lễ, và người Lê-vi khác cư ngụ trên đất của họ rải rác trong các thị trấn xứ Giu-đa.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

20Lĕ phung Israel êng, phung kôranh ƀư brah, phung Lêvi, gŭ tâm ăp mƀon n'gor bri Yuda, ăp nơm gŭ chăm ndơn ntŭk khân păng nơm.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

20Cov Yixayee hab cov pov thawj hab cov Levi kws tsw has rua huv nuav suavdawg nyob huv Yuta txhua lub moos, puab txhua tug nyag nyob huv nyag qub txeeg qub teg.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Những người Y-sơ-ra-ên khác, những thầy tế lễ và người Lê-vi đều sống trong các thành của xứ Giu-đa, mỗi người ở trong sản nghiệp mình.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

20Máh cũai proai I-sarel, máh cũai tễng rit sang, cớp tỗp Lê-vi ca noâng clữi, ki alới miar ỡt tâng cutễq alới bữm tâng máh vil toâr cớp vil cớt tâng cruang Yuda.

New International Version (NIV)

21The temple servants lived on the hill of Ophel, and Ziha and Gishpa were in charge of them.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Những đầy tớ phục vụ trong đền thờ cư ngụ trên đồi Ô-phên, có Xi-ha và Ghít-ba giám thị họ.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

21Ƀiălah phung Nêthinim (n'hat na, mâu lah oh mon ngih brah) gŭ ta Ôphel; jêh ri Y-Siha jêh ri Y-Gispa chiă uănh phung Nêthinim (N'hat na ngih brah)

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

21Tassws cov tub teg tub taw kws ua num ntawm lub tuam tsev nyob sau lub roob Aufee, mas Xiha hab Kipa kaav puab.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Những người phục vụ đền thờ đều ở tại Ô-phên; Xi-ha và Ghít-ba lãnh đạo nhóm người nầy.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

21Cũai táq ranáq tâng Dống Sang Toâr ỡt muoi ntốq cutễq tâng vil Yaru-salem noau dŏq Ô-phêl. Si-ha cớp Kit-pa nhêng salĩq máh cũai ki.

New International Version (NIV)

22The chief officer of the Levites in Jerusalem was Uzzi son of Bani, the son of Hashabiah, the son of Mattaniah, the son of Mika. Uzzi was one of Asaph’s descendants, who were the musicians responsible for the service of the house of God.

Bản Phổ Thông (BPT)

22U-xi, con Ba-ni được cử làm giám thị các người Lê-vi ở Giê-ru-sa-lem. Ba-ni là con Ha-sa-bia, con Mát-tha-nia. Mát-tha-nia là con Mai-ca. U-xi là một trong các con cháu A-sáp là những ca sĩ lo cho các buổi lễ trong đền thờ.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

22Y-Usi, kon buklâu Y-Bani, sau Y-Hashabia, se Y-Matania, Săn Y-Mika, tâm noi deh Y-Asap, phung kâp mprơ, dơi chiă uănh phung Lêvi ta ƀon Yêrusalem, mĭn pah kan tâm ngih Brah Ndu.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

22Tug kws saib cov Levi huv Yeluxalee yog Uxi kws yog Npani tug tub, Npani yog Hasanpiya tug tub, Hasanpiya yog Mathaniya tug tub, Mathaniya yog Mikha tug tub, Mikha yog Axas caaj ceg kws yog cov hu nkauj rua thaus ua kevcai huv Vaajtswv lub tuam tsev.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Người giám sát những người Lê-vi ở Giê-ru-sa-lem là U-xi, con trai của Ba-ni, cháu của Ha-sa-bia, chắt của Mát-ta-nia, chít của Mi-chê, thuộc dòng dõi A-sáp là các ca sĩ, lo phục vụ trong đền Đức Chúa Trời.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

22Usi nhêng salĩq tỗp Lê-vi ca ỡt tâng vil Yaru-salem. Án la con samiang Bani, cớp án la châu Hasa-bia; achúc achiac án la Ma-tania cớp Mi-cah tễ tŏ́ng toiq Asap. Dống sũ án bữn mpỗl ũat toâq rôm sang toam tâng Dống Sang Toâr.

New International Version (NIV)

23The musicians were under the king’s orders, which regulated their daily activity.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Các ca sĩ được đặt dưới lệnh của vua, lệnh nầy định việc cho họ từng ngày.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

23Yorlah geh nau ntrŭnh tă bơh hađăch dơm kan di ma khân păng, jêh ri nal năng ndơ sông sa ma phung kâp mprơ, tĭng nâm dơi tŏng ndơ dŏng ăp nar.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

23Tsua qhov vaajntxwv nkaw lug le nuav txug puab hab muab nqe rua puab lawv le kws naj nub cheem tsum.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Cũng có lệnh của vua liên quan đến các ca sĩ, và những quy định công việc hằng ngày cho họ.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

23Puo khoiq anoat yỗn dũ sâu tỗp Lê-vi cóq rapĩen dỡq ũat cu rangái tâng Dống Sang Toâr.

New International Version (NIV)

24Pethahiah son of Meshezabel, one of the descendants of Zerah son of Judah, was the king’s agent in all affairs relating to the people.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Bê-tha-nia, con Mê-sê-xa-bên là phát ngôn viên của vua. Mê-sê-xa-bên là một trong những con cháu của Xê-ra, con Giu-đa.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

24Y-Pêthahia, kon bu klâu Y-Mêsêsabel, noi deh Y-Sêra, jêng kon Y-Yuda, gŭ kơl kan hađăch, chiă uănh lĕ rngôch kan ƀon lan.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

24Hab Mesexanpee tug tub Pethahiya kws yog Yuta tug tub Xelag caaj ceg ua vaajntxwv tim xyoob saib txhua yaam num kws ntswg txug cov pejxeem.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Phê-tha-hia, con trai của Mê-sê-xa-bê-ên, thuộc dòng dõi Xê-ra là con trai của Giu-đa, giúp vua cai trị dân.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

24Pê-tahia con samiang Mê-sê-sabêl, sâu Sê-rah, tỗp Yuda, án ỡt níc tâng ntốq puo Pơ-sia ỡt, cớp án cỡt cũai partoâq parnai tang máh cũai proai I-sarel pỡ puo.

New International Version (NIV)

25As for the villages with their fields, some of the people of Judah lived in Kiriath Arba and its surrounding settlements, in Dibon and its settlements, in Jekabzeel and its villages,

Bản Phổ Thông (BPT)

25Một số người trong xứ Giu-đa sống trong các làng có ruộng nương bao bọc. Họ sống trong Ki-ri-át Ạc-ba và vùng phụ cận, Đi-bôn và vùng phụ cận, Giê-cáp-xi-ên và vùng phụ cận,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

25Bi ma âk rplay ƀon ndrel ma mir khân păng, ƀa ƀă tâm phung Yuda gŭ ta ƀon Kiriat-Araba, jêh ri ƀon jê̆ păng, tâm ƀon Dihôn jêh ri ƀon jê̆ păng, ta Jêkapsêel jêh ri ƀon jê̆ păng,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

25Tej zej zog hab tej teb kws nyob ib ncig, mas cov pejxeem Yuta qee leej nyob huv Khiliya Anpa hab tej zej zog kws nyob ib ncig lub moos hov, hab huv Ntinpoo hab tej zej zog kws nyob ib ncig, hab huv Yekhaxe‑ee hab tej zej zog kws nyob ib ncig,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Còn về các làng mạc và đồng ruộng, có một số người Giu-đa sống tại Ki-ri-át A-ra-ba và trong các làng mạc phụ cận, tại Đi-bôn và các làng mạc phụ cận, tại Giê-cáp-xê-ên và các làng mạc phụ cận,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

25Cũai proai clứng lứq pỡq ỡt tâng vil ca cheq nia sarái alới bữm. Bữn cũai tễ tỗp Yuda ỡt tâng máh vil Ki-riat Ar-ba, Di-bôn, Yê-cap-sil, cớp máh vil cớt mpễr vil ki.

New International Version (NIV)

26in Jeshua, in Moladah, in Beth Pelet,

Bản Phổ Thông (BPT)

26ở Giê-sua, Mô-la-đa, Bết-Bê-lết,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

26ta ƀon Jêsua, ƀon Môlada, ƀon Bet-Pêlet,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

26hab huv Yesua hab huv Maulanta hab huv Npe‑pele,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26tại Giê-sua, Mô-la-đa, Bết Phê-lết,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

26Cớp bữn cũai ỡt tâng máh vil Yê-sua, Mô-lada, Bet Palet,

New International Version (NIV)

27in Hazar Shual, in Beersheba and its settlements,

Bản Phổ Thông (BPT)

27Ha-xa Su-anh, Bê-e-sê-ba và vùng phụ cận,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

27ta ƀon Hasarsual, ƀon Bêrsêba jêh ri ƀon jê̆ păng,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

27huv Haxasu‑aa, huv Npe‑awsenpa, hab tej zej zog kws nyob ib ncig lub moos hov,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Hát-sa Su-anh, Bê-e Sê-ba và trong các làng mạc phụ cận,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

27Hasar Sual, Bêr-si-ba, cớp máh vil cớt mpễr vil ki;

New International Version (NIV)

28in Ziklag, in Mekonah and its settlements,

Bản Phổ Thông (BPT)

28ở Xiếc-lác và Mê-cô-na và vùng phụ cận,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

28huv Xilaj, huv Mekhauna hab tej zej zog kws nyob ib ncig lub moos hov,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28tại Xiếc-lác, Mê-cô-na và trong các làng mạc phụ cận,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

28vil Sic-lac, Mê-cô-na, cớp máh vil cớt mpễr vil ki;

New International Version (NIV)

29in En Rimmon, in Zorah, in Jarmuth,

Bản Phổ Thông (BPT)

29ở Ên-Rim-môn, Xô-ra, Giạt-mút,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

29ta ƀon Ênrimôn, ƀon Sôra, ƀon Jarmut,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

29huv Eelimoo, huv Xaula, huv Yamu,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29tại Ên-rim-môn, Xô-ra, Giạt-mút,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

29tâng máh vil En Ri-môn, Sô-ra, Yar-mut,

New International Version (NIV)

30Zanoah, Adullam and their villages, in Lachish and its fields, and in Azekah and its settlements. So they were living all the way from Beersheba to the Valley of Hinnom.

Bản Phổ Thông (BPT)

30Xa-noa, A-đu-lam và các làng mạc, ở La-kích và các đồng ruộng quanh đó, ở A-xê-ka và vùng phụ cận. Như thế họ định cư từ Bê-e-sê-ba chạy đến Thung lũng Hin-nôm.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

30ƀon Sanôa ƀon Adulam, jêh ri ƀon jê̆ khân păng, ƀon Lakis, jêh ri mir păng, tâm ƀon Asêka, jêh ri ƀon jê̆ păng. Pôri, khân păng gŭ ntơm bơh ƀon Bêrsêba tât ta Rlung Hinôm.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

30huv Xanau‑a, huv Antulaa hab tej zej zog kws nyob ib ncig tej moos hov, hab huv Lakhi hab tej teb ntawm lub moos hov, hab huv Axekha hab tej zej zog kws nyob ib ncig lub moos hov. Puab txawm ua zog nyob txwj Npe‑awsenpa moog txug lub haav Hinoo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30tại Xa-nô-a, A-đu-lam và các làng mạc phụ cận; tại La-ki và các đồng ruộng phụ cận, và tại A-xê-ca và các làng mạc phụ cận. Vậy họ định cư từ Bê-e Sê-ba cho đến thung lũng Hin-nôm.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

30Sanũa, A-dulam, cớp vil cớt mpễr ki; tâng vil Lakit cheq cutễq nia sarái alới, tâng vil Asê-cah, cớp máh vil cớt mpễr ki. Yuaq ngkíq, cũai proai Yuda bữn ỡt tâng cutễq Bêr-si-ba coah angia pưn, yỗn toau toâq avúng Hi-nôm ca ỡt coah angia pỡng.

New International Version (NIV)

31The descendants of the Benjamites from Geba lived in Mikmash, Aija, Bethel and its settlements,

Bản Phổ Thông (BPT)

31Các con cháu của Bên-gia-min từ Ghê-ba sống ở Mích-mát, Ai-gia, Bê-tên và vùng phụ cận,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

31Phung Benjamin tâm ban lĕ gŭ ntơm bơh Ƀon Gêba, ta ƀon Mikmas, ƀon Aija, ƀon Bêthel, jêh ri ƀon jê̆ păng,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

31Cov pejxeem Npeeyamee kuj nyob ntu txuas ntawm Kenpa moog, yog huv Mimaj, Aiya, Npe‑ee hab tej zej zog kws nyob ib ncig lub moos hov,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Người Bên-gia-min cũng sống từ Ghê-ba cho đến Mích-ma, A-gia, Bê-tên và các làng mạc của nó,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

31Tỗp Ben-yamin ỡt tâng máh vil Kê-ba, Mic-mat, Ai-cha, Bet-el, cớp máh vil cớt mpễr ki;

New International Version (NIV)

32in Anathoth, Nob and Ananiah,

Bản Phổ Thông (BPT)

32ở A-na-tốt, Nóp, A-na-nia,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

32ƀon Anathôt, ƀon Nôp, ƀon Anania,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

32ntawm Anathau, Nau, Ananiya,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32và tại A-na-tốt, Nốp, A-na-nia,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

32dếh tâng máh vil Ana-thôt, Nop, Ana-nia,

New International Version (NIV)

33in Hazor, Ramah and Gittaim,

Bản Phổ Thông (BPT)

33Hát-xo, Ra-ma, Ghít-ta-im,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

33ƀon Hasôr, ƀon Rama, ƀon Gitaim,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

33Haxau, Lama, Kitha‑i,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Hát-so, Ra-ma, Ghi-tha-im.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

33Hasôr, Rama, Ki-têm,

New International Version (NIV)

34in Hadid, Zeboim and Neballat,

Bản Phổ Thông (BPT)

34Ha-đích, Xê-bô-im, Nê-ba-lát,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

34ƀon Hadit, ƀon Sêbôim, ƀon Nêbalat,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

34Hanti, Xenpau‑i, Nenpala,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Ha-đít, Sê-bô-im, Nê-ba-lát,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

34Hadit, Sê-bô-im, Nê-balat,

New International Version (NIV)

35in Lod and Ono, and in Ge Harashim.

Bản Phổ Thông (BPT)

35Lót, Ô-nô, và trong Thung lũng của các Thợ thủ công.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

35ƀon Lot, jêh ri ƀon Ônô rlŭng phung njêh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

35Lau hab Aunau, yog cov Kws txawj txhua yaam lub haav.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Lót và Ô-nô tức là thung lũng của các người thợ thủ công.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

35Lôt, Ô-nô, cớp tâng avúng Máh Cũai Chiang.

New International Version (NIV)

36Some of the divisions of the Levites of Judah settled in Benjamin.

Bản Phổ Thông (BPT)

36Một vài nhóm người Lê-vi thuộc xứ Giu-đa định cư trong đất của chi tộc Bên-gia-min.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

36Geh ƀa ƀă mpôl phung Lêvi tâm n'gor Yuda tâm rnglăp jêh đah phung Benjamin.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

36Hab cov Levi qee paab kws nyob huv Yuta kuj moog nrug cov Npeeyamee nyob.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Và một số người Lê-vi vốn sinh sống ở Giu-đa đã đến sống với người Bên-gia-min.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

36Ma bữn máh cũai tễ tỗp Lê-vi ỡt tâng cutễq Yuda parnơi cớp tỗp Ben-yamin.