So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


New International Version(NIV)

Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Parnai Yiang Sursĩ(BRU)

Ging-Sou(IUMINR)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

New International Version (NIV)

1All night long on my bed I looked for the one my heart loves; I looked for him but did not find him.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1Êjai mlam ti dlông jhưng pĭt,kâo duah pô ai tiê kâo khăp;kâo duah ñu, ƀiădah amâo ƀuh ôh.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

1Nheq sadâu bo cứq bếq tâng cachơng,cứq chanchớm níc tễ cũai cứq ayooq;cứq chi-chuaq án ma tỡ ramóh.

Ging-Sou (IUMINR)

1Yie lungh muonz zanc bueix jienv coux,lorz yie nyei hnyouv hnamv wuov dauh.Yie lorz ninh yaac lorz maiv buatc.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Ban đêm tại trên giường mình, tôi tìm người mà lòng tôi yêu dấu, Tôi tìm kiếm người mà không gặp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đêm về, trên giường ngủTôi tìm người mà lòng tôi yêu mến,Tôi tìm kiếm chàng mà không gặp.

New International Version (NIV)

2I will get up now and go about the city, through its streets and squares; I will search for the one my heart loves. So I looked for him but did not find him.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2“Ară anei kâo srăng kgŭ hiu hlăm ƀuôn prŏng,ktuê êlan leh anăn anôk wăl;kâo srăng duah pô ai tiê kâo khăp.”Kâo duah ñu leh, ƀiădah amâo ƀuh ôh.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2Cứq pỡq chuaq án tâng vil, tâng máh rana,cớp bân rana téh-cláng mpứng dĩ vil hỡ.Cứq ravoât cũai cứq ayooq, ma tỡ tamóh.

Ging-Sou (IUMINR)

2Yie gorngv, “Yie ih zanc oix jiez sin daaih youh zingh gu'nyuoz,gan jaai-horngc caux domh zuangx zaamc mingh.Yie oix lorz yie nyei hnyouv hnamv wuov dauh.”Yie ziouc lorz mv baac lorz maiv buatc.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Tôi nói: Ta sẽ chỗi dậy bây giờ, dạo quanh thành, Trải qua các đường phố, các ngã ba, Đặng tìm người mà lòng tôi yêu dấu. Tôi tìm kiếm người, nhưng không gặp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Tôi sẽ dậy và đi rảo quanh thành,Khắp các đường phố và quảng trường;Tôi tìm người mà lòng tôi yêu mến.Tôi tìm kiếm chàng mà không gặp.

New International Version (NIV)

3The watchmen found me as they made their rounds in the city. “Have you seen the one my heart loves?”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3Phung gak tuôm hŏng kâo,êjai diñu hiu hlăm ƀuôn,“Ih tuôm ƀuh mơ̆ pô ai tiê kâo khăp?”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

3Tỗp cũai kĩaq vil ramóh cứq bo alới pỡq lavíng vil,chơ cứq blớh alới neq: “Anhia hữm samiang cứq ayooq tỡ?”

Ging-Sou (IUMINR)

3Zuov zingh nyei mienh gan ninh mbuo zuov nyei dorngx minghninh mbuo buangh zuqc yie.Yie naaic ninh mbuo,“Meih mbuo buatc yie nyei hnyouv hnamv wuov dauh dorn nyei fai?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Những kẻ canh tuần vòng quanh thành có gặp tôi. Tôi hỏi rằng: Các ngươi có thấy người mà lòng ta yêu mến chăng?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Những người lính canh gặp tôiKhi họ đi tuần quanh phố.Tôi hỏi: “Các anh có thấy người mà lòng tôi yêu mến không?”

New International Version (NIV)

4Scarcely had I passed them when I found the one my heart loves. I held him and would not let him go till I had brought him to my mother’s house, to the room of the one who conceived me.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4Ƀiă riă leh kâo găn đuĕ mơ̆ng diñu,kâo ƀuh pô ai tiê kâo khăp.Kâo kmiêk ñu, amâo brei ñu đuĕ ôhtơl kâo atăt ba ñu leh kơ sang amĭ kâo,leh anăn hlăm adŭ pĭt pô kkiêng leh kơ kâo.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

4Toâq cứq pỡq vớt tễ alới, cứq ramóh án;cứq catoâng án cớp tỡ bữn cutiang táh noâng toau cứq dững án chu dống mpiq cứq,cớp dững án mut tâng clống ca mpiq bỡiq ỡt mumiaq cứq hỗi rái.

Ging-Sou (IUMINR)

4Yie jang-jang jiex ninh mbuoziouc lorz buatc yie nyei hnyouv hnamv wuov dauh.Yie nanv jienv ninh, maiv bungxtaux yie dorh mingh yie nyei maa nyei biauv,dorh bieqc yie cuotv seix nyei gen.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Tôi vừa đi khỏi chúng xa xa, Thì gặp người mà lòng tôi yêu mến; Bèn nắm lấy người, không khứng buông ra, Cho đến khi đưa người về nhà mẹ tôi, Vào phòng của người đã thai dựng tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Vừa quay lưng khỏi họ,Tôi đã gặp người mà lòng tôi yêu mến.Tôi ôm chặt lấy chàng, không chịu buông raCho đến khi đưa chàng về nhà mẹ tôi,Vào phòng của người đã mang thai tôi.

New International Version (NIV)

5Daughters of Jerusalem, I charge you by the gazelles and by the does of the field: Do not arouse or awaken love until it so desires.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5Ơ phung anak mniê ƀuôn Yêrusalem, kâo mtă kơ diihhŏng anăn ktŏng leh anăn hlô rang ana hlăm dliê,đăm mčhur amâodah bi êrâo klei khăp ôh êlâo djŏ mmông.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5Máh cumũr tâng vil Yaru-salem ơi! Cứq sễq anhia thễ dũan cớp cứq,nhơ ramứh yỡt cán cớp pỗih lúh chái lứq,pai anhia tỡ bữn rasũi ŏ́c ayooq hếq.

Ging-Sou (IUMINR)

5O Ye^lu^saa^lem nyei zuangx sieqv aac,yie ziangv jienv lomc-huaang nyei jung njaih kuinx meih mbuo,maiv dungx la'nyauv yie mbuo,sueih yie mbuo hnamv taux buangv hnyouv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Hỡi các con gái Giê-ru-sa-lem, ta ép nài các ngươi Bởi những hoàng dương hay là con nai đồng nội, Chớ kinh động, chớ làm tỉnh thức ái tình ta Cho đến khi nó muốn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Nầy các thiếu nữ Giê-ru-sa-lem, tôi van xin các cô,Nhân danh đàn hoàng dương và bầy nai đồng nội,Xin đừng khuấy động, đừng đánh thức tình yêu của tôiCho đến khi tình yêu thỏa nguyện.

New International Version (NIV)

6Who is this coming up from the wilderness like a column of smoke, perfumed with myrrh and incense made from all the spices of the merchant?

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6Hlei pô anăn kbiă hriê mơ̆ng kdrăn tač,msĕ si kmeh săp pui,mâo mnâo lu mnơ̆ng ƀâo mngưi,mâo wăt jih kpŭng ƀâo mngưi phung čhĭ mnia?

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

6Noau mbỡiq loŏh tễ ntốq aiq?Khân nhêng tễ yơng cỡt samoât phĩac ũih suol.Cớp bữn hỡi tễ noau chŏ́ng siet phuomcớp máh crơng phuom canŏ́h noau dốq chếq chỡng.

Ging-Sou (IUMINR)

6Naaiv haaix nyungc yiem deic-bung-huaang daaihbuatc hnangv douz-sioux-don nor?Maaih ⟨mu^yorc⟩ caux faan^gen^sen nyei qiex ndaang,yaac maaih saeng-eix mienh nyungc-nyungc ndaang nyei ga'naaiv nyei qiex.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Người kia là ai, ở từ đồng vắng đi lên, Giống như trụ khói, xông một dược và nhũ hương, Với đủ thứ hương của con buôn?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Ai từ hoang mạc đi lên,Trông như cột khói,Tỏa ngát mùi nhũ hương mộc dược,Ngào ngạt hương phấn mua từ các lái buôn?

New International Version (NIV)

7Look! It is Solomon’s carriage, escorted by sixty warriors, the noblest of Israel,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7Nĕ anei, dŏ anăn jing mtao Y-Salômôn ti dlông grê kkung ñu!Jŭm grê anăn mâo năm pluh čô hlăm phung êkei jhŏng ktang phung Israel.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

7Nhêng tíh! Ki la tỗp dững cantrang puo Sa-lamôn.Cớp bữn tapoât chít náq tahan pỡq rapun,la moang cũai khễuq rachíl cớp clŏ́q hỡn tễ máh cũai I-sarel canŏ́h.

Ging-Sou (IUMINR)

7Mangc maah! Se Saa^lo^morn nyei jiuc.Maaih luoqc ziepc dauh henv nyei jun-baeng,se I^saa^laa^en Mienh nyei jun-baeng weih gormx.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Kìa, kiệu của Sa-lô-môn, Có sáu mươi dõng sĩ trong bọn dõng sĩ Y-sơ-ra-ên Vây chung quanh nó;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Xem kìa, xa giá vua Sa-lô-môn!Có sáu mươi dũng sĩ hộ tống,Những dũng sĩ của Y-sơ-ra-ên.

New International Version (NIV)

8all of them wearing the sword, all experienced in battle, each with his sword at his side, prepared for the terrors of the night.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Jih jang diñu liêô đao gưmleh anăn jing phung knhăk hlăm klei bi blah,grăp čô mâo đao gưm ñu ti kơiêng,čiăng mgang klei jêč roh êjai mlam.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

8Alới dũ náq khễuq yống dau,cớp cỡt tahan khoiq dũn chơ, dếh cơi rachíl.Dũ náq tâng tỗp ki yống dau, cớp alới thrũan dŏq rachílkhân bữn cũai toâq chíl alới tâng sadâu.

Ging-Sou (IUMINR)

8Yietc zungv nanv nzuqc ndaauv,benx mborqv jaax liouc nyei baeng.Dauh dauh nyei jaaiv cipv jienv nzuqc ndaauv,mbungh lungh muonz zanc cuotv nyei heiv sic.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Thảy đều cầm gươm và thạo đánh giặc; Ai nấy đều có gươm ở nơi đùi mình, Vì sợ hãi ban đêm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Tất cả đều cầm gươmĐầy kinh nghiệm chiến trường,Ai cũng mang gươm bên mìnhPhòng bất trắc đêm hôm.

New International Version (NIV)

9King Solomon made for himself the carriage; he made it of wood from Lebanon.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9Mtao Salômôn ngă kơ ñu pô sa boh grêhŏng kyâo mơ̆ng čar Liƀan.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

9Puo Sa-lamôn bữn cantrang noau táq toâq aluang tễ cruang Lê-banôn.

Ging-Sou (IUMINR)

9Saa^lo^morn Hungh longc Le^mbaa^norn nyei ndiangxweic ganh zoux norm jiuc.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Vua Sa-lô-môn làm cho mình một cái kiệu bằng gỗ Li-ban.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Vua Sa-lô-môn đặt làm kiệu cho mìnhBằng gỗ rừng Li-ban.

New International Version (NIV)

10Its posts he made of silver, its base of gold. Its seat was upholstered with purple, its interior inlaid with love. Daughters of Jerusalem,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10Ñu ngă giê kkung gơ̆ hŏng prăk,anôk knang gơ̆ ngă hŏng mah,anôk sun dôk guôm hŏng čhiăm hrah jŭ;hŏng klei khăp phung anak mniê ƀuôn Yêrusalem mñam čhiăm guôm hlăm lam.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

10Santŏ́ng cantrang ki noau blom toâq práq;aroâiq catáng cantrang noau tan carchốc cớp dai yễng;sóh racu án tacu pul toâq aroâiq santứm ễng.Yáng clống cantrang,máh tỗp mansễm tễ vil Yaru-salem pasang yỗn nêuqcớp chóq paluac achĩang hỡ.

Ging-Sou (IUMINR)

10Jiuc nyei ndiouh longc nyaanh zoux,longc jiem zoux bueic nyei dorngx,zueiz nyei dorngx longc setv luoqc nyei ndie,Ye^lu^saa^lem nyei zuangx sieqv longc hnyouv zorng gu'nyuoz.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Người làm các trụ nó bằng bạc, Nơi dựa lưng bằng vàng, Chỗ ngồi bằng vật màu điều, Còn ở giữa lót bằng ái tình của các con gái Giê-ru-sa-lem.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Vua làm các trụ kiệu bằng bạc,Lưng kiệu bằng vàng, ghế kiệu bọc vải màu điều,Bên trong bài trí thật dễ thươngBởi các thiếu nữ Giê-ru-sa-lem.

New International Version (NIV)

11come out, and look, you daughters of Zion. Look on King Solomon wearing a crown, the crown with which his mother crowned him on the day of his wedding, the day his heart rejoiced.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11Ơ phung anak mniê Siôn, nao bĕ,leh anăn dlăng Mtao Salômôn,đua đuôn mtao amĭ ñu bi mđua ñu lehti hruê bi kuôl ung mô̆ ñu,hruê hơ̆k mơak kơ ai tiê ñu.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

11Mansễm tễ cóh Si-ôn ơi! Anhia toâq pỡ nâi cớp nhêng puo Sa-lamôn.Mpiq án khoiq apưng vuam puo yỗn án tâng tangái puo racoâiq,la tangái dỡi tamoong án bữn ŏ́c bũi cớp ỡn chỡ.

Ging-Sou (IUMINR)

11O ⟨Si^on⟩ nyei zuangx sieqv aac,meih mbuo cuotv daaih mangc Saa^lo^morn Hungh maah!Ninh ndongx jienv hungh ningv,se ninh gitv huon nyei hnoi,ninh nyei hnyouv a'hneiv nyei hnoi,ninh nyei maa bun ninh ndongx nyei hungh ningv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Hỡi các con gái Si-ôn, hãy ra xem vua Sa-lô-môn Đội mão triều thiên mà mẹ người đã đội trên đầu người Trong ngày định thân, trong ngày lòng người vui vẻ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Nầy, các cô gái Si-ôn,Mau ra xem vua Sa-lô-môn.Vua đội chiếc vương miện mà mẹ vua đã đặt trên đầu vuaTrong ngày cưới của vua,Ngày mà lòng vua vui thỏa.