So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

New International Version(NIV)

Parnai Yiang Sursĩ(BRU)

Ging-Sou(IUMINR)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1Ti anôk pô ih khăp đuĕ nao leh,Ơ pô siam hĭn kơ phung mniê mkăn?Ti êlan pô ih khăp đuĕ nao leh,čiăng kơ hmei dưi duah ñu mbĭt hŏng ih?

New International Version (NIV)

1Where has your beloved gone, most beautiful of women? Which way did your beloved turn, that we may look for him with you?

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

1Ơ mansễm riang la‑ĩat clữi tễ cũai canŏ́h ơi!Cũai mới ayooq pỡq chu léq chơ sanua?Sễq mới atỡng yỗn hếq dáng na léq án pỡq,dŏq hếq pỡq ravoât án chuai mới.

Ging-Sou (IUMINR)

1O yiem zuangx sieqv mbu'ndongx gauh nzueic jiex nyei sieqv aac,meih hnamv nyei dorn mingh haaix mi'aqv?Meih hnamv nyei dorn mingh haaix bungyie mbuo cingx daaih haih caux jienv meih mingh lorz ninh?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hỡi người xinh đẹp hơn hết trong các người nữ, lương nhân của chị đi đâu? Lương nhân của chị xây về hướng nào? Chúng tôi sẽ cùng đi tìm người với chị.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Hỡi người đẹp nhất trong các người nữ,Người yêu của chị đi đâu?Người yêu của chị quay về hướng nàoĐể chúng tôi cùng chị đi tìm?

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2Pô kâo khăp trŭn nao leh kơ war djam ñu,kơ đang mnơ̆ng ƀâo mngưi,čiăng kiă biăp ñu hlăm war djam,leh anăn duñ mnga lili.

New International Version (NIV)

2My beloved has gone down to his garden, to the beds of spices, to browse in the gardens and to gather lilies.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2Cũai cứq ayooq khoiq toâq pỡ nưong án.Tâng nưong án bữn sa‑ữi crơng phuom.Án bán máh cữu án pỡ ki;cớp án cáiq piar par‑ũ sa‑ữi.

Ging-Sou (IUMINR)

2Yie hnamv nyei mienh njiec taux ninh nyei huingx,taux zuangx ndaang nyei ga'naaiv nyei hun,weic yiem huingx gu'nyuoz bungx ninh nyei ba'gi yungh guanh,yaac gaeqv baeqc horqc biangh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Lương nhân tôi đi xuống vườn người, Nơi vuông đất hương hoa, Đặng chăn trong vườn, Và bẻ hoa huệ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Người yêu tôi đi xuống vườn chàng,Chỗ trồng các luống hương liệu,Để cho bầy ăn cỏ trong vườn,Và hái các cành hoa huệ.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3Kâo jing dŏ kơ pô kâo khăp, leh anăn pô kâo khăp jing dŏ kâo;ñu atăt phung biăp ñu ti krah mnga lili.

New International Version (NIV)

3I am my beloved’s and my beloved is mine; he browses among the lilies.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

3Án la cũai cứq ayooq;cớp cứq la cũai án ayooq.Án bán máh cữu án pỡ ntốq bữn piar par‑ũ.

Ging-Sou (IUMINR)

3Yie benx yie hnamv nyei mienh nyei buonc, ninh yaac benx yie nyei,ninh yiem baeqc horqc biangh mbu'ndongx bungx ninh nyei ba'gi yungh guanh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Tôi thuộc về lương nhân tôi, Và lương nhân tôi thuộc về tôi; Người chăn bầy mình giữa đám hoa huệ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Tôi thuộc về người yêu dấu và người yêu dấu thuộc về tôi;Chàng cho bầy ăn cỏ giữa đám hoa huệ.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4Ơ pô kâo khăp, ih jing siam msĕ si ƀuôn Tirsa,kƀăt msĕ si ƀuôn Yêrusalem,ih bi krưp arăng msĕ si sa phung kahan djă čhiăm gru.

New International Version (NIV)

4You are as beautiful as Tirzah, my darling, as lovely as Jerusalem, as majestic as troops with banners.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

4Mansễm cứq ai ayooq la o lứq,o samoât vil Tir-sa, la vil puo,cớp nêuq samoât vil Yaru-salem,o moaiq samoât bar vil nâi.

Ging-Sou (IUMINR)

4Yie hnamv nyei sieqv aah!Meih nzueic hnangv Ti^laa^saa Zingh,yaac hnangv Ye^lu^saa^lem nzueic,kuh mangc ndongc cie jienv geh yiem baeng-guanh gu'nguaaic.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Hỡi bạn tình ta, mình xinh đẹp như Thiệt-sa, Có duyên như Giê-ru-sa-lem, Đáng sợ khác nào đạo quân giương cờ xí.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Người yêu dấu ơi, em đẹp như thành Tiệt-sa,Duyên dáng như Giê-ru-sa-lem,Oai phong như đạo quân giương cờ xung trận.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5Ngiêr hĕ ală ih, đăm lŏ dlăng kơ kâo ôh,kyuadah ală ih hrip kâo —ƀŭk ih jing msĕ si sa phung bêtrŭn ti ping čư̆ Galaat.

New International Version (NIV)

5Turn your eyes from me; they overwhelm me. Your hair is like a flock of goats descending from Gilead.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5Sễq a‑ễm nguai chíq mieiq tễ cứq ai,yuaq moat a‑ễm cỗp catoâng mứt pahỡm cứq ai.Sóc a‑ễm sapâr samoât tỗp mbễq cũm sễng tễ cóh Ki-liat.

Ging-Sou (IUMINR)

5Tov huin m'zing mangc ganh bung, maiv dungx mangc yie,weic zuqc meih nyei m'zing bun yie hnyouv lunc nzengc.Meih nyei mba'biei hnangv yietc guanh yunghnjiec Gi^le^aatc Mbong nyei mbaiv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Hãy xây mắt mình khỏi ta, Vì nó làm cho ta bối rối. Tóc mình khác nào đoàn dê trên triền núi Ga-la-át;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Thôi đừng nhìn anh nữa,Vì đôi mắt em làm anh bối rối!Tóc em như bầy dêNhảy tung tăng trên triền Ga-la-át.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6Êgei ih jing msĕ si sa phung biăp ana,đĭ hriê mơ̆ng anôk diñu mnei,jih jang diñu mđai mdua,leh anăn amâo mâo sa drei amâo mâo êđai ôh.

New International Version (NIV)

6Your teeth are like a flock of sheep coming up from the washing. Each has its twin, not one of them is missing.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

6Canễng a‑ễm cloc samoât charán cữumbỡiq chu tễ noau apơi toâq moâm noau cứt sóc.Dũ ŏ́c canễng bữn cáp nheq,tỡ bữn ŏ́c léq ỡt ống muoi ŏ́c sâng.

Ging-Sou (IUMINR)

6Meih nyei nyaah hnangv coqv hoqc nzaaux liuz nyei ba'gi yungh nyeiz baeqc.Yietc zungv benx yietc sung yietc doixyaac maiv caa yietc norm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Răng mình như bầy chiên cái, Từ nơi tắm rửa mới lên; Thảy đều sanh đôi, Không một con nào son sẻ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Răng em như bầy chiên cái,Vừa tắm mát đi lên,Tất cả theo từng cặp,Không con nào lẻ loi.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7Miêng ih jing msĕ si sa mkrah boh pomgranatti tluôn čhiăm guôm ƀô̆ ih.

New International Version (NIV)

7Your temples behind your veil are like the halves of a pomegranate.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

7Tamễng a‑ễm tâng clống aroâiq ca pul mieiq a‑ễm,la cusâu ariang palâi e‑pớl chĩn.

Ging-Sou (IUMINR)

7Meih nyei kamx-bui hnangv i maengx ziqc liouh biouvyiem meih nyei mbiorngz hmien ndie gu'nyuoz.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Má mình trong lúp tợ một nửa quả lựu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Đôi má em như quả lựu bổ đôi,Ửng hồng sau tấm mạng che mặt.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Sa čô mtao dưi mâo năm pluh čô mô̆ leh anăn sa păn pluh čô hjŭng,wăt phung mniê êra amâo dưi yap ôh.

New International Version (NIV)

8Sixty queens there may be, and eighty concubines, and virgins beyond number;

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

8Tam puo bữn tapoât chít náq lacuoi nỡm,tacual chít náq lacuoi cỗiq,cớp cumũr plot tỡ rơi ngih noâng,

Ging-Sou (IUMINR)

8Maaih luoqc ziepc dauh hungh maac,betv ziepc dauh jaav-zeih auv,yaac maaih saauv maiv hingh nyei sieqv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Có sáu mươi hoàng hậu, tám mươi cung phi, Và nhiều vô số con đòi:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Có sáu mươi hoàng hậu, tám mươi cung phi,Và vô số cung nữ.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9Bi kâo dê knŏng sa čô, mniê anei yơh jing mgăm kâo, pô siam klă kâo,pô amĭ ñu khăp hĭn,amâo mâo anôk jhat ôh hŏng amĭ pô kkiêng kơ ñu.Phung mniê êra ƀuh ñu leh anăn pia kơ ñu pô hơ̆k mơak;wăt phung mtao mniê leh anăn phung mô̆ hjŭng ƀuh ñu leh anăn bi mni kơ ñu.

New International Version (NIV)

9but my dove, my perfect one, is unique, the only daughter of her mother, the favorite of the one who bore her. The young women saw her and called her blessed; the queens and concubines praised her.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

9ma cũai cứq ayooq la ống muoi noaq án toâp.Mpiq án bữn con ống manoaq án toâp,cớp mpiq ayooq lứq án.Án la samoât chớm tariap ca o lứq.Toâq máh cũai mansễm hữm án, alới khễn án;dếh lacuoi nỡm cớp lacuoi cỗiq puo la khễn án tê.

Ging-Sou (IUMINR)

9Yie nyei baeqc gopv, yie dunh yunh nyei mienh,kungx maaih naaiv nduqc dauh.Se ninh nyei maa nyei ndoqc sieqv,dongh yungz ninh daaih gauh hnamv jiex nyei sieqv.Zuangx sieqv buatc ziouc gorngv ninh maaih orn-lorqc.Hungh maac caux jaav-zeih auv yaac ceng ninh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Chim bồ câu ta, người toàn hảo ta Vốn là có một, con một của mẹ mình. Kẻ kén chọn của người đã sanh đẻ mình. Các con gái đều thấy nàng, và xưng nàng có phước. Đến đỗi những hoàng hậu và cung phi cũng đều khen ngợi nàng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Nhưng chim bồ câu, người tuyệt hảo của anh ơi, em là số một!Là con gái duy nhất của mẹ nàng,Đứa con yêu quý nhất của người đã sinh ra nàng.Các thiếu nữ thấy nàng đều khen nàng có phước.Các hoàng hậu và cung phi đều ca ngợi nàng.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10“Hlei pô anei dlăng msĕ si ang dar,siam msĕ si mlan, mngač msĕ si yang hruê,thâo bi krưp arăng msĕ si sa phung kahan djă čhiăm gru?”

New International Version (NIV)

10Who is this that appears like the dawn, fair as the moon, bright as the sun, majestic as the stars in procession?

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

10Cumũr nâi la noau,án ca samoât sarỡng loŏh bo cheq ễ poang tarưp?Roâp án o la‑ĩat cớp sarbal moat,riang moat mandang, tỡ la rliang casâi, claq nêuq o lứq.

Ging-Sou (IUMINR)

10Mangc cuotv ga'nyiec buatc hnangv lungh ndorm nziouv nyei njang naaiv dauh se haaix dauh?Ninh nzueic hnangv hlaax, njang hnangv mba'hnoi,kuh mangc ndongc cie jienv geh yiem baeng-guanh gu'nguaaic.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Người nữ nầy là ai, hiện ra như rạng đông, Đẹp như mặt trăng, tinh sạch như mặt trời, Đáng sợ khác nào đạo quân giương cờ xí?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Người nữ kia là ai mà xuất hiện như rạng đông,Đẹp như mặt trăng, rực rỡ như mặt trời,Oai phong như đạo quân giương cờ xung trận?

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11Kâo trŭn nao kơ đang ana bohčiăng dlăng kơ mnga hlăm tlung,čiăng ƀuh thâodah phŭn boh kriăk ƀâo bi knăt leh,thâodah boh pomgranat bi mnga leh.

New International Version (NIV)

11I went down to the grove of nut trees to look at the new growth in the valley, to see if the vines had budded or the pomegranates were in bloom.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

11Cứq ai khoiq sễng pỡ nưong palâi al-mon,dŏq nhêng máh sarnóh dáh tâng avúng cóh,cớp nhêng máh sala nhuam voar nho dếh piar ỗiq-tâi ntôm bỗn-rabỗn.

Ging-Sou (IUMINR)

11Yie njiec taux an^man ndiangx nyei huingxoix mangc yiem wuov horngz nyei ndiangx caux miev nyiemz,oix mangc gaax a'ngunc hmei butv biangh nyueiz fai maiv butv,ziqc liouh ndiangx nqoi biangh fai maiv nqoi?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Tôi đi xuống vườn hạnh đào, Đặng xem cây cỏ xanh tươi của trũng, Đặng thử coi vườn nho đã nứt đọt, Thạch lựu đã nở hoa chưa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Tôi đi xuống vườn hạnh đào,Để ngắm những chồi non trong thung lũng,Xem vườn nho đã nứt lộc,Thạch lựu đã ra hoa hay chưa.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12Êlâo kơ kâo yŏng mĭn, msĕ si êpeikâo dôk hlăm sa boh êdeh aseh ti djiêu anak mtao kâo.

New International Version (NIV)

12Before I realized it, my desire set me among the royal chariots of my people.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

12Cứq ai cangcoaih cỗ yoc ễ bữn ŏ́c ayooq tễ a‑ễm;nâi la samoât riang cũai dững sễ aséh rachíl cỗ ễr áiq ễ rachíl.

Ging-Sou (IUMINR)

12Yie maiv gorqv-jang nyei ziangh hoc,yie nyei hnyouv hnangv mbiouh minghcaux zoux hlo nyei mienh zueiz jienv maaz-cie.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Không ngờ, lòng tôi dẫn dắt tôi Trên các xe của dân sự tôi có tình nguyện.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Em chưa hay biết gì,Thì bỗng nhiên em được đưa lên xe của nhà quyền quý.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13 Wĭt bĕ, wĭt bĕ, Ơ mniê ƀuôn Sulam,wĭt bĕ, wĭt bĕ, čiăng kơ hmei dưi dlăng kơ ih.
Ya ngă diih čiăng dôk dlăng kơ mniê ƀuôn Sulam,êjai ñu kdŏ ti anăp dua phung mmuñ?

New International Version (NIV)

13Come back, come back, O Shulammite; come back, come back, that we may gaze on you!
Why would you gaze on the Shulammite as on the dance of Mahanaim?

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

13Ơ cumũr tễ vil Sulam ơi! Cóq mới píh chu!Píh chu pỡ nâi nơ,chơ puan sarai yỗn tỗp hếq nhêng!
Cỗ nŏ́q anhia nhêng cứq,bo cứq puan sarai mpứng dĩ máh cũai ỡt patoi rana?

Ging-Sou (IUMINR)

13Nzuonx daaih, nzuonx daaih, Sulem sieqv aac,nzuonx daaih, nzuonx daaih weic bun yie mbuo duqv mangc meih.
Meih mbuo weic haaix diuc oix mangc Sulem sieqv,hnangv mangc yie yiem i liouz mienh mbu'ndongx cangx heix.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Hỡi Su-la-mít, hãy trở về, hãy trở về! Khá trở về, trở về, hầu cho chúng tôi xem thấy người. --- Vì sao các ngươi muốn thấy người Su-la-mít, Như thấy sự nhảy múa của Ma-ha-na-im?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Su-la-mít ơi, hãy trở về, hãy trở về!Hãy trở về, trở về, để chúng tôi được ngắm nhìn cô.Vì sao các bạn muốn ngắm nhìn Su-la-mít,Như xem điệu múa của Ma-ha-na-im?