So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Bản Dịch 2011(BD2011)

New International Version(NIV)

Parnai Yiang Sursĩ(BRU)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Bản Diễn Ý(BDY)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Hãy thổi kèn báo động!Hình phạt sẽ giáng xuống trên dân của CHÚA, như phượng hoàng lao xuống bắt mồi,Vì chúng đã không giữ giao ước của Ta và đã vi phạm luật pháp của Ta.

New International Version (NIV)

1“Put the trumpet to your lips! An eagle is over the house of the Lordbecause the people have broken my covenant and rebelled against my law.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

1Yiang Sursĩ pai neq: “Cóq anhia plóng lavia cỡt tếc atỡng tễ ranáq túh coat ễ toâq! Máh cũai par‑ũal palŏ́ng ễ ĩt cruang cutễq cứq, cỡt ariang calang crức pâr pachớt. Cũai proai cứq hưoc táh máh santoiq cứq khoiq parkhán cớp alới, cớp táh nheq máh ŏ́c cứq khoiq patâp.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1“Ca le muab raaj kub yaaj lug npuav ntawm koj qhov ncauj.Ib tug daav noj twm saamswm yaa sau Yawmsaub lub tsev,vem cov tuabneeg tau rhuav kuv tej lug cog tseghab faav xeeb rua kuv txuj kevcai lawm.

Bản Diễn Ý (BDY)

1Hãy thổi kèn báo động! Quân thù sắp đến như diều hâu đáp xuống, tiến đánh dân Ta vì chúng bội ước Ta và phạm luật Ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Miệng ngươi khá thổi kèn! Nó như chim ưng đến nghịch cùng nhà Đức Giê-hô-va, vì chúng nó đã trái lời giao ước ta, và đã phạm luật pháp ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Chúng sẽ kêu cầu Ta rằng, ‘Lạy Ðức Chúa Trời của chúng con, chúng con biết Ngài. Chúng con là I-sơ-ra-ên đây.’

New International Version (NIV)

2Israel cries out to me, ‘Our God, we acknowledge you!’

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2Tam alới dŏq cứq la Yiang Sursĩ alới, cớp tam alới pai alới la cũai proai cứq, cớp dáng cứq,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Cov Yixayee quaj thov kuv has tas,‘Kuv tug Vaajtswv 'e,peb cov Yixayee leeg paub koj.’

Bản Diễn Ý (BDY)

2Lúc ấy, Y-sơ-ra-ên sẽ kêu gọi Ta, "Lạy Chân Thần của con, chúng con biết Ngài.” Chúng con là Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Chúng nó sẽ kêu đến ta rằng: Hỡi Đức Chúa Trời tôi, chúng tôi là Y-sơ-ra-ên, nhìn biết Ngài!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3I-sơ-ra-ên đã loại bỏ điều tốt, nên quân thù sẽ truy kích nó.

New International Version (NIV)

3But Israel has rejected what is good; an enemy will pursue him.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

3mŏ noâng alới calỡih ranáq o. Cỗ tian ngkíq, cũai par‑ũal rapuai cachĩt níc alới.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Cov Yixayee muab txujkev zoo tso tseg lawm,yeeb ncuab txhad lawv caum puab.

Bản Diễn Ý (BDY)

3Nhưng đã muộn rồi, vì Y-sơ-ra-ên không thích phúc lành; nên các dân thù nghịch sẽ đuổi theo chúng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Y-sơ-ra-ên đã bỏ điều lành, kẻ nghịch sẽ đuổi theo nó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Chúng đã lập các vua, nhưng Ta không chấp nhận các vua đó;Chúng đã lập các quan, nhưng Ta chẳng bằng lòng những kẻ đó.Chúng đã lấy bạc và vàng đúc nên các tượng thần để thờ lạy,Chúng đã làm cho chúng bị tiêu diệt.

New International Version (NIV)

4They set up kings without my consent; they choose princes without my approval. With their silver and gold they make idols for themselves to their own destruction.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

4“Tỗp alới dốq chóh puo ca cứq tỡ bữn ớn alới chóh. Tỗp alới chóh sốt, ma cứq tỡ bữn pruam. Tỗp alới táq máh rup yiang toâq práq cớp yễng; ranáq ki táq yỗn alới cỡt rúng pứt.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Puab tsaa muaj vaajntxwvtassws tsw yog kuv qha puab ua le ntawd.Puab tsaa cov thawj, los kuv tsw paub hlo le.Puab xuas puab tej nyaj tej kub ua tej txoov daabua rua puab raug kev puam tsuaj.

Bản Diễn Ý (BDY)

4Chúng tôn nhiều người làm vua, nhưng chẳng nhờ Ta. Chúng lập nhiều nhà lãnh đạo mà Ta chẳng hề biết đến! Chúng tự tạo cho mình những thần tượng bằng vàng, bằng bạc, vì thế chúng bị tiêu diệt.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Chúng nó đã lập vua mà không bởi ta, lập quan trưởng mà ta không biết. Chúng nó lấy bạc vàng của mình làm thần tượng cho mình, để chúng nó bị dứt đi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Hỡi Sa-ma-ri, tượng bò con vàng của ngươi đã bị loại bỏ.Cơn giận của Ta bừng lên nghịch lại chúng;Biết đến bao giờ chúng mới được coi là vô tội?

New International Version (NIV)

5Samaria, throw out your calf-idol! My anger burns against them. How long will they be incapable of purity?

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5Mứt cứq sâng cutâu ariang ũih blữ chóq alới cỗ tễ rup ntroŏq con alới táq toâq yễng, cớp cucốh sang rup ki pỡ vil Sa-mari. Noâng maléq dũn nŏ́q alới táh rup yiang ki?

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Cov Xamali 'e, mej tug txoov daab thaav nyujkuv tsw yuav hlo le.Kuv txujkev npau tawg tshwm lug rua puab.Yuav ntev le caag puab le dawb huv tau?

Bản Diễn Ý (BDY)

5Sa-ma-ri hỡi, thần tượng bò con vàng của ngươi bị Ta vứt bỏ. Cơn phẫn nộ Ta cháy phừng chống nghịch các ngươi. Cho đến bao giờ các ngươi mới được tinh luyện trong Y-sơ-ra-ên?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Hỡi Sa-ma-ri, bò con của ngươi đã bị bỏ rồi! Cơn giận của ta đã phừng lên nghịch cùng chúng nó. Chúng nó chẳng được khỏi tội cho đến khi nào?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Thật vậy, con bò con đó do I-sơ-ra-ên tạo ra,Một thợ đúc tượng đã làm ra nó;Vật đó chẳng phải là Ðức Chúa Trời;Tượng bò con ở Sa-ma-ri đó phải bị đập vỡ ra từng mảnh vụn.

New International Version (NIV)

6They are from Israel! This calf—a metalworker has made it; it is not God. It will be broken in pieces, that calf of Samaria.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

6Rup ki la manoaq cũai chiang tễ tỗp I-sarel mial, mŏ rup ki tỡ cỡn lứq yiang; rup ntroŏq con tỗp Sa-mari táq, nỡ‑ra noau pieih yỗn pacháh nheq.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Tug txoov daab hovib tug Kws nchuav lug rua huv Yixayee xwb,tug txoov daab hov yeej tsw yog Vaajtswv.Xamali tug thaav nyuj yuav raug muab tsooua tej dwb daim.

Bản Diễn Ý (BDY)

6Bao giờ các ngươi mới nhìn nhận thần tượng này chỉ là nhân tạo, không phải là Chân Thần? Thật thế, thần tượng ấy phải bị đập tan từng mảnh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Vì bò con đó thật là việc của Y-sơ-ra-ên làm ra; một người thợ đã chế ra, nó không phải là Đức Chúa Trời. Thật, bò con của Sa-ma-ri sẽ bị bể nát.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Vì chúng đã gieo gió, nên chúng phải gặt bão;Chúng giống như cây lúa không sinh ra hạt lúa,Nó chẳng sản xuất ra gạo;Nếu nó có được hạt lúa chắc nào, quân ngoại xâm sẽ ăn nuốt hết.

New International Version (NIV)

7“They sow the wind and reap the whirlwind. The stalk has no head; it will produce no flour. Were it to yield grain, foreigners would swallow it up.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

7Khân alới trứh cuplốq cuyal, nỡ‑ra alới bữn sot palâi cuyal avêng. Khân nỡm saro ŏ́q racong, cũai ŏ́q racáu dŏq táq bỗt. Cớp khân nỡm ki cỡt palâi, máh cũai tễ cruang canŏ́h lứq ĩt cha.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7“Puab tseb cua,puab yuav tau sau khaub zeeg cua.Tej mog kws tseed nyob huv teb tsw puv,yuav tsw tau coj lug ua moov hlo le.Txawm yog tau moov,los lwm haiv tuabneeg yuav coj moog noj.

Bản Diễn Ý (BDY)

7Gieo gió, gặt bão; chúng sẽ biết điều đó. Cây lúa của chúng èo uột không mọc lên nổi; hoa lúa chẳng sinh hạt, may ra nếu có hạt nào thì cũng bị những người xa lạ ăn nuốt.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Vì chúng nó đã gieo gió và sẽ gặt bão lốc. Chúng nó không có lúa đứng; cây lúa sẽ không sanh ra bột; mà dầu có sanh ra nữa, thì dân ngoại sẽ nuốt lấy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8I-sơ-ra-ên bị nuốt mất;Bây giờ chúng như một đồ vô dụng ở giữa các dân.

New International Version (NIV)

8Israel is swallowed up; now she is among the nations like something no one wants.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

8Cruang I-sarel khoiq cỡt samoât máh cruang canŏ́h, cớp tỗp I-sarel ŏ́q kia samoât khang khoiq pacháh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Cov Yixayee raug luas noj taag lawm,puab nyob huv plawv ib tsoom tebchawszoo yaam le tej twj taig kws tsw muaj qaabhau hlo le.

Bản Diễn Ý (BDY)

8Y-sơ-ra-ên bị nuốt trửng. Bây giờ giữa các dân tộc, nó là vật vô dụng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Y-sơ-ra-ên đã bị nuốt. Bây giờ chúng nó ở giữa các dân, như khí mạnh chẳng ai ưa thích.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Vì chúng đã đi lên nhờ cậy A-sy-ri, nên chúng đã làm cho chúng thành một con lừa lủi thủi một mình;Ép-ra-im đã bán thân để có được những người yêu.

New International Version (NIV)

9For they have gone up to Assyria like a wild donkey wandering alone. Ephraim has sold herself to lovers.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

9Alới coang ngian samoât aséh dễn cruang; máh cũai I-sarel táq puai máh pahỡm alới sâng yoc. Alới pỡq sễq tỗp Asi-ria rachuai, cớp chang máh cũai tễ cruang canŏ́h hỡ dŏq rachuai alới.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Puab moog cuag Axilia yaam letug neeg luav qus moog yos ua twm xwb,Efa‑i moog ndav tuabneeg tuaj nyam nwg.

Bản Diễn Ý (BDY)

9Nó cô độc lang thang như lừa hoang lên tận A-sy-ri. Còn Ép-ra-im đi kiếm ngưòi để thuê làm tình nhân.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Vì chúng nó đã lên A-si-ri, như con lừa rừng đi một mình; Ép-ra-im đã hối lộ cho những kẻ yêu nó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Phải, dù chúng đã bán mình cho các dân, bây giờ Ta sẽ gom nhóm chúng lại.Chúng sẽ bị khốn khổ một thời gian dưới quyền lực của vua các quan tướng.

New International Version (NIV)

10Although they have sold themselves among the nations, I will now gather them together. They will begin to waste away under the oppression of the mighty king.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

10Sanua cứq ễ parỗm pachứm nheq tữh alới dŏq manrap alới. Tỡ bữn dũn noâng, tỗp alới ễ lulieih cỗ sâng a‑ĩ lứq toâq puo Asi-ria padâm alới ntâng lứq.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Txawm yog puab ndav lwm haiv tuabneeg tuaj puab tog,los nwgnuav kuv yuav sau zog puab ua ke.Tshuav tsw ntev puab yuav raug mob daa pis luamvem raug tej vaajntxwv hab cov thawj tsuj yuam.

Bản Diễn Ý (BDY)

10Nhưng dù nó thuê được nhiều đồng minh, thì Ta cũng sẽ triệu tập chúng lại rồi bắt đi lưu đày. Dân số ít oi còn lại phải chịu gánh nặng xâu thuế của bọn vua chúa quan quyền.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Dầu chúng nó hối lộ giữa các nước, nay ta sẽ nhóm họp chúng nó; chúng nó bắt đầu giảm bớt đi, vì cớ sự gánh nặng bởi vua của các quan trưởng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Ép-ra-im đã lập nhiều bàn thờ để dâng các của tế lễ chuộc tội;Các bàn thờ ấy đã trở thành những chỗ chúng phạm tội.

New International Version (NIV)

11“Though Ephraim built many altars for sin offerings, these have become altars for sinning.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

11“Máh cũai I-sarel khoiq táq prông sang sa‑ữi dŏq pupứt lôih, ma ntốq ki cỡt ntốq noau táq lôih sa‑ữi lứq ễn.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11“Efa‑i ua thaaj ntau quas zug lug daws txem,los tej thaaj hov kuj ntxeev ua lub txem rov rua nwg.

Bản Diễn Ý (BDY)

11Vì Ép-ra-im làm nhiều bàn thờ để phạm tội, nên đối với nó các bàn thờ ấy chính là tội lỗi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Vì Ép-ra-im đã thêm nhiều bàn thờ đặng phạm tội, thì những bàn thờ nó đã khiến nó sa vào tội lỗi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Mặc dù Ta đã viết cho nó biết bao luật lệ,Chúng đã coi tất cả các luật lệ ấy đều xa lạ.

New International Version (NIV)

12I wrote for them the many things of my law, but they regarded them as something foreign.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

12Cứq khoiq chĩc dŏq ŏ́c patâp sa‑ữi dŏq catoaih atỡng alới; ma alới tỡ bữn noap ĩt; santoiq ki cỡt samoât santoiq liaq yỗn alới, ariang cứq chĩc yỗn cũai canŏ́h.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Txawm yog kuv sau kuv tej kevcai quas vaam txuj,los puab yuav suav tasyog tej nyuas yaam txawv txawv xwb.

Bản Diễn Ý (BDY)

12Dù Ta viết cho nó một bộ luật toàn bích, nó cũng chẳng thèm để ý quan tâm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Ta đã chép lệ luật ta cho nó một vạn điều, nhưng nó coi như chẳng can gì đến mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Chúng thích dâng các của tế lễ cho Ta;Chúng dâng thịt và ăn thịt con vật hiến tế,Nhưng CHÚA không nhậm các lễ vật của chúng.Bây giờ Ngài sẽ nhớ lại tội lỗi của chúng,Ngài sẽ đoán phạt chúng vì tội lỗi của chúng;Chúng sẽ trở lại Ai-cập.

New International Version (NIV)

13Though they offer sacrifices as gifts to me, and though they eat the meat, the Lord is not pleased with them. Now he will remember their wickedness and punish their sins: They will return to Egypt.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

13Alới bốh charán chiau sang yỗn cứq, cớp alới cha sâiq charán ki. Ma cứq Yiang Sursĩ tỡ bữn sâng bũi pahỡm cớp alới. Sanua cứq sanhữ loah nheq máh ranáq sâuq alới. Cớp cứq yỗn alới roap tôt la cỗ tian tễ ranáq ki; cứq ễ dững loah alới pỡ cruang Ê-yip-tô.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Puab tua tsaj xyeem rua kuv hab puab noj tej nqaj hov,los Yawmsaub yeej tsw zoo sab rua puab.Nwgnuav nwg cim ntsoov txug puab tej kev txhumhab txav txem rua puab,puab yuav rov qaab moog rua Iyi tebchaws.

Bản Diễn Ý (BDY)

13Dân chúng chỉ thích dâng tế lễ, giết sinh tế và ăn thịt, nhưng Chúa Hằng Hữu chẳng nhậm các tế lễ ấy. Bây giờ Ngài nhớ lại sự gian ác chúng và hình phạt tội lỗi chúng. Chúng lại quay về Ai-cập.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Còn như của lễ dâng cho ta, thì chúng nó dâng thịt và ăn; nhưng Đức Giê-hô-va chẳng nhận chúng nó đâu. Bây giờ Ngài nhớ lại sự gian ác chúng nó, và sẽ thăm phạt tội lỗi chúng nó; chúng nó sẽ trở về trong Ê-díp-tô!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14I-sơ-ra-ên đã quên Ðấng Tạo Dựng ra mình;Nó mải lo xây dựng các cung điện;Còn Giu-đa cứ lo xây dựng thêm nhiều thành kiên cố;Nhưng Ta sẽ sai lửa đến trên các thành của nó,Lửa sẽ thiêu đốt các thành trì kiên cố của nó.”

New International Version (NIV)

14Israel has forgotten their Maker and built palaces; Judah has fortified many towns. But I will send fire on their cities that will consume their fortresses.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

14“Tỗp I-sarel táq dống puo sa‑ữi ntốq; ma alới khlĩr chíq cứq la Yiang ca khoiq tễng alới. Tỗp Yuda khoiq táng vil bữn viang khâm lứq; ma nỡ‑ra cứq yỗn ũih sễng chŏ́ng cat nheq vil ki cớp pupứt chíq máh dống puo alới.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14Yixayee nov qaab tug kws tswm puab lawm,hab ua tej tsev vaajntxwv.Yuta kuj ua tej moos kws muaj ntsaa loog tsaav ntxwv.Kuv yuav tso suavtawg lug raug puab tej mooshab kub puab tej chaw ruaj khov.”

Bản Diễn Ý (BDY)

14Y-sơ-ra-ên đã quên Đấng Tạo hóa mình mà xây cất các đền miễu. Giu-đa tăng số các thành phố được bảo vệ bằng công sự. Nhưng Ta sẽ sai lửa đốt tan các thành phố và thiêu hủy các cung đền.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Y-sơ-ra-ên đã quên Đấng tạo mình, và dựng những cung đền; Giu-đa đã thêm nhiều các thành bền vững. Nhưng ta sẽ sai lửa trên các thành nó, và lửa ấy sẽ thiêu cháy cung đền nó.