So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

Bản Diễn Ý(BDY)

Bản Phổ Thông(BPT)

Vajtswv Txojlus(HWB)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

New King James Version(NKJV)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Yahweh laĭ tui anai, “Ayŭp bĕ tơdiăp kiăng kơ laĭ pơthâo!Ƀing rŏh ayăt blĭp blăp juang trŭn pơ anih lŏn Kâohrup hăng čim si̱ng juang trŭn kiăng kơ mă hlô yơh!Ƀing ană plei Kâo hơmâo pơjŏh hĭ laih tơlơi pơgop Kâo hơmâo pơjing laih hăng ƀing gơñu,laih anŭn ƀing gơñu hơmâo pơkơdơ̆ng glaĭ laih hăng tơlơi pơđar Kâo.

Bản Diễn Ý (BDY)

1Hãy thổi kèn báo động! Quân thù sắp đến như diều hâu đáp xuống, tiến đánh dân Ta vì chúng bội ước Ta và phạm luật Ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

1“Hãy đặt kèn lên môivà thổi tiếng báo động!Kẻ thù vồ dân CHÚA như chim ưng.Dân Ít-ra-en đã phá giao ướcvà chống lại lời giáo huấn ta.

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Tus TSWV hais tias, “Cia li tshuab xyu ceebtoom rau sawvdaws! Yeebncuab sau nthwv tuaj rau hauv kuv lub tebchaws ib yam li tus dav ya tuaj! Kuv haivneeg tsis ua raws li tej lus uas kuv tau cog tseg rau lawv, thiab lawv tau ntxeev siab tawmtsam kuv tej lus qhia.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1“Hãy đưa kèn lên miệng ngươi mà thổi!Kẻ thù như chim đại bàng chụp xuống nhà Đức Giê-hô-va;Vì chúng đã chống lại giao ước Ta,Vi phạm luật pháp Ta.

New King James Version (NKJV)

1Set the trumpet to your mouth!He shall comelike an eagle against the house of the Lord,Because they have transgressed My covenantAnd rebelled against My law.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Wơ̆t tơdah ƀing gơñu yap Kâo jing Ơi Adai gơñulaih anŭn ƀing gơñu yap gơñu pô jing ƀing ană plei Kâo laih anŭn thâo krăn Kâo,

Bản Diễn Ý (BDY)

2Lúc ấy, Y-sơ-ra-ên sẽ kêu gọi Ta, "Lạy Chân Thần của con, chúng con biết Ngài.” Chúng con là Y-sơ-ra-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Chúng kêu la cùng ta,‘Lạy Thượng-Đế chúng tôi ơi,chúng tôi trong Ít-ra-en nhìn biết Ngài!’

Vajtswv Txojlus (HWB)

2Txawm yog li ntawd los lawv tseem muaj plhus hu kuv ua lawv tus Vajtswv thiab khav hais tias lawv yog kuv haivneeg thiab paub kuv,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Chúng kêu đến Ta:‘Lạy Đức Chúa Trời chúng con, chúng con là Y-sơ-ra-ênChúng con nhận biết Ngài!’

New King James Version (NKJV)

2Israel will cry to Me,‘My God, we know You!’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3samơ̆ ƀing gơñu hơmâo hơngah hĭ laih hơget tơlơi jing hiam klă.Kâo laĭ tui anŭn yuakơ ƀing gơñu ƀu ngă tui tơlơi pơđar Kâo ôhlaih anŭn ƀing rŏh ayăt či kiaŏ mă ƀing gơñu yơh.

Bản Diễn Ý (BDY)

3Nhưng đã muộn rồi, vì Y-sơ-ra-ên không thích phúc lành; nên các dân thù nghịch sẽ đuổi theo chúng.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Nhưng Ít-ra-en đã từ bỏ điều thiện,nên kẻ thù sẽ rượt đuổi chúng nó.

Vajtswv Txojlus (HWB)

3tiamsis lawv tsis kam lees yuav qhov zoo. Vim li ntawd lawv cov yeebncuab thiaj caum lawv tua.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Y-sơ-ra-ên đã loại bỏ điều lành,Kẻ thù sẽ đuổi theo nó.

New King James Version (NKJV)

3Israel has rejected the good;The enemy will pursue him.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Ƀing ană plei Kâo ruah mă ƀing pơtao, samơ̆ bruă ƀing gơñu ngă anŭn tui hăng gơñu pô kiăng đôč.Ƀing gơñu ruah ƀing khua djă̱ akŏ, samơ̆ Kâo ƀu tŭ ư hăng gơñu ôh.Ƀing gơñu mă amrăk mah gơñu laih anŭn pơkra khul rup trah,anŭn jing ƀing gơñu pơkra mă tơlơi răm rai kơ gơñu pô đôč yơh.

Bản Diễn Ý (BDY)

4Chúng tôn nhiều người làm vua, nhưng chẳng nhờ Ta. Chúng lập nhiều nhà lãnh đạo mà Ta chẳng hề biết đến! Chúng tự tạo cho mình những thần tượng bằng vàng, bằng bạc, vì thế chúng bị tiêu diệt.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Chúng tự chọn vua lấy cho mình,không thèm xin phép ta.Chúng tự chọn các lãnh tụ mình,những người ta không hề biết.Chúng lấy bạc vàng tạc thành tượng chạm,vì vậy mà chúng sẽ bị tiêu diệt.

Vajtswv Txojlus (HWB)

4“Kuv haivneeg xaiv lawv cov vajntxwv, tiamsis lawv xaiv raws li lawv pom zoo xwb. Lawv tsa tej thawjcoj, tiamsis kuv tsis pom zoo. Lawv muab lawv tej nyiaj tej kub coj mus nchuav mlom rau lawv pe; lawv ua li ntawd twb yog lawv rov ua rau lawv raug kev puastsuaj ntag.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Chúng đã lập vua mà không bởi Ta,Chọn thủ lĩnh mà Ta không biết.Chúng lấy bạc vàng của mình làm thần tượngĐể chúng bị hủy diệt.

New King James Version (NKJV)

4“They set up kings, but not by Me;They made princes, but I did not acknowledge them.From their silver and goldThey made idols for themselves—That they might be cut off.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Kâo pơrơmut biă mă kơ tơlơi ƀing Samaria kơkuh pơpŭ kơ rup ană rơmô mah anŭn.Kâo hil ƀrŭk biă mă hăng ƀing gơñu.Hơdôm sui dơ̆ng ƀing gơñu či lui hĭ bruă ƀing gơñu kơkuh pơpŭ kơ rup trah lĕ?

Bản Diễn Ý (BDY)

5Sa-ma-ri hỡi, thần tượng bò con vàng của ngươi bị Ta vứt bỏ. Cơn phẫn nộ Ta cháy phừng chống nghịch các ngươi. Cho đến bao giờ các ngươi mới được tinh luyện trong Y-sơ-ra-ên?

Bản Phổ Thông (BPT)

5Ta ghét tượng bò con trong Ít-ra-en!Ta rất tức giận dân chúng.Chúng sẽ bị nhơ nhớp cho đến bao giờ?

Vajtswv Txojlus (HWB)

5Kuv ntxub tus mlom nyuj uas cov neeg hauv lub nroog Xamalis pe kawg li. Kuv npautaws heev rau lawv. Thaum twg lawv mam li tso lawv txojkev pe mlom ntawd tseg?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Hỡi Sa-ma-ri, bò con của ngươi đã bị bỏ rồi!Cơn giận của Ta đã thiêu đốt chúng.Cho đến bao giờChúng mới không phạm tội?

New King James Version (NKJV)

5Your calf is rejected, O Samaria!My anger is aroused against them—How long until they attain to innocence?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Sa čô pô čruih tia ƀing Israel yơh pơkra rup trah anŭn,rup trah anŭn ƀu djơ̆ yang ôh!Ană rơmô jing rup ƀing Israel kơkuh pơpŭ amăng anih lŏn Samaria anŭn,arăng či pơrai hĭ abih bang yơh!

Bản Diễn Ý (BDY)

6Bao giờ các ngươi mới nhìn nhận thần tượng này chỉ là nhân tạo, không phải là Chân Thần? Thật thế, thần tượng ấy phải bị đập tan từng mảnh.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Tượng chạm là vật do thợ làm ra;không phải là thần.Tượng bò con của Ít-ra-ensẽ bị đập bể vụn.

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Tus mlom uas tus neeg Yixalayees nchuav ntawd yeej tsis yog tus vajtswv tiag! Tus mlom nyuj uas sawvdaws pe hauv lub nroog Xamalis yuav raug muab tsoo kom tawg mos nyoos.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Vì bò con đó do Y-sơ-ra-ên làm ra,Một người thợ đã tạo ra nó;Nó không phải là Đức Chúa Trời.Bò con của Sa-ma-riSẽ bị bể thành từng mảnh.

New King James Version (NKJV)

6For from Israel is even this:A workman made it, and it is not God;But the calf of Samaria shall be broken to pieces.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7“Tơdang ƀing gơñu jŭ pla pơjĕh angĭnsĭt ƀing gơñu či hơpuă mă angĭn hơkruăh yơh!Phŭn pơdai ƀu pơtơbiă rai mŭng pơdai ôh,sĭt pơdai anŭn ƀu thâo hơmâo rai tơpŭng kiăng kơ pơkra ƀañ tơpŭng ôh.Samơ̆ tơdah pơdai anŭn pơtơbiă rai mŭng pơdai,kơnơ̆ng ƀing tuai đôč yơh či huă ƀơ̆ng hĭ.

Bản Diễn Ý (BDY)

7Gieo gió, gặt bão; chúng sẽ biết điều đó. Cây lúa của chúng èo uột không mọc lên nổi; hoa lúa chẳng sinh hạt, may ra nếu có hạt nào thì cũng bị những người xa lạ ăn nuốt.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Dân Ít-ra-en làm điều ngu dại,giống như gieo gió,nhưng chúng sẽ gặt bão.Giống như cọng lúa không hột,nó chẳng tạo ra được gì.Dù cho nó tạo ra được gì đi nữa,thì các dân khác sẽ ăn nó.

Vajtswv Txojlus (HWB)

7Yog lawv tseb cua, lawv yuav tau sau nagxob nagcua! Cov nplej hauv daim teb uas tseem tsis tau siav, yeej muab tsis tau los ua ncuav li. Tiamsis yog siav lawm, tej neeg txawv tebchaws yuav tuaj muab noj tas.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Vì chúng đã gieo gió thì phải gặt bão.Chúng là cây lúa đứng không kết hạt,Không sinh ra bột được.Mà nếu nó có sinh ra bộtThì dân ngoại cũng sẽ nuốt hết.

New King James Version (NKJV)

7“They sow the wind,And reap the whirlwind.The stalk has no bud;It shall never produce meal.If it should produce,Aliens would swallow it up.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Ƀing lŏn čar pơkŏn hơmâo blah juă hĭ laih ƀing Israel,hrup hăng sa boh gŏ lŏn pơčah hĭ yơh arăng ƀu thâo yua ôh.

Bản Diễn Ý (BDY)

8Y-sơ-ra-ên bị nuốt trửng. Bây giờ giữa các dân tộc, nó là vật vô dụng.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Ít-ra-en bị ăn nuốt;dân ta trà trộn với các dân khácvà trở thành vô ích cho ta.

Vajtswv Txojlus (HWB)

8Cov Yixalayees zoo ib yam li lwm haivneeg, thiab tsis muaj nqis ib yam li lub laujkaub av uas tawg lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Y-sơ-ra-ên đã bị nuốt.Bây giờ chúng ở giữa các dânNhư thứ vật dụng mà chẳng ai ưa thích.

New King James Version (NKJV)

8Israel is swallowed up;Now they are among the GentilesLike a vessel in which is no pleasure.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Ƀing gơñu khăng akŏ hrup hăng aseh glai ƀu tui yơh,ƀing gơñu nao tui hăng jơlan gơñu pô kiăng.Ƀing gơñu hơmâo nao laih kiăng kơ rơkâo tơlơi djru mơ̆ng lŏn čar ƀing Assirialaih anŭn ăt apăh ƀing lŏn čar pơkŏn dơ̆ng mơ̆n kiăng kơ pơgang brơi kơ ƀing gơñu.

Bản Diễn Ý (BDY)

9Nó cô độc lang thang như lừa hoang lên tận A-sy-ri. Còn Ép-ra-im đi kiếm ngưòi để thuê làm tình nhân.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Ít-ra-en giống như con lừa hoang đi rông.Nó chạy đến A-xy-ri;Nó đã thuê các dân khác bảo vệ mình.

Vajtswv Txojlus (HWB)

9Cov Yixalayees tawvncauj npaum nkaus li tej neesluav qus, lawv ua raws li lawv lub siab nyiam xwb. Lawv mus thov cov Axilias tuaj pab thiab lawv mus ntiav lwm haivneeg tuaj pab tiv thaiv lawv lub tebchaws.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Vì chúng đã lên với A-si-riNhư con lừa hoang lang thang một mình.Ép-ra-im đã mua chuộc những kẻ yêu nó.

New King James Version (NKJV)

9For they have gone up to Assyria,Likea wild donkey alone by itself;Ephraim has hired lovers.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10Samơ̆ ră anai Kâo či pơƀut glaĭ ƀing gơñu laih anŭn pơkơhma̱l hĭ ƀing gơñu.Ƀu sui ôh ƀing gơñu či ruă nuă tơnap tap yơhtơdang pơtao prŏng lŏn čar ƀing Assiria kơtư̆ juă ƀing gơñu.

Bản Diễn Ý (BDY)

10Nhưng dù nó thuê được nhiều đồng minh, thì Ta cũng sẽ triệu tập chúng lại rồi bắt đi lưu đày. Dân số ít oi còn lại phải chịu gánh nặng xâu thuế của bọn vua chúa quan quyền.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Dù cho Ít-ra-en đã trà trộn với các dân khác,ta sẽ gom chúng nó về.Chúng sẽ càng ngày càng yếukhi chúng chịu khổ dưới tay vua A-xy-ri vĩ đại.

Vajtswv Txojlus (HWB)

10Tiamsis nimno kuv yuav sau zog lawv los ua ke thiab rau txim rau lawv. Tshuav tsis ntev tus vajntxwv uas kav tebchaws Axilias yuav tuaj tsimtxom lawv, lawv yuav raug mob quaj da pes luam.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Dù chúng có mua chuộc để liên minh với các nướcThì bây giờ Ta cũng tập hợp chúng lại.Để chẳng bao lâu nữa chúng bắt đầu quằn quạiDưới gánh nặng của vua và các thủ lĩnh.

New King James Version (NKJV)

10Yes, though they have hired among the nations,Now I will gather them;And they shall sorrow a little,Because of the burden of the king of princes.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11“Dơ̆ pă ƀing ană plei Israel pơdơ̆ng đĭ kơnưl ngă yang kiăng kơ mă pơđuaĭ hĭ tơlơi sohăt dơ̆ anŭn mơ̆n ƀing gơñu ngă soh lu jai!

Bản Diễn Ý (BDY)

11Vì Ép-ra-im làm nhiều bàn thờ để phạm tội, nên đối với nó các bàn thờ ấy chính là tội lỗi.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Dù Ít-ra-en đã xây nhiều bàn thờ hơnđể chuộc tội,nhưng lại đã dùng bàn thờđể phạm tội.

Vajtswv Txojlus (HWB)

11“Cov Yixalayees yimhuab teeb ntau lub thaj los daws kev txhaum, mas yimhuab muaj ntau lub chaw rau lawv mus ua kev txhaum ntxiv!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Khi Ép-ra-im càng thêm nhiều bàn thờ để chuộc tộiThì những bàn thờ ấy càng khiến nó sa vào tội lỗi.

New King James Version (NKJV)

11“Because Ephraim has made many altars for sin,They have become for him altars for sinning.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12Kâo čih laih kơ ƀing gơñu lu tơlơi pơđar Kâo,samơ̆ ƀing gơñu hơngah hĭ hơdôm tơlơi pơđar anŭnkar hăng khul tơlơi pơtô tuai ƀing gơñu ƀu thâo ôh.

Bản Diễn Ý (BDY)

12Dù Ta viết cho nó một bộ luật toàn bích, nó cũng chẳng thèm để ý quan tâm.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Ta đã ghi lại nhiều lời dạy dỗ cho chúng,nhưng chúng cho rằngđó là những lời giáo huấn xa lạ.

Vajtswv Txojlus (HWB)

12Kuv sau tau ntau zaj lus qhuab ntuas uas suav tsis txheeb qhia rau cov Yixalayees, tiamsis lawv tsis lees yuav; lawv suav hais tias yog tej lus uas lawv tsis tau hnov dua thiab yog lwm haivneeg li.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Ta đã viết cho nó hàng vạn điều trong luật lệ Ta,Nhưng nó xem chúng như điều gì xa lạ.

New King James Version (NKJV)

12I have written for him the great things of My law,But they were considered a strange thing.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13Ƀing gơñu pơyơr hơdôm gơnam ngă yang kơ Kâo,laih anŭn ƀing gơñu ƀơ̆ng hĭ čơđeh añăm hơdôm gơnam ngă yang anŭn.Samơ̆ Kâo, jing Yahweh, ƀu mơak hăng ƀing gơñu ôh,laih anŭn ră anai Kâo či hơdơr glaĭ hơdôm tơlơi soh gơñu,kiăng pơkơhma̱l hĭ ƀing gơñuyuakơ bruă sat ƀai ƀing gơñu hơmâo ngă laih,Kâo či brơi ƀing gơñu wơ̆t glaĭ pơ lŏn čar Êjip yơh!

Bản Diễn Ý (BDY)

13Dân chúng chỉ thích dâng tế lễ, giết sinh tế và ăn thịt, nhưng Chúa Hằng Hữu chẳng nhậm các tế lễ ấy. Bây giờ Ngài nhớ lại sự gian ác chúng và hình phạt tội lỗi chúng. Chúng lại quay về Ai-cập.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Dân Ít-ra-en dâng sinh tế cho tarồi ăn thịt,nhưng CHÚA không hài lòngvề những sinh tế đó.Ngài nhớ lại các điều ác chúng làm,và Ngài sẽ trừng phạt tội lỗi chúng.Chúng sẽ phải làm tôi mọitrở lại như thuở còn ở Ai-cập.

Vajtswv Txojlus (HWB)

13Lawv coj tsiaj tuaj tua fij rau kuv, thiab lawv noj tej nqaij uas yog cov khoom fij ntawd. Tiamsis kuv yog tus TSWV kuv tsis txaus siab rau lawv; nimno kuv yuav cim ntsoov lawv tej kev txhaum thiab rau txim rau lawv, vim tej uas lawv tau ua ntawd; kuv yuav xa lawv rov qab mus rau nram tebchaws Iziv!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Dù chúng dâng sinh tế cho TaVà ăn thịt sinh tế,Nhưng Đức Giê-hô-va vẫn không chấp nhận chúng.Bây giờ Ngài nhớ lại sự gian ác của chúngVà trừng phạt tội lỗi chúng;Chúng phải trở về Ai Cập!

New King James Version (NKJV)

13For the sacrifices of My offerings they sacrifice flesh and eat it,But the Lord does not accept them.Now He will remember their iniquity and punish their sins.They shall return to Egypt.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14Ƀing ană plei Israel hơmâo pơdơ̆ng đĭ laih hơdôm sang pơtao,samơ̆ ƀing gơñu hơmâo wơr bĭt hĭ laih Pô Hrih Pơjing gơñu.Ƀing ană plei Yudah hơmâo pơdơ̆ng đĭ laih hơdôm plei prŏng kơđông kơjăp gơñu.Hơnăl tuč, Kâo či brơi rai apui kiăng kơ čuh pơrai hĭ abih sang pơtao gơñuwơ̆t hăng plei prŏng kơđông kơjăp gơñu yơh.”

Bản Diễn Ý (BDY)

14Y-sơ-ra-ên đã quên Đấng Tạo hóa mình mà xây cất các đền miễu. Giu-đa tăng số các thành phố được bảo vệ bằng công sự. Nhưng Ta sẽ sai lửa đốt tan các thành phố và thiêu hủy các cung đền.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Ít-ra-en đã quên Đấng Tạo Hóa mìnhvà xây cung điện;Giu-đa đã xây nhiều thành có vách kiên cố.Nhưng ta sẽ sai lửa đến trên các thành đóvà tiêu diệt các toà nhà vững chắc của chúng.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

14“Cov Yixalayees ua tau ntau lub loog, tiamsis lawv tsis nco qab tus uas Tsim lawv lawm. Thiab cov Yudas tsim tau ntau lub nroog uas txhim ntsayeej khov kho. Tiamsis kuv yuav tso hluavtaws los hlawv lawv tej loog thiab tej nroog kom puastsuaj tas.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Y-sơ-ra-ên đã quên Đấng Tạo Hóa mình,Lo xây dựng đền đài;Giu-đa gia tăng các thành kiên cố;Nhưng Ta sẽ phóng hỏa các thành đóVà lửa sẽ thiêu hủy các thành lũy nó.”

New King James Version (NKJV)

14“For Israel has forgotten his Maker,And has built temples;Judah also has multiplied fortified cities;But I will send fire upon his cities,And it shall devour his palaces.”