So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Nau Brah Ndu Ngơi(BBSV)

Bản Dịch Mới(NVB)

Vajtswv Txojlus(HWB)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

New King James Version(NKJV)

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

1Pô ri ăn khân may rŏng ma Yêhôva Brah Ndu khân may jêh ri djôt prăp ƀaƀơ kan păng, nau vay păng, nau brah păng ăn, jêh ri nau păng ntăm.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Vậy anh chị em phải luôn luôn kính yêu CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em và giữ trọn những điều Ngài truyền dạy, cùng với các mạng lệnh, luật lệ và điều răn của Ngài.

Vajtswv Txojlus (HWB)

1“Nej yuav tsum hlub tus TSWV uas yog nej tus Vajtswv thiab niaj hnub ua raws li nws tej kevcai.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Vậy, anh chị em hãy yêu kính CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, hãy luôn luôn vâng giữ những gì Ngài đã truyền, tức các thánh chỉ, các mạng lịnh, và các điều răn của Ngài.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Vem le nuav mej yuav tsum hlub Yawmsaub kws yog mej tug Vaajtswv hab tuav rawv tej lug kws nwg qha hab nwg tej kaab ke hab nwg tej kevcai hab nwg tej lug nkaw moog le.

New King James Version (NKJV)

1“Therefore you shall love the Lord your God, and keep His charge, His statutes, His judgments, and His commandments always.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

2Ăn khân may mĭn nar aơ, yorlah gâp mâu gŭ ngơi ôh ma phung kon khân may mâu mâp gĭt năl mâu lah saơ Brah Ndu khân may nau rnam păng, nau toyh păng, ti brah păng jêh ri nting tur păng yơr jêh,

Bản Dịch Mới (NVB)

2Hôm nay anh chị em phải nhớ rằng tôi không nói với con cái anh chị em là những người chưa được thấy và chưa kinh nghiệm kỷ luật của CHÚA, Đức Chúa Trời anh chị em, chưa biết sự uy nghi Ngài, quyền năng vô hạn của Ngài;

Vajtswv Txojlus (HWB)

2Nej yuav tsum nco ntsoov tej uas tus TSWV qhuab ntuas nej. Twb yog nej lub qhovmuag pom tej txujci tseemceeb uas tus TSWV ua, tsis yog nej tej menyuam pom. Nej pom tus TSWV lub hwvxyeej, nws lub hwjchim uas loj kawg nkaus, nws lub zog loj zog nchav,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Ngày nay anh chị em hãy nhớ rằng không phải các con cháu của anh chị em, tức những kẻ chưa biết hoặc chưa thấy sự sửa phạt của CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, nhưng chính anh chị em phải nhận biết quyền lực lớn lao của Ngài, cánh tay quyền năng của Ngài, và cánh tay vung thẳng ra của Ngài,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Nub nua mej yuav tsum ncu ntsoov txug mej tug Vaajtswv Yawmsaub txujkev nplawm qhuab qha. Tub yog mej pum, tsw yog mej cov mivnyuas paub hab pum. Mej ca le ncu txug Yawmsaub kws luj kawg hab nwg txhais teg kws muaj fwjchim hab nwg txhais npaab kws tsaa hlo,

New King James Version (NKJV)

2Know today that I do not speak with your children, who have not known and who have not seen the chastening of the Lord your God, His greatness and His mighty hand and His outstretched arm—

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

3mpa păng tâm mbên jêh ri kan păng ƀư jêh ta n'gor Êjipt ma Pharaôn hađăch n'gor Êjipt jêh ri ma lĕ n'gor păng;

Bản Dịch Mới (NVB)

3cũng không thấy các phép lạ và các công việc Ngài đã làm trong xứ Ai-cập, để hình phạt từ Pha-ra-ôn vua Ai-cập cho đến toàn thể dân chúng;

Vajtswv Txojlus (HWB)

3thiab nws tej txujci tseemceeb. Nej pom tej uas tus TSWV rau txim rau Falaus uas yog cov Iziv tus vajntxwv thiab tagnrho nws lub tebchaws.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3những phép lạ và những việc Ngài đã làm cho Pha-ra-ôn vua Ai-cập trong đất Ai-cập và cho cả nước của ông ấy,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3hab ncu txug nwg tej txujci phemfwj kws nwg ua rua Iyi tug vaajntxwv Falau hab nwg lub tebchaws huvsw,

New King James Version (NKJV)

3His signs and His acts which He did in the midst of Egypt, to Pharaoh king of Egypt, and to all his land;

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

4jêh ri nau păng ƀư jêh ma phung tahan Êjipt, ma seh jêh ri ma ndeh seh khân păng, nau păng ăn Dak Mƀŭt Chăng lip khân păng, dôl khân păng tĭng khân may, jêh ri nau Yêhôva ƀư rai lơi khân păng tât ta nar aơ;

Bản Dịch Mới (NVB)

4điều Ngài đã làm cho đạo quân Ai-cập, cho ngựa và xe bằng cách dùng nước Biển Đỏ nhận chìm và tiêu diệt họ trong khi họ rượt đuổi anh chị em.

Vajtswv Txojlus (HWB)

4Nej pom tus TSWV ua rau cov Iziv tej tubrog tuag tas rau hauv Hiavtxwv Liab, thaum lawv caum nej qab tuaj, tsis hais lawv cov nees, thiab lawv tej tsheb nees los puastsuaj tas huv tibsi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4những gì Ngài đã làm cho quân đội Ai-cập, cho các chiến mã và các xe chiến mã của họ, thể nào Ngài đã làm cho nước Hồng Hải phủ lên họ khi họ đuổi theo anh chị em, hầu CHÚA có thể tiêu diệt họ cho đến ngày nay,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4hab tej kws nwg ua rua Iyi paab tub rog hab cov neeg hab puab tej tsheb ua rog, hab ua rua Havtxwv Lab nphau nyaab hlo puab rua thaus puab lawv caum mej, Yawmsaub txhad ua rua puab puam tsuaj txug naj nub nwgnuav.

New King James Version (NKJV)

4what He did to the army of Egypt, to their horses and their chariots: how He made the waters of the Red Sea overflow them as they pursued you, and how the Lord has destroyed them to this day;

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

5nau păng ƀư jêh ma khân may tâm bri rdah kŏ khân may tât ta ntŭk aơ;

Bản Dịch Mới (NVB)

5Con cái anh chị em cũng không thấy những điều Chúa làm cho anh chị em trong sa mạc mãi cho đến lúc anh chị em đến được chỗ này;

Vajtswv Txojlus (HWB)

5Nej paub hais tias, thaum nej tseem nyob ntawm tiaj suabpuam, ua ntej uas nej los nyob ntawm no, tus TSWV tau pab nej npaum li cas.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5những gì Ngài đã làm cho anh chị em trong đồng hoang cho đến khi anh chị em đến được nơi nầy,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Hab ncu txug tej kws nwg ua rua mej huv tebchaws moj saab qhua moog txug thaus mej lug txug ntawm nuav,

New King James Version (NKJV)

5what He did for you in the wilderness until you came to this place;

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

6nau păng ƀư jêh ma Y-Dathan jêh ri ma Y-Abiram phung kon bu klâu Y-Êliap, sau Y-Ruben nau neh hă trôm mbung păng jêh ri rvăn khân păng, ndrel ma bunuyh tâm ngih khân păng, ngih bok khân păng, jêh ri lĕ rngôch mpa rêh tĭng khân păng ta nklang lĕ rngôch phung Israel;

Bản Dịch Mới (NVB)

6kể cả việc Chúa làm cho Đa-than và A-bi-ram, các con trai của Ê-li-áp người Ru-bên, khi đất hả miệng ra nuốt họ cùng với mọi người trong gia đình họ, lều trại và tất cả những gì thuộc về họ, khi họ đang ở giữa toàn dân Y-sơ-ra-ên.

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Nyaj nej tseem nco tau tej uas tus TSWV rau txim rau Eli-as uas yog xeem Lunpees ob tug tub Dathas thiab Anpilas nkawd. Tus TSWV ua rau av qhib plho nqos kiag nkawd, nkawd pojniam menyuam, vajtse, tej tubqhe thiab tej tsiaj txhu huv tibsi tabmeeg nej.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6và những gì Ngài đã làm cho Ða-than và A-bi-ram các con trai của Ê-li-áp, con cháu của Ru-bên, thể nào ở giữa toàn dân I-sơ-ra-ên đất đã mở miệng và nuốt sống họ, cùng với gia đình họ, lều trại của họ, và mọi kẻ đứng chung với họ.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6hab tej kws nwg ua rua Ntathaa hab Anpilaa kws yog Elia le tub hab yog Lunpee le xeeb ntxwv, kws yog thaaj aav rua ncauj nqog hlo puab hab puab tsev tuabneeg hab puab tej tsev ntaub hab txhua yaam muaj txujsa kws nrug puab nyob, taab meeg cov Yixayee suavdawg.

New King James Version (NKJV)

6and what He did to Dathan and Abiram the sons of Eliab, the son of Reuben: how the earth opened its mouth and swallowed them up, their households, their tents, and all the substance that was in their possession, in the midst of all Israel—

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

7yorlah măt khân may nơm saơ jêh lĕ rngôch kan toyh Yêhôva ƀư jêh.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Nhưng chính anh chị em đã thấy tận mắt các công việc phi thường đó mà CHÚA đã làm.

Vajtswv Txojlus (HWB)

7Nej lub qhovmuag twb pom tej txujci tseemceeb uas tus TSWV tau ua lawm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Thật vậy, chính mắt anh chị em đã chứng kiến mọi việc lớn lao mà CHÚA đã làm.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Mej lub qhov muag tub pum ntsoov tej xwm txheej luj kws Vaajtswv ua nuav huvsw.

New King James Version (NKJV)

7but your eyes have seen every great act of the Lord which He did.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

8Pô ri ăn khân may djôt prăp lĕ nau ntăm gâp ăn ma khân may nar aơ, gay ma khân may dơi jêng katang, jêh ri lăp sŏk pha n'gor khân may mra rgăn ŭch sŏk,

Bản Dịch Mới (NVB)

8Vì vậy anh chị em phải vâng giữ các điều răn tôi truyền lại cho anh chị em hôm nay, để anh chị em có đủ sức mạnh đi vào chiếm lấy xứ anh chị em sẽ tiếp nhận khi qua sông Giô-đanh,

Vajtswv Txojlus (HWB)

8“Nej yuav tsum ua raws li tej lus uas hnub no kuv hais rau nej txhua lo huv tibsi, nej thiaj yuav tau hla dej mus tua lub tebchaws uas nej tabtom yuav mus nyob ntawd.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Vậy, hãy giữ mọi điều răn mà tôi truyền cho anh chị em ngày nay, hầu anh chị em có thể có sức mạnh mà vào chiếm lấy xứ anh chị em sắp qua sông để chiếm lấy,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Yog le nuav mej yuav tsum tuav rawv tej lug nkaw huvsw kws nub nua kuv cob rua mej, sub mej txhad le muaj zug hab moog txeeb tau lub tebchaws kws mej saamswm hlaa moog tuav ua mej tug,

New King James Version (NKJV)

8“Therefore you shall keep every commandment which I command you today, that you may be strong, and go in and possess the land which you cross over to possess,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

9jêh ri gay ma khân păng dơi gŭ rêh jŏ tâm n'gor Yêhôva ton jêh gay ăn ma phung che khân may jêh ri ma phung kon sau khân păng, n'gor geh ndơ sông sa nhêt rmeh ler.

Bản Dịch Mới (NVB)

9và để cho anh chị em được sống lâu trên đất mà CHÚA thề hứa ban cho các tổ tiên và dòng dõi họ, là đất đầy tràn sữa và mật ong.

Vajtswv Txojlus (HWB)

9Nej thiaj muaj sia nyob ntev hauv lub tebchaws uas av rog thiab zoo qoob uas tus TSWV tau coglus tseg yuav muab rau nej cov yawgkoob thiab lawv cov xeebntxwv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9và hầu anh chị em có thể sống lâu trong xứ mà CHÚA đã thề với tổ tiên anh chị em để ban cho họ và cho dòng dõi của họ, một xứ đượm sữa và mật.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9hab mej txhad muaj txujsa nyob ntev rua huv lub tebchaws kws Yawmsaub cog lug ruaj khov ca rua mej tej laug tas yuav pub rua puab hab puab tej caaj ceg, yog lub tebchaws kws muaj kua mig hab zwb ntaab ndwg ndo.

New King James Version (NKJV)

9and that you may prolong your days in the land which the Lord swore to give your fathers, to them and their descendants, ‘a land flowing with milk and honey.’

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

10Yorlah n'gor khân may mra lăp sŏk pha nây mâu geh nâm bu n'gor Êjipt ôh ntŭk khân may luh jêh, ntŭk khân may srih jêh ntil khân may jêh ri djrah dak ma jâng khân may, nâm bu du lôk đang trau.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Xứ anh chị em sẽ vào chiếm hữu không giống xứ Ai-cập, nơi anh chị em từ đó ra đi, vì ở Ai-cập sau khi gieo giống anh chị em phải dùng chân làm công tác thủy lợi như chăm sóc vườn tược.

Vajtswv Txojlus (HWB)

10Lub tebchaws uas nej tabtom yuav mus nyob ntawd zoo tsis thooj li lub tebchaws Iziv uas nej nyob los lawm. Thaum nej nyob nram tebchaws Iziv, nej yuav tau khawb kwj tso dej los rau hauv nej tej liaj tej teb khwv kawg li, nej thiaj cog tau qoobloo,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Vì xứ anh chị em sắp vào chiếm lấy không giống như xứ Ai-cập, nơi anh chị em đã từ bỏ ra đi, nơi anh chị em đã gieo giống rồi dùng chân đạp máy dẫn nước vào tưới như tưới một vườn rau.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Lub tebchaws kws mej yuav moog txeeb hov tsw thooj le Iyi tebchaws kws mej tawm lug. Huv Iyi tebchaws mej tseb noob hab xuas kwtaw tuam tshuab nduav dej yaam le tej vaaj zaub.

New King James Version (NKJV)

10For the land which you go to possess is not like the land of Egypt from which you have come, where you sowed your seed and watered it by foot, as a vegetable garden;

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

11Ƀiălah n'gor khân may mra rgăn sŏk pha jêng n'gor kalơ dor yôk jêh ri rlŭng, n'gor nhêt dak mih bơh trôk,

Bản Dịch Mới (NVB)

11Nhưng xứ anh chị em sẽ chiếm hữu sau khi qua sông Giô-đanh là xứ có núi đồi và thung lũng được mưa trời nhuần tưới,

Vajtswv Txojlus (HWB)

11tiamsis lub tebchaws uas nej yuav mus nyob ntawd, muaj roob muaj hav, muaj dej muaj nag thiab av noo zaw.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Nhưng xứ mà anh chị em sắp vào chiếm lấy là một xứ núi đồi và thung lũng, được tưới nhờ mưa từ trời.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Tassws lub tebchaws kws mej hlaa moog txeeb ua mej tug hov muaj roob muaj haav muaj dej naag sau ntuj lug ntub,

New King James Version (NKJV)

11but the land which you cross over to possess is a land of hills and valleys, which drinks water from the rain of heaven,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

12n'gor Yêhôva Brah Ndu khân may mât mray, n'gor măt Yêhôva Brah Ndu khân may uănh ƀaƀơ bơh ntơm saơm tât lôch năm.

Bản Dịch Mới (NVB)

12là xứ được chính CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em chăm sóc. CHÚA, Đức Chúa Trời của chúng ta liên tục để mắt đến xứ ấy, từ đầu năm đến cuối.

Vajtswv Txojlus (HWB)

12Tus TSWV uas yog nej tus Vajtswv, tu thiab saib lub tebchaws ntawd tas niaj tas xyoo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Ðó là xứ mà CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, chăm sóc. Mắt CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, luôn đoái xem nó từ đầu năm đến cuối năm.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12yog lub tebchaws kws mej tug Vaajtswv Yawmsaub tsom kwm. Mej tug Vaajtswv Yawmsaub lub qhov muag saib ntsoov lub tebchaws tsw tu ncua txwj thaus hauv xyoo moog txug qaab xyoo.

New King James Version (NKJV)

12a land for which the Lord your God cares; the eyes of the Lord your God are always on it, from the beginning of the year to the very end of the year.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

13Tơ lah khân may tông nau gâp ntăm gâp ăn ma khân may nar aơ, rŏng ma Yêhôva Brah Ndu khân may, jêh ri pah kan ma păng ma lĕ nuih n'hâm jêh ri ma lĕ huêng khân may,

Bản Dịch Mới (NVB)

13Nếu anh chị em trung tín vâng giữ các điều răn tôi truyền lại cho anh chị em hôm nay, tức là hết lòng hết linh hồn kính yêu CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em và phục vụ Ngài,

Vajtswv Txojlus (HWB)

13“Nej yuav tsum ua raws li tej lus uas hnub no kuv qhia rau nej lawm; hlub tus TSWV uas yog nej tus Vajtswv, thiab ua nws tes haujlwm kom kawg siab kawg ntsws.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Vậy nếu anh chị em cẩn thận vâng giữ mọi điều răn của Ngài mà tôi truyền cho anh chị em ngày nay, tức yêu kính CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, và thờ phượng Ngài hết lòng và hết linh hồn của mình,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Yog mej ua lawv le tej lug nkaw kws nub nua kuv muab cob rua mej, kws yog hlub Yawmsaub kws yog mej tug Vaajtswv hab ua koom rua nwg kawg mej lub sab lub ntsws,

New King James Version (NKJV)

13‘And it shall be that if you earnestly obey My commandments which I command you today, to love the Lord your God and serve Him with all your heart and with all your soul,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

14Păng mra ăn ma n'gor khân may mih di yăn păng, mih bôk rah jêh ri mih nglĕ dŭt, gay ma khân may dơi bun prăp ba, dak play kriăk ƀâu, jêh ri dak play Ôlive khân may.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Ngài sẽ cho mưa xuống trên xứ đúng mùa, cả mưa vào mùa thu lẫn mưa vào mùa xuân để anh chị em thu hoạch hoa màu, rượu mới và dầu.

Vajtswv Txojlus (HWB)

14Yog nej ua li ntawd, nws yuav tso nag los rau nej lub tebchaws, tsis hais lub caij nplooj ntoos zeeg, thiab lub caij nplooj ntoos hlav, nej yuav muaj qoobloo, muaj cawv txiv hmab, muaj roj txiv ntoo

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Ngài sẽ ban mưa xuống trên xứ của anh chị em đúng các mùa, tức mưa đầu mùa thu và mưa cuối mùa xuân, để anh chị em có thể thu hoạch hoa màu, rượu, và dầu.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14mas nwg yuav pub naag lug rua mej lub tebchaws lawv caij lawv nyoog, yog cov naag hauv xyoo naag qaab xyoo sub mej txhad le tau qoob loos hab cawv txwv maab hab roj,

New King James Version (NKJV)

14then I will give you the rain for your land in its season, the early rain and the latter rain, that you may gather in your grain, your new wine, and your oil.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

15Păng mra ăn gơ̆ tâm mir khân may prăp ma mpô mpa rong khân may; jêh ri khân may mra sông sa jêh ri hơm.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Ngài cũng cho cỏ xanh tốt ngoài đồng để nuôi gia súc, và anh chị em sẽ được ăn uống thỏa thích.

Vajtswv Txojlus (HWB)

15thiab muaj tshav zaub rau nej tej tsiaj noj. Nej yuav muaj zaub mov noj txaus siab txaus ntsws.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Ngài cũng sẽ ban cỏ xanh trên các cánh đồng cho các đàn súc vật của anh chị em, rồi anh chị em sẽ ăn và được no nê.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15hab nwg yuav pub mej tej tshaav zaub muaj zaub rua mej tej tsaj txhu noj, mas mej yuav tau noj tsau npo.

New King James Version (NKJV)

15And I will send grass in your fields for your livestock, that you may eat and be filled.’

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

16Njrăng hom klach lah nuih n'hâm khân may tŭp tâm nau ndơm jêh ri khân may nklah du pah kan ma phung brah êng jêh ri mbah yơk ma khân păng,

Bản Dịch Mới (NVB)

16Phải cẩn thận để anh chị em khỏi bị dụ dỗ mà xây bỏ Chúa và sấp mình thờ lạy các thần khác.

Vajtswv Txojlus (HWB)

16Nej tsis txhob cia leejtwg ntxias tau nej tso tus TSWV tseg mus pe luag tej vajtswv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Anh chị em hãy coi chừng, kẻo sẽ bị dụ dỗ mà thay lòng đổi dạ, lìa bỏ CHÚA, mà phục vụ và thờ lạy các thần khác.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

16Mej yuav tsum ceev faaj tsw xob ca mej lub sab raug ntxag tig hlo moog ua koom hab pe luas tej daab.

New King James Version (NKJV)

16“Take heed to yourselves, lest your heart be deceived, and you turn aside and serve other gods and worship them,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

17Jêh ri Yêhôva duh nuih ji nuih ma khân may jêh ri păng chăng mpông trôk, jêh ri mâu geh dak mih ôh, neh mâu ăn play ôh jêh ri khân may rai lôch gơnh bơh n'gor ueh Yêhôva ăn ma khân may.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Khi đó, cơn giận của CHÚA sẽ cháy phừng, Ngài sẽ đóng trời lại để mưa không sa xuống, đất đai không sinh sản hoa mầu và anh chị em sẽ chết sớm trong xứ tốt đẹp CHÚA sẽ ban cho anh chị em.

Vajtswv Txojlus (HWB)

17Yog nej ua li ntawd, tus TSWV yuav chim rau nej. Nws yuav tsis tso nag los rau nej lub tebchaws, av yuav qhuav, qoobloo yuav tuaj tsis taus. Txawm yog lub tebchaws uas tus TSWV muab rau nej nyob ntawd ibtxwm zoo qoob los yuav tsis zoo lawm. Nej mus nyob tsis ntev, ces nej yuav tuag tas.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Vì nếu anh chị em làm như thế, cơn giận của CHÚA ắt sẽ nổi phừng lên nghịch lại anh chị em. Ngài sẽ đóng cửa trời lại và sẽ không có mưa, đất sẽ không thể sinh sản hoa màu, và anh chị em sẽ sớm bị chết mất trong xứ vốn tốt tươi màu mỡ mà CHÚA ban cho anh chị em.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

17Yog mej ua le ntawd Yawmsaub txujkev npau tawg yuav tshwm plawg rua mej. Nwg yuav kaw lub ntuj tsw tso naag lug hab tej aav yuav tsw tuaj qoob loos hab mej yuav puam tsuaj pluj sai kawg le rua huv lub tebchaws zoo kws Yawmsaub pub rua mej.

New King James Version (NKJV)

17lest the Lord’s anger be aroused against you, and He shut up the heavens so that there be no rain, and the land yield no produce, and you perish quickly from the good land which the Lord is giving you.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

18Pô ri ăn khân may prăp nau ngơi gâp aơ tâm nuih n'hâm khân may jêh ri tâm huêng khân may; ăn khân may kât păng jêng mpa tâm mbên ta ti khân may, jêh ri khân păng mra jêng mpa kât ta ndăr kleng vah vang măt khân may.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Anh chị em phải ghi khắc các lời tôi nói vào tấm lòng và tâm trí, buộc vào tay như biểu hiệu và đeo trước trán.

Vajtswv Txojlus (HWB)

18“Nej yuav tsum nco ntsoov tej lus no cia rau nruab siab; muab pav rau ntawm nej cajnpab thiab dai rau ntawm nej hauvpliaj, nej thiaj yuav nco ntsoov.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Những lời tôi nói đây, xin anh chị em hãy ghi lòng tạc dạ. Hãy buộc chúng như một dấu hiệu đeo nơi tay anh chị em và như một vật nhắc nhở giữa hai mắt anh chị em.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

18Vem le nuav mej yuav tsum khaws tej lug kws kuv has nuav rua huv mej lub sab lub ntsws, hab muab tej lug nuav khi rua ntawm mej txhais teg ua lub chaw ncu, hab muab paav rua ntawm mej hauv plaj.

New King James Version (NKJV)

18“Therefore you shall lay up these words of mine in your heart and in your soul, and bind them as a sign on your hand, and they shall be as frontlets between your eyes.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

19Ăn khân may nti nau aơ ma phung kon khân may, gŭ ngơi ma nau aơ dôl khân may gŭ tâm ngih khân may, dôl khân may hăn rŏ trong, dôl khân may lâng săk, jêh ri dôl khân may dâk.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Phải đem các lời này dạy cho con cái, nhắc nhở khi ngồi ở nhà cũng như khi đi dọc đường, khi nằm ngủ cũng như khi thức dậy.

Vajtswv Txojlus (HWB)

19Nej yuav tsum muab piav qhia rau nej tej menyuam, thiab niaj hnub hais txog tej lus no, tsis hais thaum nej nyob hauv tsev thiab thaum nej taug kev, thaum nej so thiab thaum nej ua haujlwm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Hãy dạy chúng cho con cháu của anh chị em. Hãy nói về chúng lúc anh chị em ở nhà hay khi đi đường, trước khi đi ngủ hay sau khi thức dậy.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

19Mej yuav qha tej lug nuav rua mej tej mivnyuas, hab has txug tej lug nuav rua thaus mej nyob huv tsev thaus mej taug kev thaus mej pw hab thaus mej sawv,

New King James Version (NKJV)

19You shall teach them to your children, speaking of them when you sit in your house, when you walk by the way, when you lie down, and when you rise up.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

20Chih nau nây ta mbong mpông ngih ay may jêh ri ta mpông pêr,

Bản Dịch Mới (NVB)

20Phải viết các lời này trên khung cửa nhà và trên cổng thành,

Vajtswv Txojlus (HWB)

20Nej cia li muab tej lus no sau rau ntawm nej tej ncej qhovrooj thiab ntawm tej roojvag.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Hãy ghi khắc chúng trên khung cửa nhà anh chị em và nơi cổng nhà anh chị em,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

20hab muab sau rua ntawm tej puab rooj huv tsev hab ntawm rooj loog,

New King James Version (NKJV)

20And you shall write them on the doorposts of your house and on your gates,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

21gay ma ay may jêh ri kon sau ay may dơi gŭ jŏ năm tâm bri Brah Ndu hŏ ton jêh ma u che ay may.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Như vậy, hễ khi nào còn bầu trời trên trái đất, anh chị em và dòng dõi con cháu sẽ còn ở mãi trong xứ CHÚA hứa ban cho tổ tiên anh chị em.

Vajtswv Txojlus (HWB)

21Nej thiab nej tej tubki thiaj yuav muaj sia ua neej nyob ntev rau hauv lub tebchaws uas tus TSWV uas yog nej tus Vajtswv tau coglus yuav muab rau nej cov yawgkoob. Yog tseem muaj lub ntuj lub teb, ces nej yuav nyob hauv lub tebchaws no mus ibtxhis.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21để hễ bao lâu còn trời ở trên đất thì những ngày của đời anh chị em và đời các con cháu anh chị em sẽ cứ gia tăng trong xứ mà CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, đã thề ban cho tổ tiên anh chị em bấy lâu.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

21sub mej hab mej tej tub ki txhad muaj txujsa ntev rua huv lub tebchaws kws Yawmsaub cog lug ruaj tas yuav pub rua mej tej laug, ntev le thaus lub ntuj tseed khwb lub nplajteb.

New King James Version (NKJV)

21that your days and the days of your children may be multiplied in the land of which the Lord swore to your fathers to give them, like the days of the heavens above the earth.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

22Yorlah tơ lah khân may mra njrăng ƀư tĭng ndô̆ lĕ rngôch nau ntăm aơ gâp ntăm ma khân may ƀư, rŏng ma Yêhôva Brah Ndu khân may, hăn tĭng ndô̆ lĕ rngôch trong păng, jêh ri gŭ tâm rnglăp đah păng,

Bản Dịch Mới (NVB)

22Nếu anh chị em cẩn thận vâng giữ và thực hành các điều răn tôi truyền lại cho anh chị em, tức là kính yêu CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em, đi theo mọi đường lối Ngài và giữ mối liên hệ chặt chẽ với Ngài,

Vajtswv Txojlus (HWB)

22“Nej yuav tsum muab siab rau ua raws li tej lus uas kuv qhia rau nej: hlub tus TSWV uas yog nej tus Vajtswv, ua raws li nws tej lus txhua lo huv tibsi thiab muab siab npuab nws.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Nếu anh chị em hết lòng vâng giữ toàn bộ điều răn mà tôi truyền cho anh chị em, yêu kính CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, bước đi trong mọi đường lối Ngài, và bám chặt lấy Ngài,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

22Yog mej ceev faaj ua lawv nraim tej lug nkaw nuav huvsw kws kuv cob rua mej, kws yog hlub Yawmsaub kws yog mej tug Vaajtswv hab ua mej lub neej lawv nraim nwg tej kev huvsw hab tuav rawv nwg,

New King James Version (NKJV)

22“For if you carefully keep all these commandments which I command you to do—to love the Lord your God, to walk in all His ways, and to hold fast to Him—

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

23dôl nây Yêhôva mra nsot bơh ta năp khân may lĕ rngôch phung ndŭl mpôl aơ, jêh ri khân may mra nsot phung ndŭl mpôl toyh lơn jêh ri katang lơn ma khân may.

Bản Dịch Mới (NVB)

23thì CHÚA sẽ đánh đuổi các dân tộc này trước mắt anh chị em và anh chị em sẽ chiếm hữu lãnh thổ của những dân tộc lớn mạnh hơn anh chị em.

Vajtswv Txojlus (HWB)

23Tus TSWV thiaj li ntiab txhua haivneeg khiav tawm ua ntej nej mus tua, nej yuav tau kav lwm haivneeg uas loj thiab muaj zog dua nej lub tebchaws.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23thì CHÚA sẽ đuổi tất cả các dân tộc kia bỏ đi trước mặt anh chị em, và anh chị em sẽ chiếm lấy những nước lớn hơn và mạnh hơn anh chị em.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

23mas Yawmsaub yuav lawv txhua haiv tuabneeg nuav tawm ntawm mej hauv ntej moog, mas mej yuav txeeb tau tej haiv tuabneeg kws luj dua mej hab muaj zug dua mej lub tebchaws.

New King James Version (NKJV)

23then the Lord will drive out all these nations from before you, and you will dispossess greater and mightier nations than yourselves.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

24Lĕ rngôch ntŭk mpang jâng khân may jot mra jêng ndơ khân may; n'har bri khân may mra ntơm bơh bri rdah tât ta n'gor Liban, jêh ri bơh dak krong Dak Krong Ơprat tât ta dak mƀŭt pa dâng.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Bất kỳ nơi nào bàn chân anh chị em giẫm lên sẽ thuộc về anh chị em. Lãnh thổ của anh chị em sẽ kéo dài từ sa mạc cho đến Li-ban, từ sông Ơ-phơ-rát cho đến Biển Tây

Vajtswv Txojlus (HWB)

24Txhua thaj av uas nej txhais taw mus tsuj puavleej yog nej tug. Nej tus ciamteb sab qabteb txij ntua ntawm tiaj suabpuam mus ti nkaus pem Roob Lenpanoos uas nyob sab qaumteb, thiab sab hnubtuaj txij ntua ntawm tus Dej Efalates mus ti nkaus ntawm Hiavtxwv Meditelanes uas nyob sab hnubpoob.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Phàm nơi nào bàn chân của anh chị em đạp đến sẽ thuộc về anh chị em. Lãnh thổ của anh chị em sẽ kéo dài từ đồng hoang đến Li-băng và từ Sông Cả, tức Sông Ơ-phơ-rát, đến biển ở phía tây.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

24Mej xwb taw tsuj moog txug hovtwg hov ntawd yuav yog mej le. Mej le nrwm teb yuav txwj ntawm tebchaws moj saab qhua moog txug Lenpanoo, hab txwj ntawm tug nam dej Yufeti moog txug havtxwv saab nub poob.

New King James Version (NKJV)

24Every place on which the sole of your foot treads shall be yours: from the wilderness and Lebanon, from the river, the River Euphrates, even to the Western Sea, shall be your territory.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

25Mâu geh du huê mra dơi tâm rdâng đah khân may ôh; Yêhôva Brah Ndu khân may mra dơm nau bu klach ma khân may jêh ri nua bu rnam ma khân may tâm lĕ n'gor khân may mra jot, tĭng nâm păng ton jêh ma khân may.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Không một ai có thể đương đầu với anh chị em, CHÚA, Đức Chúa Trời của đồng bào sẽ giáng kinh hoàng sợ hải lên trên toàn xứ, tại mỗi nơi nào anh chị em đi đến, như Ngài đã hứa với anh chị em.

Vajtswv Txojlus (HWB)

25Lub tebchaws ntawd txhua qhov uas nej mus, tus TSWV uas yog nej tus Vajtswv yuav ua kom cov neeg uas nyob hauv ntshai nej, raws li tus TSWV twb coglus tseg lawm, yuav tsis muaj leejtwg txwv tau nej li.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Không ai có thể chống nổi anh chị em. CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, sẽ giáng sợ hãi và kinh hoàng về anh chị em xuống mọi xứ anh chị em sẽ đặt chân đến, như Ngài đã hứa với anh chị em.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

25Yuav tsw muaj leejtwg sawv tiv tau mej. Yawmsaub kws yog mej tug Vaajtswv yuav ua kuas thoob lub tebchaws kws mej yuav moog tsuj hov ntshai mej heev kawg le, lawv le nwg tub cog lug tseg rua mej.

New King James Version (NKJV)

25No man shall be able to stand against you; the Lord your God will put the dread of you and the fear of you upon all the land where you tread, just as He has said to you.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

26Aơ nar aơ gâp dơm ta năp khân may nau mŏt ton jêh ri nau rtăp rak:

Bản Dịch Mới (NVB)

26Xin anh chị em chú ý! Hôm nay tôi để anh chị em chọn lựa giữa phước lành và nguyền rủa:

Vajtswv Txojlus (HWB)

26“Hnub no kuv yuav cia nej xaiv saib nej yuav tej lus foom koob hmoov lossis yuav tej lus foom tsis zoo,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Nầy, ngày nay tôi đặt trước mặt anh chị em phước hạnh và nguyền rủa.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

26Saib maj, nub nua kuv coj tej lug foom koob moov hab tej lug tsawm foom lug txawb rua ntawm mej xubndag.

New King James Version (NKJV)

26“Behold, I set before you today a blessing and a curse:

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

27nau mŏt ton nau ntăm Yêhôva Brah Ndu khân may gâp ăn jêh ma khân may nar aơ,

Bản Dịch Mới (NVB)

27Anh chị em sẽ được phước lành, nếu anh chị em vâng giữ các điều răn của CHÚA, Đức Chúa Trời chúng ta mà tôi truyền lại cho anh chị em hôm nay;

Vajtswv Txojlus (HWB)

27yog nej ua raws li tus TSWV uas yog nej tus Vajtswv tej lus uas hnub no kuv qhia rau nej, nej yuav tau koob hmoov;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Phước hạnh, nếu anh chị em vâng giữ các điều răn của CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, mà tôi truyền cho anh chị em ngày nay.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

27Yog mej ua lawv le mej tug Vaajtswv Yawmsaub tej lug nkaw kws nub nua kuv muab cob rua mej, mas mej yuav tau tej koob moov ntawd.

New King James Version (NKJV)

27the blessing, if you obey the commandments of the Lord your God which I command you today;

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

28jêh ri nau rtăp rak: tơ lah khân may tông ma nau ntăm Yêhôva Brah Ndu khân may, ƀiălah khân may teng tă bơh trong gâp ntăm ma khân may nar aơ, gay tĭng ndô̆ brah êng khân may mâu mâp gĭt năl ôh.

Bản Dịch Mới (NVB)

28hoặc anh chị em sẽ bị nguyền rủa, nếu anh chị em không vâng giữ các điều răn của CHÚA, Đức Chúa Trời chúng ta, quay đầu khỏi các điều răn của CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em để đi theo các thần khác, là thần anh chị em chưa hề biết.

Vajtswv Txojlus (HWB)

28tiamsis yog nej tsis ua raws li tej lus ntawd, nej tseem mus pe lwm haivneeg tej vajtswv uas nej tsis tau pe dua li, ces nej yuav raug foom tsis zoo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Nguyền rủa, nếu anh chị em bất tuân các điều răn của CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, xây bỏ đường lối mà tôi truyền cho anh chị em ngày nay để đi theo các thần khác, tức các thần anh chị em không biết.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

28Huas yog mej tsw ua lawv le mej tug Vaajtswv Yawmsaub tej lug nkaw es tig hlo ntawm txujkev kws nub nua kuv has rua mej moog lawv quas ncav luas tej daab kws mej tsw tau paub dua, mej yuav tau saws tej lug tsawm foom hov.

New King James Version (NKJV)

28and the curse, if you do not obey the commandments of the Lord your God, but turn aside from the way which I command you today, to go after other gods which you have not known.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

29Jêh ri tơ lah Yêhôva Brah Ndu khân may njŭn khân may lăp tâm n'gor khân may mra lăp sŏk pha, ăn khân may dơm nau mŏt ton ta kalơ yôk Gêrasim jêh ri nau rtăp rak ta yôk Êbal.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Khi CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em đã đem anh chị em vào chiếm hữu đất hứa, anh chị em phải công bố phước lành trên núi Ga-ri-xim và lời nguyền rủa trên núi Ê-banh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

29Thaum tus TSWV coj nej mus nyob hauv lub tebchaws uas nej tabtom yuav mus nyob ntawd, nej yuav tsum qhia tej lus foom koob hmoov saum lub Roob Nkelixees thiab qhia tej lus foom tsis zoo saum lub Roob Enpales. (

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Khi CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, đã đem anh chị em vào xứ mà anh chị em sắp vào chiếm lấy, anh chị em hãy công bố những lời phước hạnh từ trên Núi Ghê-ri-xim và những lời nguyền rủa từ trên Núi Ê-banh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

29Thaus Yawmsaub kws yog mej tug Vaajtswv coj mej moog rua huv lub tebchaws kws mej saamswm yuav moog txeeb ua mej tug hov, mej yuav tsum muab tej lug foom koob moov tshaaj tawm rua sau lub roob Kelixi hab muab tej lug tsawm foom tshaaj tawm rua sau lub roob Enpaa.

New King James Version (NKJV)

29Now it shall be, when the Lord your God has brought you into the land which you go to possess, that you shall put the blessing on Mount Gerizim and the curse on Mount Ebal.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

30Mâu di hĕ khân păng gŭ đah tê̆ dak krong Yurdan pa dâng trong mơ pa nar nhâp tâm n'gor phung Kanaan gŭ ta rlŭng Arabah, ta năp ƀon Gilgal dăch tơm si têrêbin Môrê?

Bản Dịch Mới (NVB)

30Hai núi này nằm bên kia sông Giô-đanh, bên kia con đường đi về hướng mặt trời lặn, gần những cây sồi ở Mô-rê, kế cận với Ghinh-ganh trong lãnh thổ của những người Ca-na-an sống trong xứ A-ra-ba.

Vajtswv Txojlus (HWB)

30Ob lub roob no nyob ntawm tus Dej Yauladees sab hnubpoob hauv lub tebchaws Kana-as. Cov neeg ntawd nyob hauv lub tiaj nrag Yauladees sab hnubpoob, tsis deb ntawm tsob ntoo xeeb Maules uas nyob ze lub nroog Nkilenkas.)

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Há chẳng phải các núi ấy ở bên kia Sông Giô-đanh, bên đường về hướng tây, trong đất của dân Ca-na-an, tức dân sống trong miền A-ra-ba, đối ngang Ghinh-ganh, gần đám sồi của Mam-rê sao?

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

30Ob lub roob nuav nyob saab ntug dej Yalatee tim u, yog nyob ntawm txujkev kws moog rua saab nub poob huv cov Khana‑aa thaaj tebchaws ntawm Alanpa, hab ncaaj lub moos Kilakaa ze tej ntoo xeeb ntawm Maule.

New King James Version (NKJV)

30Are they not on the other side of the Jordan, toward the setting sun, in the land of the Canaanites who dwell in the plain opposite Gilgal, beside the terebinth trees of Moreh?

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

31Yorlah khân may mra rgăn dak krong Yurdan gay lăp sŏk pha n'gor Yêhôva Brah Ndu khân may ăn ma khân may; jêh ri tơ lah khân may geh n'gor nây jêh ri gŭ tâm păng,

Bản Dịch Mới (NVB)

31Anh chị em sắp qua sông Giô-đanh để vào chiếm hữu xứ CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em sẽ ban cho anh chị em. Khi đã chiếm lấy xứ và sinh sống ở đó,

Vajtswv Txojlus (HWB)

31Nej tabtom yuav hla tus Dej Yauladees mus tua thiab nyob lub tebchaws uas tus TSWV uas yog nej tus Vajtswv yuav muab rau nej. Thaum nej mus tua yeej thiab nyob hauv lawm,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Khi anh chị em đi qua Sông Giô-đanh để vào chiếm xứ mà CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, ban cho anh chị em, và khi anh chị em đã chiếm được xứ ấy và ở trong đó rồi,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

31Mej yuav hlaa tug dej Yalatee moog txeeb tau lub tebchaws kws mej tug Vaajtswv Yawmsaub pub rua mej, mas thaus mej txeeb tau hab nyob rua huv lawm,

New King James Version (NKJV)

31For you will cross over the Jordan and go in to possess the land which the Lord your God is giving you, and you will possess it and dwell in it.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

32ăn khân may njrăng ƀư tĭng ndô̆ lĕ rngôch nau vay jêh ri nau ntăm gâp tâm mpơl ta năp khân may nar aơ.

Bản Dịch Mới (NVB)

32anh chị em phải quyết tâm vâng giữ các quy luật và sắc lệnh tôi truyền lại hôm nay.

Vajtswv Txojlus (HWB)

32nej yuav tsum ua raws li tej kevcai uas hnub no kuv qhia rau nej.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32anh chị em hãy hết lòng vâng giữ mọi luật lệ và mạng lịnh mà tôi trình ra trước mặt anh chị em ngày nay.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

32mej yuav tsum ceev faaj ua lawv le tej kaab ke hab tej kevcai huvsw kws nub nua kuv muab cob rua mej.

New King James Version (NKJV)

32And you shall be careful to observe all the statutes and judgments which I set before you today.